LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 8.07 4
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán xí nghiệp Sông Đà 8.07 4
1.2. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ ở Xí nghiêp Sông đà 8.07 9
PHẦN II: KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP
SÔNG ĐÀ 8.07 11
2.1. Phân loại và đối tượng chi phí sản xuất kinh doanh 11
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh 11
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh 16
2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 17
2.2.1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất 17
2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 26
PHẦN III: KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 8.07 42
3.1. Tài khoản sử dụng 42
3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 43
3.2.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: 43
3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 48
3.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công: 54
3.2.5. Kế toán thiệt hại trong xây dựng 73
3.3. Tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang 73
3.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp 73
3.3.2. Phương pháp đánh gía sản phẩm dở dang 75
3.4.Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 76
3.4.1. Đối tượng tính gía thành, kỳ tính giá thành 76
3.4.2. Phương pháp tính giá thành 78
3.4.3. Bảng tính giá thành hạng mục công trình chánh ngập DT 176 và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của Xí nghiệp: 80
83 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư chi phí phải trả về thuê nhà xưởng; công cụ dụng cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn; chi phí nghiên cứu, thí nghệm, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần quá lớn…nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp trong kỳ, mà được tính vào nhiều kỳ hạch toán tiếp theo. Vì vậy, việc tính và phân bổ các khoản chi phí này phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức phù hợp.
b/. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản: 627-“Chi phí sản xuất chung”, tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản: 6271- “Chi phí nhân viên đội sản xuất”
Tài khoản: 6272- “Chi phí nguyên vật liệu”
Tài khoản: 6273- “Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất”
Tài khoản: 6274- “Chi phí khấu hao TSCĐ”
Tài khoản: 6277- “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
Tài khoản: 6278- “Chi phí bằng tiền khác”
c/. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho đội xây dựng; tiền ăn giữa ca của nhân vên quản lý đội công trình, của công nhân xây lắp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp), kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK: 334 - Phải trả công nhân viên .
Có TK: 338 - Phải trả phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
- Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ (trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng) khi bản quyết toán về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đã bàn giao được duyệt, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6272)
Có TK: 152 - Nguyên vật liệu
- Khi xuất công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ cho đội công trình, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK: 153 - Công cụ dụng cụ.
- Khi xuất công cụ, dụng cụ có giá trị lớn cho đội công trình, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tính giá trị thực tế:
Nợ TK: 142 - Chi phí trả trước (1421)
Có TK: 153 - Công cụ dụng cụ.
+ Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK: 142 - Chi phí trả trước (1421)
- Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất thuộc đội công trình, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)
Có TK: 214 - Khấu hao TSCĐ
Đồng thời phải ghi đơn vào: Nợ TK: 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho quản lý đội: chi phí điện, nước, điện thoại… kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6277)
Nợ TK: 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK: 111, 112, 331 - Tổng giá thanh toán
- Các chi phí khác bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)
Nợ TK: 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK: 111, 112, 331 - Tổng giá thanh toán
- Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:
Nợ TK: 111, 112, 138…
Có TK: 627 - Chi phí sản xuất chung
- Cuối kỳ hạch toán căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình, hạng mục công trình, kế toán ghi:
Nợ TK: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1541)
Có TK: 627 - Chi phí sản xuất chung
2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
2.2.2.1 Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung chi phí:
Chi phí NVL trực tiếp là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp như: gạch, gỗ, cát, đá, sỏi, xi măng…
Chi phí NVL trực tiếp là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng nói chung và ở hạng mục công trình lớp thảm BTN hạt thô của Quốc lộ 18 nói riêng. Do đó việc tiến hành hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng đặc biệt trong việc tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác trong giá thành công trình xây dựng.
b. Tài khoản : 621” Chi phí NVL trực tiếp “
621
-Trị gía NVL sử dụng không hết nhập lại kho
- Cuối Quý kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kì
Tài khoản này cuối Quý không có số dư cuối kỳ
c. Trình tự kế toán :
Sau khi nhận được hoá đơn chứng từ mà ông Nguyễn Đăng Hà gửi về, kế toán tiến hành định khoản và vào sổ:
Nợ TK 621: 753.900.000
Nợ TK 133: 75.390.000
Có TK 141: 829.290.000
d. Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan đến chi phí NVL trực tiếp.
Sổ nhật ký chung
Quý IV năm 2005
NT
Ghi Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Nợ
Có
3/11
15
30/10
Mua NVL bằng chuyểnkhoản ngân hàng
621
133
141
753.900.000
75.390.000
829.290.000
2/12
17
28/11
Mua Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
6 621
133
141
820.100.000
82.000.000
902.100.000
30/12
18
30/12
Mua Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
621
133
141
1.126.810.000
112.681.000
1.239.491.000
Lập sổ: Kế toán Trưởng:
Sổ chi tiết Tài khoản 621
Quý IV năm 2005
Công trình Chánh ngập DT 176
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư
15
30/10
03/11
Mu Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141
753.900.000
17
28/11
02/12
Mua Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141
820.100.000
18
30/12
30/12
Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141
1.126.810.000
KC1
30/12
30/12
K Kết chuyển chi phí NVL CT Chánh ngập DT 176
154
2.700.810.000
Cộng số phát sinh
2.700.810.000
2.700.810.000
Lập biểu: Kế toán Trưởng
Sổ cái Tài khoản 621
Quý IV năm 2005
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư
20
23/10
02/11
H ạch toán tiền đá trả rả Cty Vạn xuân phục vụ CT Chánh ngập DT 176
331
480.000.000
480.000.000
15.
30/10
02/11
Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141
753.900.000
753.900.000
17
28/11
02/12
M Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141 141
820.100.000
820.100.000
18
30/12
30/12
M Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141 141
1.126.810.000
1.126.810.000
KC1
02/11
30/12
Kế Kết chuyển NVL trực tiếp CT DT 176
154
2.700.810.000
KC2
30/12
30/12
Kết Kết chuyển NVL trực tiếp CT CT Chánh ngập DT 176
154
480.000.000
Lập biểu: Kế toán trưởng: 2.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
a. Nội dung chi phí:
Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công việc xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài.
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của Xí nhgiệp bao gồm tiền lương, phụ cấp của nhân công trực tiếp, cấc khoản trích theo lương.
Tiền lương là một bộ phân không thể thiếu được của CPSX, vì vậy tính đúng tính đủ để có thể hạch toán chính xác tiền lương là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp xây lắp vì tính chất đa dạng, phức tạp, quy mô lớn của sản phẩm.
b/Tài khoản : 622” Chi phí nhân công trực tiếp “
622
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt đông xây lắp phát sinh trong kỳ
Cuối Quý kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ
Tài khoản này cuối Quý không có số dư cuối kỳ
c. Trình tự kế toán :
Cuối tháng dựa trên bảng thanh toán lương và bảng chấm công, kế toán sẽ tính tổng số lương cơ bản và tổng quỹ lương của nhân công trực tiếp. Các Tổ đội trực tiếp thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp. Định kỳ gửi chứng từ thanh toán lương về phòng kế toán xí nghiệp. Căn cứ vào hoá đơn chứng từ kế toán xí nghiệp ghi :
Nợ 622
Có 334
Đồng thời khấu trừ vào phần giao tạm ứng cho đội
Nợ 334
Có 141
d. Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan đến chi phí NVL trực tiếp.
sổ chi tiết tài khoản 622
Quý IV năm 2005
Đội công trình 2
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư
83
28/10
28/10
Hạch toán tiền lương phải trả nhân công trực tiếp
334
4.308.000
85
28/11
28/11
Hạch toán tiền lương phải trả nhân công trực tiếp
334
5.230.000
86
30/12
30/12
Hạch toán tiền lương phải trả nhân công trực tiếp
334
6.165.200
KC1
30/12
30/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp CT DT 176
154
15.433.200
Cộng phát sinh
15.433.200
15.433.200
Lập biểu: Kế toán trưởng
Sổ cái Tài khoản 622
Quý IV năm 2005
Công trình chánh ngập DT 176
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư
83
28/10
28/10
Hạch toán tiền lương phải trả công nhân trực tiếp CTDT 176
334
4.308.000
4.308.000
85
28/11
28/11
Hạch toán tiền lương phải trả công nhân trực tiếp CT DT 176
334
5.230.000
5.230.000
86
30/12
30/12
Hạch toán tiền lương phải trả công nhân trực tiếp CT DT 176
334
6.165.200
6.165.200
87.
28/10
28/10
Hạch toán tiền lương phải trả nhân công trực tiếp CT Mỹ đình
334
9.750.000
9.750.000
KC1
30/12
30/12
Hạch toán KC chi phí nhân công trực tiếp CT DT 176
154
15.433.200
KC2
30/12
30/12
Hạch toán KC chi phí nhân công tực tiếp CT Mỹ đình
154
9.750.000
Lập biểu: Kế toán trưởng:
2.2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
a. Nội dung chi phí :
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí về việc sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình, hạng mục công trình.
b. Tài khoản : 623” Chi phí sử dụng máy thi công “
623
Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công tham gia vào hoạt đông xây lắp phát sinh trong kỳ
Cuối Quý kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ
Tài khoản này cuối Quý không có số dư cuối kỳ
TK 623 có các TK cấp 2:
6231: Chi phí tiền lương nhân viên vận hành máy không bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
6232: Chi phí vật liệu, nhiên liệu
6233: Chi phí công cụ dụng cụ
6234: Chi phí khấu hao
6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238: Chi phí bằng tiền khác
c. Trình tự kế toán :
Hạch toán lương nhân viên vận hành máy:
Nợ TK: 623 (6231): 29.181.683
Có TK: 334: 29.181.683
* Chi phí nhiên liệu cho máy: Là hạch toán chi phí xăng, dầu, mỡ…phục vụ cho xe máy thi công. Khoản chi phí này do đội tự mua sắm bằng tiền tạm ứng.
Ví dụ: Ngày 30/10/2005 Ông Nguyễn Đăng Hà có mua xăng dầu phục vụ cho xe máy thi công và mang hoá đơn về thanh toán như sau:
ở Xí nghiệp Sông đà 8.07, phần chi phí nhiên liệu cho xe máy thi công đã được phòng quản lý cơ giới lập định mức và gửi tới đội thi công trước khi thi công hạng mục công trình.
Biểu 7: Bảng định mức chi phí nhiên liệu cho xe máy thi công
STT
Loại xe máy
ĐVT
Dầu Diêzen
Dầu phụ
Ghi chú
1.
2.
3.
4.
Xe vận chuyển NVL
Máy rải Ti Tan
Máy lu bánh thép
Máy lu bánh lốp
l/tấn
l/giờ
l/giờ
l/giờ
0,716
9
4,2
4,5
Sau khi hoàn thành hạng mục công trình phòng kế toán căn cứ vào các chứng từ: Hoá đơn mua hàng, nhật trình sử dụng xe máy thi công. Kế toán tập hợp được khoản mục chi phí nhiên liệu cho xe máy thi công như sau: (Xem biểu 7)
Sau đó Kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản sau:
Nợ TK: 623: 62.955.701
Có TK: 133: 5.826.566
Có TK: 141: 68.782.267
* Chi phí khấu hao máy thi công:
Trên thực tế ở Xí nghiệp Sông đà 8.07 xe máy thi công khá hiện đại. Trong số xe máy nói trên (ở biểu 4) phần lớn là còn khấu hao. Trong số đó có 4 xe ô tô nhãn hiệu Maz đã hết khấu hao.
Có nhiều phương pháp tính khấu hao. Nhưng hiện nay Xí nghiệp đang trích khấu hao TSCĐ bằng phương pháp khấu hao đường thẳng. Phương pháp này mức khấu hao phải trích hàng năm của TSCĐ trong Xí nghiệp được tính như sau:
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao hàng năm =
Số năm sử dụng của TSCĐ
Mức khấu hao hàng năm
Mức khấu hao hàng tháng =
12 tháng
Mức khấu hao hàng năm
Mức khấu hao hàng quý =
4 tháng
Khấu hao TSCĐ được coi là một phần giá thành công trình và nó được chuyển vào giá thành công trình thông qua CPSX. Vì vậy khấu hao được hạch toán trực tiếp vào bên Nợ Tài khoản 623. Do Công ty trang bị cho Xí nghiệp 6 xe ô tô nhãn hiệu Hyundai vào cùng một thời điểm, nguyên giá như nhau và có số năm sử dụng của TSCĐ là như nhau nên có mức khấu hao là như nhau. Sau đây là bảng trích khấu hao xe máy thi công được hạch toán vào giá thành hạng mục công trình.
Biểu 9: Bảng trích khấu hao xe máy thi công
Quý IV năm 2005 (Đội CT 2)
TT
Tên xe máy
Nhãn hiệu
Nguyên giá
Giá trị còn lại
KH cho HMCT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Ô tô
Ô tô
Ô tô
Ô tô
Ô tô
Ô tô
Máy rải
Lu bánh thép
Lu bánh lốp
Hyundai Hyundai Hyundai Hyundai Hyundai Hyundai
Ti Tan
Sa Kai
Sa Kai
726.566.412
726.566.412
726.566.412
726.566.412
726.566.412
726.566.412
3.033.167.133
131.428.517
133.333.000
649.028.700
649.028.700
649.028.700
649.028.700
649.028.700
649.028.700
2.426.533.000
105.142.860
106.666.410
4.541.040
4.541.040
4.541.040
4.541.040
4.541.040
4.541.040
18.822.294
821.293
833.331
Cộng
47.723.158
* Chi phí dịch vụ mua ngoài: ở Xí nghiệp đa số xe máy còn mới và hiện đại nên phần chi phí các dịch vụ mua ngoài phục vụ xe máy thi công còn rất ít. Trong quá trình thi công hạng mục công trình có các chi phí liên quan đến dịch vụ mua ngoài được tổng hợp lại như sau:
Biểu 10: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Quý IV năm2005 (Đội CT 2)
TT
Tên xe máy
SH
Nội dung chi phí
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1.
2.
3.
4.
Xe ô tô Maz
Xe ô tô Maz
Máy lu bánh thép
Máy rải Ti Tan
...........................
0731
0743
LT04
MR01
Làm lốp
Thay má phanh
Sửa máy đề
Hàn mắt xích
quả
cái
cái
cái
05
06
01
01
25.000
50.000
75.000
80.000
125.000
300.000
75.000
80.000
Cộng
1.050.000
Các khoản mục chi phí mua ngoài với số lượng ít và đơn giá thấp nên không có thuế VAT đầu vào. Khi đó nhân viên vận hành xe máy chủ động bỏ tiền mặt mua sắm và cuối tháng hoàn chứng từ để thanh toán. Sau khi nhận được các chứng từ trên kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK : 623 (6237): 1.050.000
Có TK: 111: 1.050.000
Sau khi hạng mục công trình được bàn giao phòng kế toán tổng hợp được toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công như sau:
Biểu 11: Tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công
Quý IV năm 2005 (Đội CT 2)
TT
Khoản mục chi phí
Số tiền
Thuế VAT đầu vào
1.
2.
3.
4.
5.
Máy thuê ngoài
Chi phí lương nhân viên lái máy
Chi phí nhiên liệu
Chi phí khấu hao
Chi phí dịch vụ mua ngoài
37.800.000
29.181.683
68.782.267
47.723.158
1.050.000
1.800.000
5.826.566
Cộng
184.537.108
7.626.566
Sau đó kế toán vào sổ theo định khoản sau:
Nợ TK: 623: 176.910.542
Nợ TK: 133: 7.626.566
Có TK: 111: 37.800.000
Có TK: 334: 29.181.683
Có TK: 141: 68.782.267
Có TK: 214: 47.723.158
Đồng thời ghi đơn vào TK 009: 47.723.158 (Nguồn vốn khấu hao cơ bản)
d. Sổ kế toán : Sổ kế toán liên quan như sổ chi tiết, sổ cái TK 623
Sổ chi tiết Tài khoản 623
Quý IV năm 2005
Công trình 2
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư
6
30/10
03/11
Thuê máy lu tĩnh
111
12.000.000
7 7
30/12
30/12
Thuê máy lu tĩnh
111
25.800.000
17
30/12
30/12
Chi phí lương nhân viên lái máy
334
29.181.683
2
30/10
02/11
Chi phí nhiên liệu
141
20.135.000
3
30/12
30/12
Chi phí nhiên liệu
141
48.647.267
30/12
30/12
Chi phí khấu hao
214
47.723.158
15
30/12
30/12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
1.050.000
KC1
30/12
30/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC Quốc lộ 18
154
176.910.542
Cộng số phát sinh
176.910.542
176.910.542
Lập biểu: Kế toán Trưởng
Sổ cái Tài khoản 623
Quý IV năm 2005
Công trình 2
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư
6
30/10
03/11
Thuê máy lu tĩnh
111
12.000.000
12.000.000
7 7
30/12
30/12
Thuê máy lu tĩnh
111
25.800.000
25.800.000
17
30/12
30/12
Chi phí lương nhân viên lái máy
334
29.181.683
29.181.683
2
30/10
02/11
Chi phí nhiên liệu
141
20.135.000
20.135.000
3
30/12
30/12
Chi phí nhiên liệu
141
48.647.267
48.647.267
30/12
30/12
Chi phí khấu hao
214
47.723.158
47.723.158
15
30/12
30/12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
1.050.000
1.050.000
KC1
30/12
30/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC CTDT 176
154
176.910.542
KC2
30/12
30/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC CT Mỹ Đình
154
125.236.000
Lập biểu: Kế toán Trưởng
2.2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung:
a. Nội dung chi phí :
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất của đội xây dựng, công trường xây dựng bao gồm: Lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ (19%) trên tiền lương phải trả công nhân viên trực tiếp xây lắp (trong danh sách lao động của doanh nghiệp), nhân viên quản lý đội, công nhân sử dụng máy thi công, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác có liên quan đến hoạt động của đội.
* Chi phí nhân viên quản lý công trình: Chi phí này bao gồm lương chính, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý đội công trình. Khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo quy định hiện hành trên tiền lương cơ bản của nhân viên quản lý đội. Đối với hoạt động xây lắp khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương công nhân trực tiếp, nhân viên vận hành xe máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc danh sách lao động của Doanh nghiệp) cũng được hạch toán vào tài khoản này (6271).
b. Sổ kế toán
Sổ chi tiết Tài khoản 627
Quý IV năm 2005
Công trình chánh ngập DT 176
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh Có
Số dư
1 2
30/12
030 30/12 /
Chi phí nhân viên quản lý, BHXH, BHYT, KPCĐ
334
3382
3383
3384
19.357.500
1.056.943
5.196.510
692.868
7 5
30/12
30/12
Chi phí khấu hao TSCĐ
214
21.550.000
7
30/12
30/12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
15.789.000
03
30/12
30/12
Chi phí bằng tiền khác
111
16.500.000
30/12
30/12
Chi phí công cụ dụng cụ
153
570.000
30/12
30/12
Chi phí khấu hao
214
47.723.158
15
30/12
30/12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
1.050.000
KC1
30/12
30/12
Kết chuyển chi phí sử dụng MTC DT176
154
80.713.821
Cộng số phát sinh
80.713.821
80.713.821
Lập biểu: Kế toán Trưởng
Sổ cái Tài khoản 627
Quý IV năm 2005
Công trình chánh ngập DT 176
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số dư
1 2
30/12
030 30/12 /
Chi phí nhân viên quản lý, BHXH, BHYT, KPCĐ
334
3382
3383
3384
19.357.500
1.056.943
5.196.510
692.868
26.303.001
7 5
30/12
30/12
Chi phí khấu hao TSCĐ
214
21.550.000
21.550.000
7
30/12
30/12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
15.789.000
15.789.000
03
30/12
30/12
Chi phí bằng tiền khác
111
16.500.000
16.500.000
30/12
30/12
Chi phí công cụ dụng cụ
153
570.000
570.000
30/12
30/12
Chi phí khấu hao
214
47.723.158
47.723.158
15
30/12
30/12
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
1.050.000
1.050.000
KC1
30/12
30/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung CTDT 176
154
80.713.821
KC2
30/12
30/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung CT Mỹ Đình
154
96.326.152
Lập biểu: Kế toán Trưởng
Phần III: kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của xí nghiệp sông đà 8.07
3.1. Tài khoản sử dụng
Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành, kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản TK154 được mở chi tiết cho từng công trình hạng mục công trình và có 4 tài khoản cấp hai:
TK 1541 – Xây lắp
TK 1542 – Sản phẩm khác
TK 1543 – Dịch vụ
TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp
*Kết cấu TK 154:
Bên Nợ: - Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sử dụng máy thi công; chi phí sản xuất chung phát sinh teong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoạc giá thành xây lắp theo phương thưc khoán nội bộ.
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất.
- Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao (từng phần hoặc toàn bộ hoặc bàn giao cho đơn vị giao thầu).
Dư Nợ: Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ hoặc khối lượng xây lắp đã hoàn thành nhưng chưa được bàn giao cho đơn vị giao thầu.
* Phương pháp hạch toán.
Việc tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp được thể hiện khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ: Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
TK 621 TK 154 (1541) TK 632
Kết chuyển chi phí nguyên Trị giá vốn sản phẩm xây lắp hoàn thành
vật liệu trực tiếp
TK 622
K/C chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 TK 138,334,152,821,…
K/C chi phí máy thi công Hạch toán các khoản thiệt
hại trong xây lắp
TK 627
K/C chi phí sản xuất chung
3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
Chi phí NVL trực tiếp là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luôn chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp như: gạch, gỗ, cát,đá ....
Chi phí NVL trực tiếp là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng nói chung và ở hạng mục công trình chánh ngập DT 176
a. Chứng từ :
Đối với Xí nghiệp Sông đà 8.07 NVL được thu mua theo nhu cầu thi công và được xuất thẳng đến chân công trình không qua kho dự trữ. Bởi vì do tính năng hoạt động của thảm BTN chỉ được phép vận chuyển không quá bốn giơ sau khi ra khỏi trạm trộn là phải đưa đến chân công trình để tiến hành thi công. Căn cứ vào dự toán và phương án thi công của hạng mục công trình, cũng như tiến độ thi công công trình. Phòng kinh tế kế hoạch của Xí nghiệp lập kế hoạch cung cấp vật tư đồng thời giao nhiệm vụ thi công xây lắp cho đội xây dựng. Phòng kỹ thuật căn cứ vào nhiệm vụ thi công để tính toán lượng vật tư cần phục vụ cho việc xây lắp và khi có yêu cầu thi công thì trưởng phòng lập yêu cầu cung cấp vật tư, có xác nhận của Giám đốc để gửi lên phòng vật tư. còn về việc mua NVL đã có Hợp đồng kinh tế giữa Công ty Sông đà 2 là bên bán và Xí nghiệp Sông đà 8.07 là bên mua. Khi đã hoàn thành các thủ tục đội trưởng đội thi công chủ động mua NVL phục vụ thi công.
Định kỳ vào ngày mồng 2 tháng sau Đội trưởng đội thi công mang hoá đơn chứng từ về phòng kế toán để thanh toán các khối lượng công việc phát sinh của tháng trước. Các chi phí phát sinh ở hạng mục công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó theo giá thực tế đích danh. Việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình được mã hoá trên máy vi tính theo các mã công trình. Khi đưa số NVL phát sinh phát sinh của từng công trình, máy xử lý và đưa số liệu vào khoản mục chi phí NVL trực tiếp của hạng mục công trình đó trên bảng giá thành sản phẩm.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn An đội trưởng đội công trình 2 mua NVL và gửi hoá đơn liên 2 về phòng kế toán để hoàn lại chứng từ tháng 10/2005
hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
giá trị gia tăng CY/2005B
Liên2: Giao khách hàng 0044662
Ngày 30 tháng 10 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty Sông đà 2
Địa chỉ: Đông Anh - Hà Nội Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số: 05 00236821 1
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn An
Đơn vị : Xí nghiệp Sông đà 8.07 - Công ty Sông đà 8
Địa chỉ: xã Thống Nhất – huyện Hoành Bồ – tỉnh Quảng Ninh Số tàikhoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Ngân hàng. Mã số: 05 0027615 4 002 1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 2 x 1
1
Thảm BTN hạt thô
Tấn
2.154,0
350.000
753.900.000
Cộng tiền hàng: 753.900.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 75.390.000
Tổng tiền thanh toán: 829.290.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm hai mươi chín triệu hai trăm chín mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ , tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
b. Tài khoản : 621” Chi phí NVL trực tiếp “
621
-Trị gía NVL sử dụng không hết nhập lại kho
- Cuối Quý kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kì
Tài khoản này cuối Quý không có số dư cuối kỳ
c. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Sau khi nhận được hoá đơn chứng từ mà ông Nguyễn Văn An gửi về, kế toán tiến hành định khoản và vào sổ:
Nợ TK 621: 753.900.000
Nợ TK 133: 75.390.000
Có TK 141: 829.290.000
d. Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan đến chi phí NVL trực tiếp.
Sổ nhật ký chung
Quý IV năm 2005
NT
Ghi Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
Nợ
Có
3/11
15
30/10
Mua NVL bằng chuyểnkhoản ngân hàng
621
133
141
753.900.000
75.390.000
829.290.000
2/12
17
28/11
Mua Mua NVL thi công CT DT 176
621
133
141
820.100.000
82.000.000
902.100.000
30/12
18
30/12
Mua NVL thi cô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0382.doc