Điều 6 - Tạm ứng và nghiệm thu thanh toán hợp đồng:
6.1. Tạm ứng: Ngay sau khi ký kết hợp đồng và trong vòng 03 ngày kể từ khi Bên B tập kết thiết bị đến công trình của Bên A thì Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 40% giá trị Hợp đồng.
b. Thu hồi tiền tạm ứng:
- Tiền tạm ứng sẽ được Bên A thu hồi ngay ở lần thanh toán đầu tiên và các lần thanh toán tiếp theo và sẽ thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá trị Hợp đồng.
- Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ theo tỉ lệ 40% của giá trị thanh toán hàng tháng cho đến khi hoàn trả hết giá trị tạm ứng.
6.2. Thanh toán:
a. Nghiệm thu thanh toán:
- Nghiệm thu: Sau khi Bên B thi công xong cọc bê tông, được Bên A và tư vấn giám sát của chủ đầu tư nghiệm thu, hai bên lên biên bản xác nhận khối lượng.
- Thanh toán căn cứ vào đơn giá như trong điều 5 mục 5.1.1 của hợp đồng này và khối lượng nghiệm thu được hai bên xác nhận hai bên tiến hành lên biên bản xác định giá trị, trong vòng 05 ngày sau khi biên bản xác định giá trị được hai bên ký kết Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100 % giá trị của đợt nghiệm thu đó sau khi đã khấu trừ số tiền tạm ứng như trong mục 6.1b của hợp đồng này.
b. Tài liệu thanh toán gồm:
+ Hồ sơ chất lượng, hồ sơ hoàn công, bảng khối lượng thanh toán.
+ Bảng giá trị thanh toán, công văn đề nghị thanh toán, hoá đơn VAT.
c. Loại tiền dùng để thanh toán:
Loại tiền dùng để thanh toán là Việt Nam Đồng (VNĐ).
6.3. Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán là chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của các Bên.
Điều 7 - Bảo hiểm:
7.1- Bên B phải mua bảo hiểm cho toàn bộ máy móc, thiết bị phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động cuûa Beân B.
Điều 8 - Bất khả kháng:
8.1- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,.và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
8.2 - Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên Bên Bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
13 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 59 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thi công cọc khoan nhồi hợp đồng kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại .
9.2.2 - Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay baèng vaên baûn tröôùc 7 ngaøy cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường .
9.2.3 - Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 10 - Quản lý tiến độ:
10.1- Bên B phải thực hiện và hoàn thành các công việc thuộc hợp đồng phù hợp với tiến độ thi công và trong mọi trường hợp cần phải làm việc ngoài giờ, làm đêm hoặc vào các ngày nghỉ và ngày Chủ nhật, việc này phải được thực hiện để hoàn thành công trình, hoặc bất kỳ phần việc nào đó theo yêu cầu tiến độ bằng chi phí của Bên B.
10.2 - Trong trường hợp Bên B không tuân thủ tiến độ thi công và khi đó bằng văn bản nhắc nhở (trong vòng 3 ngày) được Bên A gửi đến cho Bên B để thông báo về sự chậm trễ mà Bên B vẫn không có các biện pháp cải thiện tình hình trên công trường thì Bên A có quyền chỉ định các đối tượng khác thực hiện thay công việc của Bên B. Các khoản chi phí đó sẽ được khấu trừ ngay từ khoản thanh toán phải trả đối với Bên B. Bên A không có nghĩa vụ về bất cứ điều gì để duy trì đơn giá theo thoả thuận để thuê đối tượng khác thực hiện công việc.
10.3 - Bên B phải thông báo cho Bên A trong vòng 02 ngày nếu như Bên B biết về mọi tình huống nào có thể gây chậm tiến độ hoặc gián đoạn thi công. Sau ngày thứ 2 mà Bên vẫn không triển khai thi công được mà không phải do lỗi của Bên B thì Bên B được nhận một khoản kinh phí chờ việc từ Bên A là 15.000.000.đồng/ngày.
Điều 11- Nhân sự của Bên B:
11.1- Bên B phải đảm bảo đưa đúng các nhân sự để hoàn thành công trình theo như Danh sách đăng ký với Bên A.
11.2 - Danh sách cán bộ công nhân viên của Bên B đến thi công Công trình phải đăng ký với Bên A.
Điều 12 - An toàn lao động và bảo vệ môi trường:
12.1- Bên B phải tự chịu trách nhiệm trang bị dụng cụ an toàn và bảo hộ lao động cho toàn bộ cán bộ và công nhân cuûa beân B làm việc tại công trường. Mọi sự vi phạm những quy định của Pháp luật liên quan đến vấn đề an toàn lao động do Bên B gây ra trên công trường, Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Bên A và Pháp luật.
12.2- Bên B phải thực hiện tất cả các bước hợp lý để bảo vệ môi trường (kể cả bên trong và ngoài công trường) để hạn chế thiệt hại và phiền toái tới con người và tài sản do kết quả từ sự ô nhiễm, tiếng ồn và hậu quả gây ra từ hoạt động thi công của Bên B.
12.3- Bên B sẽ đảm bảo việc phát ra khí thải, chất thải bề mặt gây ra từ các hoạt động của Bên B không vượt quá các chỉ số được quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật và sẽ không vượt quá các chỉ số được quy định bởi luật định.
Điều 13: Phạt vi phạm hợp đồng:
13.1- Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà do nguyên nhân chủ quan của Bên B gây ra: xử phạt 01% giá trị của hạng mục bị vi phạm thời hạn cho mỗi đợt 07 ngày chậm tiến độ. Số tiền phạt tối đa là 10% giá trị hợp đồng bị chậm tiến độ; Nếu bên B không tiếp tục thực hiện, đến lúc này Bên A có quyền đình chỉ thi công và hủy bỏ hợp đồng.
13.2 - Trong trường hợp Bên B thi công cọc không đạt chất lượng, không đúng yêu cầu kỹ thuật thì phải chịu mức phạt và bồi thường, cụ thể như sau:
- Cọc thi công sai lệch tim mốc, không đúng yêu cầu kỹ thuật dẫn đến việc phải mở rộng đài cọc thì Bên B sẽ chịu chi phí bồi thường thiệt hại (chi phí nhân công, vật tư, chi phí quản lý...), hoặc phải thi công cọc mới thì Bên B phải chịu 100% chi phí làm mới bổ sung khối lượng cọc không đạt yêu cầu.
- Trường hợp cọc thi công không đảm bảo chất lượng, không nghiệm thu đưa vào sử dụng được hoặc phải xử lý kỹ thuật thì Bên B phải bồi thường 100% các chi phí phát sinh ngoài thiết kế, ngoài ra vẫn phải đảm bảo tiến độ thi công của hợp đồng.
- Bên B có trách nhiệm thực hiện việc khấu trừ hoặc nộp giá trị bị xử lý phạt khi vi phạm hợp đồng mà không được khiếu nại bất cứ điều gì.
Điều 14 - Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Lập biện pháp, tiến độ thi công chi tiết gửi cho Bên A để có kế hoạch giám sát.
- Bên B có trách nhiệm quản lý và bảo vệ vật tư, nguyên liệu, thiết bị thi công, an toàn lao động và sinh hoạt của công nhân, cán bộ kỹ thuật của Bên B trên công trường xây dựng.
- Các phương tiện lao động, thiết bị thi công, xe máy và nhân công của Bên B khi ra vào công trường phải được đăng ký với người quản lý Công trình của Bên A .
- Bên B phải cung cấp cho Bên A ngay sau khi hợp đồng được ký kết, Sơ đồ tổ chức hiện trường, Biểu đồ nhân lực và Danh sách cán bộ giám sát, quản lý của mình. Kèm theo đó là danh sách những người có đủ thẩm quyền và năng lực đại diện tổ chức của Bên B trong việc thực hiện hợp đồng này mà bất cứ sự chỉ đạo hoặc ý kiến của những người đó trên công trường được coi là đã phát hành bởi Bên B.
- Tuân thủ các nội quy, quy định của Bên Bên A cũng như của Chủ đầu tư về an toàn lao động và bảo vệ môi trường, quản lý chất lượng và tiến độ.
- Quá trình thi công, Bên B phải thực hiện việc giảm ô nhiễm môi trường theo quy định của Pháp luật về xây dựng và bảo vệ môi trường.
- Bên B không được phép giao cho một bên thứ 3 nào khác thực hiện hợp đồng này.
- Thực hiện ñuùng theo hợp đồng và tuân thủ theo các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu được nêu trong các tài liệu không tách rời của hợp đồng thuộc Điều 2.
- Thi công theo đúng thiết kế đã được Chủ đầu tư và Bên A phát hành, mở sổ nhật ký thi công công trình theo quy định.
- Giải tỏa, dọn dẹp vệ sinh công trường sau khi thi công.
Điều 16 - Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp bản vẽ thiết kế chi tiết và bàn giao mặt bằng thi công đã được giải phóng cho Bên B.
- Xây dựng đường tạm phục vụ thi công đảm bảo công tác vận chuyển vật tư thiết bị được thông suốt trong mùa mưa.
- Bên A có trách nhiệm giải quyết các quan hệ tại hiện trường với Tư vấn giám sát công trường và Chủ đầu tư dự án.
- Bảo quản phần lắp dựng sau khi sản phẩm của Bên B thực hiện xong và được nghiệm thu.
- Bên A có trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí xây dựng đúng thời hạn theo Điều 6 của hợp đồng này khi Bên B thực hiện thi công đúng tiến độ.
- Bên A phải thực hiện chế độ giám sát thi công và nghiệm thu công trình theo đúng quy định của Luật Xây dựng.
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo nội dung hợp đồng và các thỏa thuận khác hai bên đã ký kết.
- Cử cán bộ kiểm tra, giám sát coâng trình do beân B thi coâng
- Toå chöùc nghiệm thu khối lượng thực hiện cho Bên B sau khi nhận được thông báo của Beân B.
- Cung cấp toàn bộ điện, nước cho Bên B thi công.
Điều 17 - Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết .
- Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hoà giải, trọng tài hoặc toà án giải quyết theo quy định của Pháp luật .
Điều 18 - Điều khoản chung.
- Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
- Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Hợp đồng goàm 06 bản mỗi bên giữ 03 bản, có giá trị như nhau.
- Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày được ký kết đến khi Thanh lý hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
HỢP ĐỒNG
THI CÔNG ÉP TĨNH CỌC
Số: /2010/HĐEC-CMC
Công trình : Biệt thự gia đình tại Lô DL A8/21
Địa điểm : Khu đô thị biển An Viên - P. Vĩnh Trường - TP. Nha Trang.
Chủ đầu tư : Ông NGUYỄN MINH TRÍ
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp
thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình biệt thự gia đình tại lô DL A8/21 do chủ đầu tư cung cấp;
Căn cứ vào yêu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày 20 tháng 04 năm 2010, tại Văn phòng Công ty Cổ phần Tư vấn Quản lý Xây dựng CMC, chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Gọi tắt là bên A)
Họ và tên : Ông NGUYỄN MINH TRÍ
Địa chỉ : 32 Trần Quý Cáp, P. Vạn Thắng, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
Số CMND : 220 034 092 cấp ngày: 11/07/2001 tại: CA Khánh Hòa
Điện thoại : 0984 874 004
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG (Goi tắt là bên B)
Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUẢN LÝ XÂY DỰNG CMC
Địa chỉ : Biệt thự LK B04, Khu đô thị biển An Viên, TP. Nha Trang, Khánh Hòa
Điện thoại : (058) 6500 450 Fax: (058) 6250 036
Mã số thuế : 4200810619
Tài khoản : 0061000806325 Tại Ngân hàng Vietcombank - CN Nha Trang.
Người đại diện : Ông Nguyễn Ngọc Thành Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thi công xây dựng với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: LUẬT, NGÔN NGỮ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG CHO HỢP ĐỒNG
Luật áp dụng: Hợp đồng này chịu sự điều tiết của hệ thống Luật của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
1.2 Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng này là tiếng Việt.
ĐIỀU 2: LOẠI TIỀN THANH TOÁN
Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam (VNĐ)
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
ĐIỀU 3: NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý giao cho Bên B nhận gia công và ép tĩnh cọc bê tông cốt thép (BTCT) có kích thước 300 x 300mm: bê tông mác 300 theo đúng thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt với các yêu cầu phải đạt được như sau:
Cọc BTCT do Bên B gia công phải đúng theo hồ sơ thiết kế được Bên A phê duyệt. Cọc có kích thước 300 x 300mm, Béton mác 300, cốt thép cho 1 cọc bao gồm: Cốt thép chịu lực 04 Ø18, cốt đai Ø6 cách khoảng theo thiết kế, Bê tông dùng cho chế tạo cọc là bê tông thương phẩm được sản xuất tại nhà máy sản xuất bê tông chuyên nghiệp.
Số lượng tim: 24 Tim.
Chiều sâu ép cọc theo thiết kế: 25m
Quy trình thi công áp dụng: áp dụng biện pháp và quy trình thi công cọc theo TCXDVN 286:2003
Cọc được công nhận là ép xong phải thõa mãn 2 điều kiện sau đây:
Chiều dài cọc đã ép vào đất nền trong khoảng Lmin ≤ Lc ≤ Lmax, trong đó:
Lmin= 20m, Lmax= 30m là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự báo;
Lc là chiều dài cọc đã hạ vào trong đất so với cốt thiết kế.
Lực ép trước khi dừng trong khoảng (Pep) min ≤ (Pep) KT ≤ (Pep) max, trong đó :
(Pep) min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định;
(Pep) max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định;
(Pep) KT = 100 - 120 Tấn (Tương đương chỉ số 140 trên đồng hồ áp lực) là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận tốc xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính (hoặc cạnh) cọc (Theo TCXDVN 286:2003). Trong trường hợp không đạt hai điều kiện trên, Nhà thầu ép cọc phải báo cho Thiết kế để có biện pháp xử lý.
ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Hai bên thống nhất thực hiện theo đơn giá thỏa thuận như sau:
Đơn giá tính cho 1m dài cọc là: 450.000đ/m dài cọc
Đơn giá ép 1m âm dưới mặt đất là: 100.000 đồng/ mét
Giá trị hợp đồng tạm tính như sau:
Tim x 25m (theo thiết kế) x 450.000 đồng/m = 270.000.000 đồng
(Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi triệu đồng chẵn)
Giá trị thanh toán của hợp đồng sẽ căn cứ vào:
Tổng số tim cọc;
Chiều dài các đoạn cọc thực tế xây dựng;
Chiều sâu ép thực tế của mỗi cọc (không tính phần cọc trên 1m phải cắt bỏ);
Đơn giá ép hoàn chỉnh 1m dài cọc;
Đơn giá ép âm dưới mặt đất.
ĐIỀU 5: TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
Đợt 1: Tạm ứng 40% giá trị hợp đồng sau khi Hợp đồng có hiệu lực.
Đợt 2: Thanh toán phần còn lại khi Bên B ép xong toàn bộ cọc.
Hình thức tạm ứng và thanh toán: chuyển khoản qua Ngân hàng.
ĐIỀU 6: ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi có sự thay đổi các nội dung trong hợp đồng, hai bên sẽ thương thảo, thống nhất điều chỉnh giá hợp đồng.
ĐIỀU 7: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
Thời gian khởi công: Do chủ đầu tư thông báo cụ thể bằng văn bản.
Thời gian hoàn thành: Sau 20 ngày kể từ ngày khởi công.
Thời gian thi công 20 ngày kể từ ngày Bên A tạm ứng tiền đợt 1 cho Bên B, thời gian thi công có thể điều chỉnh gia hạn khi có những lý do khách quan làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công (thời tiết, mất điện, trở ngại kỹ thuật, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật )
ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
Dọn dẹp mặt bằng, san ủi các chướng ngại vật để bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công;
Bên A chuyển cho Bên B một bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phần móng cọc trong đó có thể hiện tải trọng thiết kế;
Phối hợp cùng với Bên B và Ban quản lý Khu đô thị biển An Viên lập các mốc khống chế định vị, cao độ công trình và định vị tim cọc để Bên B thi công;
Kiểm tra chất lượng cọc tại xưởng sản xuất cọc của Bên B;
Cử người đại diện có trách nhiệm, có thẩm quyền và có chuyên môn về xây dựng thay mặt bên giao thầu trực tiếp giám sát việc thi công và cùng với Bên B ký xác nhận từng đầu cọc đã thi công xong và cùng ký xác nhận với Bên B các vấn đề có liên quan ảnh hưởng đến chất lượng từng cọc hàng ngày;
Chịu trách nhiệm giải quyết mọi tranh chấp (nếu có) về mặt bằng với các công trình lân cận;
Lập biên bản hiện trạng các công trình lân cận để làm cơ sở giải quyết bồi khi có sự cố xảy ra;
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B thi công đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ;
Chịu trách nhiệm cung cấp điện 3 pha và nước phục vụ cho việc thi công;
Thanh toán khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng (nếu có) cho Bên B, trên cơ sở có xác nhận đầy đủ cả hai bên;
Thanh toán cho Bên B đầy đủ, đúng tiến độ như đã thỏa thuận tại Điều 5, chịu trách nhiệm về việc thanh toán không đúng tiến độ làm ảnh hưởng đến việc thi công của Bên B;
Bên A chịu trách nhiệm những công trình ngầm có trong mặt bằng thi công.
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Bên B có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
Tập kết máy móc thiết bị thi công; bố trí đủ nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị phục vụ thi công theo yêu cầu tiến độ. Thi công đúng và đầy đủ như hồ sơ thiết kế được Bên A phê duyệt.
Lâp kế hoạch thi công, biện pháp an toàn lao động, bảo đảm tiến độ thi công công trình.
Kiểm định máy móc thiết bị thi công.
Định vị tim cọc cùng với Bên A và Ban quản lý Khu đô thị biển An Viên.
Cử cán bộ kỹ thuật có chuyên môn và có tinh thần trách nhiệm ghi chép sổ nhật ký công trường hàng ngày và cùng đại diện Bên A nghiệm thu khối lượng, chất lượng cọc hàng ngày, cũng như tiếp thu những ý kiến của Bên A để có biện pháp xử lý kịp thời. Trong trường hợp gặp đá lớn không thể ép được, Bên A phải xác định tìm mới để ép thay hoặc dùng cơ giới để lấy đá.
Tuân thủ các trình tự thi công, di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi toàn công trường theo quy định của Bên A đề ra, không gây cản trở thi công
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hop_dong_thi_cong_coc_khoan_nhoi_hop_dong_kinh_te.doc