TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu :
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa( ND ghi nhớ). Nhận biết được những từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có từ nhiều nghĩa( BT1); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật
- Rèn kĩ năng hiểu nghĩa của từ và tìm từ đúng yêu cầu bài tập
- GD ý thức tìm hiểu từ ngữ Việt Nam
- Năng lực: HS tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức; Rèn năng lực hợp tác nhóm.
- HSKT nêu được 1-2 từ.
21 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải làm gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó
- HĐ cá nhân: Đọc bài ở SGK, Tìm từ dễ viết sai chính tả( dòng kinh, giọng hò, mái xuồng, giã bàng, lảnh lót, miền Nam,...)
- HĐ cả lớp: - Trưởng Ban học tập tổ chức cho các bạn nêu, các H ghi nhớ để viết đúng
Hoạt động 3: Viết chính tả
Việc 1:- HĐ cả lớp:
+ T đọc bài- H viết bài vào vở
- HĐ cặp đôi: H cùng dò bài
Việc 2: Giáo viên chia sẻ( Nhận xét bài viết của học sinh)
* Đánh giá: - Viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ.
- Nét chữ đều, đẹp, trình bày khoa học.
3. Bài tập- HĐ cá nhân: Đọc yêu cầu bài tập ở VBT và giải bài
- HĐ cặp đôi: Đọc cho nhau nghe kết quả.
- HĐ cả lớp: Trưởng Ban học tập tổ chức cho HS trình bày bài.
Bài tập 2: Tìm một vần có thể điền được vào cả 3 chỗ trống.
Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống.
* Đánh giá: + HS tìm được các tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống.
- Tinh thần hợp tác trong nhóm tốt.
2. Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
3. + Đông như kiến.
+ Gan như cóc tía
+ Ngọt như mía lùi.
C. Hoạt động ứng dụng
****************************************************
Luyện từ và câu: TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu :
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa( ND ghi nhớ). Nhận biết được những từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có từ nhiều nghĩa( BT1); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật
- Rèn kĩ năng hiểu nghĩa của từ và tìm từ đúng yêu cầu bài tập
- GD ý thức tìm hiểu từ ngữ Việt Nam
- Năng lực: HS tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức; Rèn năng lực hợp tác nhóm.
- HSKT nêu được 1-2 từ.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu BT1,vở bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ: - HĐ cặp đôi: H thi tìm từ đồng âm, đặt câu với từ tìm được
- HĐ cả lớp: Chia sẻ khái niệm về từ đồng âm
2. Xác định mục tiêu bài học:
B. Hoạt động cơ bản: Nhận xét
Bài 1:- HĐ cá nhân: Đọc yêu cầu bài 1 ở SGK trang 66, suy nghĩ tìm đáp án, viết VBT
- HĐ nhóm: Việc 1: HS nêu kết quả đã làm
Việc 2: Các thành viên trong nhóm chia sẻ KQ cùng bạn, thống nhất vào bảng nhóm
*Tai-a; răng- b; mũi- c
Việc 3: Suy nghĩ, trao đổi với các bạn trong nhóm cách hiểu của mình về yêu cầu
* Đánh giá:
- HS đọc phần nhận xét và tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A của bài
A
B
Răng
- Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe .
Mũi
- Phần xương cứng, màu trắng ,mọc trên hàm, dùng để cắn , giữ và nhai thức ăn .
Tai
- Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống , dùng để thở và ngửi .
Bài 2; 3
- HĐ cả lớp: Các nhóm trình bày bài, chia sẻ trước lớp
+ Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT2 giống đều chỉ vật nhọn,sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên,chìa ra như cái tai.
-T nhận xét,tuyên dương H có cách hiểu sát hợp nhất
- HĐ cả lớp:
Từ răng ở bài tập nào là nghĩa gốc?
* Đánh giá:+ Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
+ Học sinh tham gia tích cực, sôi nổi.
2. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không ngửi được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
3. + Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
* T chốt nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ, mối quan hệ về nghĩa của từ.
- H chia sẻ ghi nhớ về từ nhiều nghĩa.
B. Hoạt động thực hành
Bài 1; 2- HĐ cá nhân: Việc 1: Đọc thầm bài , xác định yêu cầu bài tập 1; 2
Việc 2: H làm bài vào vở BT in
- HĐ nhóm : Trao đổi với bạn cách bài làm của mình
- HĐ cả lớp: Chia sẻ kết quả bài làm của các bạn trong nhóm
* Đánh giá:- HS nhận biết được những từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có từ nhiều nghĩa( BT1); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật( BT2)
Bài 1: a, Đôi mắt của bé mở to( Nghĩa gốc)
Quả na mở mắt( Nghĩa chuyển)
b, Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân( Nghĩa chuyển)
Bé đau chân( Nghĩa gốc)
c, Khi viết, em đừng ngoẹo đầu( Nghĩa gốc)
Nước đầu nguồn rất trong( Nghĩa chuyển)
Bài 2:VD: Bé đau lưỡi
Lưỡi cày rất sắc
Miệng bé chúm chím như hoa đào.
Chiếc gàu có cái miệng khá rộng.
+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao; lưỡi cày; lưỡi lê; lưỡi gươm; lưỡi búa, lưỡi rìu..
+ Miệng: miệng bát, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng hũ; miệng núi lửa
+ Cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,
+ Tay: tay áo; tay ghế ; tay quay; tay tre; tay bóng bàn;
+ Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi; lưng trời, lưng đê
+ Thuyết trình rõ ràng, phong thái mạnh dạn, tự tin; biết thể hiện biểu cảm, cử chỉ.
C. Hoạt động chia sẻ:
- Chia sẻ BT2 cho người thân nghe.
*******************************************************
Kể chuyện: CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu :
- Hiểu nội dung chính từng đoạn, hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- GD BVMT: Có ý thức trân trọng, yêu quý cây cỏ thiên nhiên. Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
- Năng lực: - Phát triển NL ngôn ngữ, diễn đạt.
- HSKT Nghe câu chuyện Có ý thức trân trọng, yêu quý cây cỏ thiên nhiên.
II. Hoạt động dạy học :
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ:
- HĐ cặp đôi: Nói cho bạn nghe tên 1 truyện mình thích và cho biết nhân vật mình yêu thích trong truyện.
2. Xác định mục tiêu bài học:
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: GV kể chuyện.
- HĐ cả lớp
+ GV kể lần 1: Giọng thong thả, rõ ràng, hồi hộp
+ GV kể lần 2 kết hợp tranhï
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện
- HĐ cá nhân: Đọc, nêu yêu cầu bài 1
- HĐ cặp đôi: Dựa vào tranh minh họa để nói nội dung tương ứng
- HĐ nhóm:
* T giao nhiệm vụ:
+ HS kể từng đoạn và kể toàn truyện
Việc 1: Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho cá nhân
Việc 2: Kể chuyện trong nhóm
- HĐ cả lớp:
+ Thi kể chuyện từng đoạn từng đoạn.
+Thi kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
Hoạt động 3: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HĐ cá nhân: TL câu hỏi 3 ở SGK
- HĐ cả lớp: chia sẻ ý kiến CN cho bạn nghe trước lớp
- Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Vì sao truyện có tên: Cây cỏ nước Nam?
* Đánh giá:
+ Kể được một đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
+ Kể chuyện trôi chảy, diễn đạt tự tin, nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, biết yêu quý từng ngọn cỏ, lá cây.
*THBVMT
- Em biết được các cây thuốc nam nào? Nhà em có trồng nó không? ...
- H chia sẻ
C. Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
*********************************************************
NS: 07/10/2018
NG: Thứ 3 09/10/2018
Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
- Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân. HSKT đọc, viết số thập phân.
- Năng lực: Phát triển năng lực tư duy lô gic, tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức, làm tốt các bài tập.
II. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
1. Ôn bài cũ:
- HĐ cả lớp: - T tổ chức trò chơi: ghi số vào chổ chấm
16ha 91dam2 =ha
2. Xác định mục tiêu
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm số thập phân
- HĐ cả lớp:* T kẻ bảng như ở SGK
- H nhận xét từng hàng ở phần a
1dm = m;
0m1dm so với 1dm
- T giới thiệu cho H : 0m1dm là 1dm; 1dm = m;
1dm hay m còn được viết thành 0,1m
- HĐ cá nhân: T cho H thực hiện vào PHT các hàng còn lại
- H thực hiện, chia sẻ cùng bạn
- HĐ cả lớp: T hướng dẫn cách đọc và giới thiệu: 0,1; 0,01; 0,001...gọi là số thập phân
- HĐ cá nhân: T cho H tự làm bài b( TT phần a)
- HĐ cả lớp: T hướng dẫn cách đọc và giới thiệu: 0,5; 0,07; 0,009...cũng gọi là số thập phân
- HĐ nhóm đôi: Đọc cho nhau nghe các số 0, 34; 45,8; 35, 306.
* Đánh giá:
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
1dm hay m còn được viết thành 0,1 m
1cm hay m còn được viết thành 0,01 m
1mm hay m còn được viết thành 0,001 m
+ 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân.
+ Đọc là không phẩy một; không phẩy không một; không phẩy không không một.
+ Tích cực khi tham gia tìm hiểu kiến thức.
C. Hoạt động thực hành
1. Bài 1- HĐ cá nhân: Quan sát hình và đọc số theo yêu cầu
- HĐ nhóm đôi: Đọc cho nhau nghe
- HĐ cả lớp: T gọi 1- 3 H đọc bài
2. Bài 2- HĐ cá nhân:
Việc 1: Đọc thầm bài , xác định yêu cầu bài tập 2
Việc 2: H làm bài vào vở
- HĐ nhóm : Trao đổi với bạn cách bài làm của mình, ghi KQ vào bảng nhóm
- HĐ cả lớp: Chia sẻ kết quả bài làm của nhóm mình.
Bài tập 2: a)5dm = m = 0,5m; 2mm = m =0,002m; 4g = kg =0,004kg
b)3cm =m =0.03m; 8mm =m =0,008m; 6g =kg = 0,006 kg
C. Hoạt động ứng dụng
Viết 5 số thập phân vào vở và đọc 5 số thập phân đó cho bố mẹ nghe.
*********************************************************
NS: 08/10/2018
NG: Thứ 4 /10/10/2018
Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết các số thập phân( Các dạng đơn giản thường gặp). Cấu tạo số thập phân có phần nghuyên và phần thập phân
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số thập phân, phân biệt được các phần của số thập phân
- GD tính cẩn thận,trình bày khoa học; Phát triển năng lực tính toán, tư duy , phân tích.
II. Hoạt động dạy học :
A. Hoạt đông khởi động:
1. Ôn bài cũ:
- HĐ cả lớp: T tổ chức cho H nêu:
1mm =m 6hm =km
2. Xác định mục tiêu
B. Hoạt động cơ bản: Giới thiệu khái niệm số thập phân
- HĐ cả lớp:
* T kẻ bảng như ở SGK
- H nhận xét từng hàng
2m 7dm = m
- T giới thiệu cho H : 2m7dm là = 2m = 2,7m
- HĐ cá nhân: H thực hiện vào PHT các hàng còn lại
- HĐ cặp đôi: H chia sẻ cùng bạn
- HĐ cả lớp:
- T hướng dẫn giới thiệu: Cấu tạo số thập phân
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra.
- HĐ cả lớp: H chia sẻ ghi nhớ về cấu tạo STP( SGK trang 36)
* Đánh giá::
+ Nêu được cấu tạo số thập phân: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
+ Tích cực khi tham gia hoạt động tìm hiểu kiến thức.
C. Hoạt động thực hành
1. Bài 1; 2
- HĐ cá nhân: + Việc 1: Đọc thầm, xác định yêu cầu bài tập1; 2
+ Việc 2: Làm bài vào vở .
- HĐ nhóm đôi: Trao đổi với bạn bài làm của mình.
- HĐ nhóm: Báo cáo với cô giáo kết quả bài làm của các bạn.
* Đánh giá:
+ Phân tích và làm đúng các bài tập.
+ Đọc, viết đúng các số thập phân, phân biệt được các phần của số thập phân
Bài tập 1:Chín phẩy bốn.
Bảy phẩy chín mươi tám.
Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy.
Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm.
Không phẩy ba trăm linh bảy.
Bài tập 2: 5,9 Đọc: Năm phẩy chín
82,45 Đọc: Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm
810,025 Đọc: Tám trăm mười phẩy không trăm hai mươi lăm
Bài tập 3. (Nếu còn thời gian)
0,1 = 0,02 = 0,004 =
0,095 =
D. Hoạt động ứng dụng:- Về nhà chia sẻ cách làm bài tập 3 với người thân.
***********************************************************
Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu :
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn( BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn( BT2, BT3)
- Rèn kĩ năng viết câu mở đoạn cho đoạn văn miêu tả. HSKT viết được câu mở đoạn.
- Năng lực: Bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ và năng lực tự học.
*GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
* TNMTBĐ: HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thể giới. GD tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển đảo.
II. Hoạt động dạy học :
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ: - HĐ cặp đôi:Nói cho nhau nghe:
+ Các trình tự tả cảnh?
+ Các chi tiết cần tả để nổi bật cảnh là gì?
2. Xác định mục tiêu bài học:
B. Hoạt động cơ bản:
Bài 1:Đọc bài Vịnh Hạ Long và trao đổi các câu hỏi, ghi lại kết quả thảo luận
- HĐ cá nhân :
+ T giao nhiệm vụ cho H: Đọc CN bài văn: Vịnh Hạ Long. Suy nghĩ để trả lời TL các câu hỏi ở SGK mục 1 SGK trang 71 sau đó thảo luận nhóm
+ H thực hiện , T dạy CN
- HĐ nhóm : - H chia sẻ cùng bạn. H, T nhận xét
* Đánh giá: - HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời.
a. + MB: Câu mở đầu.
+ TB: Cái đẹp. ngân lên vang vọng.
+ KB: Câu văn cuối.
b. phần thân bài có 3 đoạn :
Đ 1: Sự kì vĩ của vịnh Hạ Long.
.Đ 2: Vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
.Đ 3: Những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của vịnh Hạ Long.
c. Câu mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm toàn đoạn.Với cả bài, mỗi câu văn có tác dụng chuyển đoạn, nối các đoạn với nhau.
Bài 2: - HĐ nhóm :
* T yêu cầu nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc bài và thảo luận, tìm đáp án
Việc 1: H đọc yêu cầu
Việc 2: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ cách hiểu của mình, thống nhất đáp án
- HĐ cả lớp: Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn trình bày trước lớp
Việc 2: HS và GV nhận xét, đánh giá.
* Đánh giá:- HS đọc nội dung bài tập 2 và thảo luận tích cực theo nhóm để làm bài.
+ Đ1: Điền câu (b) vì câu này nêu được 2 ý trong đoạn văn (TN có núi cao và rừng dày).
+ Đ2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn (TN có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc).
- Trả lời lưu loát, phong thái mạnh dạn, Chọn câu mở đoạn cho sẵn phù hợp với đoạn văn
Bài 3: - HĐ cả lớp:
* T yêu cầu H đọc yêu cầu bài , hướng dẫn H nắm yêu cầu( viết câu mở đoạn cho 1 trong hai đoạn văn)
Viết câu mở đoạn, em cần lưu ý gì?
- HĐ cá nhân: H thực hiện viết vào VBT in
- HĐ cặp đôi: Chia sẻ bài viết cùng bạn
- HĐ cả lớp: Gọi một vài H trình bày
- H, T nhận xét, khen H, nhóm có câu mở đoạn hay.
* Đánh giá:+ Trả lời to, rõ ràng, phong thái mạnh dạn, tự tin. Có thể lấy được dẫn chứng minh họa.
+ Cá nhân viết được câu mở đoạn theo ý riêng của mình.
Gợi ý:* Đ1: Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm.
* Đ2: Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng .Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp, muôn màu sắc.
C. Hoạt động ứng dụng
THBVMT: Nói với người thân ở địa phương em, có cảnh đẹp nào?
MT ở đó thế nào? Em sẽ làm gì sẻ cảnh thêm đẹp?
*********************************************************
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC BÀI: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu :
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn
- Hiểu nội dung : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( trả lời được các câu hỏi ở SGK)
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm
- Giáo dục về ý thức đoàn kết.
- Chú ý cho HSKT đọc đoạn 1
II. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ:
- HĐ cặp đôi: H đọc bài mình thích trong SGK
2. Xác định mục tiêu bài học:
B. Hoạt động cơ bản:
1. Luyện đọc:
Hoạt động 1: Nghe đọc bài.
- HĐ cả lớp: Nghe cô giáo đọc bài, theo dõi và đọc thầm.
Hoạt động 2: Cùng luyện đọc
- HĐ cá nhân : Đọc thầm bài
- HĐ cặp đôi: Hai HS đọc nối tiếp từng đoạn văn (2-3 lượt).
HS lắng nghe để khen hoặc góp ý cho bạn.
- HĐ nhóm : Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm (2-3 lượt).
Việc 2: Đọc toàn bài: Lần lượt từng bạn đọc cả bài.
HS lắng nghe để khen hoặc góp ý cho bạn.
- HĐ cả lớp:
Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn thi đọc trước lớp (mỗi nhóm 01 bạn)
Việc 2: HS và GV nhận xét, đánh giá.
2. Đọc diễn cảm:
- HĐ cá nhân: Đọc bài
- HĐ nhóm: Việc 1: Nhóm trưởng nêu yêu cầu
Việc 2: H lần lượt đọc bài, H trong nhóm lắng nghe để khen hoặc góp ý cho bạn.
- HĐ cả lớp: Trưởng Ban học tập tổ chức thi đọc theo nhóm trước lớp.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về người bạn mình yêu quý nhất trong lớp.
*******************************************************
Luyện Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số, thành số thập phân
- Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành hỗn số, thành số thập phân
- GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt đông khởi động:
1. Ôn bài cũ:
2. Xác định mục tiêu
B. Hoạt động thực hành
1. Bài 1; 2; 3
- HĐ cá nhân:
+ Việc 1: Đọc thầm, xác định yêu cầu bài tập1;2;3
+ Việc 2: Làm bài vào vở
+ Việc 3: H chia sẻ kết quả
Bài 1,2:
a,= 6,4 = 37,2 = 19,54
b,= 19,42 = 6,135 = 2,001
Bài 3: a, 9,75 m = 975 cm; 7,08 m = 708 cm
b, 4,5 m = 45 dm; 4,2 m = 420 cm; 1,01 m = 101 cm
3. Chia sẻ giờ học
Việc 1: Bạn chia sẻ kiến thức đã được ôn tập qua tiết học.
Việc 2: Bình chọn bạn học tiến bộ, nhóm học tốt nhất.
******************************************************
NS: 09/10/2018
NG: Thứ 5/11/10/2018
Toán: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐOC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu : Giúp HS biết:
- Biết tên hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân
- Rèn kĩ năng nhận biết hàng số thập phân. Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân
- Năng lực: Thực hiện làm toán nhanh, tính đúng, giải được dạng toán liên quan đến nhận biết hàng số thập phân.Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân, biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Học sinh chủ động, tự tìm tòi khám phá để chiếm lĩnh kiến thức.
- HSKT Đọc, viết số thập phân, nhận biết hàng số thập phân.
II. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt đông khởi động:
1. Ôn bài cũ:
- HĐ cả lớp: Viết các hỗn số thành STP
- H,T nhận xét
2. Xác định mục tiêu
B. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu hàng của số thập phân
- HĐ cả lớp: * T kẻ bảng như SGK
- T viết số: 375,406
- T gọi H đọc số
- T giới thiệu về hàng của số thập phân Kể từ dấu phẩy trở sang trái là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm... Kể từ dấu phẩy trở sang phải là hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn.
- HĐ cá nhân:* T yêu cầu H làm vào phiếu
+ Điền giá trị của các chữ số vào bảng
+ Nhận xét quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau
- HĐ cặp đôi:* H nói cho nhau nghe giá trị của các phần trong STP
Cách đọc, các viết STP có gì giống, khác cách viết STN?
- HĐ Cả lớp:* H chia sẻ
* H đọc ghi nhớ SGK
Kết luận:
Số thập phân
3
7
5
,
4
0
6
Hàng
Trăm
Chục
Đơn vị
Phần mười
Phần trăm
Phần nghìn
Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
+ Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
+ Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.
C. Hoạt động thực hành
1. Bài 1; 2
- HĐ cá nhân: + Việc 1: Đọc thầm, xác định yêu cầu bài tập 1; 2
+ Việc 2: Làm bài vào vở .
- HĐ nhóm đôi: Trao đổi với bạn bài làm của mình.
* Đánh giá: - Thực hiện tính Đánh giá: nhận xét, viết
- Thực hiện tính toán nhanh, tính đúng, giải được dạng toán liên quan đến nhận biết hàng số thập phân.Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
Bài tập 1:VD: a, 2,35: Hai phẩy ba mươi lăm
- Phần thập phân là: 35, Chữ số 3 thuộc hàng phần mười, chữ số 5 thuộc hàng phần trăm
Bài tập 2:a, 5,9 c, 55,555
b, 24,18 d, 2002, 08 e, 0,001
Bài 3(Nếu còn thời gian)
D. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẻ cách giải bài tập 3 với người thân.
************************************************************
Tập đọc: TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai- ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Học thuộc 2 khổ thơ trong bài)
- Giáo dục ý thức cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên.
- HSKT đọc được khổ thơ 1.
II Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ:
- HĐ cả lớp: Nghe 1- 2 HS đọc bài: Những người bạn tốt. Nhận xét kĩ năng đọc của bạn.
2. Xác định mục tiêu bài học:
B. Hoạt động cơ bản:
1. Luyện đọc:
Hoạt động 1: Nghe đọc bài.
- HĐ cả lớp: Nghe cô giáo đọc bài, theo dõi và đọc thầm.
Hoạt động 2: Đọc - hiểu từ khó
- HĐ cá nhân : Đọc thầm các từ ngữ và lời giải nghĩa để hiểu nghĩa của từ: xe ben, sông Đà, ba- la- lai- ca
- HĐ cặp đôi : Nói cho nhau nghe về các từ ngữ và lời giải nghĩa (một HS nêu từ, một HS nêu nghĩa của từ và đổi vị trí cho nhau)
- HĐ nhóm: Nhóm trưởng chỉ định HS trong nhóm nêu cách hiểu các từ khó trong bài.
Hoạt động 3: Cùng luyện đọc
- HĐ cặp đôi: Hai HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (1- 2 lượt).
HS lắng nghe để khen hoặc góp ý cho bạn.
- HĐ nhóm :
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm (2-3 lượt).
Việc 2: Đọc toàn bài: Lần lượt từng bạn đọc cả bài.
HS lắng nghe để khen hoặc góp ý cho bạn.
- HĐ cả lớp:
Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn thi đọc trước lớp (mỗi nhóm 01 bạn)
Việc 2: HS và GV nhận xét, đánh giá.
* Đánh giá:
+ Biết đọc văn bản với giọng đọc rõ ràng, rành mạch.
+ Ngắt nghỉ đúng; Bước đầu thể hiện được giọng đọc diễn cảm.
2. Tìm hiểu bài:
- HĐ cá nhân : Đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
- HĐ cặp đôi: HS nói cho bạn nghe câu trả lời của mình và chia sẻ ý kiến với bạn.
- HĐ nhóm : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- HĐ cả lớp :
Việc 1: Trưởng Ban học tập tổ chức cho các bạn trả lời câu hỏi trước lớp:
Đánh giá:
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.Trả lời được câu hỏi sgk.
+Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
1. Có tiếng đàn của cô gái Nga giữa đêm trăng, có người thưởng thức tiếng đàn.
2. Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với một dòng trăng lấp lánh sông Đà.
3. Những câu thơ trong bài sử dụng phép nhân hóa:
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả.
Nội dung chính: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của những con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
3. Đọc thuộc lòng- HĐ cá nhân: Đọc bài.
- HĐ nhóm: Đọc bài trong nhóm, các bạn chia sẻ, góp ý cách đọc
- HĐ cả lớp: Trưởng Ban học tập tổ chức thi đọc trước lớp.
C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà đọc và chia sẻ cho người thân nghe về nội dung bài học.
********************************************************
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ "chạy"( BT1,BT2). Hiểu nghĩa gốc của từ " ăn" và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3
- Rèn kĩ năng hiểu nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ
- GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
- Năng lực: HS tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức; Rèn năng lực hợp tác nhóm.
II. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ:
- HĐ cặp đôi: Nói cho nhau nghe: thế nào là từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ?
2. Xác định mục tiêu bài học:
B. Hoạt động cơ bản: Hướng dẫn, tổ chức cho học HS làm bài tập.
Bài 1:- HĐ cá nhân:
Việc 1: H đọc yêu cầu bài 1 ở SGK
Việc 2: H làm bài vào VBT
Việc 3: Tổ chức cho H trình bày bài trước lớp.
- T nhận xét, tuyên dương H có kết quả tốt.
Bài 2- HĐ nhóm:
Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên đọc nhiệm vụ, suy nghĩ đáp án
Việc 2: Nêu ý kiến và ghi kết quả trong nhóm
Việc 3: Báo cáo kết quả trước lớp.
Bài 3:
- HĐ cặp đôi: H chia sẻ cùng bạn
- HĐ cả lớp: H nêu cách hiểu các câu và chọn câu trả lời( c):
Bài 4: - HĐ cá nhân:
Việc 1: Đọc yêu cầu
Việc 2: Làm bài vào VBT in
- HĐ cả lớp: Chia sẻ cách đặt câu.
Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa?
* Đánh giá: - HS nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) hiểu nghĩa gốc của từ ăn và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 15 Lop 5_12493814.doc