1. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp dạy học theo nhóm, giải quyết vấn đề, kỹ thuật công não, đặt câu hỏi
2. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Máy chiếu; Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học .
- Tư liệu liên quan đến sự phát minh ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh
- Học bài cũ có liên cấu hình electron nguyên tử , bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Phiếu học tập số 1: GV giao cho học sinh về nhà chuẩn bị : Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tự đóng vai mình là 1 nguyên tố
Phiếu học tập số 2: Dựa vào sách giáo khoa cho biết bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm bao nhiêu chu kì, đặc điểm của từng chu kì.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hóa học 11 - Tiết 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/10/2018
Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Tiết 13: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Nêu được cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: ô nguyên tố; chu kì; nhóm.
- Biết được đặc điểm của các nguyên tố trong cùng một chu kì; cùng một nhóm.
Kĩ năng
- HS xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: ô nguyên tố; chu kì; nhóm( nhóm A; nhóm B).
Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học, chuẩn bị
1. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp dạy học theo nhóm, giải quyết vấn đề, kỹ thuật công não, đặt câu hỏi
2. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Máy chiếu; Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học .
- Tư liệu liên quan đến sự phát minh ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh
- Học bài cũ có liên cấu hình electron nguyên tử , bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Phiếu học tập số 1: GV giao cho học sinh về nhà chuẩn bị : Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tự đóng vai mình là 1 nguyên tố
Phiếu học tập số 2: Dựa vào sách giáo khoa cho biết bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm bao nhiêu chu kì, đặc điểm của từng chu kì.
CHU KÌ
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
SỐ NGUYÊN TỐ
1
2
3
4
5
6
7
Phiếu học tập số 3:
Phiếu học tập số 4:.
IVChuẩn bị: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
V. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Tên HS vắng
10
10
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới: 1.Hoạt động khởi động
- Giáo viên chiếu cho học sinh quan sát bảng tuần hoàn
- Tìm hiểu lịch sử phát minh ra bảng hệ thống tuần hoàn.
Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở sự tò mò tìm hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được giả quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và hoạt động luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đã giao về nhà chuẩn bị PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS
HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi
- Báo cáo kết quả và thảo luận
Giáo viên cho từng học sinh nhận xét về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
Một số khó khăn dự kiến: Học sinh không biết được về số electron hóa trị của các nguyên tố nhóm B.
Hoạt động 2
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv yêu cầu hs quan sát ô nguyên tố của mình đảm nhiệm và cho biết các thông tin
.
- Báo cáo kết quả và thảo luận
- Yêu cầu một số hs khác xác định thông tin của một số nguyên tố của các bạn khác
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về ô nguyên tố
Hoạt động 3
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS giơ tờ chuẩn bị và dán sự chuẩn bị của mình theo yêu cầu của gv
- Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv yêu cầu hs quan sát, cho biết số nguyên tố trong mỗi chu kì có đặc điểm gì
- Các em có nhận xét gì về số lớp e với số thứ tự chu kì?
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV mời một số HS lên trình bày kết quả/, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động 4
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào sách giáo khoa cho biết bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm bao nhiêu chu kì, đặc điểm của từng chu kì.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau
- Báo cáo kết quả và thảo luận
Giá viên cử đại diện nhóm lên báo cáo
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Một số vướng mắc dự kiến: học sinh nhầm lẫn số nguyên tố ở chu kì 6; 7; họ Lantan và Actini.
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về chu kì, về nguyên tố đầu và cuối chu kì?
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố:
- Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố.
- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
2. Chu kì:
- Định nghĩa
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Giới thiệu các chu kì:
- Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2)
- Chu kì 2: gồm 8 ntố Li(Z=3) đến Ne(Z=18)
- Chu kì 3: gồm 8 ntố Na(Z=11) đến Ar(Z=18)
- Chu kì 4: gồm 18 ngtố K(Z=19) đến Kr(Z=36)
- Chu kì 5: gồm 18 ntố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54)
- Chu kì 6: gồm 32 ntố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86)
- Chu kì 7: Bắt đầu từ ngtố Fr(Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ.
Phân loại chu kì :
- Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ.
- Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
Nhận xét :
- Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì.
- Mở đầu chu kì là KL kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm.
- Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.
4. Củng cố
- Viết cấu hình e của ngtử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết nguyên tố đó thuộc chu kì nào?
- Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng
A. số lớp electron. B. số electron hóa trị
C. số proton. D. số điện tích hạt nhân.
Câu 2. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 3. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3
Câu 4. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18 B. 18 và 84 C. 8 và 8 D. 18 và 18
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron và phân lớp ngoài cùng có 3 electron. Số thứ tự của X trong bảng HTTH là? A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, lớp ngoài cùng của X có 3 electron. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử đúng của X.
A. 23 B. 27 C. 30 D. 33
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài
- Chuẩn bị phần nhóm nguyên tố
+ Nhóm nguyên tố là gì?
+ Đặc điểm của nhóm nguyên tố
Dự đoán nhóm nguyên tố mà mình đang đảm nhiệm ở phiếu học tập số 1. Có giải thích
- Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết hiện nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học đã được tìm ra? Lấy một nguyên tố mới được tìm ra chưa có trong bảng HTTH, nêu một vài thông tin về nguyên tố đó?
***************************
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hóa- Phạm Thị Lan.doc