Kế hoạch thực hiện các chỉ số theo chủ đề năm học 2017 - 2018 độ tuổi: 5 - 6 tuổi

CS 104: Nhận biết con số phù hợp trong phạm vi 10 - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng

- Nhận biết các chữ số từ 1 – 10 theo thứ tự.

- Chọn và đặt số tương ứng với các nhóm có số lượng trong phạm vi 10

CS 112: Hay đặt câu hỏi - Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ

- Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh.

- Nói rõ ràng, trọn câu.

- Quan sát các sự vật, hiện tượng, người.xung quanh

CS 105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. - Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau

- Thêm bớt, chia nhóm có số lượng 10 thành hai phần

- Gộp cácnhóm đối tượng và đếm

CS 113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh - Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng.

- Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng.

- Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận.

- Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cáchkhác nhau.

 

doc31 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch thực hiện các chỉ số theo chủ đề năm học 2017 - 2018 độ tuổi: 5 - 6 tuổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công việc đơn giản hằng ngày. - Tự giác làm việc - Thể hiện sự thích thú khi được làm việc - Những công việc cần làm vừa sức với mình - Chủ động và độc lập trong công việc mình làm - Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi) - Thói quen tự phục vụ: tự mặc quần áo, tự sắp xếp đồ dùng gọn gàng. - Biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia. CS 45: Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn - Chủ động giúp đỡ khi nhìn thấy người thân trong gia đình cần sự trợ giúp. - Sẵn sàng giúp đỡ ngay khi những người trong gia đình yêu cầu. 3/ Lĩnh vực ngôn ngữ và giao tiếp ; CS 67: Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp. -      Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnhphù hợp với ngữ cảnh để diễn đạt trong giao tiếp với người khác -      Sử dụng được các từ “ Cảm ơn, xin lỗi, xin phép, dạ thưa phù hợp với tình huống CS 74: Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp; - Lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói. - Trả lời câu hỏi, đáp lại bắng cử chỉ, điệu bộ, nét mắt để người nói biết rằng  mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói. CS 81: Có hành vi giữ gìn bảo vệ sách - Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăn, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách - Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng. -      Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách;băn khoăn khi thấy cuốn sách bị rách và mong muốn cuốn sách được phục hồi 4/ Lĩnh vực phát triển nhận thức : Chỉ số 99: Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh. Chỉ số 101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệucủa bài hát hoặc bản nhạc.  - Thích thú với các loại hình âm nhạc. - Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát - Nghe và nhận ra sắc thái của các bài hát bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc. -Chỉ số 103: Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. Vd: Dùng NVL tạo các sản phẩm đồ dùng trong gia đình và đặt tên cho sản phẩm đã hoàn thành CS 104: Nhận biết con số phù hợp trong phạm vi 10 - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng - Nhận biết các chữ số từ 1 – 10 theo thứ tự. - Chọn và đặt số tương ứng với các nhóm có số lượng trong phạm vi 10 CS 105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. - Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau - Thêm bớt, chia nhóm có số lượng 10 thành hai phần - Gộp cácnhóm đối tượng và đếm Chỉ số 107: Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu                - Lấy ra hoặc chỉ được các hình khối có màu sắc , kích thước khác nhau khi có yêu cầu - Nói được hình dạng tương tự của 1 số đồ chơi, đồ vật quen thuộc khác ( ví dụ: quả bóng có dạng hình cầu, cái tủ có dạng hình khối chữ nhật...) CS 118: Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình   - Hiểu biết về công việc - Thích thú làm việc - Mạnh dạn, tự tin tham gia vào các hoạt động. - Thể hiện ý tưởng sáng tạo của mình trongcác hoạt động. Chỉ số 96: Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng - Nói công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hàng ngày. - Nhận ra đặc điểm chung về công dụng, chất liệu của 3, 4 đồ dùng và sử dụng các từ khái quát để goị tên nhóm theo công dụng và chất liệu CHỦ ĐỀ MỤC TIÊU NỘI DUNG Chủ đề 4 Nghề nghiệp (5 t ) 1/ Lĩnh vực phát triển thể chất: Chỉ số 21: Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm - Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm - Kh ông sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép -Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm Chỉ số 7: Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản; - Cắt rời được hình. - Đường cắt lượn sát theo nét vẽ. Chỉ số 8: Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. - Kỹ năng phết hồ và kỹ năng khi dán. - Dán các hình trong hoạt động góc. - Thể hiện dán hình theo yêu cầu của cô. - Chấp hành nội quy của lớp. - Thời gian các hoạt động học tập, vui chơi trong ngày. - Kỹ năng bôi hồ, xếp dán hình. - Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. - Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu Chỉ số 17: Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp Lấy tay che miệng khi ho hoặc hắt hơi, ngáp 2/ Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội: CS 41: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.  - Trấn tĩnh lại, hạn chế cảm xúc và những hành vi tiêu cực Ví du: Đánh bạn, cào, cấu, gào khóc, quăng đồ chơi ...Khi được người khác giải thích, an ủi, chia sẻ -         Biết sử dụng lời nói để diễn tả cảm xúc tiêu cực ( Khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp với bạn bè, người thân CS 44: Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi - Kể cho bạn về chuyện vui, buồn của mình - Trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm - Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn. CS 58: Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân - Nhận biết 1 số khả năng của bạn bè, người gần gũi Vd: Bạn Khanh vẽ đẹp, bạn Thanh đọc thơ giỏi, Bạn Nhân ăn chậm... - Nói được 1sở sở thích của bạn bè và người thânVD: Bạn Kiệt thích ăn thịt gà... 3/ Lĩnh vực ngôn ngữ và giao tiếp ; Chỉ số 62: Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động - Lắng nghe và hiểu được những lời nói, chỉ dẫn của người khác liên quan đến 2, 3 hành động. - Biết trả lời lại bằng những hành động, lời nói phù hợp. - Thực hiện được theo lời chỉ dẫn các hành động có liên quan trực tiếp. - Thực hiện đúng thứ tự các chỉ dẫn Chỉ số 73: Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp Điều chỉnh được cường độ giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu trong giao tiếp: Noí nhỏ trong giờ ngủ ở lớp , khi người khác đang tập trung làm việc, khi thăm người ốm, nói thầm với bạn, bố mẹkhi trong rạp hát, rạp xem phim công cộng, khi người khác đang làm việc, nói to hơn khi phát biểu ý kiếnnói nhanh hơn khi chơi trò chơi thi đua, nói chậm lại khi người khác có vấn đề chưa  hiểu điều mình muốn truyền đạt Chỉ số 80: Thể hiện sự thích thú đối với sách Trẻ thích thú khi được đọc sách truyện, biết giữ gìn sách khi sử dụng. Biết sử dụng sách cho những vai chơi khác nhau, ví dụ như vai cô giáo và học sinh. trẻ linh hoạt, sáng tạo khi đọc truyện tranh, rủ bạn cùng đọc với mình để có thể sáng tạo ra những tình tiết hay cho câu chuyện 4/ Lĩnh vực phát triển nhận thức : Chỉ số 102: Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản  - Lựa chọn vật liệu phù hợp để làm sản phẩm. - Lựa chọn và sử dụng một số (khoãng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm: VD: sử dụng ống giấy để làm mặt chú hề, dùng râu ngô để làm râu tóc, dùng đất màu để đích mắt, mũi, mồm; dùng bẹ chuối, que và giấy để làm một chiếc bè,.. - Biết đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động chơi. CS 98: Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống. -      Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. -      Tên gọi một số nghể phổ biến ở thành phố Đà Lạt -      Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống ở Đà Lạt -      Mô phỏng được một số thao tác của nghề ở Đà Lạt. CS 104: Nhận biết con số phù hợp trong phạm vi 10 -      Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng -      Nhận biết các chữ số từ 1 – 10 theo thứ tự. -      Chọn và đặt số tương ứng với các nhóm có số lượng trong phạm vi 10 CS 112: Hay đặt câu hỏi -      Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ -      Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh. -      Nói rõ ràng, trọn câu. -      Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh CS 105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. -      Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau -      Thêm bớt, chia nhóm có số lượng 10 thành hai phần -      Gộp cácnhóm đối tượng và đếm CS 113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh -         Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng. -         Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. -         Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. -         Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cáchkhác nhau.. CS 117: Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. - Nội dung chính của câu chuyện, bài hát. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình. - Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện bài hát mà trẻ yêu thích. CS 120: Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác -      Nghe kể chuyện -      Hiểu và nắm rõ nội dung câu chuyện -      Thể hiện việc kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. -      Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. -      Kể truyện theo đồ vật, theo tranh. -      Đóng kịch Chỉ số 107: Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu                - Lấy ra hoặc chỉ được các hình khối có màu sắc , kích thước khác nhau khi có yêu cầu - Nói được hình dạng tương tự của 1 số đồ chơi, đồ vật quen thuộc khác ( ví dụ: quả bóng có dạng hình cầu, cái tủ có dạng hình khối chữ nhật...) Chủ đề 5 Thực vật – tết và mùa xuân( 4 t ) 1/ Lĩnh vực phát triển thể chất: CS 13: Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian -      Chạy tại chỗ -      Chạy chậm, chạy nhanh -      Chạy 18m trong khoảng 10 giây. -      Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. -      Chạychậm khoảng 100 – 120m. CS 11: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục  ( 2m x 0,25m x 0,35m). -      Đi thăng bằng được trên ghế thể dục            ( 2,5m x 0,25m x 0,35m). -      Đi trên dây ( dây đặt trên sàn). -      Đi trên ván kê dốc. Đi nốibàn chân tiến, lùi. CS 3: Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m -      Tung bóng lên cao và bắt. -      Tung , đập bắt bóng tại chỗ. -      Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. -      Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. -      Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m 2/ Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:  CS 37: Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. -      Bày tỏ tình cảm phù hợp với trang thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau. -      An ủi người thân hay bạn bè khi bị ốm mệt hoặc buồn rầu bằng lới nói hoặc cử chỉ.. -      Chúc mừng động viên, khen ngợi cổ vũ bạn, người thân có niềm vui: mừng sinh nhật, bạn có quần áo mới.. CS 39: Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc -      Tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây, cho con vật ăn, vuốt ve, âu yếm -      Quan tâm hỏi han về sự phát triển cách chăm sóc cây cối và con vật quen thuộc.. CS 43: Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. -      Sử dụng ngôn ngữ mạch lạc giao tiếp -      Mạnh dạn tự tin trong giao tiếp với bạn bè và người lớn gần gũi với trẻ. Trao đổi với bạn và người lớn gần gũi khi cần thiết. CS 49: Trao đổi ý kiến của mình với các bạn -      Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình với các bạn trong nhóm hoặc người lớn gần gũi. Chia sẻ kinh nghiệm của mình với người khác hoặc nhóm bạn. CS 54: Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn -      Xưng hô lễ phép đúng lúc. -      Thể hiện sự lễ phép, lịch sự với bạn bè và người lớn xung quanh. 3/ Lĩnh vực ngôn ngữ và giao tiếp ; Chỉ số 61.Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi; - Nhận ra cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên sợ, hãi, tức giận của người khác qua lời nói - Thể hiện được cảm xúc của bản thân quangữ điệu của lời nói. - Thông cảm, chia sẻ với người khác. Chỉ số 68. Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân; Bày tỏ tình cảm, nhu cầu của và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.  Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp (cười, cau mày) những củ chỉ đơn giản (như vỗ tay, gật đầu..) dể diễn đạt dược ý tưởng, suy nghĩ củabàn thân khi giao tiếp. CS 76: Hỏi lại hoặc có biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói Biết dùng câu hỏi để hỏi lại những điều chưa hiểu. Thể hiện được các cử chỉ, điệu bộý muốn lảm rõ các sự việc mình đã hiểu hoặcchưa hiểu CS 88: Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. - Nhận dạng được các chữ cái. -      Cầm bút, ngồi viết đúng tư thế. Tô đồ chữ đúng cách 4/ Lĩnh vực phát triển nhận thức : CS 92: Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung  -      Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả. -      So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. -      Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 – 3 dấu hiệu. CS 93: Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. -      Quá trình phát triển của cây, con vật; Điều kiện sống của một số loại cây, con vật. -      Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. -      Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. -      Các nguồn nước trong môi trường sống. -      Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây. -      Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. Chỉ số 101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệucủa bài hát hoặc bản nhạc.  - Thích thú với các loại hình âm nhạc. - Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát - Nghe và nhận ra sắc thái của các bài hát bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc. CS 109: Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự - Thời gian một ngày -      Thời gian một tuần -      Ngày đầu tuần, ngày cuối tuần -      Ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai. -      Gọi tên thứ tự các ngày trong tuần -      Số ngày trong tuần theo thứ tự. Gọi đúng tên các ngày trong tuần. CS 110: Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày -      Thời gian của một ngày -      Các buổi trong ngày -      Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trăng và mặt trời -      Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai . -      Chú ý ghi nhớ, quan sát các sự kiện xảy ra trong ngày. CS 112: Hay đặt câu hỏi -      Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ -      Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh. -      Nói rõ ràng, trọn câu. -      Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh CS 113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh -         Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng. -         Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. -         Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. -         Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cáchkhác nhau. CS 115: Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại. - Đặc điểm của các đối tượng trong nhóm. -      Sự khác biệt của đối tượng không cùng nhóm. Sự khác nhau và giống nhau của các đối tượng được quan sát CHỦ ĐỀ MỤC TIÊU NỘI DUNG Chủ đề 6 Động vật ( 4 t ) 1/ Lĩnh vực phát triển thể chất: CS 13: Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian -      Chạy tại chỗ -      Chạy chậm, chạy nhanh -      Chạy 18m trong khoảng 10 giây. -      Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. -      Chạychậm khoảng 100 – 120m. Chỉ số 19: Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày - Kể tên một số thực ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày - Phân biệt được thức ăn theo nhóm (nhóm bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo....) 2/ Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:  CS 40: Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh  -      Cảm xúc của bản thân -      Thể hiện cảm xúc của mình trước hoàn cảnh cụ thể -      Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến. CS 30: Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân Ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo ý thích của bản thân: VD:  Chúng mình chơi lắp ráp trước nhé, mình sẽ chơi bán hàng.. CS 39: Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc -      Tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây, cho con vật ăn, vuốt ve, âu yếm -      Quan tâm hỏi han về sự phát triển cách chăm sóc cây cối và con vật quen thuộc. CS 48: Lắng nghe ý kiến của người khác -      Các hành vi, cử chỉ  lịch sự, tôn trọng người nói khi giao tiếp với bạn bè và người lớn. Chú ý, nhìn vào mắt người nói, lắng nghe người nói, đặt câu hỏi đúng lúc, không cắt ngang người nói. -      Mạnh dạn, tự tin, chia sẻ suy nghĩ hoặc bổ sung ý kiến của mình khi giáo tiếp. Chấp nhận sự khác nhau giữa các ý kiến và cùng nhau thống nhất để thực hiện. 3/ Lĩnh vực ngôn ngữ và giao tiếp ; CS 71: Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định -      Kể lại được trình tự câu chuyện ngắn dựa vào trí nhớ hoặc qua truyện trang đã được nghe cô giáo, người lớn kể hoặc đọc cho nghe với đầy đủ các yếu tố( Nhân vật, lời thoại của các nhân vật, thời gian và địa điểm diễn biến theo đúng trình tự nội dung của câu chuyện. -      Lời kể rõ ràng, thể hiện cảm xúc qua lời kể,cử chỉ, nét mặt CS 83: Có một số hành vi như người đọc sách. - Thể hiện cách cầm sách. - Thể hiện lời đọc theo văn của trẻ khi xem sách. - Hướng đọc: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. - Đọc ngắt, nghỉ sau các dấu. -      Phân biệt phần mở đầu và kết thúc của sách. CS 86: Biết chữ viết có thể đọc thay cho lời nói. -      Hiểu về nội dung tranh ảnh -      Mục đích ý nghĩa của chữ -      Dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuthay cho lời nói. 4/ Lĩnh vực phát triển nhận thức : CS 97: Kể được một số địa diểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống.  - Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước. - Các địa điểm gần nơi trẻ sống: Công viên, trường học, chợ CS 112: Hay đặt câu hỏi -      Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ -      Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh. -      Nói rõ ràng, trọn câu. -      Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh CS 113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh - Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng. - Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. - Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. - Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cáchkhác nhau. CS 117: Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. - Nội dung chính của câu chuyện, bài hát. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình. - Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện bài hát mà trẻ yêu thích. CHỦ ĐỀ MỤC TIÊU NỘI DUNG Chủ đề 7 Giao thông ( 4 t) 1/ Lĩnh vực phát triển thể chất: Chỉ số 6: Tô màu kín, không chườm ra ngoài đường viền các hình vẽ. -      Tư thế ngồi, cách cầm bút màu tô -      Kỹ năng tô màu -      Tô, đồ theo nét và các hình đơn giản -      Tô màu chơi ở hoạt động góc -      Tô màu các bài vẽ: Trường Mầm non; Vẽ đồ dùng đồ chơi trường mầm non Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm. - Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: Cháy, nổ, có bạn bị rơi xuống nước.. - Một số trường hợp không an toàn : khi người lạ bế, cho kẹo, rủ đi chơi.. - Địa chỉ nơi ở, số điện thoại của gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ. 2/ Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:  CS 47: Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động  -      Các qui định trong các hoạt động của lớp. -      Thời gian của các hoạt động học tập và vui chơi trong ngày. -      Chờ đợi đến lượt của mình theo thứ tự, không tranh dành bạn, bè. Bày tỏ ý kiến của mình khi người khác nói xong CS 29: Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân -         Điểm giồng và khác nhau của mình với bạn khác -      Khả năng riêng của bản thân. -      Những điều thích và không thích. -      Những điều nên làm và không nên làm. -      Vị trí trách nhiệm ủa mình trong nhóm bạn CS 60: Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn -      Quan tâm đến các bạn trong lớp, trong nhóm. -      So sánh nhận xét sự chênh lệch về đồ dụng đồ chơi, thức ăn giữa các bạn trong nhóm. 3/ Lĩnh vực ngôn ngữ và giao tiếp ; CS 69: Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động -      Trao đổi bằng lời nói để thống nhất các đề xuất trong cuộc chơi với các bạn ( VD: Trao đổi để đi đến quyết định xây dựng một công viên bằng các hình khối, hoạc chuyển đổi vai chơi) -      Hợp tác, chia sẻ cùng bạn về một vần đề nào đó. -      Hợp tác trong quá trình hoạt động, các ý kiến không áp đặt hoặc dùng vũ lực bắt bạn phải thực hiện theo ý của mình. CS 82: Biết ý nghĩa của một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ). Biết ký hiệu đồ dùng cá nhân của mình Chỉ số 87. Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân - Thể hiện những ký hiệu của mình theo nhu cầu. - Tạo ra những biểu tượng, hình mẫu. - Sao chép các ký hiệu, chữ, từ để biều thị cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân. CS 90: Biết “ viết” chữ theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. - Ngồi đúng tư thế, cầm viết đúng -      Qúa trình viết chữ -      Viết tô viết chữ theo yêu cầu -      Hướng viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. -      Hướng viết của các nét chữ. 4/ Lĩnh vực phát triển nhận thức : Chỉ số 101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệucủa bài hát hoặc bản nhạc.  - Thích thú với các loại hình âm nhạc. - Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát - Nghe và nhận ra sắc thái của các bài hát bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc. CS 104: Nhận biết con số phù hợp trong phạm vi 10 -      Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng -      Nhận biết các chữ số từ 1 – 10 theo thứ tự. -      Chọn và đặt số tương ứng với các nhóm có số lượng trong phạm vi 10 CS 105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. -      Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau -      Thêm bớt, chia nhóm có số lượng 10 thành hai phần -      Gộp cácnhóm đối tượng và đếm CS 110: Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày -      Thời gian của một ngày -      Các buổi trong ngày -      Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trăng và mặt trời -      Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai . -      Chú ý ghi nhớ, quan sát các sự kiện xảy ra trong ngày. CS 112: Hay đặt câu hỏi -      Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ -      Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh. -      Nói rõ ràng, trọn câu. -      Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh CS 120: Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác -      Nghe kể chuyện -      Hiểu và nắm rõ nội dung câu chuyện -      Thể hiện việc kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. -      Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. -      Kể truyện theo đồ vật, theo tranh. -      Đóng kịch CHỦ ĐỀ MỤC TIÊU NỘI DUNG Chủ đề 8 Nước và hiện tượng tự nhiên ( 2 t) 1/ Lĩnh vực phát triển thể chất: CS 12: Chạy 18m trong khoảng thời gian 5 – 7 giây -      Tư thế xuất phát, tư thế chạy -      Chạy tại chỗ, chạy chậm -      Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây. -      Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, zích zắc theo hiệu lệnh. CS 23: Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, gây nguy hiểm. -      Phân biệt được nơi bẩn, nơi sạch. -      Biết được những nơi như: Ao hồ, giêng, bể chứa nước, bụi rậm..là nguy hiểm . -      Nói được mối nguy hiểm khi đến gần. Những nơi sạch và an toàn. 2/ Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:  CS 53: Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác  -      Nhận ra việc làm sai trái của mình. -      Biết nhận sai của mình để sữa chữa Mạnh dan xin lỗi bạn hoặc cô giáo khi mìnhlàm sai. CS 56: Nhận xét được một số hành vi đúng sai của con người đối với môi trường -      Biết nhận xét và báy tỏ thái độ đối với các hành vi “đúng’ – “sai”, “tốt” – “xấu” của người khác. Biết lên án với hành vi sai trái và bảo vệnhững hành vi đúng CS 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. - Thể hiện 1 số hành vi bảo vệ môi trường. - Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi , đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi nhà cửa. - Sử dụng tiết kiệm điện , nước trong sinh hoạt. Tắt điện khi ra khỏi phòng. -       Chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật nuôi  trong gia đình. 3/ Lĩnh vực ngôn ngữ và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKE HOACH THUC HIEN CAC CHU DE TRONG NAM LOP 5 TUOI_12380051.doc