Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 31

I/ MỤC TIÊU:

 -Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

 -Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .

 -Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 SGK Đạo đức 5.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1-Ổn định tổ chức: Hát

2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.

 

doc40 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. -HS đọc -HS nghe -HS làm bài *Lời giải: a) - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba : Huy chương Đồng b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. -HS nêu yêu cầu -HS làm bài theo nhóm -HS trình bày *Lời giải: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 4-Củng cố : - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò:- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ... Tiết 4: Địa lí ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của địa phương. - Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên của địa phương. - Đọc được tên các dãy núi và các con sông chảy qua địa phận tỉnh. HS biết yêu quý nơi mình đang sinh sống. II/ ĐỒ DÙNG : Bản đồ Địa lí tỉnh Lai Châu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các đại dương trên thế giới. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài. b-Nội dung: (1) Vị trí địa lí và giới hạn: *Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lai Châu, trả lời câu hỏi: + Huyện Phong Thổ giáp với những huyện và tỉnh nào? +Nêu một số đặc điểm về địa hình của Lai Châu? - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, tuyên dương những HS trả lời tốt. (2) Đặc điểm tự nhiên: *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lai Châu và những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số dãy núi thuộc huyện Phong Thổ? + Kể tên một số con sông (suối) chảy qua địa phận Phong Thổ? - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận. -HS trả lời -Địa hình khá phức tạp, có nhiều dãy núi cao - Thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày 4-Củng cố: GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò:Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của Phong Thổ và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ... BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Thể dục GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN ____________________________________ Tiết 2 : Hát GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN _____________________________________ Tiết 3: Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU: -Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. -Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . -Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Đạo đức 5. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). - Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận lại. Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 4. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. -Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK *Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. - HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV. - Nhận xét. - HS đọc - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét, bổ xung 4-Củng cố: - Giáo dục HS phải biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Ngày soạn 8/4/2013. Ngày dạy: Thứ tư 10 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. HS thích làm các phép tính nhân. II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Nội dung: (1)Kiến thức: - GV nêu biểu thức: a x b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + Nêu các tính chất của phép nhân? Viết biểu thức và cho VD? + a, b là thừa số ; c là tích. + Tính chất giao hoán: a x b = b x a + Tính chất kết hợp: (a x b) x c= a x(b x c) + Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c + Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a + Phép nhân có thừa số bằng 0 : 0 x a = a x 0 = 0 (2)Luyện tập: *Bài tập 1 (162): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (162): Tính nhẩm - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày miệng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (162): Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (162): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài *Kết quả: a) 1555848 b) c) 240,72 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài *Kết quả: a) 32,5 0,325 b) 41756 4,1756 c) 2850 0,285 - HS đọc yêu cầu - HS nghe - HS làm bài *Kết quả: a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 b) 0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6 = 1 x 9,6 = 9,6 c) 8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x (5 x 0,2) = 8,36 x 1 = 8,36 d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = ( 8,3 + 1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79 - HS nêu yêu cầu - Nêu cách làm - HS làm bài Bài giải: Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km. 4-Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức bài. - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: Nhắc HS về làm các bài tập trong VBT. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ... Tiết 2: Tập đọc BẦM ƠI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ) - HS biết yêu quý và kính trọng người mẹ của mình. II/ ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS đọc. - GV giới thiệu tên tác giả và hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ. - Bài có mấy khổ thơ? - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ, GV kết hợp sửa lỗi phát âm . - Hướng dẫn đọc câu văn dài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2. - Mời 1 HS đọc chú giải. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: +Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? +Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. +)Rút ý 1: -Cho HS đọc khổ thơ 3, 4: +Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? +Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? +)Rút ý 2: - GV chốt ý cả bài. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS 4 nối tiếp đọc bài thơ. -Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm . - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. ?Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt nội dung bài. - HS đọc - HS trả lời -Đọc nối tiếp - HS luyện đọc - Đọc nối tiếp - Đọc chú giải - Đọc trong nhóm +Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy, mẹ run. +Tình cảm của mẹ đối với con: Mạlòng bầm Tình cảm của con đối với mẹ: Mưasáu mươi +) Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. +Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi sáu mươi cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ. +Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó +Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. +) Cách nói của anh chiến sĩ để làm yên lòng mẹ. -HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS nêu 4-Củng cố: GVnêu nghệ thuật của bài, cho HS liên hệ thực tế. GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ... ___________________________________ Tiết 3: Thể dục GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN ______________________________________ Tiết 4: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I, lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong những bài văn đó. -Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). HS yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. b-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: +Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. +Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. +)Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm . Ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng. +)Yêu cầu 2: - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 2: - Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc bài -HS nghe - HS làm bài theo nhóm - Đại diện trình bày *Lời giải: +)Yêu cầu 1 : Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. - HS làm bài - Trình bày +)Yêu cầu 2: VD về một dàn ý: Bài Hoàng hôn trên sông Hương - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. - Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn: +Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài *Lời giải: + Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. +Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét. +Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 4 -Củng cố:-GV chốt nội dung bài và nhận xét giờ học. 5-Dặn dò:-Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ... ______________________________________ BUỔI CHIỀU. Tiết 1: Khoa học MÔI TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương . HS có ý thức bảo vệ môi trường nơi đang sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 128, 129 SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b-Nội dung: (1)- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. *Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm . Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì? + GV nhận xét, kết luận. (2)-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời HS trình bày + Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận. - HS theo dõi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày *Đáp án: Hình 1 - c ; Hình 2 - d Hình 3 - a ; Hình 4 - b +Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. - HS làm việc theo nhóm - HS trình bày 4-Củng cố: - Cho HS liên hệ về môi trường nơi đang sống. - GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. ________________________________ Tiết 3. Tiếng Việt. ÔN VỀ TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả II. NỘI DUNG. . Hướng dẫn HS làm BT Bài 1:( 83VBT) ? Nêu yêu cầu BT - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong tiết Tập đọc, luyện từ và câu, Tập làm văn ? Gọi HS trình bày ? Nêu dàn ý của một bài văn - GV và cả lớp nhận xét + đánh giá Bài 2:(84VBT) ? Đọc bài văn Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi/ SGK ? Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào? ? Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế ? Vì sao lại cho rằng sự quan sát đã rất tinh tế ? Hai câu cuối bài Thành phố mình đẹp quá/ Đẹp quá đi! thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả => GV chốt 3em HS làm việc cá nhân 3- 5 HS trình bày 2 HS đọc - Bài văn miêu tả buổi sáng ở TP HCM theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ - Mặt trời chưa xuất hiện Mặt trời đang lên chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bat mềm mại - Vì tác giả phải quan sát thật kĩ, quan sát bằng nhiều giác quan để chọn lọc những đặc điểm nổi bật nhất - Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố III/TỔNG KẾT - GV nhận xét tiết học ______________________________________ Tiết 3: Ngoại ngữ GV DẠY CHUYÊN. ___________________________________ Tiết 3.Toán . ÔN TẬP VỀ CỘNG TRỪ I. MỤC TIÊU. - Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - Rèn kĩ năng giải toán trong hs. - GD hs yêu toán học. II NỘI DUNG. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1:(92VBT) ? Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét bảng + chốt lại kết quả đúng Bài 2:( 92VBT) ? Đọc yêu cầu BT ? Vận dụng phép cộng và phép trừ để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất - GV tổ chức cho HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết qủa của nhau ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài + chốt lại kết quả đúng Bài 3:(92VBT) ? Đọc bài toán ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? - GV hướng dẫn HS giải BT theo các bước ? Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chấm + chữa bài HS làm bảng con 3 em lên bảng. 69,78 + 35,97 + 30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 Tương tự 3 em lên bảng. HS làm vở 1 em lên tóm tắt. 1 em lên giải. III.TỔNG KẾT Yêu cầu hs nêu lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học. ______________________________________ Ngày soạn 10/4/2012. Ngày dạy: Thứ năm 12/4/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị biểu thức và giải toán. HS có tính cẩn thận trong khi thực hiện các phép tính. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài 2. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các tính chất của phép nhân. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (162): Chuyển thành phép nhân rồi tính. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (162): Tính -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó mời 2 HS lên bảng thực hiện. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (162): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS nêu cách làm - HS làm bài *Kết quả: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x (3 + 3) = 7,14m2 x 6 = 42,84m2 c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 x (9 +1) = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3 -HS đọc yêu cầu -HS làm bài a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 - HS đọc yêu cầu - HS nghe - HS làm bài Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77 515 000 + 1007695 = 78 522 695 (người) Đáp số: 78 522 695 người 4-Củng cố: GV nhắc lại kiến thức bài. GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: Nhắc HS về nhà làm các bài tâp trong VBT. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ... __________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3). -Có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II/ ĐỒ DÙNG: -Phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích-yêu cầu của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (133): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy. - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. - Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (133): - Mời 1 HS đọc nội dung bài, cả lớp theo dõi. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (134): - Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng. - Cho HS làm bài theo nhóm . - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu - HS nêu - HS làm bài - Trình bày *Lời giải : Các câu văn T/D của dấu phẩy +Từ những năm 30tân thời. Ngăn cách TN với CN và VN. +Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Trong tà áo dài thanh thoát hơn. Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu. +Những đợt sóng vòi rồng. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. +Con tàu chìm các bao lơn. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - HS làm bài - HS trình bày *Lời giải: Lời phê của xã Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy. Bò cày không được, thịt. Lời phê trong đơn cần được viết : Bò cày, không được thịt. - HS đọc - HS nghe - Làm bài theo nhóm - HS trình bày *Lời giải: - Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) - Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) -Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy). 4-Củng cố: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .. Tiết 3: Lịch sử LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Trận Phố Ràng” lịch sử. - Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng. HS yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh, ảnh tư liệu về trận Phố Ràng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: +Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? +Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình? 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài b-Nội dung: *Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV giới thiệu tình hình đất nước và địa phương trong những năm 1949. *Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) - GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh Phố Ràng mà GV sưu tầm. - Cả lớp lắng nghe. *Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm ) - GV phát tài liệu cho các nhóm. - Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi: +Địch xây dựng đồn Phố Ràng thành một vị trí quan trọng, then chốt nhằm mục âm mưu gì? +Nêu mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. *Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm 4) GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. Câu hỏi thảo luận: +Các lực lượng nào đã tham gia đánh trận Phố Ràng? +Nêu diễn biến của trận Phố Ràng? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. - HS nghe - HS đọc - HS thảo luận *Mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”: Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch phá thế uy hiếp của chúng đối với khu căn cứ Việt Bắc từ phía Tây. - HS trình bày - HS thảo luận *Diễn biến: - 6 giờ chiều ngày 24 - 6 - 1949 pháo binh ta bắt đầu bắn vào đồn. - 6 giờ sáng ngày 26 - 6 -1949 pháo binh ta bắn cấp tập cho bộ binh xung phong. - 10 giờ đêm ngày 26 -6 - 1949 ta hạ được đồn. - HS trình bày 4-Củng cố:-GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò:-Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về trận đánh đồn Phố Ràng. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ... Tiết 4. Mỹ thuật. GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Kĩ thuật LẮP RÔ-BỐT (TIẾT 2) I-MỤC TIÊU: -Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt. -Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. HS thích được lắp rô-bốt. II-ĐỒ DÙNG: Bộ lắp ghép. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài b-Nội đung: (1) Quy trình thực hiện: - GV nêu quy trình thực hiện lắp rô-bốt kết hợp lắp mẫu: Bước 1: Lắp từng bộ phận + Lắp chân và thanh đỡ thân rô-bốt. + Lắp thân rô-bốt. + Lắp đầu rô-bốt. + Lắp các bộ phận khác. Bước 2: Lắp ráp rô-bốt + Lắp đầu rô-bốt vào thân + Lắp thân rô-bốt vào thanh đỡ cùng với hai tấm tam giác. + Lắp ăng-ten vào thân rô-bốt. + Lắp hai tay vào khớp vai rô-bốt. + Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô-bốt. - Gọi 1 HS nhắc lại quy trình thực hiện lắp rô-bốt. - Gọi 1 HS lên thực hiện lắp rô-bốt trước lớp. (2) Thực hành: - Yêu cầu HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt, sau đó thực hành lắp rô-bốt. - GV theo dõi. - HS theo dõi - HS nêu quy trình lắp rô-bốt. - HS lắp - HS thực hành 4-Củng cố: -HS đọc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 31.doc
Tài liệu liên quan