I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại một số điều khoản có liên quan đến chương trình đạo đức lớp 2.
- Thực hiện tốt quyền công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Nắm được các điều khoản: điều 2, 12, 13, 15, 23 ; SGV trang 85, 86.
- HS: Vở BT Đạo đức (nếu có).
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoach bài dạy lớp 3 - Trần Thị Thanh Sương - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu lần 2 .
Đọc đoạn trước lớp.
1hs đọc chú giải.
Đọc đoạn trong nhĩm.
HS đọc thầm đoạn 1.
hs Yếu trả lời .
HS đọc thầm đoạn 2.
hs K trả lời
Vài HS kể lại .
HS đọc thầm đoạn 3.
HS TBình trả lời
Vài hs trả lời .
HS đọc theo vai .
Nhận xét , bình chọn .
Vài hs nêu lại nhiệm vụ kể chuyện .
HS tự chọn vai nhân vật để kể theo vai .
HS quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung .
HS kể theo cặp .
Thi kể lại câu chuyện.
Nhận xét, bình chọn .
HS khá, giỏi kể lại tịan bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.
IV. Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV yêu cầu HS nói về nội dung truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2014
Đạo đức:
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại một số điều khoản có liên quan đến chương trình đạo đức lớp 2.
- Thực hiện tốt quyền công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Nắm được các điều khoản: điều 2, 12, 13, 15, 23 ; SGV trang 85, 86.
- HS: Vở BT Đạo đức (nếu có).
III. .Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
HTĐB
1’
32’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới :
Giới thiệu bài:- Ghi đề lên bảng.
Hoạt động .Giảng bài:
* Nêu một số điều khoản cho HS nắm:
- Điều 2: Các quốc gia thành viên phải tôn trọng và bảo đảm quyền nêu ra trong công ước tất cả trẻ em mà không có phân biệt đối xử nào. Nhà nước thi hành mọi biện pháp thích hợp đảm bảo cho trẻ em được bảo vệ tránh khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử.
- Điều 12: Các quốc gia thành viên đảm bảo cho trẻ em đủ khả năng hình thành quan điểm riêng của mình, được bày tỏ những quan điểm một cách tự nhiên về tất cả mọi vấn đề có liên quan đến trẻ em. Những quan điểm trẻ em được coi trọng một cách thích ứng với tuổi và độ trưởng thành của trẻ em.
- Điều 13: Trẻ em có quyền bày tỏ các quan điểm của mình, thu nhận thông tin và làm cho người khác biết đến các ý kiến và thông tin bất kể sự cách biệt các nước.
- Điều 15: Quyền được tự do, kết giao và hội họphòa bình.
- Điều 23: Trẻ em khuyết tật về tinh thần hay thể chất cần được hưởng một cuộc sống trọn vẹn và đầy đủ trong những điều kiện về phẩm giá thúc đẩy khả năng tụ lực và tạo điều kiện cho các em tham gia tích cực vào cộng đồng.
- Nhắc lại đề
- Theo dõi, lắng nghe.
- Lắng nghe.
IV. Hoạt động nối tiếp:3’
- Vừa rồi các em tìm hiểu mấy điều liên quan đến chương trình về quyền công ước Quốc tế của trẻ em?.(G)
- Điều 15, trẻ em có những quyền gì?
-Về nhà xem lại quyền và nghĩa vụ của trẻ em ở sách đạo đức lớp 2 chuẩn bị cho tiết học sau Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2014
Chính tả: (nghe-viết) CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam A ( BT2)Ù.
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học :
- 2 tờ giấy A4 để làm BT2.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
HTĐB
5’
1’
5’
4’
15’
5’
5’
A.BÀI CŨ:
2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp các từ ngữ : vừa vặn, dùi trống, về , dịu giọng .
* Nhận xét , ghi điểm .
B. BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng .
2. Phát triển bài:
a.HOẠT ĐỘNG1: Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV mời HS đọc bài chính tả.
- GV hỏi : Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- GV yêu cầu HS viết nháp những từ ngữ dễ viết sai.
b.HOẠT ĐỘNG 2: HS viết bài vào vở:
- GV đọc thong thả từng câu cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c.HOẠT ĐỘNG 3: Chấm, chữa bài:
- GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi.
- GV chấm bài.( 5- 7 bài)
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài tập 2:- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giải thích: Qua bài LTVC ở Tuần 30, các em đã biết đây là tên một số nước láng giềng của chúng ta. GV giúp HS nhận xét về cách viết hoa các tên riêng nói trên.
- GV đọc cho HS viết vào nháp: Bru-nây và nhắc lại quy tắc viết tên riêng nước ngoài.
- GV đọc cho HS viết vào VBT.
*Bài tập 3:- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT3b.
- GV mời HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
1hs nhắc lại đề bài
HS xem SGK
Hs Yếu trả lời
Cả lớp viết nháp .
HS viết chính tả .
Hs chữa lỗi vào vở
*Bài tập 2:
Đọc yêu cầu bài .
Vài hs đọc tên các nước ghi trong BT
*Bài tập 3:
Đọc yêu cầu bài .
Vài hs lên bảng .
Nhận xét,kết luận .
IV. Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2014
MÔN : TOÁN
BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.- Làm bài 1, bài 2, bài 3(a; cột 1 câu b) , bài 4
II. Đồ dùng dạy học :
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTĐB
5’
1’
30’
A. Bài cũ: - 2 HS lên kiểm tra.
- Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới: Giới thiệu: ghi đề
* Thực hành:
Bài 1:- Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
- Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
0; 10.000; 20.000; 30.000; 40.000; 50.000; 60.000; 70.000; 80.000; 90 000; 100 000.
75.000; 80.000; 85.000; 90.000; 95.000; 100.000.
Bài 2:- Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số.
- Gv nhận xét, chốt lại:
V. số
Đọc số
36 982
54 175
90 631
14 034
8066
71 459
48 307
2003
10 005
Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai.
Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm
Chín mươi nghìn sáu trăm ba mưoi mốt.
Mười bốn nghìn không trăm ba mươi bốn.
Tám nghìn không trăm sáu mưoi sáu.
Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín.
Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy.
Hai nghìn không trăm linh ba.
Mười nghìn không trăm linh năm.
Bài 3:(a; cột 1 câu b)- Hs yêu cầu đề bài.
- Hs thành 4 nhóm nhỏ. Chơi trò chơi “Ai nhanh”:
Bài 1:- -Hs đọc yêu cầu
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
Bài 2:-Hs đọc yêu cầu
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Năm Hs lên bảng viết số và đọc số.
-Hs nhận xét bài của bạn.
Bài 3:-Hs đọc yêu cầu
-Các nhóm thi làm bài
-Hs cả lớp nhận xét.
a)9725 = 9000 +700 +20 +5
6819 = 6000 + 800 + 10 + 9
2096 = 2000 + 0 + 90 + 6
5204 = 5000 + 200 + 0 + 4
1005 = 1000 + 5
b) Viết các tổng theo mẫu: 4000+600+30+1=4631
- Hs yêu cầu đề bài.
- Hs lớp làm bài vào vở.
Bài 4- Hs đọc yêu cầu
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng sửa bài.
a.2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025.
b.14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700.
c.68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040
IV. Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét tiết học.- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2014
Tập đọc: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dịng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dịng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ . (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc bài thơ ) .
II. Đồ dùng dạy học :
- Aûnh rừng cọ.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HTĐB
4’
1’
10’
5’
12’
1.BÀI CŨ:
2HS kể lại câu chuyện Cĩc kiện Trời theo lời một nhân vật .
* Nhận xét , ghi điểm .
2. BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, giới thiệu bài .
2.Luyện đọc:
a.GV đọc bài thơ.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩatừ:
*Đọc từng dòng:
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp nhau.
*Đọc từng khổ:
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng khổ.
- GV giúp HS nắm được các từ chú giải cuối bài, ngắt nhịp đúng ở các câu thơ, các khổ thơ.
*Đọc từng khổ trong nhóm.
*Đọc ĐT.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ đầu và trả lời CH
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
-GV yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ cuối và trả lời CH
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
+Em có thích gọi lá cọ là“mặt trời xanh“không? Vì sao?
4.Học thuộc lòng bài thơ:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ, cả bài thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
1hs nhắc lại đề bài
Cả lớp xem sách
Đọc từng dịng thơ
Đọc nối tiếp lần 2
Đọc nối tiếp từng khổ
1hs đọc chú giải
Đọc trong nhĩm
Đọc đồng thanh .
Đọc thầm và TLCH
hs TBình trả lời
hs K trả lời
Đọc thầm và TLCH
Hs K trả lời
Vài HS phát biểu
Luyện đọc lại bài thơ
Luyện đọc thuộc lịng
Thi đọc thuộc lịng
HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm.
IV. Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS tiếp tục HTL bài thơ.
Thứ tư ngày 1tháng 5 năm 2014
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : NHÂN HOÁ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng ( BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoa ( BT2)ù.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu to viết BT1.
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HTĐB
5’
1’
15’
15’
A –BÀI CŨ:
- HS làm BT1.
- Nhận xét, ghi điểm
B - BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a.Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá.
- GV mời HS trình bày làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về các hình ảnh nhân hoá.
b.Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thực hiện.
Bài tập 1:
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-Các nhóm trình bày.
-HS thực hiện
-HS đọc.
-HS phát biểu.
Bài tập 2:
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
IV. Hoạt động nối tiếp: 2’
- HS về nhà hoàn chỉnh bài viết ơ’BT2. Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2014
MÔN : TOÁN
BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000( TT )
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
- Làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 5.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
30’
A. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng sửa bài .
-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới. Giới thiệu: ghi đề
* Thực hành:
Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số với nhau.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
27 469 99 000
85 100 > 85 099 80 000 + 10 000 < 99 000
30 000 = 29 000 + 1000 90 000 + 9000 = 99 000
Bài 2:
- 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số là: 42 360
b) .. : 27 998
Bài 3.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100 .
Bài 5.
-GV cho hs thi đua viết câu trả lời đúng.
-Gv chốt lại :viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
(8763 ; 8843 ; 8853)
Bài 1:
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nhắc lại cách so sánh hai số.
-HS cả lớp làm bài vào vở
-Ba Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
Bài 2:
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
Bài 3.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm vào vở.
-Một em lên bảng sửa bài.
Bài 5.
-Hs đoc yêu cầu của bài.
-Các nhóm thi làm bài với nhau.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs sửa bài vào vở.
IV. Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2014
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : ÔN CHỮ HOA – Y
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dịng); P, K (1 dịng); Viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dịng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ . . . . . để trẻ cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ hoa Y.- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.- Vở Tập viết, bảng con, phấn.
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HTĐB
5’
1’
10’
15’
5’
A –BÀI CŨ :- GV kiểm tra bài viết ở nhà.
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.
- 3 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con: Đồng Xuân.
B - BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con:
a.- HS tìm các chữ hoa có trong bài: P, Y, K.
- GV viết mẫu chữ Y và nhắc lại cách viết.
- HS tập viết chữ Y trên bảng con.
b. - HS đọc từ ứng dụng.
- GV: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung.
- HS tập viết trên bảng con.
c. - HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung của câu tục ngữ: Khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người sẽ được đền đáp.
- HS tập viết trên bảng con chữ: Yêu, Kính.
3.Hướng dẫn viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu:
- HS viết vào vở. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách các chữ.
4.Chấm, chữa bài:
- GV chấm khoảng 5- 7 bài.
- Nêu nhận xét để rút kinh nghiệm.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS theo dõi.
-HS viết bảng con.
-HS đọc.
-HS lắng nghe
-HS viết.
-HS đọc.
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi.
-HS viết vào vở.
IV. Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài tập viết và khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.
Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2014
MÔN : THỦ CÔNG
BÀI : LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy trịn. Các nếp gấp cĩ thể cách nhau hơn một ơ và chưa đều nhau. Quạt cĩ thể chưa trịn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu quạt giấy tròn.
- Các bộ phận để làm quạt giấy tròn.
- Quy trình gấp quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, bút chì, kéo, hồ dán.
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
5’
25’
A- BÀI CŨ :
- Kiểm tra dụng cụ học thủ cơng của HS
- Nhận xét, đánh giá.
B-BÀI MỚI :
1. Giới thiệu: Ghi đề
***Hoạt động 3: HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét, hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
*Bước 1: Cắt giấy
*Bước 2: Gấp, dán quạt
*Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
2. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
++ Các em đã biết sử dụng các loại giấy để gấp quạt giấy trịn, đều này cho thấy các em đã biết tiết kiệm năng lượng, bảo vệ mơi trường.
-HS thực hiện.
-HS nhắc lại.
-HS thực hành.
-HS thực hiện.
HS khéo tay làm được quạt giấy trịn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt trịn.
IV. Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS.
- HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2014
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI : CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK trang 124, 125.- Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu.- Quả địa cầu.
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HTĐB
5’
1’
9’
9’
9’
A– BÀI CŨ :- Gọi 2 HS lên kiểm tra.- Nhận xét, đánh giá.
B – BÀI MỚI :
- GV giới thiệu bài: - GV viết tên bài lên bảng.
1.Hoạt động 1: LÀM VIỆC THEO CẶP
a.Mục tiêu: Kể tên được các đới khí hậu trên Trái Đất.
b.Cách tiến hành:
*Bước 1: - HS quan sát hình 1 trang 124 và TL các gợi ý.
* Bước 2: - GV mời HS lên trả lời trước lớp.
- Cả lớp và GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: . . . . .
2.Hoạt động 2: THỰC HÀNH THEO NHÓM
a.Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
b.Cách tiến hành:
Š*Buớc 1: - HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
Š*Buớc 2: - GV yêu cầu HS làm việc theo các gợi ý.
*Buớc 3: GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
- GV kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng xa xích đạo càng lạnh. . . . . . .
3.Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI TÌM VỊ TRÍ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
a.Mục tiêu: Giúp HS nắm vững vị trí các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập.
b.Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và phát hình vẽ tương tự như hình 1/124.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm của nhóm.
- GV và HS đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
HS khá, giỏi nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
IV. Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét tiết học.- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2014
MÔN : TOÁN
BÀI : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu:
- Biết cộng trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. Biết giải tĩan bằng hai cách. Làm bài 1, bài 2, 3
II. Đồ dùng dạy học :
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
30’
A. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng sửa bài
-Nhận xét ghi điểm.
B.bài mới. Giới thiệu bài: ghi đề
* Thực hành:
Bài 1:- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- 4Hs lên thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2: (Đặt tính rồi tính)
- 4 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:- Gv tóm tắt đề bài. Hai Hs lên bảng giải, mỗi Hs giải một cách.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tóm tắt:
-Có:80.000 bóng đèn.
–Chuyển lần 1: 38.000 bóng đèn.
–Chuyểûn lần 2: 26.000 bóng đèn.
- Còn lại: bóng đèn?
Bài giải
Cách 1:
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu:
80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai:
42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số: 16 000 bóng đèn.
Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
Bài 1:- -Hs đọc yêu cầu
-HS cả lớp làm bài vào vở
-4Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs nhận xét.
Bài 2:- -Hs đọc yêu cầu
- lớp làm bảng con.
Bài 3:- -Hs đọc yêu cầu
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Một hs tóm tắt bài toán.
-Hai Hs lên bảng làm bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
Cách 2:
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả:
38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại trong kho là:
80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số : 16 000 bóng đèn
Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2014
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Làm đúng BT2 a/ b hoặc BT3 a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV sọan.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết BT2.
- Giấy khổ A4 để làm BT3.
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HTĐB
5’
1’
27’
5’
A-BÀI CŨ :
- 3 HS viết bảng, cả lớp viết nháp: tên 5 Đông Nam Á.
- Nhân xét, đánh giá.
B-BÀI MỚI:
1.Giới thiệu :- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS viết:
a.- GV yêu cầu HS đọc lại bài chính tả.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài chính tả và viết nháp những chữ dễ viết sai.
b.- GV đọc cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c.- GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm 5 – 7 bài.- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a.Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT2b.
- GV mời HS lên bảng thi làm bài .
- GV yêu cầu HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
. Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà HTL câu đố ở BT2.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS thực hiện.
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS viết bài vào vở.
-HS chữa lỗi.
Bài tập 2:
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS đọc.
Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2014
MÔN : TOÁN
BÀI : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000(TT)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).- Biết giải bài tĩan liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
- Làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học :
III. .Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HTĐB
5’
1’
30’
A. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
-Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.Giới thiệu và ghi đề.
* Thực hành:
Bài 1:(Tính nhẩm)- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- 2 Hs lên thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 30.000 + 40.000 - 50.0000) = 20.000
80.000 – (20.000 + 30.000) = 30.000
80.000 – 20.000 – 30.000 = 30.000
b) 3 000 x 2 : 3 = 2 000
4 800 : 8 x 4 = 2 400
4 000 : 5 : 2 = 400
Bài 2: (Đăt tính rồi tính)
- 4 Hs lên bảng làm bài và nêu cách tính.
a) 4083 +3269 = 7352 b) 37246 + 1765 = 39011
8763 – 2469 = 6294 6000 – 879 = 5121
c) 3608 x 4 = 14 432 d) 40068 : 7 = 5724
6047 x 5 = 30 235 6004 : 5 = 1200 (dư 4)
Bài 3:
- Gv hỏi Hs: Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết?
- 2 Hs lên bảng thi làm bài. Nhận xét
a) 1999 + x = 2005 b) X x 2 = 3998
x = 2005 – 1999 X = 3998 : 2
x = 6 X = 1999
Bài 4:- Hs lên bảng tóm tắt đề bài.
-Một Hs lên bảng giải. Nhận xét
Hoạt động nối tiếp: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
Bài 1-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
Bài 2-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
Bài 3-Hs đọc yêu cầu
-Hs trả lời.
-2 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
Bài 4-Hs đọc yêu cầu
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Hs cả lớp nhận xét.
Bài giải.
Giá tiền mỗi quyển sách là:
28 500 : 5 = 5 700 (đồng)
Số tiền để mua 8 quyển sách là:
5 700 x 8 = 45 600 (đồng)
Đáp số : 45 600 đồng.
Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2014
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI : BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Biết trên bề mặt Trái Đất cĩ 6 châu lục và 4 đại dương. Nĩi tên và chỉ được vị trí trên lược đồ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK trang 126, 127.- Sưu tầm tranh ảnh về lục địa và đại dương.
III.Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HTĐB
5’
1’
9’
9’
9’
A – BÀI CŨ :- Gọi 2 HS lên kiểm tra.- Nhận xét, đánh giá.
B – BÀI MỚI :- giới thiệu bài: - GV viết te
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- G.AN 3 -T33.doc