Kế hoạch bài dạy Tuần 12 - Lớp 3 - Trường Tiểu Học Phước Thạnh

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH

( Tích hợp: BVMT, KNS)

I.Mục tiêu

-Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ.

- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động

.- Chọn được những từ ngữ để ghép thành câu

II.Đồ dùng dạy học

-Viết sẵn các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập đọc

III.Các hoạt động dạy học

 

doc24 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tuần 12 - Lớp 3 - Trường Tiểu Học Phước Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háy khi đun nấu ở nhà. -Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ em nhỏ. *Bước 1: Động não -GV: Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? -Nơi cất giữ vật dễ cháy ở đâu? Theo em là an toàn chưa? *Bước 2: Thảo luận nhóm Vòng 1 +Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà mình? +Theo bạn những thú dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏanên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình. +Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy trong bếp. +Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy. Vòng 2: -Để phòng cháy ta phải làm gì? * Đại diện các nhóm trình bày -GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong -Làm việc cặp đôi. -Quan sát và trả lời. -Mỗi HS trả lời 1 câu, các HS khác bổ sung. -Kể chuyện. -HS lần lượt nêu. -HS nêu. -Nhóm 1 -Nhóm 2 -Nhóm 3 -Nhóm 4 -Thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. IV) Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Gọi cứu hỏa” -Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể. -Bước 2: Thực hành báo động cháy theo dõi phản ứng của HS thế nào. -Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I.Mục tiêu -Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -Aùp dụng để giải bài toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: *Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài 2) Các hoạt động chính a) Hoạt động 1: HD thực hiện so sánh Mục tiêu: Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé -GV nêu bài toán (SGK/57) -Yêu cầu HS vẽ vào nháp -Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm. -HD HS cách trình bày bài giải -Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? b) Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành Mục tiêu: Aùp dụng để giải bài toán có lời văn *Bài 1 -Gọi 1HS đọc đề bài -Yêu cầu HS quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này. -Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? -Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? -Yêu cầu HS làm các phần còn lại. *Bài 2 -Gọi 1HS đọc đề bài -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS làm bài. -Sửa bài và cho điểm HS. *Bài 3: Như bài 2 -Sửa bài và cho điểm HS. -Nhắc lại đề bài. -Phép tính 6:2=3 đoạn -Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. -1HS đọc. -Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. -Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng -Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng là: 6:2=3(lần). -Làm bài và trả lời câu hỏi. -1HS đọc. -Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -1HS lên bảng làm, HS làm vào vở. -1HS lên bảng làm, HS làm vào vở. IV) Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( Tích hợp: BVMT) I.Mục tiêu - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường II.Đồ dùng dạy học :VBT III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: Phân tích tình huống Mục tiêu: HS biết thể hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - Y/C cả lớp QS tranh -GV giới thiệu tình huống(VBT/ 19) - Y/C HS nêu các cách giải quyết - GV kết luận: b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong các tình huống sau - Y/C HS quan sát tranh (VBT/ 20) - GV chốtý - Y/C HS đánh giá Đ/S GV kết luận :c, d là đúng; a,b là sai ) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: Củng cố ND bài học - GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ(VBT /20) - Kết luận: a, b, d là đúng; c là sai - HS quan sát và nêu nội dung của tranh -HS làm vào phiếu học tập - HS quan sát và nêu nội dung của từng tranh -HS suy nghĩ và đánh giá -HS bày tỏ thái độ [ [[[[[[[ [[[ IV) Hoạt động nối tiếp: * Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. -Y/ c HS đọc nội dung bài ở VBT -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau Chính tả CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG ( Tích hợp: BVMT, KNS) I.Mục tiêu -Nghe-viết chính xác đoạn văn Chiều trên sông Hương; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm bài tập chính tả ( BT2) và BT (3) II.Đồ dùng dạy học:Bảng chép bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: *Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: HD viết chính tả Mục tiêu: Nghe-viết đoạn văn Chiều trên sông Hương *Tìm hiểu nội dung bài viết -GV đọc bài văn 1 lần. -Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? HD cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn những câu nào phải viết hoa? Vì sao? -Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? *HD viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn. -Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ *Viết chính tả *Soát lỗi *Chấm bài b) Hoạt động 2: HD làm bài tập Mục tiêu: Làm bài tập chính tả phân biệt oc/oac và giải các câu đố *Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài 3a) -Gọi HS đọc yêu cầu -HS tự làm bài. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. bài cho đúng. -HS đọc lại. -khói thả nghi ngútgõ cá. * HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT sống xung quanh. -3 câu. -HS nêu -HS nêu. -buổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài. -HS viết vào bảng con. -1HS đọc. -HS làm vào vở nháp. -Đọc và làm vào vở: con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. -1HS đọc. -Ghi vào bảng con. IV) Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học.-Học thuộc câu đố-HS nào viết sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại Tự nhiên-xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG ( Tích hợp: BVMT) I.Mục tiêu -Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường, như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệmcủa HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. II.Đồ dùng dạy học -Các hình trong SGK trang 46, 47. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: 2) Các hoạt động chính a) Hoạt động 1: Quan sát tranh SGK Mục tiêu: Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó. *Bước 1: Quan sát hình và trả lời theo gợi ý: -Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học. -Trong từng hoạt động đó HS làm gì? GV làm gì? *Bước 2 ;Thảo luận nhóm 4 và thực hiện theo khăn phủ bàn. -GV chốt ý *Bước 3 -GV và HS thảo luận liên hệ thực tế bản thân. +Em thường làm gì trong giờ học? -Em có thích học theo nhóm không? -Em thường học nhóm trong giờ học nào? Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? -Kết luận: Ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: làm việc cá nhân với phiếu luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nậhn xét bài làm của bạnTất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn. b) Hoạt động 2: Làm việc theo tổ Mục tiêu: Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. *Bước 1: Thảo luận theo gợi ý -Ở trường, công việc chính của HS là làm gì? -Kể tên các môn học bạn được học ở trường. +Từng HS kể -Nói tên những môn học mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và nêu lí do. -Nói tên một môn học mình thích nhất và giải thích tại sao. -Kể những việc đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập. *Bước 2: Đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận. -GV nhận xét và bổ sung. -GV liên hệ đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS chăm học, học giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm. -Quan sát -HS thảo luận và trình bày kết quả. -HS nêu. * Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, -HS thảo luận- trình bày HS kể -Cả tổ cùng nhận xét xem ai trong nhóm học tốt -Cả tổ cùng suy nghĩ đưa ra một số hình thức để giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm. IV) Hoạt động nối tiết: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: *Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài 2) Các hoạt động chính a) Hoạt động 1: HD luyện tập Mục tiêu: HS củng cố về -Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị. *Bài 1 -Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. *Bài 2 -Gọi 1HS đọc đề bài -Yêu cầu HS cả lớp làm bài.( HS nêu KQ miệng) -Nhận xét, sửa bài và cho điểm HS. *Bài 3 -Gọi 1HS đọc đề bài. -Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua ta phải biết được điều gì? -Vậy ta phải đi tìm số ki-lô-gam cà chua của thửa ruộng thừ hai trước. -Yêu cầu HS làm bài. -Sửa bài và cho điểm HS. *Bài 4 -Gọi HS đọc nội dung cột đầu tiên của bảng. -Yêu cầu HS tự làm bài -Sửa bài và cho điểm HS -Nghe. a)Sợi dây 18m dài gấp sợi dây 6m số lần là: 18:6=3(lần) b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là: 35:5=7(lần) -1HS đọc. -HS làm bài cá nhân -1HS đọc -Ta phải biết được số ki-lô-gam cà chua thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu. -1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở -Đọc: số lớn, số bé, số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, số lớn gấp số bé mấy lần. -Làm bài, 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra. IV) Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học. [[[[ [ Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG ( Tích hợp:BVMT, NL) I.Mục tiêu -Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ. -Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương, đất nước. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: *Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài 2) Các hoạt động chính a) Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ. *Đọc mẫu *HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -GV yêu cầu HS đọc từng câu ca dao. -Ngắt giọng cho đúng nhịp thơ -Yêu cầu HS đọc phần chú giải -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm -Tổ chức đọc theo nhóm b) Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài Mục tiêu: Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh đẹp non sông đất nước trong các câu ca dao -GV gọi 1HS đọc cả bài -Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là những vùng nào? (HS trả lới từng câu) -Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc-Trung-Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh đẹp gì? -Giảng về cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao(xem tranh) -Theo em, non sông của chúng ta như thế nào c) Hoạt động 3: Học thuộc lòng Mục tiêu: Đọc trôi chảy được từng câu ca dao với giọng vui thích, tự hào về cảnh đẹp non sông. - HS đọc lại bài -Tổ chức thi đọc. -Nghe Theo dõi. -HS đọc. -HS đọc. -Đọc nhóm -Đọc nối tiếp -1HS đọc -Câu 1 nói về Lạng Sơn; Câu 2 nói về Hà Nội; Câu 3 nói về Nghệ An; Câu 4 nói về Huế, đà Nẵng; Câu 5 nói về thành phố Hồ Chí Minh; Câu 6 nói về Đồng Tháp Mười. -HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý kiến của mình. * Hiện nay 1 số cảnh đẹp của nước ta bị đe doạ, tình trạng khai thác đá đã làm tổn hại đến môi trường * Biết tiết kiệm để khi cần có mà dùng. - HS đọc bài IV) Hoạt động nối tiếp: Em phải làm gì để bảo vệ vẽ đẹp của đất nước? Nhận xét tiết học.Về nhà học thuộc bài Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH ( Tích hợp: BVMT, KNS) I.Mục tiêu -Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ. - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động .- Chọn được những từ ngữ để ghép thành câu II.Đồ dùng dạy học -Viết sẵn các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập đọc III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: *Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: HD làm bài tập Mục tiêu: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. Tìm hiểu về so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động *Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài -Gọi 1HS lên bảng gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. -Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế? -Em có nhận xét gì về hoạt động của những chú gà con? -Nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài - 1HS làm mẫu - HS làm bài vào vở. -Theo em, vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất? -Hỏi tương tự với hình ảnh so sánh còn lại. -Nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3 -Gọi HS đọc -Yêu cầu HS làm vào vở -1HS đọc -Làm bài a)Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn tròn. -Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. -Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương. -1HS đọc toàn bài, 1HS đọc lại các câu thơ, câu văn trong bài tập. -HS gạch chân dưới câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau -1HS đọc -Kết quả. -HS đọc lại bài IV) Hoạt động nối tiếp: * Qua các hoạt động của chú gà và con trâu HS cảm nhận được sự đáng yêu của loài vật. Từ đó biết yêu thương và bảo vệ loài vật có ích. - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012 Toán BẢNG CHIA 8 I.Mục tiêu -Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8) II.Đồ dùng dạy học -Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: *Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài 2) Các hoạt động chính a) Hoạt động 1: Lập bảng chia 8 Mục tiêu: Giúp HS: lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. -Gắn lên bảng 1 tấm bìa và hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy? -Hãy viết phép tính tương ứng với “8 được lấy 1 lần được 8”. -Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? -Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. -Vậy 8 chia 8 được mấy? -Viết lên bảng: 8:8=1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. -Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? -Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa. -Tại sao em lập được phép tính này? -Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính để tìm tấm bìa mà bài toán yêu cầu. -Vậy 16 chia 8 bằng mấy? -Viết lên bảng phép tính 16:8=2 -Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác. b) Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 8 -GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng. -Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 8. -Có nhận xét gì về các số bị chia, KQ trong bảng chia 8 -Yêu cầu HS đọc bảng chia 8. -Thi đọc. c) Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành Mục tiêu: Thực hành chia cho 8(chia trong bảng) *Bài 1( cột 1, 2, 3) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. -Nhận xét bài của HS. *Bài 2( cột 1,2,3) -Xác định yêu cầu của bài. -HS tự làm bài. *Bài 3 -Gọi 1HS đọc đề. -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. -Gọi HS nhận xét và cho điểm HS. *Bài 4 -Gọi 1HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -8 lấy 1 lần được 8. -Viết phép tính 8x1=8 -Có 1 tấm bìa. -Phép tính 8:8=1(tấm bìa) -8 chia 8 bằng 1. -Đọc: +8 nhân 1 bằng 8 +8 chia 8 bằng 1. -Trả lời: Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 16 chấm tròn. -Phép tính 8x2=16. -Vì mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 8 được lấy 2 lần, nghĩa là 8x2. -Có tất cả 2 tấm bìa. -Phép tính 16:8=2(tấm bìa) -16 chia 8 bằng 2. -Đọc phép tính: +8 nhân 2 bằng 16 +16 chia 8 bằng 2. -HS đọc. -Có dạng 1 số chia cho 8. - HS nêu -Tự học. -Đọc cá nhân, tổ, bàn. -Tính nhẩm. -HS cả lớp làm vào vở. -HS nhận xét. -1HS đọc. -HS cả lớp làm vào vở. -1HS đọc. -1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở -1HS đọc. -1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở IV) Hoạt động nối tiếp: - Dặn về nhà học thuộc bảng chia 8. Chính tả [ CẢNH ĐẸP NON SÔNG ( Tích hợp: BVMT) I.Mục tiêu -Nhớ-viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông. -Làm đúng BT(2)a. -Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao. II.Đồ dùng dạy học -Bảng chép sẵn bài tập 2a III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: *Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài 2) Các hoạt động chính a) Hoạt động 1: HD viết chính tả Mục tiêu: Nhớ-viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông. Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao *Tìm hiểu nội dung 4 câu ca dao. -GV đọc 4 câu ca dao. -Các câu ca dao đều nói lên điều gì? *HD cách trình bày -Bài chính tả có những tên riêng nào? -5 ca dao đầu viết theo thể thơ nào? -Trình bày như thế nào cho đẹp? -Câu ca dao cuối trình bày như thế nào? -Trong bài chính tả những chữ nào phải viết hoa? -Giữa hai câu ca dao ta viết như thế nào? *HD viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn. -Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. *Viết chính tả *Soát lỗi *Chấm bài b) Hoạt động 2: HD làm bài tập Mục tiêu: Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu tr/ ch hoặc vần at/ ac. *Bài 2b) -Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -3HS đọc lại. -Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp non sông đất nước ta. * Mỗi vùng đất trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn những cảnh đẹp đó. -HS nêu -Lục bát. -Dòng 6 chữ lùi vào 2ô, dòng 8 chữ lùi vào 1ô. -Viết lùi vào 1 ô dòng dưới thẳng với dòng trên. -HS nêu. -Để cách ra 1 dòng. -nước biếc, họa đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh. -3HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS tự nhớ và viết lại bài vào vở. -Nghe GV đọc và soát lỗi. -1HS đọc. -HS tự làm. IV) Hoạt động nối tiếp:- - Nhận xét tiết học. Tập viết ÔN CHỮ HOA H I.Mục tiêu -Viết đúng chữ viết hoa H ( 1 dòng) -Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa V, N (1 dòng) -Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) : II.Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ viết hoa H, N, V. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: *Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài 2) Các hoạt động chính a) Hoạt động 1: HD viết chữ hoa Mục tiêu:Viết chữ viết hoa H. Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa V, N. *Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa H, N, V. -Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài và hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Cho HS quan sát lại mẫu chữ hoa H, N, V và yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết các chữ này. -Viết lại mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. *Viết bảng -Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa. GV đi chỉnh sửa cho từng HS. b) Hoạt động 2: HD viết từ ừng dụng Mục tiêu: Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Hàm Nghi *Giới thiệu từ ứng dụng -Gọi HS đọc từ ứng dụng -Giới thiệu: Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri và mất ở đó. *Quan sát và nhận xét -Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *Viết bảng -Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:Hàm Nghi GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. c) Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng Mục tiêu: Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghì trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trông vịnh Hàn. *Giới thiệu câu ứng dụng -Gọi HS đọc câu ứng dụng. -Giải thích: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở d0ềo Hải Vân và vịnh Sơn Trà. *Quan sát và nhận xét. -Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? *Viết bảng. -Yêu cầu HS viết các chữ Hải vân, Hòn Hồng, Hàn. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS . d) Hoạt động 4: HD viết vào vở. Mục tiêu: Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. -GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. -Thu và chấm 5-7 bài. -Có các chữ hoa H, N, V. -HS nhắc lại. -HS viết vào bảng con. -2HS đọc Hàm Nghi. -HS nêu. -Bằng một con chữ o. -HS ảng viết con. -3HS đọc: Hải Vân bát ngát nghì trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trông vịnh Hàn. -HS nêu. -3HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS viết theo yêu cầu. +1 dòng chữ H cỡ nhỏ +1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ +1 dòng Hàm Nghi cỡ nhỏ +1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ. IV) Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở và học thuộc lòng câu ứng dụng. Hát BÀI CA CON CHIM NON Dân ca Pháp I. Mục tiêu : SGV trang 29. II. Chuẩn bị : - Băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ (thanh phách, song loan). - Chép sẵn lời c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTKBG TUAN 12.doc
Tài liệu liên quan