I. Mục tiêu:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. Bài 1, Bài 2, Bài 3,
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, phấn màu. Phương pháp: thực hành, vấn đáp.+ HS: VBT, SGK, Bảng con.
31 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy tuần 18 lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình bày và tranh luận với các nhĩm khác.
+ GV theo dõi, nhận xét và đánh giá chung.
Bài 3: Cá nhân=> Nhĩm
- Gọi học sinh nêu tên hai bài thơ đã học thuộc lịng thuộc chủ điểm
- Gọi học sinh đọc thuộc lịng bài thơ và nêu những câu thơ em thích.
- HS thảo luận nhĩm
+ Trình bày cái hay, cái đẹp của những câu thơ đĩ(Nội dung cần diễn đạt, cách diễn đạt)
- Thuyết trình trước lớp.
- Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
+ HS thảo luận nhĩm: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc
+ Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- HS nêu tên
- Học sinh đọc hai bài thơ đã học thuộc lịng trong chủ điểm:
+ Hạt gạo làng ta
+ Về ngơi nhà đang xây.
- HS thảo luận nhĩm đơi thực hiện yêu cầu bài tập và trình bày trước lớp.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- GV nhận xét giờ học.
- Tiếp tục luyện đọc để kiểm tra đọc, HTL.
- HS nghe và thực hiện
TOÁN (Tiết 88)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
Biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.. Phần 1Phần 2: Bài 1,2.
II. Chuẩn bị:+ GVảng phụ, phấn màu. pp: vấn đáp, thực hành..+ HS: VBT, SGK, Bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- Hs ghi vở
2.Hoạt động luyện tập ::
Phần 1: Hãy khoanh vào trước những câu trả lời đúng.
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh tự làm.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng.
- Nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải thích
Bài 2: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh tự làm
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải thích tại sao
Bài 3: Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải thích
Phần 2:
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ kết quả và nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài.
3.Hoạt động vận dụng :
Bài 3: Cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- Gv quan sát, uốn nắn HS
- HS đọc
- Học sinh làm bài rồi chữa
+ Chữ số 3 trọng số thập phân 72, 364 cĩ giá trị là: B.
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài rồi trả lời miệng.
Tỉ số % của cá chép và cá trong bể là:
C. 80%
- HS nêu
- Học sinh làm bài rồi trả lời miệng 2800g bằng: C. 2,8 kg
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính kết quả.
- HS chia sẻ kết quả
a) b)
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- 1 Học sinh làm bài vào vở.
a) 8 m 5 dm = m
b) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
- HS tự làm bài vào vở
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
15 + 25 = 40(m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
2400 : 40 = 60(m)
Diện tích hình tam giác MDC là:
60 x 25 : 2 = 750(m2)
Đáp số: 750m2
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
- HS nghe
Tin học
Giáo viên chuyên dạy
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Ngày dạy : Thứ năm ngày 27/12/2018
Luyện từ và câu (Tiết 36)
TIẾT 6
I. Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Vở BT tiếng việt+ SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- Cho HS thi đọc thuộc lịng một bài thơ mà HS thích.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra đọc:*Cách tiến hành: Cá nhân=> Cả lớp
- Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài học
- Yêu cầu HS đọc bài
- GV nhận xét
- HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
- Hs đọc bài
-HS nghe
3. HĐ thực hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS trình bày bài
a. Tìm trong bài thơ một từ đồng nghĩa với từ biên cương ?
b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
c. Cĩ những đại từ xưng hơ nào được dùng trong bài thơ ?
d. Viết một câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra cho em.
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu đề
- HS làm bài cá nhân trên phiếu
- Từ biên giới
- Nghĩa chuyển
- Đại từ xưng hơ em và ta
- Viết theo cảm nhận
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tốn (Tiết 89)
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKI.
ĐỀ ƠN TẬP
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2,5đ)
1/ (0,5đ) Chữ số 5 trong số 123,456 thuộc hàng: D . phần trăm
2/ (0,5đ) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: C. 2,017
3/ (0,5đ) Tìm chữ số x, biết : 9,6x4 < 9,614 B . x = 0
4/ (0,5đ) Tỉ số phần trăm của 13,5 và 9 là : C. 150 %
5/ (0,5đ) Thanh sắt dài 0,7m cân nặng 9,1kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 1,7m thì cân nặng là : B. 22,1kg
PHẦN II : TỰ LUẬN (7,5đ)
Bài 1(2 điểm) - Đặt tính rồi tính:
82,89 + 129,76 91,24 – 3,456 69,8 x 7,8 437,76 : 9,6
212,65 87,784 544,44 45,6
Bài 2 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1,2 ha = 12000 m2
c) 201,7 dm2 = 2,017 m2
b) 2,016 kg = 2016 g
d) 3 m 6 cm = 30,6 dm
Bài 3 (1 điểm) Tìm x, biết:
a/ 201,6 x x = 20,16 ; b/ x x 7,2 - x x 6,2 = 201,6
x = 20,16 : 201,6 x x (7,2 – 6,2) = 201,6
x = 0,1 x x 1 = 201,6
x = 201,6
Bài 4 (1,5 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật cĩ chiều dài 43,5m; chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đĩ?
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất là: 43,5 : 3 x 2 = 29 (m) (0,25đ)
Chu vi của mảnh đất đĩ là:
(43,5 + 29) x 2 = 145 (m) (0,5đ)
Diện tích của mảnh đất đĩ là:
43,5 x 29 = 1261,5 (m) (0,5đ)
Đáp số: P = 145 m ; S = 1261,5 dm (0,25đ)
Bài 5 (1 điểm): Nếu bố mẹ cĩ tiền, gửi tiết kiệm 40 000 000 đồng với lãi suất 0,5% một tháng. Hỏi sau một tháng bố mẹ nhận cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
Bài giải :
Sau một tháng bố mẹ được số tiền lãi là:
40 000000 : 100 x 0,5 = 200 000 (đ)
Sau một tháng bố mẹ nhận số tiền gốc và tiền lãi là:
40 000 000 + 200 000 = 40 200 000 (đ)
Đáp số : 40 200 000 đồng.
Tiếng Anh
Giáo viên chuyên dạy
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 28/12/2018
Tập làm văn : ( Tiết 36)
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKI.( VIẾT)
ĐỀ ƠN TẬP
I. Đề bài:
A. Chính tả: (2 điểm) – 20 phút.
Nghe-viết: Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo. (Trang 144)
(Từ “ Y Hoa lấy trong gùi ra...” đến hết ).
B. Tập làm văn (8 điểm) – 35 phút.
Tả một người mà em gần gũi, quý mến nhất.
II. Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
A. Chính tả: (2 điểm)
- Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
B. Tập làm văn: (8 điểm)
* Đạt được các nội dung sau thì được 6 điểm:
Mở bài: Giới thiệu người định tả. (1 điểm)
Thân bài:
Tả hình dáng ( đặc điểm nổi bật về tầm vĩc, cách ăn mặc, khuơn mặt, mái tĩc, cặp mắt, hàm răng,). (2 điểm)
Tả tính tình, hoạt động ( lời nĩi, cử chỉ, thĩi quen, cách cư xử với người khác, ). (2 điểm)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. (1 điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 2 điểm:
- Chữ viết rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả: 0,5 điểm
- Dùng từ thích hợp, đặt câu đúng: 0,5 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm.
Hát
Giáo viên chuyên dạy
Tốn (Tiết 90)
HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang.- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.- Nhận biết hình thang vuông. Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ + HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS hát
- Cho 2 HS nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác.
- Cho 1 em nêu cách tính diện tích tam giác.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Hình thành biểu tượng về hình thang
- GV vẽ lên bảng "cái thang"
- Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái thang và hình ABCD
GV: Vậy hình ABCD giống cái thang được gọi là hình thang.
* Nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
- Hình thang ABCD cĩ mấy cạnh?
- Các cạnh của hình thang cĩ gì đặc biệt?
- Vậy hình thang là hình như thế nào?
- Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD
- GV : Cạnh AB gọi là cạnh đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn
- GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD
+ AH gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao.
+ Đường cao AH vuơng gĩc với 2 đáy AB và CD
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang
- HS quan sát
- Hình ABCD giống như cái thang nhưng chỉ cĩ 2 bậc
- Hình thang ABCD cĩ 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.
- Hình thang là hình cĩ 4 cạnh trong đĩ cĩ 2 cạnh song song với nhau
- HS phát biểu
- Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
- Hai cạnh bên là là AD và BC
- HS quan sát
- HS nhắc lại
3.Hoạt động luyện tập
Bài 1: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
- Vì sao H3 khơng phải là hình thang?
Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận
- Trong 3 hình, hình nào cĩ 4 cạnh, 4 gĩc ?
- Hình nào cĩ 2 cặp cạnh đối diện// ?
- Hình nào cĩ 4 gĩc vuơng?
- Trong 3 hình hình nào là hình thang
Bài 4: Cá nhân=> Cả lớp
- GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp đơi theo câu hỏi:
- Đọc tên hình trên bảng?
- Hình thang ABCD cĩ những gĩc nào là gĩc vuơng ?
- Cạnh bên nào vuơng gĩc với 2 đáy?
- GV kết luận : Đĩ là hình thang vuơng.
4.Hoạt động vận dụng :
Bài 3: Cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết.
- HS đọc đề
- HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6
- Vì H3 khơng cĩ cặp cạnh đối diện song song
- HS đọc đề
- HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Cả ba hình đều cĩ 4 cạnh, 4 gĩc
- H1 và H2 cĩ 2 cặp cạnh đối diện//, cịn H3 chỉ cĩ một cặp cạnh đối diện //
- Hình 1
- H3 là hình thang
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Hình thang ABCD
- Cĩ gĩc A và gĩc B là 2 gĩc vuơng
- Cạnh bên AD vuơng gĩc với đáy AB và DC
- HS nghe
- HS đọc bài và làm bài
- HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ơ vuơng.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
Địa lý : Tiết 18
KIỂM TRA HKI.
Đề ơn tập :
Câu 1: ( 1điểm) - M 1
Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ?
A. Lào, Trung Quốc, Cam Pu Chia.
C. Thái Lan, Trung Quốc, Lào.
A. Lào, Trung Quốc, Cam Pu Chia.
C. Thái Lan, Trung Quốc, Lào.
Câu 2: ( 1điểm) - M 1
Thành phố nào là trung tâm cơng nghiệp lớn nhất của nước ta?
A .Thành phố Hà Nội.
B .Thành p hố Hồ Chí Minh.
C .Thành phố Đà Nẵng.
D . Thành phố Hải Phịng.
Câu 3: ( 1điểm) - M 2
Khí hậu nhiệt đới giĩ mùa ở nước ta cĩ đặc điểm như thế nào?
A. Nhiệt độ cao, cĩ nhiều giĩ và mưa quanh năm.
B. Nhiệt độ cao, giĩ và mưa thay đổi theo mùa .
C. Nhiệt độ thấp, giĩ và mưa thay đổi theo mùa .
B. Nhiệt độ thấp, giĩ lạnh quanh năm..
Câu 4: ( 1điểm) - M 3
Nước ta cĩ tất cả bao nhiêu dân tộc? Trong đĩ dân tộc nào cĩ số dân đơng nhất? Họ tập trung sinh sống ở vùng nào?
Câu 5: ( 1điểm) - M 4
Nước ta cĩ những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 18
BUỔI CHIỀU
Thứ
Mơn
Tiết
Bài dạy
Chuẩn bị
Hai
24/12
2018
Thể dục
35
Giáo viên chuyên dạy
,
Khoa học
35
Sự cduyển thể của chất.
SGK
Kĩ thuật
18
Thức ăn nuôi gà (T2).
Ba
25/12/
2018
TLV
35
Ôn tập tiết 5
Luyện T
35
Luyện tập chung
Đạo Đức
18
Giáo viên chuyên dạy
Tư
26/12/
2018
Chính tả
18
Ôn tập tiết 4
Lịch sử
18
Kiểm tra HKI.
Luyện TV
35
Luyện đọc
Năm
27/12/
2018
Kể chuyên
18
Ôn tập tiết 7.
Khoa học
36
Hỗn hợp.
SGK
Luyện T
36
Luyện tập
Sáu
28/12/
2018
Tiếng Anh
72
Giáo viên chuyên dạy
Luyện TV
36
Luyện tập Từ và câu
SHL-GDNG
18
Tuần18 GDNG LL- Uống nước nhớ nguồn
Ngày dạy : Thứ hai ngày 17/12/2018
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Khoa học : Tiết 35
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT.
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về một số tính chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
II. Chuẩn bị:
Các miếng giấy nhỏ ghi tên mỗi chất sau: cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm,
xăng,nướcđá, muối, dầu ăn, ni-tơ, hơi nước, nước.Phiếu học tập theo mẫu
Sách giáo khoa. Phương pháp học nhóm 4, thực hành.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- Nhận xét bài KTĐK
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí
+ Theo em, các chất cĩ thể tồn tại ở những thể nào?
- Yêu cầu HS làm phiếu
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, khen ngợi
Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất lỏng trong đời sống hàng ngày
- Dưới ảnh hưởng của nhiệt, yêu cầu HS quan sát
- Gọi HS trình bày ý kiến
- GV nhận xét
+ Trong cuộc sống hàng ngày cịn rất nhiều chất cĩ thể chuyển từ thể này sang thể khác. Nêu ví dụ?
- Điều kiện nào để các chất chuyển từ thể này sang thể khác
Hoạt động 3: Trị chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Tổ chức trị chơi- Chia nhĩm
- Ghi các chất vào cột phù hợp đánh dấu vào các chất cĩ thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Tại sao bạn lại cho rằng chất đĩ cĩ thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
- Lấy ví dụ chứng minh
+ Các chất cĩ thể tồn tại ở thể lỏng thể rắn, thể khí.
- 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
a) Cát: thể rắn
Cồn: thể lỏng
Ơxi: thể khí
b) Chất rắn cĩ đặc điểm gì?
1 b Cĩ hình dạng nhất định
+ Chất lỏng cĩ đặc điểm gì?
2 c Khơng cĩ hình dạng nhất định, cĩ hình dạng của vật chứa nĩ.
+ Chất khí cĩ đặc điểm gì?
3 c Khơng cĩ hình dáng nhất định, cĩ hình dạng của vật chứa nĩ, khơng nhìn thấy được
- HS nhận xét và đối chiếu bài
- 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu hỏi
H1: Nước ở thể lỏng đựng trọng cốc
H2: Nước ở thể rắn ở nhiệt độ thấp
H3: Nước bốc hơi chuyển thành thể khí gặp nhiệt độ cao
- Mùa đơng mỡ ở thể rắn cho vào chảo nĩng mỡ chuyển sang thế lỏng.
- Nước ở thể lỏng cho vào ngăn đá chuyển thành đá (thể rắn)
- Khí ni tơ gặp nhiệt độ lạnh thích hợp chuyển sang khí ni tơ lỏng.
- Để chuyển từ thế này sang thế khác khi cĩ điều kiện thích hợp của nhiệt độ
- HS hoạt động nhĩm và báo cáo kết quả, các nhĩm khác bổ sung ý kiến.
- Trả lời theo ý gợi ý
3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Hỗn hợp
- HS nghe
Kĩ thuật 18
THỨC ĂN NUƠI GÀ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
-Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuơi gà.Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuơi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ).
II. CHUẨN BỊ
+ Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuơi gà .
+ Một số mẫu thức ăn nuơi gà .
+ Phiếu học tập .
+ Phiếu đánh giá kết quả học tập .
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- Cho HS chơi trị chơi"Truyền điện" nêu tên các loại thức ăn nuơi gà.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chơi trị chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khống , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp .
- Nêu tĩm tắt tác dụng , cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK .
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp , nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn cĩ đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuơi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều .
- Kết luận : Khi nuơi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Cĩ những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng cĩ loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , cĩ thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng cĩ thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuơi .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 .
- Đại diện các nhĩm cịn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình .
- Các nhĩm khác nhận xét .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS cĩ nhận thức ban đầu về vai trị của thức ăn trong chăn nuơi gà
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau .
- HS nêu
- HS nghe
Ngày dạy : Thứ ba ngày 18/12/2018
Tập làm văn (Tiết 35)
TIẾT 5
I. MỤC TIÊU:
- Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết .
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS nêu bố cục của một bức thư
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
- Một vài học sinh đọc yêu cầu bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- GV lưu ý HS: viết chân thực, kể đúng những thành tích cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
- Yêu cầu HS làm bài
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nêu
- 2 HS đọc
- Học sinh viết thư.
- Học sinh nối tiếp đọc lại thư đã viết.
- HS khác nhận xét
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
- HS nghe
Luyên Toán (Tiết 35)
LUYỆN TẬP DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I/Mục tiêu:- Biết tính diện tích hình tam giác.Bài tập cần làm: BT1
II/ Đồ dùng dạy – học:
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động
- GV vẽ hình tam giác lên bảng
2.Luyện tập :
Bài 3/106 GV vẽ hình lên bảng
HD HS quan sát hình vẽ tìm đáy và chiều cao của tam giác. Yêu cầu 1 HS lên bảng tính.
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
-Học và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
HS lên bảng tự xác định đáy và dùng êke để vẽ chiều cao.
Nhắc lại tên bài.
Hs nêu qui tắc và cơng thức
- 3 HS lên bảng làm
a) S = 7 x 4 :2 = 14 cm2
b) S = 15 x 9 : 2 = 67,5m2
c) S = 3,7 x 4,3 : 2 = 7,955
- 1 HS lên bảng làm
Diện tích hình tam giác EDC là
13,5 x 10,2 : 2 = 68,85 (m2 )
Đáp số: 68,85 (m2 )
Đạo đức
Giáo viên chuyên dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 19/12/2018
Chính tả : ( Tiết 18)
TIẾT 4
I. Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK. Phương pháp: học nhóm đôi, vấn đáp. + HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra đọc:
- Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài tập đọc hoặc học thuộc lịng.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài theo yêu cầu trong phiếu.
- GV đánh giá
+ HS lên bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu trước lớp
3. HĐ viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken ?
b) Hướng dẫn viết từ khĩ :
- Em hãy tìm từ khĩ dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
c) Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
d) Thu, chấm bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc
- HS nêu
- Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ
- HS luyện viết từ khĩ
- HS viết bài
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị tiết 5
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử : Tiết 18
KIỂM TRA HKI .
ĐỀ ƠN TẬP
Câu 1: ( 1điểm) - M 1
Ai là người đề nghị canh tân đất nước ?
A.
Nguyễn Trường Tợ.
B.
Trương Định.
C.
Tơn Thất Thuyết.
D.
Phan Bội Châu
Câu 2: ( 1điểm) - M 2
Năm 1947 thực dân Pháp mở cuộc tấn cơng lên căn cứ Việt Bắc nhằm mục đích gì ?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
B. Mau chĩng kết thúc chiến tranh.
C. Làm chủ biên giới Việt -Trung.
D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta, mau chĩng kết thúc chiến tranh.
Câu 3: ( 1điểm) - M 1
Phong trào Đơng du thất bại, vì sao ?
A. Vì cuộc sống của các thanh niên Việt Nam yêu nước sang Nhật du học rất khĩ khăn.
B. Vì đường đi từ Việt Nam sang Nhật quá xa.
C. Vì thực dân Pháp câu kết với Nhật chống phá phong trào Đơng du.
D. Vì Phan Bội Châu khơng đủ kiên trì.
Câu 4: ( 1điểm) - M 3
Cuối bản Tuyên ngơn độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân khẳng định điều gì ?
Câu 5: ( 1điểm) - M 4
Sau cách mạng tháng 8 nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đĩi và giặc dốt.
Luyện Tiếng Việt (Tiết 35)
ƠN TẬP CUỚI HỌC KÌ I
I/Mục tiêu: - Đọc trơi chảy , lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
II/Đồ dùng dạy – học:-
III/Các hoạt động dạy – học
I. ĐỀ BÀI:
Bốc thăm đọc một trong các bài sau và trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài (do GV nêu).
Chuyện một khu vườn nhỏ. (Trang 102)
Mùa thảo quả. (Trang 113)
Người gác rừng tí hon. (Trang 124)
Trồng rừng ngập mặn. (Trang 128)
Chuỗi ngọc lam. (Trang 134)
Hạt gạo làng ta. (Trang 139)
Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo. (Trang 144)
Thầy thuốc như mẹ hiền. (Trang 153)
Thầy cúng đi bệnh viện. (Trang 158)
Ngu Cơng xã Trịnh Tường (Trang 164)
II. CÁCH CHẤM ĐIỂM:
Đọc thành tiếng : (3 điểm )
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 110 tiếng/phút), giọng đọc cĩ biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Ngày dạy : Thứ năm ngày 20/12/2018
Kể chuyện (Tiết 18 )
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKI.
ĐỀ ƠN TẬP
I. ĐỀ BÀI:
Đọc thầm bài: “Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo.”, dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh trịn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau (Từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh làm gì? (M1)
Để thăm người dân tộc.
Để mở trường dạy học.
Để thăm học sinh người dân tộc.
Câu 2: Người dân Chư Lênh đĩn tiếp cơ giáo trang trọng và thân tình như thế nào? (M2)
Mọi người đến rất đơng, họ mặc quần áo như đi hội; họ trải đường đi cho cơ giáo bằng những tấm lơng thú mịn như nhung
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hị.
Mọi người đến rất đơng, họ mặc quần áo như đi hội; họ người im phăng phắc.
Câu 3: Người dân buơn Chư Lênh thể hiện lời thề bằng cách nào? (M1)
Đưa tay lên thề.
Chém một nhát dao vào cây cột nĩc.
Viết hai chữ thật to, thật đậm vào cột nĩc.
Câu 4: Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? (M2)
Mọi người đến rất đơng, họ mặc quần áo như đi hội.
Họ trải đường đi cho cơ giáo bằng những tấm lơng thú mịn như nhung
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hị.
Câu 5: Câu “Ơi, chữ cơ giáo này !” là kiểu câu gì? (M1)
a) Câu kể. b) Câu cảm. c) Câu khiến.
Câu 6: Dịng nào sau đây khác những dịng cịn lại? (M3)
Buơn Chư Lênh, Y Hoa, nhà sàn, cơ giáo.
Buơn Chư Lênh, Y Hoa, chật ních, hị reo.
Buơn Chư Lênh, Y Hoa, ùa theo, thẳng tắp.
Câu 7: Bài văn cho em biết điều gì về người dân Tây Nguyên? (M3)
Câu 8: Trong câu “Cơ giáo cho lũ làng xem cái chữ nào !”, từ nào là đại từ xưng hơ? (M1)
Câu 9: Từ “Bấy giờ” trong câu “Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lơng thú mịn như nhung.” thuộc thành phần nào ? (M2)
Câu 10: Vị ngữ trong câu “Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà.” Là gì? (M4)
II. ĐÁP ÁN, CÁCH CHẤM ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT – K5.
(Phần đọc hiểu và kiến thức TV)
Thang điểm: 7 điểm.
HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của mỗi câu được số điểm tương ứng như đáp án dưới đây. (Nếu HS khoanh vào 2; 3 ý trong 1 câu thì khơng tính điểm câu đĩ.)
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
b
a
b
c
b
a
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 7: Người Tây Nguyên quý trọng cơ giáo, mong muốn con em được học hành. (1 điểm)
Câu 8: Đại từ xưng hơ là: cơ giáo; lũ làng. (0.5 điểm)
Câu 9: Từ “Bấy giờ” thuộc thành phần trạng ngữ. (1 điểm)
Câu 10: Vị ngữ trong câu đĩ là:
“lấy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 18 Lop 5_12495598.doc