Lịch sử
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 02/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập:
+ Ngày 02/9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình; tại buổi lễ, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
+ Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trong SGK.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
“Cách mạng mùa thu” Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
GV nhận xét
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Bác Hồ độc tuyên ngôn độc lập”
Hoạt động:
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cá phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp:lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
Học sinh khá, giỏi:
- Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn.
- Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh về những vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III. Hoạt động dạy và học:
Cho HS hát.
2/Kiểm tra bài cũ :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở đâu?
- Điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ sự phân bố dân cư ở VN? ( Sơ đồ 1)
3/Bài mới :
Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của ngành nông nghiệp nước ta.
Tìm hiểu bài:
a) Ngành trồng trọt.
Hoạt động1: (Làm việc cả lớp)
-GV nêu câu hỏi: Dựa vào mục 1 trong SGK , hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
-GV tóm tắt :
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
+ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
Hoạt động2: (Làm việc theo nhóm nhỏ)
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi mục 1 trong SGK
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa goạ là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả trồng ngày càng nhiều.
- Hỏi : Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?
+ Nước ta đã đạt thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ?
-GV tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
Hoạt động3: (làm việc theo cặp)
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi cuối mục 1 như trong SGK.
Kết luận:
+ Cây lúa gạo dược trồng nhiều ở các đồng bằng , nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi.
+ Cây ăn quả trồng nhiều ơ đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, các vùng núi phía bắc.
b) Ngành chăn nuôi .
Hoạt đông 4 : (làm việc cả lớp)
-Hỏi : Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Gọi vài HS đọc lại nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài sau: Lâm nghiệp và thuỷ sản
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________________
Kĩ thuật
BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học:
1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Để bày những món ăn lên bàn cho đẹp mắt, ta bày như thế nào? Tiết học hôm nay, cô giúp các em biết bày, dọn bữa ăn sao cho đẹp mắt được thực hiện qua bài “ Bày, dọn bữa ăn trong gia đình”
b) Giảng bài:
HĐ1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục a1 (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải hích, minh hoạ mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
-Gợi ý để HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em.
-Nhận xét và tóm lại một số cách bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn, (Nhiều gia đình sắp xếp món ăn, đũa vào mâm và đặt mâm ăn lên bàn ăn phản gỗ, chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất. Cũng có nhiều gia đình sắp xếp món ăn, bát, đũa, thìa, đĩa trực tiếp lên bàn ăn). GV giới thiệu tranh, ảnh một số cách trình bày món ăn, dụng cụ, ăn uống để minh hoạ.
-Việc bày dọn trước bữa ăn: Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi người ăn uống.
-Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào?
-Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên trong gia đình; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ.
HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn
H: Hãy trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?
-Đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. Gợi ý HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK.
-Nhận xét và tóm tắt những ý HS vừa trình bày.
-Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn theo nội dung SGK.
Lưu ý HS: công việc thu dọn sau bữa ăn được thực hiện ngay sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong. Không thu dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn.
-Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn.
Ngoài ra, GV cần bổ sung cho HS biết khi cất thức ăn vào tủ lạnh, thức ăn phải được đậy kín hoặc cho vào hộp có nắp đậy.
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
- GV đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án tự đánh giá kết quả học tập của mình.
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3) Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS nhắc phần ghi nhớ bài học.
-GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài” Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” và tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn ở gia đình
_______________________________________________
Thực hành kỹ năng sống
Bài 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Sau bài học này, em:
- Biết nhận diện cảm xúc của mình.
- Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.
- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách thực hành kỹ năng sống.
III. Hoạt động dạy và học:
Bài cũ:
Thế nào là tự trọng ?
Hãy nêu một ví dụ thể hiện lòng tự trọng ?
Nhận xét, kết luận, tuyên dương.
Bài mới:
Giới thiệu bài, chép tiên bài lên bảng
1. Hoạt động 1: Trải nghiệm
Gọi Học sinh đọc bài Món quà sinh nhật.
Cho HS tự ghi vào vở cảm xúc của mình khi nhận được món quà sinh nhật của ông.
Cho HS chia sẻ cùng bạn trong nhóm rồi cùng nhau chia sẻ trước lớp.
Nhận xét, khen ngợi.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Cho HS thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống.
Nhận xét, tuyên dương.
IV: Cũng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
_______________________________________________
Thứ Ba ngày 7 tháng 11 năm 2017
Toán
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
_______________________________________________
Lịch sử
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 02/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập:
+ Ngày 02/9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình; tại buổi lễ, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
+ Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trong SGK.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
“Cách mạng mùa thu” Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
GV nhận xét
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Bác Hồ độc tuyên ngôn độc lập”
Hoạt động:
HĐ 1 : Làm việc cả lớp
GV kể kết hợp giải từ khó.
Gọi HS kể lại.
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS tường: thuật lại diễn biến của buổi lễ.
- Nêu 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn độc lập trong SGK.
TGV kết luận : Dân tộc Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thực sự. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tính mạng và của cải để bảo vệ tự do độc lập.
HĐ 3: Làm việc cả lớp.
- Ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta ?
- Gọi HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập.
4/ Củng cố :
+ Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày tháng năm nào ? Ngày đó còn gọi là ngày gì ?
+ Gọi HS đọc nội dung chính của bài
5/ Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ ( 1858-1945 )
_______________________________________________
Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc như tiết 1.
III. Hoạt động dạy và học:
1./ Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học
2./Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (Khoảng 1/4số học sinh trong lớp) :thực hiện như tiết 1
- GV kiểm tra như tiết 1
3./HĐ1:Nghe – viết chính tả:
- GV đọc to rõ từng tiếng HS dễ viết lẫn :đuôi én, ngược nương, ghềnh, giận, cầm trịch, cánh cánh,
- Cho HS đọc chú giải
- Cho HS đọc
- H:Tên hai con sông được viết như thế nào vì sao?
- H:Theo em nội dung bài này nói gì?
HĐ2: GV đọc cho HS viết chính tả.
HĐ3:Chấm chữa bài
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- GV chấm 5 bài.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
4./Củng cố dặn dò
Cho HS đọc lại bài chính tả
Dặn HS về nhà chữa những từ ngữ viết sai vào vở
_______________________________________________
Buổi chiều:
Luyện từ và câu
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Tìm và ghi lại được các chi tiêt HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn ( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng loại bài TĐ và HTL ( như tiết 1).
- Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã học.
III. Hoạt động dạy và học:
I- Ổn định lớp:
- Cho HS hát
II- Bài mới:
1) Giới thiệu:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi đề bài lên bảng.
2) Kiểm tra TĐ và HTL:
- Thực hiện như tiết 1.
3./ Bài tập :
*Bài tập 2:Cho HS đọc nội dung yêu cầu BT2
GV ghi lên bảng 4 bài văn :Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau.
-Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lý do mình thích.
4- Củng cố:
- Cho HS nhắc lại chủ điểm vừa ôn tập.
5- Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 viết lại vào vở.
-Mỗi nhóm ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết 4 ._______________________________________________
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :.Hình trang 40, 41 SGK.
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
III. Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :“Phòng tránh bị xâm hại”
- Muốn phòng tránh bị xâm hại các em cần lưu ý điều gì ?
- Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì ?
- Nhận xét,ghi điểm
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”
Hoạt động
a) Hoạt Động 1: - Quan sát và thảo luận
Mục tiêu:
HS nhận ra được những việc vi phạm luật giao thông của những tham gia giao thông trong hình .
HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó .
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK cùng phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó .
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi nhận xét
Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không tham giagiao thông chấp hành
b) Hoạt động 2 :.Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình
-GV: Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông
- GV ghi lại các ý kiến trên bảng và tóm tắt kết luận chung .
4/Củng cố: Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông
Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông .
5/Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
Bài sau “ Ôn tập : Con người và sức khoẻ”
_______________________________________________
Thứ Tư ngày 8 tháng 11 năm 2017
Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT,TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo y/c của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ bgữ ở BT1, BT2.
III. Hoạt động dạy và học:
1/ Bài mới :
Giới thiệu:GV nêu MĐ,YC của tiết học
-GV ghi đề bài lên bảng
2./Hướng dẫn giải BT:
FBài tập1:
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
HS lên bảng dán kết quả thảo luận – GV chốt những từ HS tìm đúng :
Việt Nam Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc,đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, đồng bào, nông dân, công nhân,
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai,niềm vui, tình hữu nghị,niềm mơ ước
Bầu trời, biển ca, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy,vườn tược
Động từ,
Tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục,vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất,
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc hân hoan, vui vầy, sum họp,
Đoàn kết, hữu nghị.
Bao la,vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm
Thành
Ngữ,
Tục ngữ
Quê cha đất tổ, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, lá rụng về cội, quê hương bản quán, muôn người như một, chịu thương chịu khó, trâu bảy năm còn nhớ chuồng
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, đoàn kết là sức mạnh, nối vòng tay lớn, người với người là bạn
Lên thác xuớng ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, mưa thuận gió hoà, bão táp mưa sa, đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa
FBài tập 2: Thực hiện như bài tập 1 – HS hoạt động theo nhóm – GV chốt kết quả đúng
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
giũ gìn,
gìn giữ
bình an, yên bình, thanh bình
yên ổn,
đoàn kết
liên kết
liên hiệp
bạn hữu,
bầu bạn,
bè bạn
bao la
bát ngát
mênh mang
Từ trái nghĩa
phá hoại
tàn phá
tàn hại phá phách
phá huỷ
huỷ hoại
huỷ diệt
bất ổn
náo động
náo loạn
chia rẽ
phân tán
mâu thuẫn xung đột
kẻ thù
kẻ địch
thù địch
chật chội
chật hẹp hạn hẹp
3./Củng cố – dặn dò : ( 5’ )
- GV nhận xết tiết học.
_______________________________________________
Toán
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Rèn kĩ năng đặt tính, tính toán chính xác, có cách giải ngắn gọn.
- HS làm bài tập 1 ( a, b ); bài 2 ( a, b ); bài 3..Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
1– Ổn định lớp :
2– Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, sửa chữa bài kiểm tra.
3 – Bài mới :
Giới thiệu bài : Cộng hai số thập phân
Hoạt động:
HD1: HS thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Nêu ví dụ 1.
+Gọi 1 HS đọc lại ví dụ.
+Muốn biết đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
HD2: HS tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên.
Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính kết quả.
+Lưu ý: Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
+Cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau cuả2 phép cộng :
+
+
184 1,84
245 2,45
-Nêu cách cộng hai số thập phân.
+
-Nêu ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ?
+ Cho HS tự đặt tính rồi tính, vừa viết vừa nói.
- Nêu cách cộng 2 số thập phân ?
4./ Thực hành:
FBài 1 :Tính:
-Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+
Cho hS nêu cách thực hiện.
-Nhận xét, sửa chữa
FBài 2 :Đặt tính rồi tính .
-Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét, sửa chữa.
FBài 3:
-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở
-Chấm một số vở.
Gv nhận xét, sửa chữa
4– Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách cộng 2 số thập phân?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
_______________________________________________
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 5 )
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1).
- Nêu dược một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên bài tập đọc và HTL
- Một số trang phục để HS diễn vở kịch Lòng dân
III. Hoạt động dạy và học:
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập đóng vai để diễn một cảnh của vở kịch Lòng dân
a. Kiểm tra tập đọc và HTL :
Thực hiện như tiết 1
- GV nhận xét ghi điểm
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Cho hS đọc yêu cầu bài tập 2
GV giao việc : Nêu tên các nhân vật có trong đoạn trích vở kịch Lòng dân.
- Nêu tính cách của từng nhân vật.
Chọn một cảnh trong đoạn trích và nhóm phân vai để tập diễn
Cho HS làm bài
- GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên hay nhất
4/Củng cố - Dăn dò:
- Gv nhận xét tiết học, kích lệ nhóm HS diễn kịch giỏi.
- Chuẩn bị : Ôn tập tiếp theo.
_______________________________________________
Thứ Năm ngày 9 tháng 11 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố Kỹ năng cộng các số thập phân.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
-Giải bài toán có nội dung hình học.
- HS làm bài tập 1; bài 2 ( a, c ); bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Kẽ sẵn bảng bài 2.
- HS : VBT .
III. Hoạt động dạy và học:
1– Ổn định lớp :
2– Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách cộng 2 số TP
- Nhận xét, sửa chữa.
3 – Bài mới :
Giới thiệu bài : Luyện tập
Hoạt động :
FBài 1 : Tính rồi so sánh giá trị của
a + b và b + a :
- GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng như SGK, giới thiệu từng cột, nêu giá trị của a và của b ở từng cột rồi cho HS tính giá trị của a + b, của b + a.
- So sánh các giá trị vừa tính ở từng cột .
- Cho Hs rút ra nhận xét, rồi viết tóm tắt nhận xét trên .
FBài 2 :
- Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, dặn dò.
FBài 3: Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở
- GV kiểm tra 1 số vở.
- Nhận xét sửa chữa.
FBài 4 : Cho HS thảo luận theo cặp ,gọi 1 HS lên bảng trình bày.Cả lớp giải vào vở.
- Nhận xét dặn dò.
4– Củng cố- Dặn dò:
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Tổng nhiều số thập phân
_______________________________________________
Đạo đức
TÌNH BẠN ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.
III. Hoạt động dạy và học:
1/ Kiểm tra bài cũ :
B ài : Tình bạn
Gv nhận xét, sửa chữa
2/ Bài mới :
Giới thiệu bài : Tình bạn tiết 2
HĐ1: Đóng vai (Bài tập 1SGK)
Mục tiêu :HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai.
Cách tiến hành :GV chia nhóm theo bàn, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập .
-Cho cả lớp thảo luận :
+Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không?
+Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ?Em có giận ,có trách bạn không ?
+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ?Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp )? Vì sao?
-GV kết luận :Cần khuyên ngăn ,góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ .Như thế mới là người bạn tốt .
HĐ2:Tự liên hệ .
Mục tiêu :HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè
Cách tiến hành :
- GV yêu câu HS tự liên hệ.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Cho HS trao đổi trong nhóm đôi.
-GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp .
-GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn .
HĐ3:HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (Bài tập 3 SGK).
Mục tiêu :Củng cố bài .
Cách tiến hành :-Để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em .
-GV giới thiệu thêm cho HS một số câu truyện ,bài thơ ,bài hát về chủ đề trên .
HĐ nối tiếp :Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm để chơi đóng vai cho bài Kính già ,yêu trẻ . Nhận xét tiết học
_______________________________________________
Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết: 6)
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo y/c BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e)
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa ( BT4 ). HS K, giỏi thực hiện được toàn bộ BT2,3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một số tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 1
- Một vài tờ phiếu viết nội dung BT2
- Bảng phụ kẻ bảng phân loại – BT4
III. Hoạt động dạy và học:
1./Ổn định tổ chức :
2./Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3./Bài mới :
Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC của tiết học
4./Hướng dẫn giải bài tập:
HĐ1:BT1
Cả lớp và GV góp ý
Câu
Từ dùng không chính xác
Lí do (giải thích miệng
Thay bằng từ đồng nghĩa
Hoàng bê chén nước bảo ông uống
be(chén nước)
bảo(ông)
Chén nước nhẹ không cần bê
Cháu bảo ông thiếu lễ độ
bưng
mời
Ong vo đầu Hoàng
vò(đầu)
Vò là chà đi xác lại, làm cho rối, nhàu nát hoặc làm cho sạch: không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng lên tóc cháu.
xoa
“Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!”
thực hành
(xong bài tập)
Thực hành là việc chỉ chung áp dụng lý thuyết vào thực tế:không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập
làm
HĐ2:BT2 GV dán phiếu 2 HS lên bảng làm
Sau đó GV cho HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ
HĐ3:BT3 GV giao việc mỗi em có thể đặt mỗi câu có chứa từ đồng âm hoặc một câu chứa 2 từ đồng âm(cần chú ý dùng đúng từ với nghĩa đã cho)
HĐ4:BT4 GV cho HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ đánh.
5./Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học
_______________________________________________
Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
_______________________________________________
Thứ Sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở lứa tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :Các sơ đồ trang 42, 43 SGK
- HS : Giấy khổ to & bút dạ đủ dùng cho các nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ: “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”
Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông.
Nhận xét,
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : Ôn tập : Con người và sức khoẻ
Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân .
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV gọi một số HS lên chữa bài.
GV nhận xét sửa chữa
b) HĐ 2 :.Trò chơi “ Ai nhanh , Ai đúng ?”
Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
+ GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK.
+ GV cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 10 T Nhật.doc