1. Mục tiêu:
- HS biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- HS có kĩ năng tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm.
- HS tích cực học tập.
2. Chuẩn bị:
- Một cái ca có chia các vạch 0,2l; 0,5l; 1l.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét và bổ sung.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét và chữa.
- Cho học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia/iê.
- Nhận xét đánh giá tiết học
Chiều:
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
1. Mục tiêu:
- HS nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
- HS có năng lực tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập, biết giao tiếp và hợp tác nhóm.
- HS tích cực học tập.
2. Chuẩn bị:
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động: Lớp hát
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Nhận xét:
Bài 1:
- HS đọc bài tập và trả lời: Tai- nghĩa a; răng- nghĩa b; mũi- nghĩa c.
- Theo dõi và lắng nghe.
Bài 2:
- HS đọc bài tập và suy nghĩ trả lời.
- 1 số HS trả lời.
- Theo dõi và lắng nghe.
Bài 3:
- Đọc thầm yêu cầu bài tập.
- Trao đổi theo cặp, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số cặp nêu kết quả.
- Theo dõi và lắng nghe.
* Ghi nhớ:
- Vài học sinh đọc ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Học sinh đọc nội dung bài tập và làm bài.
- Trao đổi theo cặp kiểm tra cho nhau.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét và chữa bài.
Mắt của bé- mắt quả na mở;
Bé đau chân- chân trong lòng ta;
Đầu trong khi viết- đầu trong nước suối
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe và thực hiện.
- Cho HS đọc lại nội dung bài tập.
- Gọi HS trả lời.
- GV kết luận: các nghĩa vừa xác định cho từ tai, răng, mũi là nghĩa gốc của mỗi từ.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi HS trả lời.
- Kết luận: những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc ta gọi đó là chuyển nghĩa.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- YC HS trao đổi theo cặp và trả lời.
- GVKL: nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác vừa giống nhau vì vậy Tiếng việt trở nên hết sức phong phú.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ sgk.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm lớn.
- Tổ chức cho các nhóm thi trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
- Dặn HS nhà lấy thêm ví dụ, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2017
Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
1. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ nét mặt một cách tự nhiên
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- HS có kĩ năng kể chuyện, theo dõi và nhận xét bạn kể.
- HS biết yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên.
2. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ cho lớp hát.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài :
HĐ2: Giáo viên kể chuyện:
- Mở sách giáo khoa và lắng nghe.
- Theo dõi GV kể và quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
- 3 học sinh đọc 3 yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi tìm nội dung từng tranh:
+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng bài cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh 2: quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Tranh 3: nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
+ Tranh 4: quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc cho cuộc chiến đấu.
+ Tranh 5 : cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ.
+ Tranh 6 : Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
- Thực hành luyện kể theo nhóm.
- Nối tiếp nhau kể từng đoạn dựa vào tranh
- Thi kể toàn chuyện và nêu nội dung câu chuyện.
- Học sinh nêu ý nghĩa của chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; Hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây.
3. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
- Về nhà tập kể lại cho mọi người nghe và chuẩn bị bài sau
- Kể lần một chậm rãi, từ tốn.
- Kể lần hai kết hợp chỉ sau tranh minh hoạ.
- Giúp học sinh hiểu được các từ khó.
- Gọi HS nêu yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập.
- HD HS tìm nội dung chính của từng tranh.
- Cho kể chuyện theo nhóm.
- Gọi HS kể từng đoạn chuyện.
- Cho lớp thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cho học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- GD HS phải biết yêu quý những cây cỏ xung quanh.
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
1. Mục tiêu:
- HS biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- HS có kĩ năng tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm.
- HS tích cực học tập.
2. Chuẩn bị:
- Một cái ca có chia các vạch 0,2l; 0,5l; 1l.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”. HS đố bạn đọc dược các kí hiệu ghi trên ca.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Giới thiệu khái niệm ban đầu về STP.
- Hs nhận băng giấy và làm theo hướng dẫn của GV.
+ Tự chia băng giấy thành 10 phần bằng nhau.
+ Tô màu vào 1 phần của băng giấy.
+ Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy.
+ HS đọc nội dung trên bảng phụ:
được viết thành 0,1.
0,1 đọc là: không phẩy một;
0,1 = .
0,1 gọi là số thập phân.
- HS tiếp tục tô màu vào 4 phần bằng nhau của băng giấy đó. Khi đó:
được viết thành 0,4.
0,4 đọc là: không phẩy bốn;
0,4 = .
0,4 gọi là số thập phân.
- HS đọc: các số 0,1; 0,01; 0,001.
HĐ3: Thực hành đọc viết các số thập phân :
Bài 1:
- HS đọc cá nhân phân số thập phân và đọc số thập phân tương ứng.
- Đọc cho nhau nghe theo cặp đôi.
- Một số HS đọc trước lớp.
- HS nx, bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu, đọc thầm mẫu.
- HS viết theo mẫu vào vở.
7dm= ;
2mm=
3. Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe và thực hiện.
- Giới thiệu qua phần trò chơi.
- Phát cho mỗi HS một băng giấy, hướng dẫn HS thực hiện.
- Yêu cầu HS tô màu 4 phần bằng nhau của băng giấy đó.
- GV mở rộng ra với các phân số thập phân đơn giản rồi yêu cầu HS chuyển sang số thập phân.
- GV chỉ vào từng vạch trên tia số, hướng dẫn HS cách đọc.
- Gọi 1 số HS đọc trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hướng dẫn HS mẫu.
- Theo dõi giúp đỡ HS.
- Củng cố lại cách viết và đọc số thập phân.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2017
Toán
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
1. Mục tiêu:
- HS biết đọc, viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp). Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
- HS có năng lực tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức được học vào thực hành.
- HS tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân.
2. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong bài học của SGK.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
- HS đọc các STP.
- HS khác nx, bổ sung.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân:
- HS quan sát bảng.
- HS nêu nhận xét để rút ra được:
2m 7dm = 2,7m
8m 56cm = 8,56m
0m 195mm = 0,195m
- HS nhắc lại theo GV.
- HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
- HS nêu ví dụ và đọc.
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc lần lượt các số thâp phân trong SGK theo cặp.
- 1 số HS đọc nối tiếp.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
Kết quả:
5,9; 82,45; 810,225
3. Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe và thực hiện.
- Ghi bảng các STP, yêu cầu HS đọc.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng như trong SGK lên bảng.
- GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng: 2m 7dm hay 2 m được viết thành 2,7m .
Cách đọc: Hai phẩy bảy mét.
(tương tự với 8,56mvà 0,195m)
- GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
- GV hướng dẫn HS để HS nêu khái niệm số thập phân.
- Cho HS nêu các ví dụ khác về số thập phân.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
- GV nhận xét sửa sai.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét giờ học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
1. Mục tiêu:
- HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- HS có kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị:
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
- HS nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền bệnh, sự nguy hại của bệnh.
- Thực hành làm bài tập trong SGK
- Làm việc cá nhân: Đọc kĩ thông tin và làm BT trang 28.
- Trao đổi theo cặp để thống nhất câu trả lời.
- Đại diện một số cặp nêu kết quả. Cả lớp bổ sung, nhận xét.
- HS trả lời.
HĐ2: Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết
- HS quan sát hình 1,2,3 trang 29 trả lời:
H2:Khơi thông cống rãnh ngăn không cho muỗi đẻ trứng.
H3: Ngủ màn tránh muỗi đốt.
H4: Chum nước có đậy nắp ngăn muỗi đẻ trứng.
- HS tự nêu cách gia đình mình sử dụng.
- 1,2 HS đọc mục “Bạn cần biết”
3. Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- YC HS đọc và làm bài cá nhân.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV kết luận 1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5-b
+ Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy
hiểm không? Vì sao?
+ Hãy nêu dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết?*
- Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4 SGK nêu câu hỏi và trả lời.
+ Chỉ và nói nội dung từng hình?
+ Hãy giải thích tác dụng việc làm trong từng hình?
+ Gia đình em sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- KL: Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
1. Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba - la - lai - ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi SGK, học thuộc lòng 2 khổ thơ).
- HS đọc rành mạch, lưu loát bài thơ, đọc diễn cảm toàn bài, đọc đúng nhịp của thể thơ tự do.
- HS có tình yêu quê hương đất nước.
2. Chuẩn bị:
- Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
- 2 HS đọc chuyện Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi về nội dung.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- 2HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn (4 lượt).
- Đọc chú giải và phát âm từ khó theo cặp đôi.
- Luyện đọc theo nhóm bốn.
- Theo dõi và lắng nghe.
b) Tìm hiểu bài:
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi rồi trao đổi theo nhóm bốn thống nhất câu trả lời.
- Trưởng ban học tập điều hành lớp chia sẻ:
+ Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông; Tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ; Xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Có tiếng đàn cô gái Nga, dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được miêu tả bằng biện pháp nhân hoá.
+ Câu chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà...
+ Cả công trường say ngủ/ ngẫm nghĩ/ sóng vai nhau nằm nghỉ/ nằm bỡ ngỡ/ chia ánh sáng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 số HS đọc diễn cảm trước lớp.
- Luyện học thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng. Nhận xét bạn đọc thuộc và diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài.
- Cho HS quan sát ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình và giới thiệu bài.
- Gọi HS khá đọc bài một lượt
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 đoạn)
- YC HS đọc chú giải và phát âm từ khó.
- Cho lớp luyện đọc theo nhóm bốn.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- YC HS suy nghĩ, trao đổi nhóm bốn để trả lời các câu hỏi.
- Cho ban học tập lên điều hành các bạn chia sẻ:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch ?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa xinh động?
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà?
+ Những câu thơ nào trong bài thơ sử dụng phép nhân hoá?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- GD HS tình yêu quê hương đất nước.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Kĩ thuật
NẤU CƠM
1. Mục tiêu:
- HS biết cách nấu cơm. Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- HS có kĩ năng vận dụng kiến thức được học vào thực hành trong cuộc sống.
- HS có ý thức giúp đỡ cha mẹ công việc nhà.
2. Chuẩn bị: Xoong cơm, gạo, bếp ga du lịch...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động: Lớp hát
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình:
HS TL: Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng xoong hoặc nồi trên bếp (bếp củi, bếp ga, bếp điện hoặc bếp than) và nấu cơm bằng nồi cơm điện. Hiện nay, nhiều gia đình ở thành phố, thị xã, khu công nghiệp thường nấu cơm bằng nồi cơm điện; nhiều gia đình ở nông thôn thường nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp đun.
HĐ3: Tìm hiểu cách nấu bằng xoong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun)
- HS trả lời
- Nhận xét, góp ý
- HS quan sát, lưu ý một số điểm để có thể nấu được một nồi cơm ngon (Chọn nồi, lượng nước, bỏ gạo khi nước sôi, cách dùng lửa)
- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS lắng nghe và về nhà giúp đỡ cha mẹ.
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
- Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm này có những ưu nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau?
- Nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
- GV thực hiện các thao tác nấu cơm bằng bếp ga du lịch để HS hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện được tại gia đình.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà giúp gia đình nấu cơm.
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2017
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
1. Mục tiêu:
- HS xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1). Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3)
- HS biết vận dụng những điều đã học vào thực hành.
- HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị:
- Ảnh minh họa Vịnh Hạ Long.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng Bài 1:
dẫn luyện tập:
- Một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi và quan sát tranh.
- 1 HS đọc.
- Suy nghĩ sau đó trao đổi theo cặp trả lời các câu hỏi trong bài:
+ Mở bài: vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam; Thân bài (3 đoạn tiếp theo); Kết bài: câu văn cuối.
- Đoạn 1: tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo; Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long; Đoạn 3: tả những nét riêng biệt hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
+ Câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Nó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài và trao đổi theo cặp thống nhất đáp án: Đoạn 1: điền câu b; Đoạn 2: điền câu c.
- 1 số nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 3:
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- Vài em đọc mẫu.
- Lớp theo dõi và lắng nghe.
- Lớp thực hành viết bài vào vở.
- Hoạt động nhóm đôi đọc cho nhau nghe bài viết của mình.
- 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét và bổ sung cho bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Vài em nêu tác dụng của câu mở đầu.
- HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc bài văn vịnh Hạ Long.
- Cho HS quan sát tranh minh họa kết hợp giới thiệu về vẻ đẹp vịnh Hạ Long.
-> GD HS biết bảo vệ môi trường.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn?
+ Thân bài gồm mấy đoạn, mỗi đoạn miêu tả những gì?
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc HS cần chọn đúng câu mở đoạn.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét và chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi vài em trình bày mẫu.
- Nhận xét và bổ sung bài viết của HS.
- Cho HS thực hành viết bài.
- Gọi 1 số em đọc bài.
- Nhận xét và chữa lỗi dùng từ.
- Gọi học sinh nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
1. Mục tiêu:
- HS biết tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
- HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập, có năng lực hợp tác nhóm.
- HS tích cực, chăm chỉ học tập.
2. Chuẩn bị: Bảng phụ
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
- HS đọc, viết một số TP.
- HS nx, bổ sung.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân:
- HS quan sát bảng, theo dõi và trả lời các câu hỏi:
+ Gồm các hàng: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
+ Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn.
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
HĐ3: Giới thiệu cấu tạo số thập phân:
- HS trao đổi theo nhóm và trả lời:
+ Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đv.
+ Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- HS nêu.
- HS đọc trong SGK.
HĐ4: Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc yc và làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- HS nx, bổ sung.
Bài 2 (a,b):
- HS nêu yêu cầu, viết bảng con.
- 2HS viết bảng
- HS làm vào vở, đổi vở nhận xét cho nhau.
Kết quả: a) 5,9 ; b) 24,18
3. Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe và thực hiện.
- GV nêu các số TP, yêu cầu HS đọc.
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK.
+ Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
+ Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào?
+ Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
* Số thập phân: 375,406
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo số:
+ Phần nguyên gồm những chữ số nào?
+ Phần thập phân gồm những chữ số nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con.
* Số thập phân: 0,1985
( Thực hiện tương tự )
+ Muốn đọc viết STP ta làm thế nào?
- Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài trong vở của HS.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài.
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
1. Mục tiêu:
- HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
- HS có năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị:
3. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hoạt động của GV
1. Khởi động:
- 1 số HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu tác hại của bệnh sốt xuất huyết? Cách phòng tránh?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm bệnh viêm não.
- Làm việc theo nhóm: Các thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và trả lời (SGK trang 30) xem mỗi câu hỏi tương ứng với câu trả lời nào và 1 bạn viết nhanh đáp án.
HĐ2: Cách phòng bệnh
- HS quan sát hình 1,2,3,4 trả lời:
H1: Em bé ngủ có màn, cả ban ngày.
H2: Em bé được tiêm phòng bệnh viêm não.
H3: Chuồng gia súc đượp làm xa nhà.
H4: Mọi người đang làm vệ sinh.
- HS liên hệ thực tế trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc.
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- Đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 và nêu câu hỏi:
+ Chỉ và nói nội dung từng hình?
+ Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?
- GV chốt kết luận
- GD bảo vệ môi trường để phòng bệnh.
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Nhận xét tiết học
Chiều:
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
1. Mục tiêu:
- HS nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2). Hiểu được nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở bài tập 3. Đặt được câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
- HS có kĩ năng giao tiếp và hợp tác nhóm.
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập.
2. Chuẩn bị:
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
- 1 số HS nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài :
HĐ2: Thực hành làm bài tập:
Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở. 2 HS làm bảng.
- HS làm bảng trình bày:
Câu 1: d; câu 2: c; câu 3: a; câu 4: b.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu và nghe GV hướng dẫn: Chạy là sự vận động nhanh.
- Thảo luận nhóm bốn trả lời.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bài 3:
- Đọc thầm yêu cầu bài.
- Suy nghĩ và trả lời: ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm).
Bài 4:
- Đọc bài và thực hành đặt câu vào vở.
VD a:
Nghĩa 1: Bé An đang tập đi.
Nghĩa 2 : Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm.
VD b:
Nghĩa 1: Chú bộ đội đứng gác. Nghĩa 2: Trời đứng gió.
3. Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài vào nháp và hai em lên bảng làm.
- Gọi HS trình bày và nhận xét
- Nhận xét và chữa bài.
- Gọi HS đọc bài tập.
- Nhấn mạnh: từ chạy là từ nhiều nghĩa vậy nghĩa của từ chạy có nét gì chung?
- Cho HS thảo luận.
- Gọi HS nêu.
- Nhận xét và chữa bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Cho HS suy nghĩ và phát biểu.
- Nhận xét và bổ sung.
- Nhắc HS chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ đi và đứng, không đặt câu với các nghĩa khác.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của một số HS và chữa bài.
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
1. Mục tiêu:
- HS biết: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- HS có năng lực tự học, tự đánh giá và báo cáo kết quả hoạt động trong nhóm.
- HS kính yêu ông bà, cha mẹ.
2. Chuẩn bị: Tranh minh họa truyện.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ cho lớp hát.
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu nội dung truyện“Thăm mộ”.
- 2 HS đọc truyện “Thăm mộ” kết hợp quan sát tranh câu chuyện.
- Thảo luận theo nhóm 4 và báo cáo kết quả:
+ Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh.
+ Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành.
+ HS nêu.
HĐ2: Làm bài tập 1 SGK:
- HS làm bài tập cá nhân.
- HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do theo cặp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Đáp án:
+ Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+ Không biết ơn tổ tiên: b, e.
HĐ3: Tự liên hệ.
- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4.
- HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu chuyện.
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ?
- GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
- Cho HS làm bài tập cá nhân.
- YC trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Kết luận.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được?
- GV nhận xét,
- Gọi 1 số HS đọc phần ghi nhớ.
- Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2017
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
1. Mục tiêu:
- HS hiểu: tham gia cá hoạt động nhân đạo là việc làm thường xuyên, cần thiết để giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
- HS có ý thức và hành động thiết thực tham gia cá hoạt động nhân đạo theo khả năng của mình.
2. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, thông tin về hoạt động nhân đạo của trường, địa phương.
- Những món quà của tập thể lớp, tổ, cá nhân trong buổi lễ trao quà quyên góp.
3. Các bước tiến hành:
Bước 1. Chuẩn bị.
- GV nêu mục đích và ý nghĩa của hoạt động nhân đạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an tong hop_12432700.doc