Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 14 năm 2017

Khoa học

GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI

I. Mục tiêu :

- Nhận biết một số tính chất của gạch ngói.

- Kể tên một số loại gạch,ngói và công vụng của chúng .

- Quan sát,nhận biết một số vật liệu xây dựng :gạch ngói.

- GDHS có ý thức cẩn thận ,nhẹ nhàng khi sử dụng vật dụng làm bằng chất liệu gốm

II. Đồ dùng dạy học :

- Hình tr.56,57 SGK .

- Sưu tầm thông tin & tranh ảnh về đồ gốm nói chung & gốm xây dựng nói riêng

- Một vài viên gạch , ngói khô ; chậu nước .

 

doc33 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 14 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ói + Làm thực hành : Thả một mẩu gạch hoặc ngói khô vào nước , nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra . Giải thích hiện tượng đó . Bước 2: GV nêu câu hỏi : + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói + Nêu tính chất của gạch ngói *Kết luận: Gạch , ngói thường xốp , có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí & dễ vỡ . vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ . IV– Củng cố,dặn dò : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 57 SGK . - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Xi măng “ - HS trả lời - HS nhận xét . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các thông tin & tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to - Các nhóm treo sản phẩm trên bảng & cử người trình bày - Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét . - Tất Gạch, ngói hoặc nồi đất, được làm từ đất sét , nung ở nhiệt độ cao & không tráng men . Đồ sành , sứ đều là những đồ gốm được tráng men . Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng , cách làm tinh xảo . - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các bài tập ở mục quan sát tr.56,57 SGK . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và thực hành. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành & giải thích hiện tượng + Nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói thì nó sẽ vỡ + Gạch , ngói thường xốp , có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí & dễ vỡ . - HS nghe 2 HS đọc . - HS nghe. - Xem bài trước . _______________________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I . Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, dánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị gái, cô giáo, các bạn gái và những phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3 , tiết 1 . - Tranh , ảnh , bài thơ , bài hát , truyện nói về người phụ nữ Việt Nam . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ôn định: Kiểm tra sĩ số HS 2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS trả lời -Đối với người già cả ,em nhỏ chúng ta phải làm gì?(Y-TB) -Đọc một câu tục ngữ,ca dao nói về kính trọng người già cả.(TB) GV nhận xét 3-Dạy bài mới: a-Khám phá : GV nêu yêu cầu tiết học b- Kết nối : Hoạt động1 c. Thực hành : : Tìm hiểu thông tin ( Trang 22 , SGK ) * Mục tiêu : HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội . * Cách tiến hành : - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát , chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK . - Đại diện từng nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác lên nhận xét , bổ sung ý kiến . * GV kết luận . - HS thảo luận theo các gợi ý sau : +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình , trong xã hội mà em biết . +Vì sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến . Cả lớp có thể bổ sung -GV mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Hoạt động2 :Làm BT1 , SGK . * Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái . * Giáo dục kĩ năng sống: Xử lí tình huống Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. * Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ cho HS . - HS làm việc cá nhân . - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến . * GV kết luận . Hoạt động3 : Bày tỏ thái độ ( BT 2 , SGK ) * Mục tiêu : HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ , biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó . * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu của BT2 , và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu . - GV lần lượt nêu từng ý kiến . Cả lớp bày tỏ thái độ theo qui ước. - GV mời một số HS giải thích lí do , cả lớp lắng nghe và bổ sung *GV kết luận . d. Áp dụng : - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng , yêu mến ( Có thể là bà , mẹ , chị gái ,) -Sưu tầm các bài thơ , bài hát ca ngợi người phụ nữ . 2-3 HS trả lời Nghe bạn nêu và nhận xét - HS quan sát tranh , thảo luận theo nhóm . -Đại diện nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác lên nhận xét. -HS lắng nghe . -HS thảo luận . HS lần lượt trình bày . Lớp nhận xét . -HS đọc ghi nhớ . -HS làm việc cá nhân . -HS trình bày . -HS lắng nghe . -HS giơ thẻ màu theo qui ước. -HS giải thích . -HS lắng nghe . -HS lắng nghe . _______________________________________________ Thứ Tư ngày 6 tháng 11 năm 2017 Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Giúp hs biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS có ý thức tự lực,tự tin,cẩn thận. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân ?(HSTB) -Gọi 2HS lên bảng HS1 : 266,22 : 34 HS2 : 693 : 42 - Nhận xét . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân b– Hướng dẫn : * HD HS thực hiện phép chia 1 STN cho1 STP . -Cho HS tính giá trị của biểu thức của phần a ) +Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện 2 biểu thức . +Gọi đại diện lần lượt từng nhóm nêu kết quả tính rồi so sánh 2 kết quả đó . + Khi nhân với số bị chia và số chia với cùng 1 số khác 0 thì kết quả như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK. + Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ?. + GV Viết phép tính chia lên bảng :57 : 9,5 = ? (m) + Cho HS thực hiện phép chia từng bước như nhận xét trên . + GV hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia : 57 : 9,5 ( GV vừa làm vừa giải thích ) Phần TP của số 9,5 có 1 chữ số . Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 57 được 570 ; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95 . Thực hiện phép chia 570 chia 95 . + Gọi 1 số HS nêu miệng các bước làm . Vdụ 2 : 99 : 8,25 = ? . + Hướng dẫn HS thực hiện phép chia . + Số 8,25 có mấy chữ số ở phần TP ? . + Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 ? + Ta bỏ dấu phẩy ở số 8,25 được 825 . + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia ,cả lớp làm vào giấy nháp . Muốn chia 1 số TN cho 1 số TP ta làm thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung Và ghi lên bảng . - Gọi 1 số HS nhắc lại . * Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - GV viết lần lượt từng phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia , 4 HSTB lên bảng - Nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : Tính nhẩm . - Hướng dẫn HS tính nhẩm chia 1 số cho 0,1; 0,01. 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 . - Cho HS thực hiện các phép chia còn lại rồi so sánh số bị chia với Kquả tìm được . - Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01; ta làm thế nào ? Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề . - Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . 4– Củng cố,dặn dò : - Nêu Qtắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ? - Nêu Qtắc chia 1 số tự nhiên cho 0,1; 0,01 ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - HS nêu. 2HS lên bảng - HS nghe . + Các nhóm thực hiện . + Nhóm 1 25 : 4 = 6,25 (25 x 5 ) : (4 x 5 ) = 125 : 20 = 6,25 Giá trị của 2 biểu thức như nhau . + Nhóm 2: 4,2 : 7 = 0,6 (4,2 x 10 ) : (7 x10 ) = 42 : 70 = 0,6 Giá trị của 2 biểu thức như nhau . + Nhóm 3: 37,8 : 9 = 4,2 (37,8 x 100):(9 x100) = 37800 : 900 = 4,2 + Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi . + Lấy diện tích chia cho chiều dài . + HS làm vào giấy nháp : 57 : 9,5 = (57 x 10) : ( 9,5 x 10 ) + 57 : 9,5 = 570 : 95 = 6 . + HS làm vào giấy nháp . + Chuyển phép chia 1 số TN cho 1 số TP thành phép chia như chia các số TN ,rồi thực hiện . + Có 2 chữ số . + Viết thêm 2 chữ số 0 . - HS nêu . - HS theo dõi . - HS nhắc lại Qtắc SGK . HS làm bài . - HS theo dõi . - HS làm bài . a) 32 : 0,1 = 320 b) 168 : 0,1 = 1680 c)32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 - Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01; ta cvhỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt 1 ,2 chữ số 0 . - HS đọc đề . - HS giải : ĐS : 3,6 kg . - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe . 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở - HS trả lời _______________________________________________ Buổi chiều: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.- Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2 ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4(a,b,c). - Giáo dục tính nhanh nhẹn,hợp tác với bạn. II.- Đồ dùng dạy học: - GV: SGK.Bút dạ + vài tờ giấy khổ to để HS làm BT. - HS: SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Ổn định : KT dụng cụ HS 2)Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 (HSTB)đặt câu có cặp quan hệ từ vìnên ; nếu thì -GV nhận xét. -Cả lớp theo dõi bạn nêu và nhận xét 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được ôn lại những điều đã học về danh từ, đại từ. Các em sẽ tiếp tục được rèn luyện kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ thông qua việc làm một số bài tập cụ thể. b) Luyện tập: Bài 1:Cho HS đọc toàn bộ bài tập1. - GV nêu yêu cầu bài tập +Mỗi em đọc đoạn văn đã cho. +Tìm danh từ riêng trong đoạn văn. +Tìm 3 danh từ chung. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại : Các em chỉ cần gạch được 3 danh từ chung trong các danh từ chung sau đây là đạt yêu cầu: Giọng, hành, nước mắt, vệt, má, cậu con trai, tay , mặt, phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. *Danh từ riêng là : Nguyên. Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại: Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng ) đó. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3 -GV giao việc: *Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1 *Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. -Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng để 2 HS lên bảng làm bài). -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi, ba, cậu, chúng tôi. Bài 4:Cho HS đọc yêu cầu của BT4 -GV Cho hs đọc lại đoạn văn ở BT1 +Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai –làm gì? Ai- thế nào? Ai- là gì? Cho HS làm bài (GV dán lên bảng 4 tờ phiếu) -GV nhận xét , chốt lại câu đúng: a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? *Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. *Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. *Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. *Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. *Chúng tôi (đại từ) đúng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu. b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? *Một năm mới (cụm danh từ ) bắt đầu. c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? *Chị (đại từ gốc danh từ ) là chị gái của em nhé! *Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi. d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? *Chị là chị gái của em nhé! *Chị sẽ là chị của em mãi mãi. - Danh từ tham gia vị ngữ (từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là. - HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. -Một số HS lên bảng viết các danh từ tìm được. -Lớp nhận xét. -1HS đọc to, lớp lắng nghe. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -2HS lên làm bài trên phiếu. Lớp làm trong SGK. -Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên lớp. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. 4HS lên bảng làm. HS làm vào nháp. -Lớp nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng. -HS chép lời giải đúng (hoặc gạch trong SGK) 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập - Chuẩn bị bài sau :ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt) -Lắng nghe _______________________________________________ Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA I.- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo đượclàm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. ( Trả lời được các câu nhỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ). - Giáo dục HS biết quý trọng hạt gạo,tự hào về truyền thống dân tộc ta. II.- Đồ dùng dạy học: - GV :SGK,bảng phụ - HS: SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định :KT sĩ số học sinh 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai ? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?(K) - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?(TB) - GV nhận xét. Cả lớp theo dõi bạn đọc,trả lời rồi nhận xét. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc ta trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. b) Luyện đọc: -Gọi 1 HSK(G) đọc bài thơ - Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ - Luyện đọc những từ ngữ khó : phù sa, trành, quết, tiền tuyến - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ ,đọc chú giải - GV đọc diễn cảm một lần toàn bài. c) Tìm hiểu bài: -Khổ thơ1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Hạt gạo được làm nên từ những gì ?(HSK) -Khổ thơ 2 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? (HSTB) GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ vẽ hai hình ảnh trái ngược có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng ruộng để làm nên hạt gạo. Ý : Nỗi vất vả của người nông dân làm ra hạt gạo -Đọc thầm lướt các khổ thơ còn lại +Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo GV Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, là những hình ảnh cảm động,nói lên nỗ lực của các bạn, dù nhỏ chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? (HSG) Ý : Hạt gạo góp phần vào kháng chiến chống giặc d) Đọc diễn cảm: GV cho HS đọc thầm và tìm cách đọc bài thơ . - Cho HS đọc nối tiếp cả bài,GV sửa chữa. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Đưa bảng phụ ghi khổ thơ 2, hướng dẫn HS đọc diễn cảm -Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét , khen HS đọc hay. -Cho HS nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ -Cho các nhóm thi đọc thuộc lòng GV nhận xét ,khen các bạn đọc hay. 4) Củng cố : - Cho biết ý nghĩa của bài thơ ?(KG) - GV nhận xét tiết học, cho HS hát bài Hạt gạo làng ta. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện học HTL bài thơ, về nhà đọc trước bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo - HS lắng nghe. -HSK đọc,cả lớp đọc thầm -HS đọc nối tiếp và luyện đọc từ khó - HS nối tiếp đọc và nêu chú giải -Lắng nghe - HS cả lớp đọc thầm. - Hạt gạo được làm nên từ sự tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước, của công lao con người. -HS cả lớp đọc thầm - Những hình ảnh đó là : “Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / ) -HS cả lớp đọc thầm lướt. - Tuổi nhỏ thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, các bạn chống hạn, bắt sâu, gánh phân.. - Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nhờ nước; nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. - Nhiều HS nêu cách đọc từng khổ thơ -HS đọc nối tiếp trong nhóm,trước lớp. - HS thi đọc diễn cảm HS luyện đọc theo cặp -HS nhẩm đọc thuộc lòng,cử bạn dự thi đọc thuộc lòng. -Cả lớp chọn bạn đọc hay nhất Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống mĩ cứu nước. -Lắng nghe ______________________________________________ Thực hành kĩ năng sống Bài 4: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM VỚI BẢN THÂN ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được tầm quan trọng của việc thể hiện tách nhiệm với bản thân. - Hiểu được một số yêu cầu cần thiết khi thể hiện trách nhiệm với bản thân. - Vận dụng một số yêu cầu đã biết để thể hiện trách nhiệm với bạn bè trong một số tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Sách thực hành kĩ năng sống. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Hãy nêu một vài tình huống thể hiện kĩ năng chấp nhận người khác. Em đã làm gì để thể hiện kĩ năng chấp nhận người khác ? Bài mới: Giới thiệu bài, chép mục bài lên bảng. 1. Hoạt động 1: Trải nghiệm Viết 3 việc cần thiết thể hiện trách nhiệm với bản thân. Có bao giờ em quên những việc này chưa ? Cho HS thảo luận theo nhóm 4. Nhận xét những việc HS nêu lên, tuyên dương khen ngợi. 2. Hoạt động 2: Chia sẻ phản hồi. Cho HS đọc câu cao dao. Nêu nội dung, ý nghĩa của câu ca dao. Nhận xét, kết luận. Cho HS làm bài cá nhân tiếp phần sau. 3. Hoạt động 3: Cho HS thảo luận nhóm 4. Theo dõi giúp đỡ các nhóm. Nhận xét tuyên dương những nhóm có cách giải quyết hay, đúng. IV: Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị các vật liệu như giấy màu, kéo, keo cho tiết sau thực hành. Nêu một số tình huống, nhận xét, bổ sung. Tự nêu một số việc em đã làm. Chép mục bài vào vở. Viết vào giấy 3 việc cần làm thể hiện trách nhiệm với bản thân. Chia sẻ cùng bạn trong nhóm, cả nhóm thảo luận, nhận xét. Cử một bạn đại diện trình bày trước lớp. Đọc hai câu cao dao: Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay Nội dung chính của hai câu ca dao này là chúng ta phải biết có trách nhiệm với lời nói của mình nói ra. Làm bài tập phần sau rồi chia sẻ cùng các bạn. Đọc yêu cầu phần xử lí tình huống, cùng nhâu thảo luận đưa ra phương án giải quyết tốt nhất sau đó đại diện nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm trình bày rồi nhận xét, kết luận. _______________________________________________ Thứ Năm ngày 7 tháng 12 năm 2017 Toán LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng để tìm X và giải các bài toán có lời văn . - Giáo dục tính chính xác ,cẩn thận khi làm bài . II- Đồ dùng dạy học : - GV :SGK ,Bảng phụ. - HS : VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 2– Kiểm tra bài cũ : Nêu Qtắc chia 1 số tự nhiên cho0,1;0,01;(HSK) -8 Gọi 2 HS lên bảng HS1 : 55 : 92 = HS2 98 : 8,5 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luỵện tập : Bài 1 : Tính rồi so sánh Kquả . a) GV đưa bảng phụ viết các phép tính lên bảng . - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện 2 phép tính , cả lớp giải vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . - Khi chia 1 số cho 0,5 ta làm thế nào ? b) GV đưa bảng phụ viết các phép tính vào bảng . - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện 2 phép tính ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . - Khi chia 1 số cho 0,2 ta làm thế nào ? - Khi chia 1 số cho 0,25 ta làm thế nào ? Bài 2 : Tìm x : - Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm làm 1 bài . - Đại diện nhóm trình bày Kquả . - Nhận xét, sửa chữa . Bài 3 : Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chai dầu ta làm thế nào ? - Cho HS làm vào vở , gọi 1 HS nêu miệng Kquả - Nhận xét,sửa chữa . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề . - Muốn tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Làm thế nào để biết chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật . - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . 4– Củng cố,dặn dò : - Khi chia 1 số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta làm thế nào ? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Chia một số thập phân cho một số thập phân - HS nêu . 2 HS lên bảng - HS nghe . -HS đọc đề 2 HS lên bảng a) * 5 : 0,5 = 10 và 5 x 2 = 10 * 52 : 0,5 = 104 và 52 x 2 = 104 . - Khi chia 1 số cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . b) * 3 : 0,2 = 15 và 3 x 5 = 15 . * 18 : 0,25 = 72 và 18 x 4 = 72 . - Khi chia1 số cho 0,2 ta lấy số đó nhân với 5 . - Khi chia 1 số cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4 - HS làm bài : a) X x 8,6 = 387 . b) 9,5 x X = 399 X = 387 : 8,6 X = 399 : 9,5 X = 45 X = 42 - HS đọc đề . - Thùng to có 21 lít dầu , thùng bé có 15 lít dầu,số dầu đó chứa vào các chai như nhau , mỗi chai 0,75 lít - Có tất cả bao nhiêu chai dầu . - Ta phải biết cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu (hoặc mỗi thùng chứa được bao nhiêu chai ) - HS làm bài . ĐS : 48 chai dầu . - HS đọc đề . - Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng . - Lấy số đo diện tích chia cho số đo chiều rộng -HS làm bài . ĐS: 125 m . - H S nêu . - HS nêu . - HS nghe . _______________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu : - Ghi lại được biên bản một cuojc họp của tổ ,lớp hoặc chi đội đúng thể thức,nội dung gợi ý của SGK. II. Đồ dùng dạy học: - GV : SGK .Bảng phụ ghi gợi ý 1.Bảng phụ viết dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp .- III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn định Kiểm tra sĩ số HS II)Kiểm tra bài cũ : -HS nhắc lại nội dung biên bản . III)/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , các em sẽ tập ghi biên bản 1 cuộc họp của tổ , lớp hoặc của chi đội em . 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập: -Cho HS đọc yêu cầu của đề . -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài:Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ , lớp hoặc chi đội . -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -Cho HS đọc 3 phần chính của biên bản cuộc họp ( GV treo bảng phụ ) - Cho HS làm bài theo nhóm 4. * Giáo dục kĩ năng sống:Trao đổi nhóm Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp). - Cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét và ghi điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức ,viết rõ ràng , mạch lạc , đủ thông tin , viết nhanh .) IV / Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Về nhà sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của 1 người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. - 2 HS lần lượt nhắc lại nội dung biên bản -HS lắng nghe. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm SGK . -Chú ý các từ gạch dưới. -1 HS đọc , lớp theo dõi SGK. - HS làm bài theo nhóm 4. -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét , bổ sung . -HS lắng nghe. _______________________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.- Mục tiêu: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bản phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. - Giáo dục tính nhanh nhẹn,sáng tạo. II.- Đồ dùng dạy học: - GV : SGK. 2,3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại, động từ, tính từ, quan hệ từ. -HS :SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS 2)Kiểm tra bài cũ : -GV viết lên bảng 2 câu văn, cho HS tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 2 câu văn đó. -GV nhận xét. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ở tiết trước, các em đã được ôn về danh từ, đại từ. Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục được ôn về động từ , tính từ, quan hệ từ. Sau đó các em sẽ viết một đoạn văn ngắn trên cơ sở những kiến thức đã học được. b) Luyện tập: Bài tập 1: Cho HS đọc toàn bộ bài tập. - GV cho HS: +Đọc lại đoạn văn . +Tìm các từ in đậm và xếp vào bảng phân loại sao cho đúng. -Cho HS làm việc (GV dán lên bảng lớp bảng phân loại đã kẻ sẵn). - Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Động từ Tính từ Quan hệ từ Đại từ Trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. Xa, vời vơị, lớn Qua, ở, vớinó Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc bài tập. -GV giao việc: +Đọc lại khổ thơ 2 bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa. +Dựa vào ý của khổ thơ vừa đọc, viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. +Chỉ rõ 1 động từ, 1 tính từ và 1 quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy. -Cho HS làm bài , đọc đoạn văn. -GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng về nội dung, dùng động từ, tính từ, quan hệ từ đúng, diễn đạt hay. 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà - Chuẩn bị bài sau :Mở rộng vốn từ “HẠNH PHÚC” -HS lên làm 2 câu,cả lớp nhận xét - HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -2HS làm bài trên phiếu -Lớp làm vào vở nháp. -Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng lớp. -1HS đọc to, lớp lắng nghe. HS làm bài cá nhân. -Một vài HS đọc đoạn văn trước lớp. -Lớp nhận xét . -Lắng nghe Khoa học XI MĂNG I. Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của xi măng . - Nêu được một số bảo quản của xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. - Giáo dục HS bảo vệ các công trình xây dựng II. Đồ dùng dạy học : -.Hình & thông tin tr. 58,59 SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 14.doc
Tài liệu liên quan