Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?- DẤU CHẤM, DẤI HAI CHẤM
I.MỤC TIÊU
-Tiếp tục học cách sử dụng dấu hai chấm.
-Luyện tập và cách dùng dấu chấm.
-Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đoạn văn bài tập 2, các câu văn bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
23 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tuần 32 - Lớp 3 - Trường Tiểu Học Phước Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số phần bằng nhau của một giá trị( thực hiện phép chia)
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước.
Hoạt động 1: Luyện tập-thực hành
+Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
@Bài 1
-GV gọi HS đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Biết 5kg đường đựng trong 1 túi, vậy 15kg đường đựng trong mấy túi?
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
@Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV sửa bài và cho điểm HS.
@Bài 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-HS thực hiện.
-Nghe.
-1HS đọc.
-HS nêu.
-HS nêu.
-Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.
53:7=5 (l)
-10l mật ong đựng trong số can là:
10:5=2 (can)
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Bước tìm số lít mật ong trong 1 can.
-Bước thứ hai, không thực hiện nhân mà thực hiện chia.
-HS nêu.
-1HS đọc.
-HS nêu.
-Phải tìm số đường đựng trong 1 túi
40:8=5 (kg)
-15kg đường đựng trong 15:5=3 (túi)
-1HS đọc.
-HS nêu.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-HS làm vào vở.
IV. Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
BỆNH TIÊU CHẢY CẤP
I.Mục tiêu
-HS biết bệnh tiêu chảy cấp
-HS hiểu nguyên nhân và biết biện pháp đề phịng bệnh tiêu chảy cấp
-HS ý thức việc giữ vệ sinh cá nhân
II Chuẩn bị : tài liêu cho HS tham khảo.
II.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Khởi động: hát
2)Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+Mục tiêu: HS biết bệnh tiêu chảy cấp là gì?
-Chia nhóm
- Nêu yêu cầu nội dung HS cần thảo luận
-HS đọc tài liệu và cho biết bệnh tiêu chảy cấp là gì?
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy cấp
+Mục tiêu: HS nắm ND của nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy cấp
- HS thảo luận nhóm
+kết luận:
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
+Mục tiêu: HS nêu các biện pháp phòng bệnh tiêu chảy cấp
GV yêu cầu HS nêu
GV nhận xét
+Kết luận
Cho HS đọc ghi nhớ
-Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
- HS thực hiên theo yêu cầu của GV
- HS làm bài cá nhân
- 1 vài HS trình bày
- Nhận xét
.2- 3 HS dọc
Chính tả
NGÔI NHÀ CHUNG
I.MỤC TIÊU
-Nghe -viết chính xác đẹp đoạn văn Ngôi nhà chung.
-Làm đúng bài tập 2 .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Viết sẵn bài tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Kiểm tra bài cũ
-Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2)Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: HD viết chính tả
+Mục tiêu: Nghe -viết chính xác đẹp đoạn văn Liên hợp quốc, viết đẹp các chữ số.
@Tìm hiểu nội dung bài viết
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
-Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là gì?
@HD cách trình bày bai viết
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?
@HD viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm từ khó.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
@Viết chính tả
-GV đọc.
@Soát lỗi
-GV đánh vần các tiếng khó.
@Chấm bài
-Chấm 7-10 bài
Hoạt động 2: HD làm bài tập
+Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt v/ d.
@Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS đọc bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
-HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-Nghe.
-Theo dõi.
-Trái dất.
-Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ trường, đấu tranh chống nghèo ốm, bệnh tật.
-4 câu.
-HS nêu.
-Hàng nghìn, bảo vệ, đói nghèo.
-HS viết bảng con.
-HS nghe, viết.
-1HS đọc.
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc.
IV. Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên-xã hội
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU
Sau bài học HS có khả năng
-Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản.
-Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
-Biết một ngày có 24 giờ.
-Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các hình trong SGK trang 120, 121.
-Đèn điện để bàn (hoặc đèn pin, nến)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Khởi động: hát
2)Các hoạt động chính
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
+Mục tiêu: Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản. Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Biết một ngày có 24 giờ.
-Quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 120, 121.
-Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt của quả địa cầu?
-Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng được gọi là gì?
-Khoảng thời gian không được Mặt Trời chiếu sáng được gọi là gì?
-Tìm vị trí của Hà Nội và La-ha-ba-na trên quả địa cầu.
-Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La-ha-ba-na là ban ngày hay ban đêm?
-Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian Trái Đất được Mặt Trời chiếu là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
+Mục tiêu: Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
-Chia nhóm và thực hành trong SGK.
-GV gọi vài HS lên thực hành- nhận xét.
-Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
+Mục tiêu: Biết một ngày có 24 giờ.
-GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu, GV quay quả địa cầu theo chiều ngược kim đồng hồ 1 vòng.
-GV: Thời gian Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày. 1 ngày có bao nhiêu giờ? Nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào?
-Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ.
-Quan sát và trả lời.
-Ban ngày.
-Ban đêm.
-HS tìm.
-Là ban đêm, vì La-ha-ba-na cách Hà Nội nửa vòng Trái Đất.
-Nghe.
-Chia nhóm.
-HS thực hành.
-Nghe.
-HS nêu.
-Nghe.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 18 tháng 4 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp HS
-Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
-Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu tính.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Viết nội dung bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS lên bảng sửa bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2)Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: HD luyện tập
+Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
-Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu tính.
@Bài 1
-Gv gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
-Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa?
-6 chiếc đĩa xếp được 1 hộp, vậy 30 chiếc đĩa xếp được mấy hộp như thế?
-GV yêu cầu HS giải bài toán.
@Bài 2
-GV gọi HS đọc đề và tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
@Bài 3
-GV tổ chức thi nối nhanh biểu thức với kết quả.
-GV tuyên dương nhóm nối nhanh, nối đúng.
-8 là giá trị của biểu thức nào?
-GV hỏi tương tự với 1 vài giá trị khác.
3)Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
-Chuẩn bị bài sau.
-1HS thực hiện.
-Nghe.
-1HS đọc.
-Dạng liên quan đến rút về đơn vị.
-Mỗi hộp có 48:8=6 (chiếc đĩa)
-30 chiếc đĩa xếp được 30:6=5 (hộp)
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-HS chia 2 nhóm, thi tiếp sức.
Tập đọc
CUỐN SỔ TAY
I.MỤC TIÊU
1.Đọc thành tiếng
-Đọc đúng các từ phiên âm tên nước ngoài Mô-ni-ca, Va-ti-căng và các từ: sổ tay, quyển sổ, toan cầm lên, mở ra, nhỏ nhất, thủ đô, giải thích.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu cầu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, hồn nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật khi đọc bài.
2.Đọc hiểu
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, Va-ti- căng, Trung Quốc; hiểu được công dụng của sổ tay; có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tranh minh họa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc trước
-Giới thiệu bài: cho HS quan sát tranh, tìm hiểu nội dung tranh và ghi tên bài.
2)Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc đúng các từ phiên âm tên nước ngoài Mô-ni-ca, Va-ti-căng và các từ: sổ tay, quyển sổ, toan cầm lên, mở ra, nhỏ nhất, thủ đô, giải thích. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu cầu và giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, Va-ti- căng, Trung Quốc
@Đọc mẫu
-GV đọc.
@HD đọc từng câu, phát âm từ
-GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp.
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
@HD đọc đoạn và giải nghĩa từ
-HD chia 4 đoạn:
+Đoạn 1: từ đầusao lại xem sổ của bạn?
+Đoạn 2: Vừa lúc ấynhững chuyện lí thú.
+Đoạn 3: Thanh lên tiếng50 lần.
+Đoạn 4: Phần còn lại.
-GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
-GV nhắc HS ngắt giọng ở các dấu câu, nghỉ hơi lâu cuối mỗi đoạn
-GV treo bảng đồ chỉ các nước và tên gọi các nước đó.
-GV yêu cầu HS đọc chú giải.
-GV gọi 4HS đọc 4 đoạn.
@Luyện đọc theo nhóm
-Chia nhóm luyện đọc.
@Đọc cả bài
-Gọi 4HS bất kì đọc lại bài.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
+Mục tiêu: Hiểu được công dụng của sổ tay; có ý thức tập ghi sổ tay và không tự tiện xem sổ tay của người khác.
-Gọi 1HS đọc lại toàn bài.
-Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì?
-Hãy nói vài điều lí thú ghi trong sổ tay của bạn Thanh.
-GV giới thiệu:
-Mô-na-ca là một nước nhỏ nhất, nước này có diện tích chỉ bằng gần nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội; Nga là nước rộng nhất thế giới; Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
-Va-ti-căng: nơi đặt toà thánh đạo thiên chúa, nằng ở trung tâm thủ đô Rô-ma của nước I-ta-li-a. Dân số khoảng 700 người.
-Vì sao Lân khuyên Tuấn không nêm xem sổ tay của người khác?
-Em có dùng sổ tay không? Sổ tay đã giúp gì cho em?
-GV: Mỗi người chúng ta nên có 1 quyển sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là một thói quen tốt. Trong sổ tay các em có thể ghi những điều mình cần ghi nhớ trong các bài học, ghi những điều lí thú tìm được qua sách, báo, truyền hình, ghi những việc quan trọng cần làm.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
+Mục tiêu: Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, hồn nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật khi đọc bài.
-GV chọn và đọc mẫu.
-HD đọc theo lời nhân vật.
-Gọi 4HS đọc theo vai.
-Thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Theo dõi.
-Lắng nghe
-HS đọc.
-Luyện phát âm.
-4HS đọc.
-Theo dõi.
-4HS lần lượt lên tìm: Mô-ca-nô, Va-ti-căng, Nga, Trung Quốc.
-HS đọc.
-4HS đọc.
-Đọc theo nhóm.
-4HS đọc, lớp nhận xét.
-1HS đọc.
-Để ghi nội dung các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
-4HS nêu đặc điểm 4 nước.
-Nga: Diện tích trải dài từ Châu Aâu sang châu Á, khoảng 17 075 400 km2 dân số hơn 147,5 triệu người.
-Trung Quốc: nằm ở phía Bắc nước ta, diện tích 9,60 triệu km2, dân số hơn 1,3 tỷ người.
-Thảo luận cặp đôi: Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
-HS nêu.
-Theo dõi.
-4HS đọc.
-3 nhóm, đọc theo vai.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?- DẤU CHẤM, DẤI HAI CHẤM
I.MỤC TIÊU
-Tiếp tục học cách sử dụng dấu hai chấm.
-Luyện tập và cách dùng dấu chấm.
-Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đoạn văn bài tập 2, các câu văn bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS lên bảng, 1HS làm bài tập 2, 1HS làm miệng bài tập 3 tiết trước.
-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2)Các hoạt động chính
Hoạt động 1: HD làm bài tập 1
+Mục tiêu: Tiếp tục học cách sử dụng dấu hai chấm. Luyện tập và cách dùng dấu chấm.
@Bài 1
-GV gọi HS đọc yêu cầu.
-GV gọi HS đọc lại đoạn văn.
-GV hỏi: Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước gì?
-Vậy theo em dấu hai chấm này dùng để làm gì?
-Thảo luận cặp đôi để tìm tác dụng của các dấu hai chấm còn lại.
-Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì?
-GVKL: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý trước.
@Bài 2
-GV gọi HS đọc yêu cầu.
-GV gọi HS đọc đoạn văn.
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào kỗi ô trống trong đoạn văn.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng và đưa ra đáp án đúng.
-Tại sao ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm?
-Tại sao ô trống thứ hai và thứ ba lại điền dấu hai chấm?
-Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng dấu hai chấm.
Hoạt động 2: HD làm bài tập 3
+Mục tiêu: Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?
@Bài 3
-GV gọi HS nêu yêu cầu.
-GV gọi HS đọc lại các câu văn.
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV sửa bài
-2HS thực hiện.
-Nghe.
-1HS đọc.
-1HS đọc.
-Trước từ Bồ Chao.
-Dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật.
-Thảo luận cặp đôi.
-Dùng để báo hiệu tiếp theo sau là lời giải thích cho sự việc.
-Dùng để báo hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú.
-1HS đọc.
-2HS đọc.
-Dùng bút chì làm bài.
-1HS lên bảng làm bài.
-HS nhận xét.
-Vì câu tiếp đó không phải là lời nói, lời kể của một nhân vật hay lời giải thích cho 1 sự vật.
-Vì tiếp sau ô trống thứ hai là lời nói của con Đác-uyn.
-Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
-1HS nêu.
-1HS đọc.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-HS gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi B8àng gì?
a) Nhà rông ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn cách dùng dấu hai chấm, dấu chấm, cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
-Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên-xã hội
NĂM THÁNG VÀ MÙA
I.MỤC TIÊU
Sau bài học HS biết
-Thời gian của Trái Đất được chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.
-Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
-Một năm thường có 4 mùa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các hình trong SGK trang 122, 123.
-Một số quyển lịch.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Khởi động: hát
2)Các hoạt động chính
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm
+Mục tiêu: Thời gian của Trái Đất được chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.
-Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
-Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
-Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
-Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày?
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV: Có những năm tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận và năm nhuận có 366 ngày.
-Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và cho biết thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt trời là 1 năm.
-GV: Khi chuyển động được 1 vòng quanh Mặt trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
-Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
Hoạt động 2: Làm viêc với SGK theo cặp
+Mục tiêu: Một năm thường có 4 mùa.
-Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 SGK vị trí của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12.
-Tìm vị trí của nước Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trên quả địa cầu.
-Khi Việt Nam là mùa hạ thì Ô-xtrây-li-a là mùa gì? Tại sao?
-GV gọi 1 số HS trả lời.
-GV sửa và chỉnh cho câu trả lời.
-Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
Hoạt động 3: Trò chơi xuân, hạ, thu, đông.
-GV hỏi:
*Khi mùa xuân em cảm thấy thế nào?
*Khi mùa hạ em cảm thấy thế nào?
*Khi mùa thu em cảm thấy thế nào?
*Khi mùa đông em cảm thấy thế nào?
-Khi GV nói mùa xuân thì học sinh cười.
-Khi GV nói mùa hạ thì học sinh lấy tay quạt.
-Khi GV nói mùa thu thì học sinh để hai tay lên má.
-Khi GV nói mùa đông thì học sinh xuýt xoa.
-HS tổ chức chơi theo lớp
-Nhóm thảo luận.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu.
-Nhóm trình bày kết quả.
-Nghe.
-Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-xtrây-li-a ở Nam bán cầu, các mùa ở Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trái ngược nhau.
-Nghe.
-Chơi trò chơi.
-Aám áp.
-Nóng nực.
-Mát mẻ.
-Lạnh giá.
IV. HOẠT ĐƠNG NỐI TIẾP
-Nhận xét tiết học,
-Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 19 tháng 4 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp HS
- Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
-Tính giá trị của biểu thức số.
- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài tập 4 (kẻ sẵn)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS lên bảng sửa bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài: nêu mục tiêu.
2)Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: HD luyện tập
+Mục tiêu: Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Tính giá trị của biểu thức số. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê.
@Bài 1
-GV gọi HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS nêu dạng toán, sau đó tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
@Bài 2
- Như bài 1
-GV nhận xét và cho điểm HS.
@Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng 32º4 º2=16 và yêu cầu HS điền dấu.
-Gọi HS trình bày kết quả.
-GV HD thử:
-Mở rộng bài toán.
-Yêu cầu HS điền dấu nhân, chia vào các biểu thức sau
@Bài 4
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đọc hàng thứ nhất và cột thứ nhất vào bảng.
-Cột thứ hai trong bảng thống kê về điều gì?
-GV chỉ vào ô học sinh giỏi của lớp 3A hỏi: Điền số mấy vào ô này? Vì sao?
-GV yêu cầu HS điền tiếp ô học sinh khá và học sinh trung bình của lớp 3A.
Ô cuối cùng của hàng 3A chúng ta điền gì?
-Làm thế nào để tìm được tổng số học sinh của lớp 3A.
-GV yêu cầu HS điền số vào các cột của các lớp 3A, 3B, 3C, 3D.
-GV yêu cầu HS điền số vào cột cuối cùng, sau đó sửa bài.
-GV: Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở hàng cuối cùng?
Lớp nào có nhiều (ít) học sinh giởi nhất?
-Lớp nào có nhiều (ít) học sinh khá nhất?
-Khối 3 có tất cả bao nhiêu học sinh? Bao nhiêu học sinh giỏi, khá, trung bình?
-1HS thực hiện.
-Nghe.
-1HS đọc.
-HS nêu.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm trên bảng, 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra.
HS làm nháp.
-HS báo cáo kết quả.
-HS nêu.
-1HS đọc.
-HS nêu.
-Số 10 vì ô này là số học sinh giỏi của lớp 3A.
-1HS lên bảng điền.
-HS nêu.
-Tính tổng học sinh giỏi, khá, trung bình.
10+15+5=30 (học sinh)
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
-HS làm bài.
-HS nêu.
Lớp
HS
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
TB
5
2
1
3
11
tổng
30
29
32
30
121
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau. Tập viết
ÔN CHỮ HOA X
I.MỤC TIÊU
-Viết đẹp các chữ cái viết hoa: X, Đ, T.
- Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng: Đồng Xuân và câu ứng dụng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ cái viết hoa X. Tên riêng và câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Kiểm tra bài cũ
-Thu vở chấm bài về nhà.
-Gọi HS đọc từ và câu ứng dụng tiết trước.
-GV gọi 2HS lên bảng viết: Văn Lang, Vỗ tay, Bàn kĩ.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
-Nhận xét vở đã chấm.
-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2)Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: HD viết chữ hoa
+Mục tiêu: Viết đẹp các chữ cái viết hoa: X, Đ, T.
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Yêu cầu HS viết chữ hoa X vào bảng con.
-GV gọi HS nêu qui trình viết.
-Yêu cầu HS nhận xét chữ viết của HS.
-Yêu cầu HS viết chữ hoa Đ, X.
-GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng
+Mục tiêu: Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng: Đồng Xuân
@Giới thiệu từ ứng dụng
-GV gọi HS đọc từ ứng dụng.
-GV: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất, nổi tiếng ở nước ta.
@Quan sát và nhận xét
-Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
@Viết bảng
-Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Đồng Xuân.
-GV đi chỉnh sửa chữ viết cho từng HS.
Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng
+Mục tiêu: Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
*Giới thiệu câu ứng dụng
-Gọi HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của con người so với vẻ đẹp hình thức.
@Quan sát và nhận xét
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
@Viết bảng
-Yêu cầu HS viết từ: Tốt gỗ, Xấu.
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS
Hoạt động 4: HD viết vào vở
+Mục tiêu: Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
-Cho HS quan sát bài mẫu.
-Yêu cầu HS viết, GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
-Thu chấm 5-7 bài
-Chuẩn bị bài sau.
-1HS đọc: Văn Lang
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người.
-2HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-Nghe.
-HS nêu.
-3HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
-HS nêu.
-2HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
-2HS đọc: Đồng Xuân.
-HS nêu.
-HS nêu
-3HS đọc.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
-HS nêu.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-HS viết:
+1 dòng chữ H, cỡ nhỏ.
+1 dòng chữ Đ, T, cỡ nhỏ.
+2 dòng Đồng Xuân, cỡ nhỏ.
+4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
Thủ công
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN
I.MỤC TIÊU
-Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật.
-HS thích làm được đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh qu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TKBG TUAN 32.doc