CAO BĂNG
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài Ct ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên dịa lý Việt Nam (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kể được một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng và một số loại nguồn điện thông dụng
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
. Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết.
. Năng lượng điện mà các máy móc trên sử dụng được lấy từ đâu ?
+ Nhận xét, kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, chạy máy, ) và tìm được một số ví dụ về các máy móc ứng với từng ứng dụng.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu quan sát hình, vật thật, thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm 4:
. Kể tên các đồ dùng sử dụng năng lượng điện.
. Nêu các nguồn điện mà chúng sử dụng.
. Nêu tác dụng của dòng điện trong các máy móc, đồ dùng đó.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Mục tiêu: HS nêu được dẫn chứng vai trò điện trong mọi mặt của cuộc sống.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm và ghi bảng loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện và các dụng cụ tương ứng.
+ Nhận xét, kết luận và tuyên dương nhóm ghi được nhiều đồ vật đúng và nhanh.
- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 89 SGK
4/ Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
Giáo viên giáo dục học sinh biết tiết kiệm điện
- Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống của con người luôn cần năng lượng điện. Tuy nhiên để mọi người, mọi nhà đều có điện để sữ dung thì mỗi người chúng ta phải sử dụng tiết kiệm điện.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu:
+ Đồng hồ, máy tính, ti-vi,
+ Pin, do nhà máy điện cung cấp.
+ Làm máy móc và đồ dùng hoạt động.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh nêu.
Chú ý theo dõi.
_______________________________________________
Kĩ thuật
LẮP XE CẦN CẨU (T2)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kỉ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
- Hoàn thành sản phẩm.
II. Đồ dùng:
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Bài mới:
Hoạt động 1. hs thực hành lắp xe cần cẩu
Chọn chi tiết
Gv kiểm tra hs chọn các chi tiết.
a, lắp từng bộ phận
- Trước khi hs thực hành gv:
+ Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk
gv lưu ý hs + vị trí trong ngoài các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu (h2- sgk )
+ Phân biệt mặt phải, mặt trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (h3 – sgk).
- Gv cần quan sát và uốn nắn kịp thời những hs còn lúng túng
Hoạt động 2. đánh giá sản phẩm
Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục 3 (sgk).
- Gv nhận xét đánh giá sản phẩm của hs.
- Gv nhắc hs tháo rời các chi tiết và xếp đúng vị trí các ngăn trong hộp.
2. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk để cả lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu.
- Hs quan sát kỹ các hình trong sgk và nội dung của từng bước lắp.
- hs thực hành
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm
cử 2 hs dựa và tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
_______________________________________________
Thứ Sáu ngày 23 tháng 2 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề - xi - mét khối, xăng - ti - mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- HS nhắc lại các khái niệm về đơn vị đo mét khối, đề - xi - mét khối, xăng - ti - mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :
HS làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1/119
Bài 1a,b( dòng 1,2,3):
a) Đọc các số đo
a) HS đọc các số đo, HS khác nhận xét.
b) Viết các số đo thể tích
GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
b) 3 HS lên bảng viết các số đo. Yêu cầu các HS khác tự làm và nhận xét bài trên bảng.
1925 cm3 ; 2015 m3 ; 3/8 dm3
Bài 2/119:
Bài 2:
- HS làm bài vào vở bài tập và đổi bài cho bạn để tự nhận xét.
0,25 m3 có ba cách đọc :
+ Không phẩy hai lăm mét khối
+ Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối
+ Hai mươi lăm phần trăm mét khối
- Chốt lại đáp án đúng : a,b,c
Bài 3 a, b/119: Tổ chức thi giải bài tập nhanh giữa các nhóm và GV đánh giá kết quả bài làm theo nhóm (các nhóm thảo luận và nêu kết quả).
c) (MR)
Bài 3a,b
- Thi giải bài tập nhanh giữa các nhóm
a) 913,232413m3 = 913232413 cm3
b) m3 = 12,345m3
c) m3 > 8372361 dm3
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS ghi nhớ kiến thức vừa học
- HS nhắc lại các khái niệm về đơn vị đo mét khối, đề - xi - mét khối
_______________________________________________
Luyện từ và câu
ÔN NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ: Biết phân tích cấu tạo câu ghép; thêm một vế câu để tạo thành câu ghép có quan hệ tương phản, quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quả.
II. Đồ dung dạy học :
- Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong câu ghép chỉ quan hệ tương phản người ta thường dùng những quan hệ từ nào để nối các vế câu?
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài:
. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Phân tích cấu tạo các câu ghép sau:
a. Mặc dù thời tiết giá rét nhưng chúng em vẫn đi học đúng giờ.
b. Nếu tôi thi đỗ vào trường Trà lân, bố mẹ sẽ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp
*Bài tập 2:
- Thêm một vế câu vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép có quan hệ tương phản:
a. Tuy nhà Lan ở rất xa trường.
b. nhưng chúng em vẫn đi học đều.
*Bài tập 3:
- Tìm quan hệ từ thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện (giả thiết) - kết quả:
a.em đạt học sinh giỏi bố mẹ sẽ rất vui.
b.chiều nay tạnh mưachúng ta sẽ đi lao động.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Hoạt động học
- Hát chuyển tiết.
- HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu nội dung của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét:
a.Vế 1: Mặc dù thời tiết/ giá rét
C V
Vế 2: nhưng chúng em/ vẫn đi học đúng giờ.
C V
b.Vế 1: Nếu tôi/ thi đỗ vào trường Trà Lân,
C V
Vế 2: bố mẹ/ sẽ thưởng cho tôi một
C V
chiếc xe đạp.
- HS đọc yêu cầu nội dung của bài.
- Cho HS làm bài, 1 HS làm bảng nhóm.
1 vài HS đọc bài, HS dán bảng nhóm. Cả lớp chữa bài:
a. Tuy nhà Lan ở rất xa trường nhưng bạn luôn đi học đúng giờ.
b. Mặc dù trời mưa rất to nhưng chúng em vẫn đi học đều.
- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung của bài.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét:
a. Nếuthì.
b. Nếu như.thì.
- HS nghe.
_______________________________________________
Tập đọc
CHÚ ĐI TUẦN
I. Mục tiêu
- Biết đọc đọc lưu loát, rành mạch; diễn cảm bài thơ;
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng , bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần .
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích)
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
-1HS đọc bài " Phân xử tài tình" + trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
- HS theo dõi
HĐ 2 : Luyện đọc :
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp
- HDHS đọc từ khó: giấc ngủ, yên tâm
+ Đọc từ khó
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm
- 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài một lượt
HĐ 3 : Tìm hiểu bài :
Khổ 1: + Hai người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
HS đọc thầm và TLCH
- Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
Khổ 2 + 3: + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả muốn nói lên điều gì?
- Ca ngợi người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
Khổ 4: + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
- Tình cảm: xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến; hỏi thăm giấc ngủ có ngon không...
Mong ước: Mai các cháu... tung bay.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm + học thuộc lòng :
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ đầu lên và hướng dẫn HS đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- HS diễn cảm 2 đoạn thơ.
- HS nhẩm học thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng
- Lớp nhận xét
Nhận xét
Nêu nội dung bài:
ND: Sự hi sinh thầm lặng , bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
- Nhắc lại nội dung bài đọc
_______________________________________________
ĐỊA LÍ
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh họa trong SGK.
- Bản đồ Các nước châu Âu. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí địa lí , giới hạn và một số đồng bằng, dãy núi của châu Âu.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Một số nước ở châu Âu sẽ giới thiệu với các em về vị trí địa lí, dân cư của hai nước Nga và Pháp - hai nước tiêu biểu của châu Âu.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 : Liên bang Nga
- Dựa vào bản đồ Các nước châu Âu, giới thiệu lãnh thổ Liên bang Nga.
- Yêu cầu tham khảo mục 1 SGK và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm đôi:
PHIẾU HỌC TẬP
Các yếu tố
Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất
- Vị trí địa lí:
- Diện tích:
- Thủ đô:
-Dân số:
- Khí hậu:
- Tài nguyên khoáng sản:
- Sản phẩm công nghiệp:
- Sản phẩm nông nghiệp:
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á; có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
* Hoạt động 2: Pháp
- Yêu cầu quan sát hình 1, thông tin mục 2 SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nêu vị trí của nước Pháp trên bản đồ và tên thủ đô của Pháp.
+ So sánh vị trí địa lí, khí hậu của Liên bang Nga với Pháp.
- Yêu cầu dựa vào bản đồ, trình bày kết quả.
- Nhận xét và kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển và có khí hậu ôn hòa.
* Hoạt động 3:
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi:
+ Nêu tên các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của nước Pháp.
+ Em biết gì về nông sản nước Phápvà Liên bang Nga ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Nước Pháp phát triển công, nông nghệp; có nhiều mặt hàng nổi tiếng và ngành du lịch rất phát triển.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4/ Củng cố- Dặn dò
Giáo viên nêu các câu hỏi trong sách và gọi học sinh trả lời. giáo viên nhận xét chốt lại.
- Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, phía Bắc giáp Bắc băng Dương nên khí hậu lạnh hơn, còn nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp, không đóng băng.
- Nhận xét tiết học.
- Ghi vào vở nội dung ghi nhớ và xem lại bài.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát bản đồ và xác định lãnh thổ Liên bang Nga.
- Tham khảo SGK và hoàn thành phiếu học tập cùng bạn ngồi chung bàn.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình, thông tin và thảo luận.
- Xung phong chỉ bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, thảo luận và hoàn trả lời các câu hỏi với bạn ngồi chung bàn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh trả lời câu hỏi.
_______________________________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những bảo vệ trật tự, an ninh ; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lý, kể rõ ý ; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. .
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- Một số sách truyện về nội dung bài học ( truyện đọc 5).
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét.
- HS Kể lại chuyện “ông Nguyễn Khoa Đăng”
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2 : HD HS kể chuyện :
*HDHS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gv ghi đề bài lên bảng lớp
- 1 HS đọc đề bài trên bảng
- Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài
Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- 3HS đọc gợi ý 1,2,3
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể :
Nói rõ chuyện kể về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, trị an của n.vật
HĐ 3 : HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
- Cho HS kể theo nhóm
-1 HS đọc gợi ý 3, lớp viết nhanh dàn ý ra nháp
- HS kể theo nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
HĐ 4 : HS thi kể trước lớp :
- Đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết Kể chuyện
- HS thi kể chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện
-Nhận xét + cùng HS bình chọn câu chuyện hay, kể hay, hấp dẫn
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe
- HS thực hiện
_______________________________________________
Thứ Hai ngày 26 tháng 2 năm 2018
Tập làm văn:
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- HS biết lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
- Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1.Ôn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu.
- GV nhắc HS lưu ý:
+ Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
+ Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại.
Hoạt động 2: HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút
dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ.
HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập.
- HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- HS đọc.
- HS lập CTHĐ vào vở.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- HS bình chọn.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
_______________________________________________
Toán
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học toán
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 3 trang 118.
GV nhận xét chữa
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2. Nội dung
* Hoạt động 1: GV nêu , HD HS làm bài:
-Tìm số HLP 1cm3 xếp vào đầy hộp:
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
+ Mười lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
+ Thể tích của HHCN là bao nhiêu cm3?
Hoạt động 2: Quy tắc:
- Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào?
* Công thức:
- Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của HHCN, V là thể tích của HHCN, thì V được tính như thế nào?
Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (HLP1cm3)
10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (HLP1cm3)
V của HHCN là: 20 x 16 x 10 3200 (cm3)
*Quy tắc: SGK (121)
*Công thức:
V = a x b x c
Vài HS nhắc lại quy tắc và công thức
*Bài tập 1 (121):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (121): BTMR
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét- GV ghi nhanh kết quả bài giải lên bảng.
*Bài tập 3 (121): BTMR
Hướng dẫn thực hiện tương tự bài BT 2.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lắng nghe hướng dẫn và làm bài vào vở.
- Đại diện HS chữa trên bảng lớp, lớp nhận xét.
*Kết quả:
180 cm3
0,825 m3
dm3
- HS thực hiện vào nháp.
- Đại diện HS nêu cách làm và kết quả.
*Bài giải:
Thể tích của HHCN lớn là:
8 x 5 x 12 = 480 (cm3)
Thể tích của HHCN bé là:
(15 – 8) x 5 x 6 = 210 (cm3)
Thể tích của khối gỗ là:
480 + 210 = 690 (cm3)
Đáp số: 690 (cm3)
* Bài giải:
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của HHCN (phần nước dân lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là :
7 – 5 = 2 (cm)
Thể tích của hòn đá là:
10 x 10 x 2 = 200 (cm3)
Đáp số: 200 cm3.
4.Củng cố- Dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
_______________________________________________
Thứ Ba ngày 27 tháng 2 năm 2018
Toán
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu
- Biết công thức tính thể tích HLP
- Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải một số bài tập liên quan.
II Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2. Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc và công thức tính:
- GV nêu , HD HS làm bài:
* Quy tắc:
- Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào?
* Công thức:
- Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào?
V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3)
*Quy tắc: SGK (121)
*Công thức:
V = a x a x a
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1/122.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài tập 2/122: (BTMR)
- Cho HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3/122.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lắng nghe hướng dẫn và làm bài vào vở.
* Đại diện HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
HLP
1
2
3
ĐDC
1,5m
6cm
10dm
DT1M
2,25 m2
36cm2
100 dm2
DTTP
13,5 m2
216 cm2
600 dm2
TT
3,375m3
216 cm3
1000 dm3
- HS thực hiện vào nháp, đại diện thực hiện vào bảng nhóm, gắn bảng, lớp nhận xét.
*Bài giải:
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đố cân nặng là:
421,875 x 15 = 6328,125 (kg)
Đáp số: 6328,125 kg.
- 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Thực hiện cá nhân vào nháp, đổi nháp chữa chéo, nêu nhận xét.
* Bài giải:
a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b. Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Đáp số: a. 504cm3.
b. 512cm3
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS nghi nhớ các kiến thức vừa học.
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
_______________________________________________
Lịch sử:
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập. Tranh tư liệu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi".
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Yêu cầu quan sát hình 1 và giới thiệu: Hình chụp cảnh khánh thành của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Các em sẽ tìm hiểu về sự ra đời và vai trò của Nhà máy qua bài Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1:
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu tình hình nước ta khi hòa bình lập lại.
+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội ?
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi sau theo nhóm đôi:
+ Kể lại lễ khởi công Nhà máy Cơ khí Hà Nội (lưu ý: thời gian, địa điểm, khung cảnh).
+ Kể về ngày lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
+ Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 3:
- Yêu cầu tham khảo SGK, xem hình, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
+ Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+ Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào ?
+ Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Năm 1958, Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời, góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước ở miền Nam.
- Ghi bảng nội dung bài.
4/ Củng cố
Giáo viên nêu các câu hỏi trong bài và gọi học sinh trả lời.
Nhận xét chôt lại.
- Giai đoạn 1966-1975 là thời kì Nhà máy Cơ khí Hà Nội thực hiện nhiệm vụ "vừa sản xuất vừa chiến đấu". Hiện nay, Nhà máy Cơ khí Hà Nội được đổi tên là Công ty Cơ khí Hà Nội.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, thảo luận và nối tiếp nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, thảo luận với bạn ngồi cạnh và tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, quan sát hình, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh trả lời.
_______________________________________________
Buổi chiều:
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định lớp
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
* GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
Hoạt động 1: Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình :
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp:
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
Hoạt động 2: Nhận xét bài kiểm tra.
Hoạt động 3: -Hướng dẫn HS chữa lỗi:
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
* Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi về b
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 23.doc