Kế hoach bài dạy lớp 3 - Năm học: 2014 – 2015 - Tuần 2

I. Mục tiêu

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần).

- Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Giải bài toán có lời văn bằng phép tính cộng hoặc trừ.

II. Đồ dùng dạy - học :

GV : Phấn màu

III. Hoạt động dạy - học

 

doc29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoach bài dạy lớp 3 - Năm học: 2014 – 2015 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng chục Bài 2: Yêu cầu HS làm bảng con Chữa bài – Củng cố cách đặt tính và tính Bài 3: Yêu cầu HS làm vào SGK 1HS làm ra bảng nhóm Củng cố tìm số bị trừ và số trừ Bài 3,4:Yêu cầu HS đọc bài toán giải bài toán vào vở Thu bài chấm gọi HS lên chữa Nhận xét củng cố cách làm 3. Củng cố – Dặn dò:NX nhắc nhở HS 2HS lên bảng thực hiện dưới lớp làm song đổi sách kiểm tra kết quả cho nhau Làm bài ra bảng con 542-318 660-215 727-272 404-184 Số bị trừ 752 621 950 Số trừ 426 246 215 Hiệu 125 231 Giải bài toán vào vở Bài 4 Bài giải Cả hai ngày bán được số gạo là: 415+327= 740(kg) Đáp số: 740 kg gạo Bài5 Khối lớp 3 có số học sinh nam là: 165-84= 81(học sinh) Đáp số: 81 học sinh nam Chính tả: (Nghe- viết) AI CÓ LỖI I- Mục tiêu: - HS nghe viết chính xác đoạn 3 bài văn. Viết đúng tên riêng người nước ngoài. - Tìm đúng các từ chứa vần uênh, uyu, s/x. - HS viết đúng, trình bày đẹp II. Đồ dùng dạy - học: - GV: bảng phụ - HS: Vở, bút, bảng con. III- Hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài B,Giảng nội dung bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn viết - Hỏi nội dung đoạn viết: Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti? Hướng dẫn viết từ khó: Cô-rét-ti, lắng xuống, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi -GV nhận xét sửa sai cho HS - Viết các từ khó lên bảng gọi HS đọc lại -Đọc cho Hs viết bài -Đọc cho HS soát lỗi -Thu bài chấm cho HS làm bài tập * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Bài 2: Yêu cầu Hs làm ra nháp -Bài 3/a: Yeu cầu HS làm vào SGK, GV phát bảng nhóm cho 2HS làm -GV cùng HS chữa bài chốt bài làm đúng -Gọi HS đọc lại bài làm đúng 3. Củng cố- Dặn dò -Trả bài nhận xét bài viết-Dặn HS về viết lại bài vào vở rèn viết -HS nghe 1HS đọc lại đoạn viết - HS trả lời - HS viết từ khó vào bảng con, bảng lớp -2HS đọc lại - Viết bài vào vở - Theo dõi bài dùng bút chì soát lỗi sai - cây sấu, chữ xấu, san sẻ,xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn - HS làm bài ra bảng nhóm gắn bài trên bảng Tập viết ÔN CHỮ HOA Ă, Â. I- Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện cho HS cách viết chữ hoa Ă, Â thông qua bài tập viết từ và câu ứng dụng . - Rèn kỹ năng viết chữ đúng mẫu, đều và đẹp cho HS. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học. GV : Chữ mẫu, phấn màu. HS : vở Tập viết , bảng con, phấn,. III- Các Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS viết từ : Vừ A Dính , Anh, Rách. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn viết bảng con: * Chữ hoa. - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ. - HS thực hành viết bảng con , 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết từ ứng dụng : Âu Lạc. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giảng từ . - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - Tìm hiểu nội dung câu tục ngữ: - HS viết bảng: Ăn quả. c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV cho HS mở vở Tập viết, nêu yêu cầu viết bài. - GV hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ, tư thế ngồi viết bài. - HS thực hành viết bài. - GV quan sát chung, nhắc nhở cách ngồi viết, quan tâm em viết kém. d. Chấm và chữa bài: - GV thu chấm 7 bài - Nhận xét. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương em viết đẹp. - Dặn dò HS về nhà học thuộc câu tục ngữ, viết bài về nhà. Buổi chiều HDTH Toán LUYỆN BÀI TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần). - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, hiệu. - Giải bài toán có lời văn bằng phép tính cộng hoặc trừ. II. Đồ dùng dạy - học : GV : Phấn màu III. Hoạt động dạy - học GV HS 1. Kiểm tra 2. Bài mới: Luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi 1HS lên bảng làm dưới lớp làm vào VBT Chữa bài cho HS- Củng cố về cách trừ có nhớ ở hàng chục Bài 2: Yêu cầu HS làm bảng con Chữa bài – Củng cố cách đặt tính và tính Bài 3: Yêu cầu HS làm vào SGK 1HS làm ra bảng nhóm Củng cố tìm số bị trừ và số trừ Bài 4+5:Yêu cầu HS đọc bài toán giải bài toán vào VBT Thu bài chấm gọi HS lên chữa Nhận xét củng cố cách làm 3. Củng cố – Dặn dò:NX nhắc nhở HS 2HS lên bảng thực hiện dưới lớp làm song đổi sách kiểm tra kết quả cho nhau Làm bài ra bảng con 671-424 550-202 138-45 450-260 Số bị trừ 421 820 Số trừ 105 638 450 Hiệu 254 162 511 Giải bài toán vào VBT Bài 4 Bài giải Khối lớp 3 có số học sinh là: 215- 40 = 175(học sinh) Đáp số: 175 học sinh Bài5 Cả hai ngày cửa hàng bán được là: 115 +125= 240(kg) Đáp số: 240kg đường Ngoại ngữ (Giáo viên chuyên soạn giảng) Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Thể dục ÔN ĐI ĐỀU - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I- Mục tiêu: - Ôn tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng và theo đúng nhịp hô của GV. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Kết bạn”. III- Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp (tiếp tục giúp đỡ cán sự tập hợp, báo cáo) phổ biến nôị dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. 2-Phần cơ bản. - Tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc. GV cho lớp tập đi thường theo nhịp, rồi đi đều theo nhịp hô 1-2, 1-2, ...Chú ý động tác phối hợp giữa chân và tay, tránh để tình trạng học sinh đi cùng chân cùng tay, nêu có phải uốn nắn ngay. - Ôn động tác đi kiểng gót hai tay chống hông (dang ngang). - Chơi trò chơi “Kết bạn”. 3-Phần kết thúc - Cho HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp, chạy nhẹ nhàng theo nhịp và tham gia trò chơi theo yêu cầu của GV. - HS thực hành đi thường, đi đều theo nhịp hô của GV. - HS ôn tập các động tác theo chỉ dẫn của GV. - HS tham gia chơi trò chơi. - HS đi chậm thành vòng tròn và hát - HS chú ý lắng nghe. Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014 Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. ( trả lời được các CH trong sgk). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh học bài đọc SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/ Họat động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc bài thơ "Ai có lỗi” và trà lời các câu hỏi cuối sách - GV nhận xét cho điểm B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu 2/ Luyện đọc: a, GV đọc mẫu toàn bài: với giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng và hướng dẫn quan sát tranh SGK b, GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - Đọc câu: GV theo dõi HS đọc uốn nắn từ ngữ, phát âm sai - Đọc đoạn: GV chia bài thành 3 đoạn Đoạn 1 từ đầu.... chào cô Đoạn 2 tiếp... đánh vần theo Đoạn 3: còn lại - GV đặt câu hỏi + Đọc từng đoạn theo nhóm 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đoạn 1: . Truyện có những nhân vật nào? . Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? Đoạn 2,3: tìm những hình ảnh ngộ nghĩ đáng yêu của đám học trò? Đọc cả bài: những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú? Qua bài văn đã nói lên điều gì? 4/ Luyện đọc lại: GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng chỗ: nhấn giọng ở đoạn 1 - GV và cả lớp bình chọn HS đọc hay - HS đọc mỗi em 1 câu kết hợp luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau từng đoạn kết hợp với luyện đọc câu khó - HS giải thích các từ ngũ mới -Mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp nhau - Các nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần - Cả lớp đọc thầm, trả lời: . Bé và ba em: Hiển, Anh, Thanh . chơi trò chơi lớp học: bé đóng vai cô giáo, các em bé đóng vai học trò - HS đọc thầm đoạn còn lại - làm y hệt, đứng dậy khúc khích cười, chào cô, đánh vần theo.. thằng Hiển ngọc líu, ngồi tròn như củ khoai, hai má núng nính, cái Thanh mở to mắt... - cả lớp đọc thầm cả bài - HS trao đổi nhóm 2 phát biểu tuỳ mỗi em một ý - bạn nhỏ rất yêu cô giáo và trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh - 3 em khá giỏi nối tiếp nhau đọc toàn bài - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn - 2 HS đọc cả bài 5/ Củng cố : -Các em có thích trò chơi lớp học không? - Có thích trở thành cô giáo không? - Dặn một số HS đọc chưa tốt về đọc lại - Nhận xét chung giờ học -Chuẩn bị bài sau :Chiếc áo len HDTH Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC KHI MẸ VẮNG NHÀ I- Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài thơ, đọc đúng các từ: luộc khoai, nắng cháy. - ND: Tình cảm yêu thương mẹ sâu nặng của bạn nhỏ, bạn tự nhận mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ đỡ vất vả. - Giáo dục các em biết yêu thương, kính trọng những người trong gia đình. II- Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ. III- Hoạt động dạy và học. GV HS . Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS bài: Hai bàn tay em. GV nhận xét ghi điểm . Dạy bài mới: a,Giới thiệu bài B, giảng nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc *GV đọc mẫu toàn bài *HD học sinh luyện đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi trong SGK -Câu 1:Bạn nhỏ làm những việc gì để giúp mẹ? Câu 2: Kết quả công việccủa bạn nhỏ thế nào? Câu 3:Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời khen của mẹ? Câu4: Em thấy bạn nhỏ có ngoan không? Vì sao? -GV nêu câu hỏi rút ra nội dung *: Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng đoạn sau đó đọc thuộc lòng cả bài th; theo cách xoá dần -Gọi HS đọc đoạn nêu cách ngắt nghỉ và nhấn giọng - Cho HS thi đọc thuộc lòngbài thơ theo đoạnvà thi đọc thuộc lòng cả bài thơ - NX ghi điểm 3-. Củng cố - dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét dặn dò HS 2hs đọc bài - HS nghe -Hs luyện đọc câu kết hợp luyện từ khó, câu khó:luộc khoai, sạch sẽ - HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó - Luyện đọc theo nhóm - Luyện đọc đồng thanh -Bạn nhỏ giúp mẹ làm các việc: luộc khoai, giã gạo, thổi cơm,nhổ cỏ vườn,quét sân, quét cổng - Mẹ về thấy khoai đã chín, gạo trắng tinh, cơm dẻo và ngon, cỏ quang vườn, cổng nhà sạch sẽ - Vì thấy mẹ ngày đêm vất vả - Bạn nhỏ có ngoan vì biết giúp mẹ làm những công việc nhỏ trong nhà - 2HS nhắc lại - đọc đông thanh từng đoạn, đọc đồng thanh cả bài - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ -Học thuộc bài thơ Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học. - Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm. - Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính. - Củng cố về chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phấn màu III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Kiểm tra:Gọi HS đọc lại bảng nhân 4, nhân 5 Nhận xét ghi điểm- cho HS đọc đồng thanh lại 2. Bài mới:a, Giới thiệu bài b, Giảng nội dung bài Hướng dẫn HS làm các bài tập * Bài 1: Yêu cầu HS ghi kết quả nhẩm vào SGK sau đó nêu miệng kết quả Kiểm tra lại các bảng nhân đã học Nhận xét- củng cố về các bảng nhân đã học ở lớp 2 *Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài Gọi 3HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm ra nháp Nhận xét củng cố cách làm *Bài 3:Gọi HS đọc bài toán Thu bài chấm gọi 1HS lên chữa *Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS giải bài tập ra vở 1HS làm bảng nhóm Nhận xét củng cố cách tính chu vi hình tam giác 3. Củng cố – Dặn dò : Nhắc lại nội dung bài – Dặn dò HS 2 HS đọc lại - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS đọc các bảng nhân đã học -1HS nêu - 3hs thực hiện bài trên bảng-dưới lớp đổi bài kiểm tra kết quả cho nhau - 2HS đọc bài toán HS dưới lớp đọc nhẩm theo - Giải bài toán vào vở Bài giải Trong phòng ăn có số cái ghế là: 4 x 8=32(cái ) Đáp số: 32 cái ghế 2HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bảng nhóm gắn bài lên bảng Tự nhiên và xã hội BÀI 3: VỆ SINH HÔ HẤP I.Mục tiêu * Giúp HS: - Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp. - Có ý thức giữ sạch mũi và họng. II. đồ dùng dạy - học . Các hình minh hoạ trang 8,9 SGK. . Phiếu giao việc cho hoạt động 4. III. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu trả lời các câu hỏi đã nêu trong hoạt động 4 bài 2. 5' - 3 HS lần lượt lên bảng. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. Hoạt động 2 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TẬP THỞ SÂU VÀO BUỔI SÁNG Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở vào buổi sáng - Yêu cầu HS cả lớp đứng dậy, hai tay chống hông, chân mở rộng bằng vai. Sau đó GV hô từ từ: " Hít - Thở - Hít - Thở - ..." và yêu cầu HS thực hiện động tác hít sâu - thở ra theo nhịp hô. - Hỏi: Khi chúng ta thực hiện động tác thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được lượng không khí như thế nào? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để trả lời câu hỏi: Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? - Thực hiện khoảng 10 lần theo nhịp hô của GV. - HS tự do phát biểu ý kiến: Khi thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được nhiều không khí( nhiều khí ô - xi). - Thảo luận theo cặp, sau đó đại diện HS trả lời. Các HS khác nghe, nhận xét và bổ sung cho câu trả lời của bạn( nếu cần). Hoạt động 3 VỆ SINH MŨI VÀ HỌNG Mục tiêu: Học sinh biết cách giữ vệ sinh mũi họng. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ số 2, 3, trang 8 SGK. - Hỏi: Bạn HS trong tranh đang làm gì?l - Theo em, những việc làm đó có lợi ích gì? - Hằng ngày, các em đã làm những gì để giữ sạch mũi và họng? - GV kết luận: Để mũi và họng luôn sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt hơn và phòng được các bệnh đường hô hấp. - Quan sát tranh theo yêu cầu. - HS tự do phát biểu ý kiến. - Làm cho mũi và hòng được sạch sẽ, vệ sinh. - HS tự do phát biểu ý kiến. - HS ghi vào vở các việc nên làm hằng ngày để giữ sạch mũi và họng. Hoạt động 4 BẢO VỆ VÀ GIỮ GÌN CƠ QUAN HÔ HẤP Mục tiêu: Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 5 đến 6HS. - Phát cho mỗi nhóm HS 1 phiếu giao việc có nội dung như sau: Quan sát các hình minh hoạ ở trang 9 SGK và thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: + Các nhân vật trong tranh đang làm gì? + Theo em, đó là việc nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao? - GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. Sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp. - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm HS nhận phiếu giao việc và hoạt động theo nhóm. Mỗi HS chỉ nêu 1 việc, HS nêu sau không nêu lại việc mà bạn trước đã nêu. Tổng kết, dặn dò(2') - Dặn dò học sinh về nhà: + Thực hiện tốt vệ sinh mũi, họng hằng ngày. Thủ công GẤP TÀU THỦ HAI ỐNG KHÓI(tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói - Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. - Yêu thích gấp hình II/ Đồ dùng: - Tranh quy trình - Giấy thủ công, bút màu, kéo, hồ dán III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ: nhận xét bài gấp trước 2/ Bài mới: a, Giới thiệu bài: Hoạt động 3: - Gọi 1 HS thao tác gấp tàu thuỷ hai ông khói - GV cho HS quan sát và nhắc lại quy trình gấp theo các bước: + Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông + Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông + Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói - GV tổ chức, quan sát uốn nắn những em gấp chưa đúng, còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm - GV tổ chức - GV đánh giá kết quả thực hành của HS - 1 HS gấp - Nhận xét - HS theo dõi - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng 3/ Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của học sinh - Chuẩn bị mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo để học bài "gấp con ếch" Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014 Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng chia đã học. - Thực hành chia nhẩm các phép cha có số bị chia là số tròn trăm. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phấn màu III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra:Gọi HS đọc lại bảng chia 3, chia 4 Nhận xét ghi điểm- cho HS đọc đồng thanh lại 2. Bài mới:a, Giới thiệu bài b, Giảng nội dung bài Hướng dẫn HS làm các bài tập * Bài 1: Yêu cầu HS ghi kết quả nhẩm vào SGK sau đó nêu miệng kết quả Kiểm tra lại các bảng chia đã học Nhận xét- củng cố về các bảng chia đã học ở lớp 2 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia *Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài Gọi 3HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm ra nháp Nhận xét củng cố cách làm *Bài 3:Gọi HS đọc bài toán Thu bài chấm gọi 1HS lên chữa *Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS giải bài tập ra SGK HS làm bảng nhóm Nhận xét củng cố cách tính 3. Củng cố – Dặn dò : Nhắc lại nội dung bài – Dặn dò HS 2 HS đọc lại - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS đọc các bảng chia đã học -1HS nêu - 3hs thực hiện bài trên bảng-dưới lớp đổi bài kiểm tra kết quả cho nhau - 2HS đọc bài toán HS dưới lớp đọc nhẩm theo - Giải bài toán vào vở Bài giải Mỗi hộp có số cái cốc là: 24: 4=6(cái) Đáp số: Cái cốc 2HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bảng nhóm gắn bài lên bảng Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ THIẾU NHI ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I/ Mục đích yêu cầu: - HS tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT 1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì? con gì?) Là gì? ( bt 2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm ( BT 3). II/ Đồ dùng dạy - học: - Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1 - Bảng phụ viết bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy - học: A/ Kiểm tra bài cũ: * GV kiểm tra - GV đọc khổ thơ: - GV nhận xét ghi điểm B/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập *. Bài tập 1: Tìm các từ . GV chia lớp thành 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức . Gợi ý các từ học sinh tìm - Chỉ trẻ em - Chỉ tính nết của trẻ em - chỉ tình cảm và sự chăm sóc của người lớn - GV tổng kết trò chơi - GV lấy bài tổ thắng làm chuẩn viết bổ sung thêm các từ * Bài tập 2: Tìm bộ phận của câu: GV gọi một học sinh trả lời Câu a và gạch 1 gạch dưới bộ phận ai, cái gì, con gì? Gạch 2 gạch dưới bộ phận là gì? Tương tự câu b, c Câu b. Câu c * Bài tập 3: đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm GV và HS cùng nhận xét Gợi ý: a/ Cái gì là hình cảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b/ Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước? c/ Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì? - 1 em làm BT 1, 1 em làm BT 2 - 1 em tìm sự vật so sánh với nhau trong khổ thơ Trăng tròn như cái dĩa - HS đọc yêu cầu - cả lớp theo dõi SGK - HS lần lượt lên bảng ghi các từ tìm được. HS ghi cuối sẽ đọc lại các từ của nhóm mình - Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em... - Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà... - Thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm chút... - Cả lớp đọc đồng thanh bài 1 - 1 em đọc yêu cầu bài - Bộ phận trả lời cho câu hỏi: ai (cái gì? con gì?) là từ : thiếu nhi - Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì: măng non của đất nước Bộ phận trả lời cho câu hỏi ai (cái gì? con gì) Chúng em là gì? là HS tiểu học - Ai (cái gì, con gì): chích bông - Là gì? là bạn của trẻ em - 1 em đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm vào vở nháp - Lần lượt từng em đứng tại chỗ đọc cho cả lớp nghe 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Cần ghi nhớ những từ vừa học 3 hs nhắc lại -Chuẩn bị bải sau :So sánh dấu chấm Ngoại ngữ (Giáo viên chuyên soạn giảng) Tự nhiên và xã hội PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. - Có ý thức đề phòng bệnh đường hô hấp II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 10, 11 III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan đường hô hấp? - Hàng ngày ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng? - GV nhận xét cho điểm 2/ Bài mới: a, Giới thiệu: * Hoạt động 1: Động não - Cách tiến hành: - GV yêu cầu: Hãy kể một số bệnh đường hô hấp mà em biết? * HĐ 2: Làm việc với SGK - Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát từ hình 1 - 5 Hình 1,2: Nam đã nói gì với bạn của Nam? - Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam? - Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? - Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì? Hình 3: Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì? Hình 4:Tại sao thầy giáo lại khuyên HS mặc đủ ấm, đội mũ, quàng khăn? Hình 5: điều gì đã khiến một bác đi qua phải dừng lại khuyên hai bạn nhỏ đang ngồi ăn kem? H6: khi bị mắc bệnh viêm phế quản em cần làm gì? - Nêu biểu hiện của bệnh viêm phế quản? - Nêu tác hại của bệnh viêm phổi? - Ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? Bước 2: Làm việc cả lớp GV tóm ý * HĐ3: Trò chơi Bác sĩ - Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi Bước 2: Tổ chức cho HS chơi - GV bổ sung góp ý, động viên khen ngợi tổ chơi tốt - HS nhắc lại các bộ phận của cơ quan hô hấp - Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi - Thảo luận nhóm 2 em trả lời các câu hỏi - Mình bị ho và rất đau họng khi nuốt nước bọt - Nam ăn mặc rất phong phanh - do Nam chưa mặc đủ ấm - mỗi em tự phát biểu theo ý của mình - Cháu bị viêm họng cần uống thuốc và súc miệng hàng ngày bằng nước muối loãng - Điều đã khiến bác đi qua dừng lại khuyên 2 bạn ngồi ăn kem là vì hai bạn ngồi ăn quá nhiều kem , ăn nhiều dễ lạnh, dễ bị viêm họng - Đến bác sĩ khám và chữa ngay: - Ho, sốt, thở khò khè, sổ mũi, co rít lồng ngực, da tím, cánh mũi phập phồng... - Nếu không chữa kịp thời sẽ thiệt hại tính mạng - Mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất, không uống đồ lạnh - Đại diện nhóm lên trình bày - 1 em đóng vai bệnh nhân, 1 em đóng vai bác sĩ + bệnh nhân: kể được biểu hiện của bệnh đường hô hấp + Bác sĩ nêu được tên bệnh - lần lượt từng nhóm lên chơi 3/ Củng cố dặn dò: - Cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? - Nếu mắc bệnh cần đi khám Bác sĩ. -NX tiết học -Chuẩn bị bài sau:Bệnh lao phổi THỂ DỤC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ, KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN - TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” I, Mục tiêu: - Ôn đi đều 1-4 hàng dọc; đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu HS biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Tìm người chỉ huy”. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động. 2-Phần cơ bản. - Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc. Lần đầu GV hô cho lớp tập, những lần sau cán sự điều khiển, GV đi đến các hàng uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt. - Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. - Học trò chơi “Tìm người chỉ huy”. GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, sau đó cho lớp chơi thử 1-2 lần rồi chơi chính thức. Sau một số lần chơi thì đổi vị trí người chơi. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”.(trò chơi đã học ở lớp 2). GV chia số HS trong lớp thành 2 đội, hướng dẫn lại cách chơi. 3-Phần kết thúc - Cho HS đi thường theo nhịp và hát. - GV hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến. - HS vỗ tay, hát, giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp, tham gia trò chơi “Có chúng em” và chạy quanh sân (80-100m). - HS ôn tập theo yêu cầu của GV. - HS ôn phối hợp theo đội hình 2-4 hàng dọc. - HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV. - HS chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” theo đội hình các đội đều nhau, chú ý bảo đảm trật tự, kỷ luật và phòng tránh chấn thương. - HS đi thường theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2014. Ngoại ngữ (Giáo viên chuyên soạn giảng) Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năngtính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính. - Củng cố biểu tượng về 1/4. - Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Xếp hình theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ trong bài tập 2. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 9. - Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS. - 3 HS làm bài trên bảng. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. b. Nội dung Củng cố về tính giá trị của biểu thức. c. Thực hành Bài 1 - Đưa biểu thức : 4 x 2 + 7 - yêu cầu HS nhận xét về 2 cách tính giá trị cuả biểu thức trên: + Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15 + Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36 - Trong hai cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai? - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Lưu ý, biể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 2.doc
Tài liệu liên quan