Gọi các nhóm nhận xét chéo.
- Gv nhận xét.
- GV yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá .
- Giáo viên kết luận: Cá bao gồm các bộ phận: đầu, mình, đuôi,vây. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ. Cá là động vật có xương sống, thở bằng mang, di chuyển bằng vây kết hợp với đuôi.
* Gv giải thích thêm: Các loài cá thường có vảy tuy nhiên có một số loài cá không có vảy ta gọi là cá da trơn.
- Gv hỏi: Các em hãy kể cho thầy và các bạn nghe một số loài cá da trơn mà em biết?
6 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn: Tự nhiên và xã hội - Tiết 52: Cá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/ 03/2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày dạy: 13/03/2018 Môn: Tự nhiên và Xã hội
Tiết 52: Cá
I. Mục tiêu:
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường sống của cá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu.
- Các hình trong SGK trang 100, 101.
- Phiếu bài tập cho Hs thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv hỏi: Ở tiết học trước các em đã được học bài gì?
- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét.
- Gv hỏi:
+ Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua?
+ Nêu lợi ích của tôm, cua.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở bài trước ta được học một số động vật sống nước là tôm và cua. Em nào hãy kể cho thầy và các bạn biết còn động vật nào khác sống dưới nước mà các em biết → Cá. Vậy cá có đặc điểm gì? Lợi ích của cá như thế nào? Để biết được điều đó thầy cùng các em tìm hiểu sang bài tiếp theo đó là bài “Cá”.
1. Môi trường sống của cá.
- Cho Hs quan sát tranh như SGK
- GV hỏi: Các em hãy cho biết tên của từng loài cá có trong hình?
- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý:
+ Sắp xếp những con cá ở hình trên thành 2 nhóm: cá nước ngọt và cá nước mặn.
- Cho Hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
- Cho các nhóm nhận xét.
- GV hỏi: Các em có biết cá quả còn được gọi là cá gì không?
* Gv giải thích thêm: Ở miến Bắc gọi là cá quả còn ở miền Nam chúng ta goi là cá lóc.
- Gv hỏi: Theo hiểu biết của mình, em hãy kể thêm một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn?
- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét và kết luận lại.
2. Các bộ phận của cá.
- Cho học sinh quan sát tranh và vật mẫu một số loài cá.
- Cho học sinh thảo luận 6 nhóm ( 4 phút):
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của cá có trong hình hoặc vật mẫu?
+ Bên ngoài cơ thể của chúng có gì bảo vệ? Cá có xương sống không?
+ Chúng thở và di chuyển bằng gì?
- Gọi các nhóm nhận xét chéo.
- Gv nhận xét.
- GV yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá .
- Giáo viên kết luận: Cá bao gồm các bộ phận: đầu, mình, đuôi,vây. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ. Cá là động vật có xương sống, thở bằng mang, di chuyển bằng vây kết hợp với đuôi.
* Gv giải thích thêm: Các loài cá thường có vảy tuy nhiên có một số loài cá không có vảy ta gọi là cá da trơn.
- Gv hỏi: Các em hãy kể cho thầy và các bạn nghe một số loài cá da trơn mà em biết?
- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét.
3. Sự đa dạng của loài cá.
- Giáo viên cho Hs quan sát một số loài cá có hình dáng, màu sắc, kích thước khác nhau.
- Gv hỏi: Em có nhận xét về hình dáng, màu sắc và kích thước của các loài cá?
- Gv giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của cá rất đa dạng, con màu vàng, con màu trắng, con màu đỏ,.. có con hình tròn, con hình dẹp, con to, con nhỏ. Kể cả cùng một loài nhưng chúng cúng có sự khác nhau về màu sắc và hình dáng.
- Cho Hs quan sát một số tranh để thấy sự khác nhau.
- Gv kết luận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau, tạo nên thế giới cá vô cùng phong phú và đa dạng.
4. Lợi ích của cá.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Gv hỏi: Cá có lợi ích gì cho con người?
- Gọi Hs nhận xét.
- Gv nhận xét.
- Gv hỏi: Các em có được thưởng thức các món ăn được làm từ cá chưa?
* Gv giảng thêm: Trong thịt cá chứa rất nhiều chất đạm rất có lợi cho sức khỏe, nên các món ăn từ thịt cá là một phần không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày của chúng ta.
- Gv cho Hs quan sát để nhận biết một số loài cá độc.
- GV hỏi: Ngoài dùng để làm thức ăn cá còn được dùng để làm gì?
- Cho Hs quan sát tranh.
- Gv hỏi: Ở địa phương mình có hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá nào em biết?
- Gọi Hs nhận xét
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận:
- Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon, bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ngoài dùng để làm thức ăn cá còn dùng để làm thuốc, làm cảnh, biểu diễn nghệ thuật,
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển. Đó là những môi trường thuận tiện cho nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
- Gv nêu nội dung bài:
- Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể cá thường có vảy, có vây. - Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn.
- Gọi 2 hs đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv cho Hs vẽ, tô màu và ghi chú các bộ phận của cá mà mình thích.
- Gv chọn một số bài vẽ để trưng bày.
- Nhận xét, tuyên dương bài vẽ của học sinh.
- Gv hỏi: Cá có lợi ích gì?
* Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường sống của cá, không khai thác bừa bãi, không dùng điện, dùng thuốc đánh bắt cá
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiết sau.
- Hát vui
- Hs trả lời: Ở tiết học trước ta đã học bài “Tôm, cua”.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Học sinh trả lời:
+ Giống: Tôm và cua đều không có xương sống, cơ thể được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, nhiều chân và chân phân thành các đốt.
+ Khác nhau: Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau.
- Học sinh trả lời: Tôm ,cua làm thức ăn cho con người.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- HS quan sát .
- Hs trả lời:
+ Cá vàng, cá chép, cá rô phi, cá quả, cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập.
- Hs thảo luận.
+ Nước ngọt: Cá vàng, cá chép, cá rô, cá quả.
+ Nước mặn: Cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập,...
- Hs trình bày kết quả
- Hs nhận xét
- Hs trả lời: cá quả còn được gọi là cá lóc.
- Hs lắng nghe .
- Hs trả lời:
Cá nước ngọt: cá rô, cá sặc, cá trê... Cá nước mặn: cá thu, cá nục ,cá hồi
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1 và nhóm 6: Phần đầu, mình, đuôi và vây.
+ Nhóm 2 và nhóm 4: Bên ngoài có lớp vảy bảo vệ.
+ Nhóm 3 và nhóm 5: Cá thở bằng mang, di chuyển bằng vây kết hợp với đuôi.
- Các nhóm nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Học sinh rút ra đặc điểm của cá.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs kể: Cá tra, cá trê, cá chốt
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs trả lời: Cá rất đa dạng về màu sắc, hình dáng, kích thước.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát
- Hs quan sát.
- Hs trả lời: Dùng để làm thức ăn.
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe.
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs trả lời: Ngoài dùng để làm thức ăn cá còn dùng để làm thuốc, làm cảnh, biểu diễn nghệ thuật,
- Hs quan sát
- Hs trả lời: Nuôi cá lóc; Đánh bắt cá bằng chài lưới, ...
- Học sinh nêu.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc.
- Hs vẽ.
- Hs đem bài vẽ trưng bày, giới thiệu con cá mình vẽ và chỉ ra các bộ phận của nó.
- Hs lắng nghe.
- Hs trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
BAN GIÁM HIỆU
Ngày tháng 03 năm 2018
KHỐI TRƯỞNG
Ngày tháng 03 năm 2018
Duyệt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 52 Ca_12327710.docx