Kế hoạch giảng dạy tuần 7 lớp 5

HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN .ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:

- Biết:- Tên các hàng của số thập phân.- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. ( BT 1 ; 2 a b )

II. Chuẩn bị: Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK .Trò:Vở - SGK - Bảng con ,

III. Các hoạt động:

 

doc38 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy tuần 7 lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n mười 0,07 = ® phần trăm - Học sinh lần lượt ghi từ phần nguyên, phần thập phân lên bảng - Học sinh nêu các hàng trong phần nguyên (đơn vị, chục, trăm...) - Học sinh nêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...) - Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm? - ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị) - Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần hàng phần mười? - ... (0,1) ; 0,195 - Lần lượt học sinh nhìn vào 8,56 nêu đặc điểm số thập phân Hướng dẫn học sinh biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp) - Hoạt động cá nhân, lớp -Đọc ghi nhớ (SGK /38) Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Ÿ Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu đề - Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn bạn thực hành các bài tập - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - 1 em sửa phần a; 1 em sửa phần b - Học sinh nêu lần lượt phần nguyên và phần thập phân 91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và 5, ở bên phải dấu phẩy Ÿ Bài 2 /38 - Học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài +Bảng con - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại nhận xét - Lớp nhận xét 4.Hoạt động vận dụng : - Hoạt động nhóm 4 - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học - 129,345 học sinh nêu phần nguyên và phần thập phân - Thi đua đọc, viết số thập phân. Tìm phần nguyên, phần thập phân - Học sinh di chuyển về nhóm 5. Hoạt động tìm tịi mở rộng : - Làm bài nhà + Chuẩn bị: - + Luyện tập - Nhận xét tiết học Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Ngày dạy : Thứ sáu ngày 12/10/2018 Tập làm văn : ( Tiết 14) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài , thân bài , kết bài của bài văn (BT1) , hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2 , BT3) . -Luyện tập viết câu mở đoạn ( Bài tập 2 và 3 )hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. -Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên. II. Chuẩn bị:- GV: SGK . Tranh Vịnh Hạ Long - HS: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cảnh sông nước ,VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động : - Hát Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh ở VBT - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước Ÿ Giáo viên nhận xét . 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : Hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 Ÿ Bài 1: - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt - Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, TB, KB - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý vào nháp - Học sinh trả lời –( Dự kiếnJ Ÿ Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long...... có một không hai Ÿ Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của mình Ÿ Kết bài: Núi non .....giữ gìn - Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và đặc điểm mỗi đoạn - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu - Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp - Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn + Đoạn 1: Tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long - Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời + Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa Ÿ Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét - Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh được miêu tả của - Học sinh đọc yêu cầu đe - Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn - Dự kiến: ý chính của đoạn Hướng dẫn học sinh luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn - Hoạt động nhóm đôi Ÿ Bài 2: - Học sinh đọc yêu của đề bài - Học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền vào đoạn - Học sinh trả lời, có thể giải thích cách chọn của mình: + Đoạn 1: câu b + Đoạn 2: câu c + Đoạn 3: câu a Ÿ Giáo viên chốt lại cách chọn: + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên: núi cao, rừng dày + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học sinh đọc kỹ - Học sinh làm bài - Học sinh làm từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu) ® Học sinh viết 1 - 3 đoạn 3.Hoạt động vận dụng : - Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết - Lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoạt động lớp : Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị Luyện tập tả cảnh sông nước Hát Giáo viên chuyên dạy Tốn (Tiết 35) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết:- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 1 ; 2 ( PS 2,3,4 ) ; 3 II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ , SGK Trò: Vở , VBT , SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Oån định: - Hát 2. KT bài cũ: -Nêu cấu tạo STP , cách đọc ,viết - Học sinh sửa bài -VBT bài 34 Ÿ Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét 3. Dạy bài mới: - Hôm nay, chúng ta thực hành chuyển phân số thành hỗn số rồi thành số thập phân, tính giá trị biểu thức qua tiết “Luyện tập”. Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại,thực hành Ÿ Bài 1: - Những em học sinh yếu cho thực hành lại cách viết thành hỗn số từ phép chia. - Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài mẫu. - Học sinh làm bài _GV gợi ý : HS làm theo 2 bước - Học sinh thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 162 = 16 2 = 16 , 2 10 10 Ÿ Giáo viên nhận xét - Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích chuyển phân số thập phân ® hỗn số ® số thập phân) * Hoạt động 2: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ số lớn hơn mẫu số. Ÿ Bài 2 : -Ghi bảng con - Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp). - Học sinh làm bài (Thực hiện chia) - Học sinh chú ý các phân số ở phần b có tử số < mẫu số: 2020 = 0, 2020 10000 - Yêu cầu học sinh kết luận -Cách chuyển ( Đọc SGK /39) Ÿ Bài 3 -Chấm sửa bài , nhận xét -Vào tập 4. Củng cố - Hoạt động nhóm - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua Bài tập: Đổi thành số thập phân: (Dành cho HS Khá giỏi ) = ... ? ; = ... ? 5. Tổng kết - dặn dò: -VBT bài 35 - Làm bài nhà , - Chuẩn bị: Số thập phân bằng nhau - Nhận xét tiết học Địa lý : Tiết 7 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.- Nêu một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động : - Hát Kiểm tra bài cũ: “Đất và rừng” - Học sinh trả lời 1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? 2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? Ÿ Giáo viên đánh giá 3.Hoạt động luyện tập : - Học sinh nghe ® ghi tựa bài Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN - Hoạt động nhóm (4 em) Phương pháp: Thảo luận, trực quan, thực hành + Bước 1: Để biết được vị trí giới hạn của nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu cầu trong yếu ® xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. * Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ: + Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam (học sinh tô màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam). - Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên chỉ chọn 6 nhóm đính lên bảng bằng cách sau: + Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. + Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược bản đồ của mình lên bảng ® chọn 1 trong 6 tên đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm thứ 6. - Học sinh thực hành Þ Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét. - Đúng học sinh vỗ tay - Các nhóm khác ® tự sửa - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. + Bước 2 : _GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Học sinh lắng nghe Ÿ Giáo viên chốt. Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. Phương pháp: Thảo luận nhóm - Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như: Ÿ Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Ÿ Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. Ÿ Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. Ÿ Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. * Nội dung: 1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu 2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 3/ Tìm hiểu đặc điểm đất 4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng - Các nhóm khác bổ sung - Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bảng phụ 3.Hoạt động vận dụng : -Chọn 1 nội dung ôn tập và trình bày 5. Hoạt động tìm tịi mở rộng : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Dân số nước ta” KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 7 BUỔI CHIỀU Thứ Mơn Tiết Bài dạy Chuẩn bị Hai 8/10/ 2018 Thể dục 13 Giáo viên chuyên dạy , Khoa học 13 Phòng bệnh sốt xuất huyết SGK Kĩ thuật 7 Nấu cơm (T1). Ba 9/10/ 2018 TLV 13 Luyện tập Tả cảnh SGK Luyện T 13 Ơn Luyện tập chung Đạo Đức 7 Giáo viên chuyên dạy Tư 10/10/ 2018 Chính tả 7 Dòng kênh quê hương SGK, ,bảng Lịch sử 7 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Sách GK Luyện TV 13 Luyện đọc Năm 11/10/ 2018 Kể chuyên 7 Cây cỏ nước Nam Tranh Khoa học 14 Phòng bệnh viêm não SGK, Luyện T 14 Luyện tập Số thập phân Sáu 12/10/ 2018 Tiếng Anh 28 Giáo viên chuyên dạy Luyện TV 14 Luyện tập tả cảnh SHL-GDNG 7 Tuần7-Truyền thống nhà trườngVHGT 5 + GD SK RM Ngày dạy : Thứ hai ngày 8/10/2018 Thể dục Giáo viên chuyên dạy Khoa học : Tiết 13 PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt. II. Chuẩn bị: Thầy: tranh trang 28 , 29–Phương pháp: thảo luận, thực hành, vấn đáp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động : Phòng bệnh sốt rét + Bệnh sốt rét là do đâu ? - Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : Làm việc với SGK Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại Ÿ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Ÿ Bước 2: Làm việc theo nhóm Ÿ Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? ® Giáo viên kết luận: - Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh - Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. Quan sát Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, giảng giải Ÿ Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? Ÿ Bước 2:GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ? + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ? ® GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . 3.Hoạt động vận dụng : ( Hỏi đáp ) 5. Hoạt động tìm tịi mở rộng : - Dặn dò: Xem lại bài - Nhận xét tiết học - Hát . - Học sinh trả lời - Do kí sinh trùng gây ra . - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,... Phòng bệnh sốt xuất huyết. - Hoạt động nhóm, lớp - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. 1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn 3 ) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị. - Hoạt động lớp, cá nhân - Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) - Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...) - Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt... - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Cách phòng bệnh tốt nhất? - Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não Kĩ thuật (Tiết 7) NẤU CƠM T1 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. *Khơng yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . Nấu cơm . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : Nấu cơm (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện . MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng nồi cơm điện . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun . - Quan sát , uốn nắn , nhận xét . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện . Hoạt động lớp . - Nhắc lại nội dung đã học tiết trước . - Đọc mục 2 , quan sát hình 4 . - So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun . - Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện . - Trả lời câu hỏi trong mục 2 . Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện . - Nêu đáp án của BT . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá . 4.Hoạt động vận dụng : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 5. Hoạt động tìm tịi mở rộng : - Nhận xét tiết học . - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau . Ngày dạy : Thứ ba ngày 9/10/2018 Tập làm văn (Tiết 13 ) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài , thân bài , kết bài của bài văn (BT1) , hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2 , BT3) . -Luyện tập viết câu mở đoạn ( Bài tập 2 và 3 )hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. -Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên. II. Chuẩn bị:- GV: SGK . Tranh Vịnh Hạ Long - HS: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cảnh sông nước ,VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động : - Hát Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh ở VBT - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước Ÿ Giáo viên nhận xét - 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : Hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 Ÿ Bài 1: - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt - Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, TB, KB - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý vào nháp - Học sinh trả lời –( Dự kiếnJ Ÿ Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long...... có một không hai Ÿ Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của mình Ÿ Kết bài: Núi non .....giữ gìn - Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và đặc điểm mỗi đoạn - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu - Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp - Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn + Đoạn 1: Tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long - Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời + Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa Ÿ Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét - Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh được miêu tả của - Học sinh đọc yêu cầu đe - Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn - Dự kiến: ý chính của đoạn 3.Hoạt động luyện tập : Hướng dẫn học sinh luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn - Hoạt động nhóm đôi Ÿ Bài 2: - Học sinh đọc yêu của đề bài - Học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền vào đoạn - Học sinh trả lời, có thể giải thích cách chọn của mình: + Đoạn 1: câu b + Đoạn 2: câu c + Đoạn 3: câu a Ÿ Giáo viên chốt lại cách chọn: + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên: núi cao, rừng dày + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học sinh đọc kỹ - Học sinh làm bài - Học sinh làm từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu) ® Học sinh viết 1 - 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết - Lớp nhận xét 4. Hoạt động tìm tịi mở rộng : - Hoạt động lớp : Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị Luyện tập tả cảnh sông nước Luyên Toán (Tiết 13) Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng tốn liên quan đến tỷ lệ - Biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải tốn cĩ liên quan đến trung bình cộng. II.Chuẩn bị : III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động 2. Luyện tập Giới thiệu – Ghi đầu bài. Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng tốn liên quan đến tỷ lệ, dạng tốn trung bình cộng đã học. - GV nhận xét Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng tốn, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau  a) 14, 21, 37, 43, 55 b) Bảng con Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị . Bài 3: Một đội cĩ 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội đĩ cĩ 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi phí hết bao nhiêu tiền ? Thi đua nhĩm 4 4.Củng cố dặn dị. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ơn lại kiến thức vừa học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : () : 3 = Đáp số : 34 ; Lời giải : Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị cĩ số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. Lời giải : 6 xe đi được số km là : 50 6 = 300 (km) 10 xe đi được số km là : 100 10 = 1000 (km) 1km dùng số tiền là : 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) Đáp số : 4 000 000 (đồng) - HS lắng nghe và thực hiện. Đạo đức Giáo viên chuyên dạy Ngày dạy : Thứ tư ngày 10/10/2018 Chính tả : ( Tiết 7) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .- Tìm được vần thích hợp để điến vào cả 3 chỗ trống trong đạn thơ (BT2) ; thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3 . -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi bài 3, 4 và SGK- Trò: Bảng con, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động : - Hát Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ. - 2 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết bảng con Ÿ Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : - Luyện tập đánh dấu thanh. nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành -Dòng kinh quê hương - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe , nêu ý chính - HS viết bảng con - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. - Học sinh nêu Ÿ Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét - Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh biết. - Học sinh viết bài - Giáo viên đọc lại toàn bài - Học sinh soát lỗi - Giáo viên chấm vở - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi 3.Hoạt động luyện tập : - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi Phương pháp: Luyện tập -Ghi VBT Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh. Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. - Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách điền tiếng có chứa ia hoặc iê trong các thành ngữ . Ÿ Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc các thành ngữ đã hoàn thành. 4.Hoạt động vận dụng : - Hoạt động nhóm Phương pháp: Thuyết trình - Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia. - Học sinh thảo luận nhanh đại diện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 7 Lop 5_12439399.doc
Tài liệu liên quan