I/ Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1,2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Giấy khổ to.
III/ Hoạt động dạy và học:
31 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ thống lại bài, nhắc nhở HS thực hiện theo những điều đã học.
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 31/08/2018
Ngày dạy: Thứ ba ngày 04/09/2018
Tiết 1 Chính tả: Nghe - viết: VIỆT NAM THÂN YÊU
I/ Mục tiêu:
- HS nghe, viết đúng, trình bày đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2; thực hiện đúng BT3.
- Rèn cho HS tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bị: - Phiếu bài tập.
- Giấy khổ to.
III/ Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài, ghi đề:
2/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
*GV đọc bài chính tả một lượt.
- Cho HS đọc thầm bài chính tả.
- Yêu cầu HS phát hiện các từ ngữ khó.
- Hướng dẫn HS luyện viết các từ, tiếng khó.
* GV đọc từng dòng thơ cho HS viết chính tả.
- Nhắc HS lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát.
- GV đọc lại toàn bài cho HS kiểm tra và soát lỗi.
- GV chấm một số vở, nhận xét trước lớp.
3/ Bài tập:
* Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn . . .
- GV hướng dẫn cách làm.
- Cho HS làm vào vở bài tập, 1em làm bài vào bảng phụ.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm làm bài vào giấy khổ to và trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc lại đề bài.
- HS theo dõi.
- 1em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- mênh mông, biển lúa, dập dờn, nhuộm, Trường Sơn.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe
- HS viết chính tả vào vở.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài:
. một ngày đáng ghi nhớ;
. bát ngát cờ, hoa và biểu ngữ;
. các nhà máy đều ngừng việc;
. già, trẻ, gái, trai . . .
. cần có mặt trong ngày hội lớn của dân tộc; .. .
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài:
. ki, kê, ke.
. ghi, ghê, ghe.
. nghi, nghê, nghe.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
IV/ Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
.Âm đầu “cờ” đứng trước i, ê, e viết là k, đứng trước các âm còn lại viết là c.
.Âm đầu “gờ” đứng trước i, ê, e viết là gh, đứng trước các âm còn lại viết là g
.Âm đầu “ngờ” đứng trước i, ê, e viết là ngh, đứng trước các âm còn lại viết là ng
- Dặn dò, nhận xét giờ học.
Tiết 2 Toán: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
II/ Chuẩn bị: - Phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV chữa bài nhận xét:
1/ ; . 2/ ; .
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài, ghi đề.
2/ Tính chất cơ bản của phân số
* VD 1:
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô .
- GV nhận xét kết quả.
+ Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
* VD 2: .
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống.
+ Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
3/ Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
+ Thế nào là rút gọn phân số?
* GV ghi bảng: và yêu cầu HS rút gọn phân số trên.
- GV nhận xét kết quả.
+ Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì?
+ Yêu cầu HS nhận xét trên bảng rút gọn cách nào nhanh hơn?
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.
* Thế nào là quy đồng mẫu số?
- GV ghi bảng: và
- Yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- Yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
* GV ghi bảng: và, yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
+ Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác nhau?
- GV nhận xét, kết luận.
3/ Bài tập:
* Bài 1: Rút gọn các phân số:
; ;
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:
a/ và ; b/ và ; c/ và
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:( HS làm ở nhà) Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:
; ; ; ; ; .
* HS thực hiện:
1/ Viết các thương sau dưới dạng phân số:
3 : 5 ; 75 : 100.
2/ Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 35 ; 125.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp.
- ta được một phân số bằng phân số đã cho.
* HS thực hiện.
- ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
* HS thực hiện:
hoặc
- Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
- Cách 1: Lấy chia tử số và mẫu số cho 30.
- là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng phân số ban đầu.
* HS thực hiện: Chọn mẫu số chung là 5 x 7 = 35, ta có:
;
- HS nêu lại cách thực hiện.
* HS thực hiện: Chọn mẫu số 10, ta có:
; giữ nguyên.
- VD 1: MSC là tích mẫu số của 2 phân số.
- VD 2: MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số.
* HS thực hiện:
;
.
* HS thực hiện:
a/ Chọn MSC là 3 x 8 = 24, ta có:
; .
b/ Chọn MSC là 12, ta có:
; giữ nguyên .
c/ Chọn MSC là 24, ta có:
; .
* Bài 3:
;
IV/ Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 Khoa học: SỰ SINH SẢN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
II/ Chuẩn bị:
- Các hình minh hoạ trong trang 4,5 SGK.
- Bộ đồ dùng cho trò chơi “Bé là con ai”.
III/ Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài, ghi đề.
2/ Các hoạt động:
a/ Trò chơi “Bé là con ai”:
- GV nêu tên trò chơi, giơ các hình vẽ và phổ biến cách chơi. Đây là hình vẽ các em bé và bố (mẹ), dựa vào đặc điểm của mỗi người, hay tìm bố mẹ cho từng em bé, dán hình vào phiếu cho đúng cặp.
+ Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ cho từng em bé?
+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
* GV kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Nhờ đó mà nhìn vào đặc điểm bên ngoài ta cũng có thể nhận ra bố mẹ của em bé.
b/ Ý nghĩa của sự sinh sản ở người:
- Y/c HS quan sát hình 4, 5 SGK.
+ Lúc đầu, gia đình bạn Liên có mấy người? Đó là những ai?
+ Hiện nay, gia đình bạn Liên có mấy người? Đó là những ai?
+ Sắp tới gia đình bạn Liên có mấy người? Tại sao em biết?
- Y/c HS lên bảng chỉ vào tranh vẽ giới thiệu về gia đình bạn Liên.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
* GV kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình được duy trì kế tiếp nhau. Do vậy, loài người được tiếp tục từ thế hệ này đến thế hệ khác
c/ Liên hệ thực tế của gia đình em:
- Cho HS vẽ tranh về gia đình mình.
- Mời một HS lên trước lớp giới thiệu về gia đình mình.
- GV nhận xét khen ngợi.
IV/ Củng cố, dặn dò:
+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- GV liên hệ, nhắc nhở HS thương yêu gia đình mình.
- Nhận xét tiết học.
- HS chia thành 3 nhóm.
- Các nhóm thảo luận chơi trò chơi.
- Nhờ em bé có các đặc điểm giống bố mẹ mình.
- Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- HS quan sát hình vẽ.
- có 2 người: bố và mẹ bạn Liên.
-có 3 người: bố và mẹ bạn Liên và bạn Liên.
-có 4 người; mẹ bạn Liên sắp sinh em bé. Mẹ bạn Liên đang có thai.
- có 2 thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên.
- nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong gia đình.
- HS vẽ tranh.
- HS giới thiệu về gia đình mình.
- loài người sẽ bị diệt vong, không có sự phát triển của xã hội.
Tiết 4 Thể dục: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TỔ CHỨC LỚP.
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
GV bộ môn dạy
Tiết 5 Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động chính:
1) Giới thiệu bài, ghi đề.
2) GV kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1 (không sử dụng tranh).
+ Giọng kể chậm rãi, rõ, thể hiện sự trân trọng, tự hào.
+ Giải nghĩa các từ: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thông ninh, Quốc tế ca.
- GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ.
3) Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài: Dựa theo lời kể của thầy giáo, em hãy thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 hoặc 2 câu.
- Cho HS trao đổi theo cặp: Mỗi HS thuyết minh 1 tranh.
- Từng cặp HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chốt ý:
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất thông minh. Anh được cử ra nước ngoài học tập.
+ Tranh 2: Khi về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi
với các tổ chức bạn bè qua đường tàu biển.
+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong công việc.
+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị bắt.
+ Tranh 5: Trước tòa án giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường, anh vẫn hát vang bài Quốc tế ca.
* Cho HS kể từng đoạn truyện (Mỗi em kể 1 đoạn).
- GV nhận xét, giúp đỡ.
* Cho HS kể cả câu chuyện.
- Nhắc HS kể theo lời nhân vật: Chọn vai nào khi kể phải xưng “tôi”.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao những người coi ngục gọi Trọng là “ông nhỏ”?
- (Vì họ khâm phục anh, tuy nhỏ tuổi nhưng dũng cảm, có chí lớn, có khí phách).
+ Vì sao thực dân Pháp vẫn xử bắn anh khi anh chưa đến tuổi thành niên?
- (Vì chúng sợ khí phách anh hùng của anh).
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ (Câu chuyện cho em thấy được tấm gương về lòng dũng cảm, kiên cường của anh Lý Tự Trọng)
IV/ Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Nhắc HS tìm đọc thêm những câu chuyện ca ngợi những vị anh hùng của đất nước.
- GV nhận xét giờ học.
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 31/08/2018
Ngày dạy: Thứ tư ngày 05/09/2018
.
Tiết 1 Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
(Giảm tải câu hỏi 2)
I/ Mục tiêu:
1. Đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn, nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng của cảnh vật.
2. Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc đoạn văn ở bài “Thư gửi các học sinh”.
- GV hỏi:
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- GV nhận xét.
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài, ghi đề.
2) Luyện đọc.
* Gọi 2 HS khá tiếp nối nhau đọc 1 lượt toàn bài.
- GV lưu ý HS phát âm đúng: Vàng xuộm, vàng hoe, xõa xuống, đượm.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa cách đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó: Lụi, kéo đá, hợp tác xã
* Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
3) Tìm hiểu bài:
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
+ Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? (giảm tải)
+ Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- GV giảng: Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp.
+ Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- GV giảng: Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức tranh quê rất sinh động.
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- GV chốt ý: Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, chính xác và sáng tạo, tác giả đã vẽ lên bằng lời một bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với con người, với quê hương.
4) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn của bài văn.
- GV hướng dẫn HS thể hiện giọng đọc diễn cảm bài văn.
- GV chọn đọc diễn cảm đoạn “Màu lúa chín . . . màu rơm vàng mới”.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên theo cặp.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ từng cặp HS luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
C/ Củng cố, dặn dò:
+ Bài văn nói lên điều gì?
- GV liên hệ nhắc nhở HS tình yêu quê hương đất nước.
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt đọc đoạn “Sau 80 năm trời nô lệ . của các em”.
- xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- 1 HS nhắc lại đề bài.
- Mỗi em đọc 2 đoạn.
.Đoạn 1: Câu mở đầu.
.Đoạn 2: Có lẽ treo lơ lửng.
.Đoạn 3: Từng chiếc lá mít quả ớt đỏ chói.
.Đoạn 4: Còn lại.
- 1HS đọc, 1 HS nhận xét cách đọc của bạn và ngược lại.
- HS theo dõi.
- Lúa: vàng xuộm.
- Nắng: vàng hoe.
- Xoan: vàng lịm.
- Tàu lá chuối: vàng ối.
- Bụi mía: vàng xọng.
- Rơm, thóc: vàng giòn.
- Gà, chó: vàng mượt.
- HS về nhà suy nghĩ.
- không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời không nắng, không mưa.
- không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ biết mải miết đi gặt ra đồng ngay.
- Phải rất yêu quê hương, tác giả mới viết được một bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Đọc giọng chậm rãi, dịu dàng, nhấn giọng các từ ngữ tả màu vàng.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
Tiết 2 Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài văn Nắng trưa.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động chính:
1) Giới thiệu bài, ghi đề.
2) Nhận xét:
* Bài tập1: Đọc và tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn “Hoàng hôn trên sông Hương”.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc phần chú thích: chuỗi ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- GV giải thích thêm từ “hoàng hôn”.
- Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài và kết luận.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt ý:
a) Mở bài: Từ đầu. . . hằng ngày đã rất yên tĩnh này.
b) Thân bài: “Mùa thu . . . buổi chiều cũng chấm dứt”.
c) Kết bài: Câu cuối bài.
* Bài tập 2: Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” mà em đã học? Từ hai bài văn đó, hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh?
3) Ghi nhớ:
- Gọi 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
- Cho HS đọc thuộc phần ghi nhớ.
4) Luyện tập: Nhận xét cấu tạo bài của bài “Nắng trưa”.
- Cho HS đọc thầm bài “Nắng trưa”, trao đổi theo cặp về cấu tạo của bài văn.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt ý, đưa ra lời giải đúng:
* Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa.
* Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa.
+ Đoạn 1: “Buổi trưa bốc lên mãi”
+ Đoạn 2: “Tiếng gì . . . mí mắt khép lại”
+ Đoạn 3: “Con gà nào. . . cũng lặng im”.
+ Đoạn 4: “ấy thế mà ... chưa xong”.
* Kết luận: Câu cuối bài.
- Câu văn đầu.
- Gồm 4 đoạn.
. Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.
. Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa.
. Cây cối và con vật trong nắng trưa.
. Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
. Cảm nghĩ về mẹ.
IV/ Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3 Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài, ghi đề:
2/ So sánh hai phân số:
a, So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
* GV ghi bảng: và
- Yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
+ Khi so sánh hai phân số cố cùng mẫu số ta làm thế nào?
b, So sánh hai phân số khác mẫu số.
* GV ghi bảng: và
- Yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
+ Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
3/ Bài tập:
* Bài 1: ( > , < , = )
- GV hướng dẫn cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 số em lên bảng chữa bài, GV nhận xét.
* Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Chia lớp thành hai nhóm. Cho các nhóm thảo luận, làm bài vào giấy khổ to và trình bày lên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
.
* Bài 3: Làm ở nhà
1, Rút gọn phân số sau:
2, Quy đồng mẫu số: và .
.Chọn MSC là 35, ta có:
* ;
* HS nêu: ;
- . . . ta so sánh tử số của các phân số đó. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
* HS so sánh:
;
.Vì 21 > 20 nên >
. Vậy >
- . . . ta quy đồng mẫu số các phân số đó rồi so sánh như so sánh các phân số cùng mẫu số.
- HS nêu yêu cầu bài .
;
;
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
a) ; ;
* Quy đồng mẫu số các phân số, ta có:
;
Giữ nguyên ; Vậy: < <
b) ; ;
* Quy đồng mẫu số các phân số, ta có:
;
Giữ nguyên , ta có:
* Vậy:
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn dò, nhận xét giờ học
Tiết 4 Kĩ thuật: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
II/ Chuẩn bị: - Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số khuy hai lỗ.
- Vải, kim khu, phấn vạch, thước
III/ Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài, ghi đề.
2/ Quan sát nhận xét:
- Cho HS quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a (SGK)
+ Nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ?
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, kết hợp quan sát hình 1b (SGK).
- Em nhận xét gì về đường khâu trên khuy hai lỗ?
- Cho HS quan sát khuy đính trên áo.
+ Nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp?
* GV kết luận: Khuy được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua hai lỗ khuy để nối khuy với vải
3/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Cho HS đọc mục II (SGK).
+ Nêu các bước trong quy trình đính khuy?
- Cho HS đọc mục 1 và quan sát hình 2 (SGK).
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác trong bước 1.
- GV quan sát, uốn nắn.
- GV hướng dẫn HS cách đặt khuy vào điểm vạch dấu.
* Cho HS đọc mục 2b (SGK) và nêu cách đính khuy.
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
*Cho HS quan sát H.5, 6 (SGK) và nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy.
- Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
+ Em hãy cho biết quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng gì?
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ.
IV/ Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
+ Khuy được làm bằng nhựa, gỗ có hình tròn, vuông
- HS quan sát.
+ Đường khâu qua hai lỗ khuy.
+ Khoảng cách giữa các khuy bằng nhau; Vị trí các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp bằng nhau.
- HS đọc mục II (SGK).
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- HS đọc mục 1 (SGK).
+ Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3cm.
+ Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ đường gấp để làm nẹp. Khâu lược cố định nẹp.
+ Lật mặt vải lên trên, vạch dấu đường thẳng cách đường gấp nẹp15mm, vạch dấu 2 điểm cách nhau 4cm trên đường dấu.
- Lên kim từ dưới vải qua lỗ khuy thứ nhất. Kéo chỉ lên cho nútt chỉ sát vào mặt vải.
- Xuống kim qua lỗ khuy thứ hai và lớp vải dưới lỗ khuy, rút chỉ.
- Lên kim qua 2 lượt vải ở sát chân khuy nhưng không qua lỗ khuy. Kéo chỉ lên, quấn 3, 4 vòng chỉ quanh đường khâu ở giữa khuy và vải.
+ . . . để chân khuy chặt, giúp cho khuy chắc chắn hơn.
- HS lên bảng thao tác.
Tiết 5 Tiếng Anh GV bộ môn dạy
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 31/08/2018
Ngày dạy: Thứ năm ngày 06/09/2018
Tiết 1 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu trong BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DAY HOC: - Bảng phụ.
- Giấy khổ to.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ?
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài, ghi đề.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa
- GV hướng dẫn cách làm.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
Các nhóm thi đua làm bài vào giấy khổ to và trình bày lên bảng.
GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Đặt câu với 1 từ em vừa tìm được ở bài tập 1.
- Cho HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn hoàn chỉnh đoạn văn
- GV hướng dẫn cách làm.
- Cho HS làm vào phiếu bài tập.
- 1 HS làm bài ở bảng phụ.
- GV chấm - chữa bài, nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn dò, nhận xét giờ học.
- Là những từ có nghĩa giống nhau và gần giống nhau.
VD: siêng năng, chăm chỉ
- Là những từ có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
VD: bố, ba, cha, tía
- Là những từ khi dùng phải cân nhắc lựa chọn cho đúng
VD: hi sinh, chết, qua đời
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
a) Xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh thẳm, xanh lơ,
b) Đỏ: đỏ chót, đỏ chói, đỏ ngầu, đỏ hồng, đỏ rực,
c) Trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng phau, trắng ngần,
d) Đen: đen xì, đen kịt, đen thui, đen ngòm, đen láy,
* 1HS đọc yêu cầu bài.
VD: .Những bông hoa nhài trắng muốt.
.Cánh đồng lúa xanh mơn mởn.
* 1 HS đọc y/c bài.
. Suốt đêm thác réo điên cuồng.
. Mặt trời vừa nhô lên.
. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới
. Tiếng nước xối gầm vang.
. lại hối hả lên đường.
Tiết 2 Tiếng Anh: GV bộ môn dạy
Tiết 3 Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT)
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Biết so sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số cùng tử số.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ.
III/Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp:
- GV nhận xét.
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài, ghi đề.
2) Hướng dẫn HS ôn tập.
* Bài 1: ( , = )
- Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu.
- Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 số em lên bảng làm bài.
+ Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1 và phân số bé hơn 1?
+ Không cần quy đồng hãy so sánh 2 phân số: và .
* Bài 2: So sánh các phân số:
- Cho HS làm bài vào vở.
- 1 số em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
+ Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số?
* Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
- Nhắc HS có thể quy đồng tử số, quy đồng mẫu số để so sánh hoặc so sánh với đơn vị.
* Bài 4: HS làm ở nhà
- HD HS so sánh 2 phân số và .
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn dò, nhận xét giờ học.
*( ,=)
* ; .
* ; .
- 1 HS nhắc lại đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài:
1 ; 1 ; 1 ; 1
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
*HS thực hiện:
; .
* 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
. và
. ;
.
- Khi so sánh 2 phân số có cùng tử số ta so sánh các mẫu số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
* 1 HS nêu yêu cầu bài.
a) và : .
b) và : .
c) và : .
* . Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn chị.
Tiết 4 Địa lí: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.Mục tiêu: HS biết:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.
+ Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330 000km2 .
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
II/Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- 2 quả địa cầu.
- 2 lược đồ trống, 2 bộ bìa gồm 7 tấm bìa nhỏ ghi tên các đảo, quần đảo của Việt Nam và các nước láng giềng của Việt Nam.
III/ Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài, ghi đề:
Vị trí địa lí và giới hạn:
-Yêu cầu HS quan sát H.1(SGK), trả lời các câu hỏi:
+ Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
+ Tên biển là gì?
+ Kể tên 1 số đảo và quần đảo của nước ta?
*GV bổ sung: Đất nước ta gồm đất liền, đảo và quần đảo. Ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
- Gọi 1 HS chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an tuan 1 Lop 5_12503521.doc