MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần I: phõn tớch Tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm 3
I/ Giới thiệu cụng ty In Hà Giang 3
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty In Hà giang 3
2. Đặc điểm cơ bản ảnh hưởng đến tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm 7
2.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường 7
2.2. Đặc điểm về cụng nghệ sản xuất 8
2.3. Đặc điểm về chất lượng đội ngũ lao động 10
II/ Phõn tớch tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm 13
1. Tỡnh hỡnh về tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty In Hà giang 13
2. Phõn tớch mặt hàng tiờu thụ 17
3. Phõn tớch về thị trường tiờu thụ 19
4. Phõn tớch cỏc chớnh sỏch giỏ cả của Cụng ty 24
5. Phõn tớch hiệu quả tiờu thụ và tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty 25
6. Phõn tớch nguyờn nhõn làm cho tỡnh hỡnh tiờu thụ biến động 32
III/ Đỏnh giỏ thực trạng tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm 38
1. Ưu điểm 38
2. Nhược điểm 39
3. Nguyờn nhõn 40
Phần II giải phỏp đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm 42
I/ Mục tiờu, phương hướng và kế hoạch sản xuất kinh doanh trong những năm sắp tới 42
1. Mục tiờu 42
2. Định hướng phỏt triển của Cụng ty 43
3. Kế hoạch phỏt triển của Cụng ty trong thời gian tới 44
II/ Giải phỏp đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty In Hà giang 45
1- xõy dựng chớnh sỏch sản phẩm và chớnh sỏch giỏ cả hợp lý 45
1.1.Xõy dựng chớnh sỏch sản phẩm 45
1.2. Xõy dựng chớnh sỏch giỏ cả 45
2- Thành lập Phũng Marketing và đẩy mạnh cụng tỏc điều tra nghiờn cứu thị trường 47
2.1. Thành lập phũng Marketing 47
2.2. Tăng cường cụng tỏc nghiờn cứu thị trường 49
3- Củng cố tăng cường kờnh phõn phối 51
4- Đẩy mạnh chớnh sỏch giao tiếp và khuyếch trương 52
5- Giảm chi phớ bỏn hàng, quản lý 54
6- Nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực 55
kết luận 57
danh mục cỏc biểu, sơ đồ 58
tài liệu tham khảo
97 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty In Hà giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ty cú 72 CBCNV trong đú nữ chiếm 40% và cú 70% là người Địa phương.
Cụng ty cú cỏc Phũng - Ban - Phõn xưởng sau:
Ban Giỏm đốc
Phũng Kế hoạch điều độ sản xuất
Phũng Kế toỏn
Phũng Hành chớnh tổ chức
Phũng Nghiệp vụ
Phõn xưởng Chế bản (Khõu trước in)
Phõn xưởng Mỏy in (Khõu in)
Phõn xưởng Sỏch (Khõu sau in)
Phõn xưởng in thủ cụng (in lưới) gồm 5 cơ sở:
Cơ sở in số 2
Cơ sở in số 3
Cơ sở in số 4
Cơ sở in số 5
Cơ sở in số 6
Cửa hàng giới thiệu và bỏn sản phẩm in
Cụng ty cú 1 Giỏm đốc và 14 đ/c Trưởng, Phú cỏc bộ phận trong đú 4 trưởng phũng qua đào tạo Đại học = 28,6% (Số cỏn bộ quản lý) cũn lại là qua đào tạo trung cấp.
Trong tổng số 72 CBCNV của Cụng ty: Cú 38 đ/c đó qua đào tạo trung cấp = 53% (Trong đú cú 32 đ/c được đào tạo chuyờn ngành in cũn lại là chuyờn nghành khỏc).
Sơ đồ 1: bộ mỏy tổ chức của Cụng ty In Hà Giang
Kiểm tra tổ chức thực hiện
Giỏm đốc
P.Giỏm đốc PT.SX
P.Hành chớnh Tổ chức
P. KHĐĐSX
P. Kế toỏn
CÁC PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
PX chế bản
- khõu trước in -
- PX in
- PX in thủ cụng (bao gồm cỏc cơ sở in).
(- Khõu in -)
PX sỏch
- khõu sau in-
P.Nghiệp vụ
Chỳ thớch: Trực tuyến
Chức năng
Nhỡn vào sơ đồ tổ chức ta cú thể nhận thấy cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Cụng ty được tổ chức theo quy định của Luật doanh nghiệp nhà nước và Điều lệ Cụng ty đó được Uỷ ban nhõn dõn Tỉnh phờ duyệt. Theo đú, cơ cấu tổ chức quản lý của Cụng ty In Hà giang theo mụ hỡnh trực tuyến chức năng - cơ cấu tổ chức được sử dụng phổ biến hiện nay. Với cơ cấu tổ chức quản lý này, nú đảm bảo tớnh thống nhất trong hoạt động quản trị, xoỏ bỏ việc 1 cấp (một bộ phận) quản trị phải nhận nhiều mệnh lệnh quản trị khỏc nhau, nú giỳp cho quản lý cụng ty khụng bị chồng chộo, mõu thuẫn mặt khỏc nú cũng cú nhược điểm : đũi Thủ trưởng cỏc cấp phải cú trỡnh độ tổng hợp, ra quyết định thường phức tạp, hao phớ lao động lớn. Người thủ trưởng (Giỏm đốc) được sự tham mưu và giỳp việc của cỏc phũng ban chức năng để ra cỏc quyết định về mọi mặt hoạt động của toàn Cụng ty theo hỡnh thức mệnh lệnh và được ỏp dụng từ trờn xuống dưới theo cỏc tuyến đó quy định. Cỏc phũng chức năng của Cụng ty, khụng cú quyền ra mệnh lệnh trực tiếp cho cỏc cụng ty thành viờn, mà chỉ cú trỏch nhiệm tham mưu cho ban lónh đạo Cụng ty và cỏc Phõn xưởng cấp dưới theo đỳng chuyờn mụn của mỡnh. Cụng ty thường ỏp dụng mụ hỡnh này trong việc nghiờn cứu, xõy dựng chiến lược, phương hướng, dự ỏn, phương ỏn và chương trỡnh trong từng lĩnh vực cụ thể. Như Dư ỏn đầu tư dõy truyền cụng nghệ mới; Phương ỏn hoạt động khi chuyển cụng ớch,….
Cụng ty In Hà Giang đó đạt được thành cụng đỏng kể cỏc năm qua kể từ ngày thành lập. Được sự giỳp đỡ của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhõn dõn, UBND và cỏc ngành chức năng về mọi mặt từ quan tõm chỳ trọng giỳp đỡ về đầu tư vốn để mua sắm mỏy múc thiết bị và điều quan trọng nhất là sự giỳp đỡ về chế độ bảo hộ việc làm, kết hợp với sự nhạy bộn trong cụng tỏc nắm bắt xu thế phỏt triển của khỏch hàng đỏp ứng được những đũi hỏi khắt khe về chất lượng sản phẩm do đú Cụng ty đó tạo được niềm tin nơi khỏch hàng về những sản phẩm mà mỡnh làm ra. Nhờ biết vận dụng khai thỏc những điều kiện thuận lợi đồng thời khắc phục những khú khăn ban đầu giờ đõy Cụng ty đó khẳng định được uy tớn của mỡnh đối với khỏch hàng.
Hiện nay, quy mụ và năng lực sản xuất của Cụng ty ngày càng phỏt triển theo hướng đa dạng hoỏ cụng nghệ, tự chủ trong sản xuất kinh doanh kết hợp đầu tư cho dịch vụ sau này:
- Tổng diện tớch mặt bằng nhà xưởng của cụng ty là 639 m2 . Trong năm 2002 Cụng ty đó dựng quỹ phỏt triển sản xuất kinh doanh để mua thờm gần 60 m2 để cho cỏc cơ sở in hoạt động.
- Số lượng mỏy múc thiết bị hiện nay của cụng ty đó tăng lờn nhiều so với trước. Hiện tại cụng ty đó tăng thờm 01 dõy chuyền sản xuất (như vậy hiện nay cụng ty cú 3 dõy truyền) do đú năng suất đó tăng lờn 1,5 lần.
- Số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty hiện cú là 72 người, tăng gấp đụi so với ngày mới thành lập.
Như vậy trong những năm đầu thành lập Cụng ty đó đạt được một số thành quả đỏng khớch lệ:
- Giải quyết được cụng ăn việc làm cho người lao động.
- Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, hoàn thành nghĩa vụ với ngõn sỏch NN .
- Tạo được uy tớn của Cụng ty trong địa bàn và trong mắt khỏch hàng.
2. Đặc điểm cơ bản ảnh hưởng đến tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty In Hà giang
2.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường: Sản phẩm của Cụng ty đa dạng về kớch thước (quy khổ chuẩn 13 x 19), mẫu mó nhưng Mạng lưới tiờu thụ ngắn:
- Đối với sản phẩm kinh doanh: Nhà sản xuất à Người tiờu dựng (gồm những mặt hàng: Biểu mẫu cỏc loại, cỏc hợp đồng khụng thuộc nhà nước đặt hàng).
- Đối với sản phẩm cụng ớch: Nhà nước đặt hàng à Nhà sản xuất à Người tiờu dựng (gồm những mặt hàng: Bỏo địa phương, tạp trớ cỏc loại, Sỏch giỏ khoa, cỏc mặt hàng do nhà nước đặt hàng).
Kế hoạch sản xuất và tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty trờn thị trường cú gặp khú khăn do phụ thuộc chủ yếu vào khối lượng hợp đồng ký kết được nờn Cụng ty khụng cú được thị trường ổn định dẫn đến khụng chủ động trong sản xuất kinh doanh.
2.2. Đặc điểm về cụng nghệ sản xuất
Để sản xuất kinh doanh cú hiệu quả thỡ mỏy múc thiết bị cũng là một phần rất quan trọng khụng thể thiếu với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào. Chất lượng, số lượng của mỏy múc thiết bị phản ỏnh đỳng năng lực hiện cú của Cụng ty, trỡnh độ khoa học kỹ thuật, mức hiện đại chất lượng sản phẩm, giảm chi phớ sản xuất - hạ giỏ thành sản phẩm.
Biểu số 1
danh mục mỏy múc thiết bị
(Đến hết năm 2003)
số
tt
Tờn Mỏy Múc
thiết bị
Nước sx
Nhập
Nguyờn giỏ
Luỹ kế
khấu hao
Giỏ trị
cũn lại
1
Dõy truyền in OPSET
Nhật
10/1994
229.966
229.966
-
2
Dõy truyền in OPSET
Nhật
11/1994
214.377
187.942
26.435
3
Mỏy xộn giấy
T.Q
1/2002
91.428
9.143
82.285
4
Mỏy lỏng búng
T.Q
5/2000
23.100
5.300
17.800
5
Mỏy quột ảnh
Nhật
5/1997
56.500
47.860
8.640
6
Mỏy Scaner
Nhật
3/1999
9.950
4.670
5.280
7
Mỏy KOMORI
Nhật
4/2000
386.300
106.300
280.000
8
Mỏy vào hồ núng
H.Q
4/2002
265.400
20.000
245.400
(Nguồn: Phũng Kế toỏn)
(Trong số mỏy kể trờn cú một số mỏy cú giỏ trị lớn như: Mỏy KOMORI do Nhật sản xuất, Mỏy vào hồ núng do Hàn quốc sản xuất…. cú cụng nghệ phự hợp với trỡnh độ tay nghề cụng nhõn)
Từ bảng số liệu trờn ta thấy số lượng lớn mỏy múc thiết bị của Cụng ty đó cũ, tổng mức hao mũn từ 47% - 48% cho nờn cụng suất sản xuất sản phẩm khụng cao làm giảm sức cạnh tranh trờn thị trường gõy khú khăn cho doanh nghiệp. Nhận thức được điều này nờn Cụng ty đó và đang thực hiện một số dự ỏn nõng cấp trang thiết bị mỏy múc nhà xưởng, nõng cao năng lực sản xuất. Tuy nhiờn Hà giang là Tỉnh miền nỳi xa xụi nờn việc tiếp cận những kiến thức về kỹ thuật mới, hiện đại của một số trang thiết bị là hết sức khú khăn chớnh vỡ vậy việc quyết định lựa chọn cụng nghệ sao cho phự hợp với địa bàn hoạt động là cả một vấn đề lớn đối với Ban Lónh đạo Cụng ty. Hiện nay do khối lượng nguồn hàng trong Tỉnh cũn hạn chế do bị chi phối đi nhiều nơi nờn khả năng khai thỏc cụng xuất của mỏy chưa hết nờn hiện tại Cụng ty chỉ đầu tư những thiết bị cụng xuất vừa phải, kỹ thuật tương đối hiện đại phự hợp với khả năng khai thỏc nguồn hàng và trỡnh độ tay nghề cụng nhõn trong Cụng ty.
Vớ dụ: Hiện nay tốc độ mỏy in hiện đại nếu khai thỏc hết năng lực của mỏy thỡ sẽ đạt 24.000 tờ/h. Tại Cụng ty đang sử dụng loại mỏy KOMORI 16 trang do Nhật sản xuất với cụng xuất 8.000tờ/h. Với loại mỏy này kỹ năng sử dụng của nú đơn giản, thuận tiện và phự hợp với trỡnh độ tay nghề cụng nhõn.
* Hoạt động sản xuất, bố trớ mỏy múc thiết bị, dõy truyền sản xuất.
Mỏy múc thiết bị dõy truyền của Cụng ty được bố trớ trờn mặt bằng cú diện tớch 440 m2. Nhà xưởng thuận tiện cho cụng việc sản xuất sản phẩm in. Đội ngũ cụng nhõn cú tay nghề cao, giàu kinh nghiệm, nhiệt tỡnh trong cụng việc, đú là những thuận lợi trong việc bố trớ sắp xếp sản xuất của Cụng ty.
Cụng ty In Hà Giang ra đời trong điều kiện do tỏch Tỉnh Hà Tuyờn thành 2 Tỉnh Hà Giang - Tuyờn quang. Toàn bộ số mỏy múc là được chuyển giao từ Xớ nghiệp In Tuyờn Quang sang nờn hầu hết mỏy múc thiết bị đó cũ và cụng nghệ lạc hậu. Được sự quan tõm giỳp đỡ về đầu tư vốn trong những năm qua Cụng ty đó mạnh dạn đầu tư mua sắm thờm trang bị phục vụ sản xuất là một dõy truyền cụng nghệ tương đối hiện đại phự hợp với điều kiện sản xuất tại Tỉnh. Ngành in là một ngành đặc thự muốn hoàn thành sản phẩm phải trải nhiều cụng đoạn khỏc nhau, do đú chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ sản xuất khụng chỉ phụ thuộc vào cỏc giai đoạn sản xuất mà cũn phụ thuộc vào kỹ thuật cụng nghệ, bờn cạnh đú nú cũn đũi hỏi sự kết hợp đồng bộ từ ban Giỏm đốc đến cụng nhõn đứng mỏy. (Sơ đồ)
sơ đồ 2: quy trỡnh cụng nghệ sản xuất
sản phẩm in
Hợp đồng
sản xuất
P.Kế hoạch
điều độ SX
Kỹ thuật in
(Bản mẫu)
Chế bản
điện tử
In
Hoàn thiện sản phẩm
KCS
Nhập kho thành phẩm
Tiờu thụ
Nhỡn chung cụng nghệ được ỏp dụng tại Cụng ty đều trong tỡnh trạng lạc hậu khụng đồng bộ, cỏc chỉ tiờu vận hành kộm. Cỏc nhõn tố trờn (Thị trường, Nhõn lực, Cụng nghệ) đó gúp phần khụng nhỏ trong quỏ trỡnh thực hiện SXKD. Những điều đú đó ảnh hưởng đến tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty.
2.3. Đặc điểm về chất lượng đội ngũ lao động
Cụng ty luụn chỳ trọng với việc đào tạo nhõn lực. Cụng ty đó cho đi đào tạo tại trường và học tập kinh nghiệm về kỹ thuật in ở cỏc Cụng ty In Tỉnh bạn nhằm bổ trợ kiến thức và kinh nghiệm trong kỹ thuật in cho cụng nhõn. Với mụ hỡnh sản xuất theo dõy truyền nờn ở từng cụng đoạn mỗi bộ phận phải tự chịu trỏch nhiệm về sản phẩm tại cụng đoạn đú. Khi chuyển sang cơ chế thị trường nhu cầu của người tiờu dựng tăng lờn, họ cú những nhu cầu tiờu dựng hàng hoỏ cú chất lượng cao, mẫu mó đẹp. Vỡ vậy việc nắm bắt thị trường và khỏch hàng được Cụng ty quan tõm xem đú là một tiờu chớ để nõng cao chất lượng sản phẩm của mỡnh.
Trong quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển. Cụng ty đó nhận thức được vai trũ quan trọng của yếu tố lao động cũng như tổ chức lao động để sử dụng lao động sao cho cú kế hoạch và hợp lý nhất. Phõn cụng, phõn bổ lao động là nhõn tố cực kỳ quan trọng quyết định cụng việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cú hiệu quả hay khụng. Để phối hợp tối đa giữa cỏc Phũng Ban, Phõn xưởng sản xuất đạt được hiệu quả cao nhất, hiện nay Số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty là 72 người với cơ cấu thể hiện qua bảng sau:
Biểu số 2
Trỡnh độ lao động của Cụng ty tớnh đến năm 2003
Chỉ tiờu
Số lao động
Tỷ lệ %
Tổng số lao động
72
100
Đại học
4
5,55
Trung cấp
38
52,78
Trung cấp chuyờn ngành In
32
(44,44)
Trung cấp chuyờn ngành khỏc
6
(8,33)
Cỏc loại khỏc
30
41,67
(Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh tổ chức lao động - Phũng TCHC)
Nhỡn chung chất lượng đội ngũ người lao động trong cụng ty là khụng cao, đõy là tỡnh trạng chung đối với cỏc doanh nghiệp Nhà nước hiện nay. Đội ngũ cỏn bộ khoa học kỹ thuật và quản lý cú độ tuổi trung bỡnh cao lại ớt được cập nhật cỏc thụng tin mới, tốc độ trẻ hoỏ đội ngũ người lao động chậm. Tỷ lệ cỏn bộ cú trỡnh độ đại học trở lờn thấp. Tỡnh trạng đội ngũ người lao động như vậy sẽ khiến cho Cụng ty gặp nhiều khú khăn trong việc tiếp thu cụng nghệ sản xuất mới cũng như vận dụng cỏc phương thức kinh doanh mới.
Mặc dự số lượng lao động trong Cụng ty khụng tăng nhưng so với nhu cầu sản xuất kinh doanh thực tế, số lượng lao động trờn vẫn cũn là lớn. Quỏ trỡnh sản xuất của Cụng ty In theo dõy truyền tuy khụng phức tạp lắm nhưng đũi hỏi người lao động phải nắm bắt được những kỹ năng cơ bản của cụng việc. Để nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo hiệu quả cụng việc và chất lượng sản phẩm, Cụng ty căn cứ vào độ phức tạp của cụng việc để phõn cụng cho phự hợp với trỡnh độ tay nghề của người lao động. Trỡnh độ đại học chiếm 5,55%, trung cấp chiếm 52,78%. Đặc biệt số lao động là những người trẻ khoẻ chiếm 70%, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Cụng ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy gặp nhiều khú khăn , nhưng Cụng ty đó thực hiện tốt cỏc chớnh sỏch về cụng đoàn, bảo hiểm xó hội, chế độ khen thưởng cho cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn. Trong những năm qua, thu nhập trung bỡnh của người lao động trong Cụng ty đó khụng ngừng được nõng cao đều đạt mức trung bỡnh khỏ so với nhiều doanh nghiệp Nhà nước khỏc và cải thiện đời sống ở mức trung bỡnh hiện nay là 570.000 đồng/người/thỏng. Tuy nhiờn thu nhập của người lao động chưa cao vỡ một số nguyờn nhõn cơ bản sau:
Số lượng lao động tương đối lớn so với yờu cầu của sản xuất cộng thờm tỡnh trạng sử dụng người lao động chưa hợp lý dẫn đến năng suất lao động bỡnh quõn khụng cao.
Thiết bị cụng nghệ sản xuất lạc hậu, cụng suất nhỏ dẫn đến cỏc chỉ tiờu tiờu hao lớn, năng suất lao động và chất lượng sản phẩm thấp khú cạnh tranh. Những điều này dẫn đến tỡnh trạng hoạt động kộm hiệu quả ở Cụng ty.
Về nguồn lao động của Cụng ty chủ yếu là người địa phương và con em cỏn bộ trong cụng ty. Tuỳ theo trỡnh độ mà sắp xếp cụng việc tại cỏc phõn xưởng.
Biểu số 3
Số lượng lao động và thu nhập của người lao động
của Cụng ty In Hà giang trong cỏc năm qua
Chỉ tiờu
Đơn vị
1999
2000
2001
2002
2003
Số lao động bỡnh quõn
Người
72
72
72
72
72
Thu nhập bỡnh quõn
đ/ng/thỏng
450.000
501.000
502.000
559.000
565.000
Cụng ty cũng đó bước đầu quan tõm đến cụng tỏc bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cỏn bộ cỏn bộ và lao động. Cụng ty cũng đó đưa ra cỏc chương trỡnh khuyến khớch để thu hỳt những người lao động cú trỡnh độ về làm việc. Hiện nay, ngoài những yếu tố sản xuất truyền thống như : thiết bị cụng nghệ, mỏy múc kỹ thuật, nguyờn vật liệu, nơi làm việc… nhõn tố con người càng được coi trọng đặc biệt. Muốn sản xuất phỏt triển, lợi nhuận tăng… doanh nghiệp cần phải cú những chế độ chớnh sỏch nhằm kớch thớch cả về vật chất lẫn tinh thần cho cụng nhõn viờn.
Cụ thể là doanh nghiệp phải cú một hệ thống thu nhập hợp lý sao cho người lao động cú thể thoả món những nhu cầu thiết yếu của mỡnh trong hiện tại và cú một phần nhỏ nhằm đảm bảo cho cuộc sống của họ sau này. Những hoạt động này nhằm chuẩn bị lực lượng lao động cho phự hợp với sự phỏt triển của Doanh nghiệp trong thời gian tới.
Phõn tớch tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của cụng ty in hà giang
1. Phõn tớch về số lượng sản phẩm - tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty In Hà Giang
Ngành in là bộ phận quan trọng phục vụ cho hoạt động truyền bỏ cỏc giỏ trị văn hoỏ, phục vụ cụng tỏc tuyờn truyền đường lối chớnh sỏch của đảng và nhà nước. Cựng với sự tiến bộ của khoa học nay in đó trở thành ngành cụng nghiệp nhưng sản phẩm của nú lại phục vụ cụng tỏc tư tưởng văn hoỏ, gúp phần nõng cao dõn trớ và cũn liờn quan đến an ninh quốc gia. Vỡ vậy càng sản xuất được nhiều sản phẩm in cú chất lượng cao để phục vụ cho địa phương là vụ cựng cần thiết nhất là cỏc sản phẩm mang tớnh thời sự, tuyờn truyền.
Sản phẩm của Cụng ty tương đối đa dạng về kớch thước, mẫu mó nhưng được chia thành cỏc nhúm chớnh như sau:
Bỏo Địa phương:
Bỏo thường kỳ (36 trang)
Bỏo cực bắc (16 trang, dành cho những nơi địa bàn xa xụi)
Sỏch giỏo khoa
Tạp chớ cỏc loại
Biểu mẫu cỏc loại.
Biểu số 4
số lượng sản phẩm tiờu thụ qua 5 năm từ năm 1999 - 2000 - 2001 - 2002- 2003
(Đơn vị tớnh: Triệu trang khổ 13 x 19)
Cỏc chỉ tiờu
1999
2000
2001
2002
2003
Tổng trang in (13 x 19)
43,18
44,8
48
50,6
53,7
Bỏo cỏc loại
7,795
7,795
7,795
7,795
7,795
Bỏo thường kỳ
7,603
7,603
7,603
7,603
7,603
Bỏo cực bắc
0,192
0,192
0,192
0,192
0,192
Sỏch giỏo khoa
12,4
13,640
14,880
16,120
17,200
Tạp chớ cỏc loại
9,953
10,545
10,666
12,381
13,150
Biểu mẫu cỏc loại
13,032
12,820
14,659
14,304
15,560
(Nguồn: Bỏo cỏo Phũng Kế hoạch - Phũng Kế toỏn)
Qua bảng & biểu đồ trờn ta thấy rằng: Nhỡn chung số lượng sản phẩm tiờu thụ qua cỏc năm đều tăng bỡnh quõn từ 5 - 7% trong đú cỏc sản phẩm cụng ớch chiếm từ 69 - 70 %/ Tổng sản lượng, đặc biệt sỏch giỏo khoa chiếm từ 42 - 44% số lượng sản phẩm cụng ớch (năm 1999 chiếm 28,7%; năm 2000 chiếm 30,44%; năm 2001 chiếm 31%; năm 2002 - 2003 chiếm 32% trờn tổng sản lượng Như vậy sản lượng sản phẩm tăng đều hàng năm) . Sản phẩm sỏch giỏo khoa này là do Cụng ty ký kết hợp đồng với Nhà xuất bản giỏo dục Hà nội điều đú chứng tỏ sự nhạy bộn, năng động trong việc tỡm kiếm và khai thỏc nguồn hàng của Ban Lónh đạo Cụng ty.
Tuy nhiờn sản phẩm sỏch giỏo khoa cú đặc thự là in theo thời vụ nờn việc khai thỏc nguồn hàng khỏc như tạp chớ cỏc loại, biểu mẫu cỏc loại cũng phải tiến hành song song, do vậy sản phẩm về tạp chớ cũng chiếm từ 22 - 23% trờn tổng sản lượng (năm 1999 chiếm 23%; Năm 2000 chiếm 23,53%; Năm 2001 chiếm 22,22%; Năm 2002 chiếm 24,46%; Năm 2003 chiếm 24,49% trờn tổng sản lượng). Bờn cạnh đú sản phẩm từ bỏo của Địa phương chưa cao qua cỏc năm vẫn khụng cú sự biến động do số lượng phỏt hành cũn gặp nhiều khú khăn đú cũng là một phần nguyờn nhõn dẫn đến tốc độ tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty hạn chế.
Đối với cỏc sản phẩm kinh doanh chiếm từ 28 - 30% trờn tổng sản lượng (Năm 19993 chiếm 30,18%; Năm 2000 chiếm 28,61%; Năm 2001 chiếm 30,53%; Năm 2002 chiếm 28,26%; Năm 2003 chiếm 28,98%) cỏc sản phẩm này chiếm tỷ trọng khỏ cao trong tổng sản lượng và là sản phẩm kinh doanh nờn khụng theo khung giỏ quy định của nhà nước và lại là mặt hàng dễ khai thỏc. Do đú trong chiến lược kinh doanh Cụng ty phải tiếp tục phỏt triển thế mạnh của loại sản phẩm này đồng thời phải cú chiến lược, chớnh sỏch cho cỏc sản phẩm cụng ớch nhất là Bỏo vỡ sản lượng của sản phẩm này cú tỷ trọng thấp nhất trong tổng sản lượng tiờu thụ của Cụng ty. Từ đú đẩy mạnh tốc độ tiờu thụ, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và nõng cao đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty.
SƠ ĐỒ 3:
Biểu đồ minh họa doanh thu qua cỏc năm
4.000 ii
3.800
3.500
3.300
3.000
2.500
2.000
1.500
1.000
500
0
1999 2000 2001 2002 2003
(Đơn vị: Triệu đồng)
2. Phõn tớch mặt hàng tiờu thụ
Tiờu thụ tốt là điều kiện đảm bảo cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh diễn ra một cỏch bỡnh thường: liờn tục, nhịp nhàng và đều đặn. Điều này khỏc với nền kinh tế kế hoạch húa, cỏc doanh nghiệp chỉ cần tiến hành hoạt động sản xuất cũn cỏc hoạt động khỏc đó cú cỏc cơ quan khỏc làm cho. Việc mua cỏc yếu tố đầu vào ở đõu, khối lượng bao nhiờu, sản xuất bao nhiờu và sản phẩm làm ra bỏn ở đõu đều được chỉ định rừ bởi cỏc cơ quan hành chớnh cấp trờn. Do vậy, trong cơ chế này doanh nghiệp khụng bao giờ phải lo lắng đến việc tiờu thụ và tồn kho. Vậy cú thể núi hoạt động tiờu thụ là một khõu quan trọng trong quỏ trỡnh tỏi sản xuất mở rộng của mỗi doanh nghiệp khi hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Mặt khỏc để hoạt động tiờu thụ được diễn ra trụi chảy, liờn tục Cụng ty phải nhận định được rừ ràng từng loại sản phẩm nào chiếm ưu thế, chất lượng sản phẩm ra sao để từ đú cú cỏc kế hoạch & chiến lược cho sản xuất kinh doanh.
Kết quả tiờu thụ sản phẩm theo mặt hàng được phản ỏnh qua bảng số liệu sau:
Biểu số 5
mặt hàng tiờu thụ qua 5 năm từ năm 1999 - 2000 - 2001 - 2002 và 2003
(đơn vị tớnh Triệu đồng)
Cỏc chỉ tiờu
1999
2000
2001
2002
2003
Tổng doanh thu
3.240,497
3.370,097
3.626,077
3.834,077
4.082,5
Bỏo cỏc loại
409,697
409,697
409,697
409,697
409,697
Bỏo thường kỳ
383,117
383,117
383,117
383,117
383,117
Bỏo cực bắc
26,580
26,580
26,580
26,580
26,580
Sỏch giỏo khoa
992
1.091,2
1.190,4
1.289,6
1.376
Tạp chớ cỏc loại
796,240
843,600
853,280
990,480
1.052
Biểu mẫu cỏc loại
1.042,560
1.025,6
1.172,7
1.144,3
1.244,8
(Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh - Phũng Kế toỏn)
Qua bảng số liệu trờn ta thấy: Sản phẩm của Cụng ty In Hà giang bao gồm nhiều loại: Bỏo, tài liệu tuyờn truyền, tạp trớ cỏc loại, biểu mẫu ấn phẩm khỏc. Những năm gần đõy do ban lónh đạo cụng ty đó quyết định mở rộng và phỏt triển thờm nhận in sỏch giỏo khoa cho Nhà Xuất bản giỏo dục Hà nội đồng thời cú phương ỏn khai thỏc những sản phẩm như in nhón mỏc, bao bỡ cho cỏc cụng ty trong và ngoài Tỉnh. Nhỡn chung doanh thu cỏc mặt hàng tăng đều hàng năm từ 8 - 10% trong đú cỏc sản phẩm cụng ớch chiếm từ 67 - 70 %/ Tổng doanh thu.
* Đối với sản phẩm cụng ớch:
+ Bỏo địa phương: Doanh thu khụng tăng do hạn chế phỏt hành vỡ vậy cần cú chớnh sỏch cho sản phẩm này.
+ Sỏch giỏo khoa: Luụn đúng gúp tỷ trọng lớn nhất vào doanh thu cụng ớch chiếm từ 45 - 50% doanh thu cụng ớch (năm 1999 chiếm 30,61%; năm 2000 chiếm 32,37%; năm 2001 chiếm 32,82%; năm 2002 chiếm 33,63%; Năm 2003 chiếm 33,70% trờn tổng doanh thu).
+ Tạp chớ cỏc loại:
- Về mặt lượng: (căn cứ biểu1): cũng như sản phẩm sỏch giỏo khoa lượng tiờu thụ mặt hàng này cũng tăng đều qua hàng năm. Năm 1999 là 9.953 triệu trang in; năm 2000 là 10.545 triệu trang in tăng ~ 6% so với năm 1999; năm 2001 là10.666 triệu trang tăng với con số khiờm tốn 1%. Bước sang năm 2002 và 2003 số lượng trang in đó cú bước tiến vượt bậc tăng so với năm 2001 tại năm 2002 là 16% tương ứng với 12.381 triệu trang in và năm 2003 là 23% ứng với 13.150 triệu trang in.
- Về mặt giỏ trị: doanh thu mặt hàng này biến động tăng khụng đồng đều năm 2000 là 843,6 triệu đồng so năm 1999 là 796,24 triệu đồng tăng gần 6% trong khi đú năm 2001là 853,6 triệu đồng so với năm 2000 tăng được cú 1%. Đến năm 2003 lại đạt được doanh thu là 1.052 triệu đồng.
* Cỏc sản phẩm từ kinh doanh đú là Biểu mẫu cỏc loại:
- Về mặt lượng: (căn cứ biểu1) Lượng tiờu thụ đối với mặt hàng này tương đối lớn so với cỏc mặt hàng như bỏo, tạp chớ... Năm 1999 là 13,032 triệu trang in thỡ đến năm 2000 là 12,82 triệu trang giảm 1,6%; Năm 2001 là 14,659 triệu trang in vượt 14,3% so với năm 2000 và đến năm 2003 đạt 15,560 triệu trang in vượt 19,4% so với năm 1999, vượt 8,8% so với 2002.
- Về mặt giỏ trị: Cú doanh thu khụng cao lắm chỉ chiếm từ 30 - 33% trờn tổng doanh thu (năm 1999 là 1.042,56 triệu đồng; năm 2000 là 1.025,6 triệu đồng; năm 2001 là 1.172,7 triệu đồng; năm 2002 là 1.144,3 triệu đồng; năm 2003 là 1.244,8 triệu đồng) nhưng lợi nhuận từ sản phẩm này là khỏ cao do giỏ của loại sản phẩm này khụng chịu sự quản lý của nhà nước mà theo giỏ thị trường. Xuất phỏt từ điều này Cụng ty cần chỳ trọng khai thỏc triệt để nguồn hàng này và phải cú những chớnh sỏch giỏ cả hợp lý từ đú cú chiến lược kinh doanh cho thời gian tới.
3. Phõn tớch về thị trường tiờu thụ
Nhõn tố thị trường bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của Doanh nghiệp. Thị trường đầu vào (cung cấp cỏc yếu tố cho quỏ trỡnh sản xuất như nguyờn vật liệu, mỏy múc thiết bị…) cú tỏc động trực tiếp đến giỏ thành sản phẩm, tớnh liờn tục và hiệu quả của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. cũn đối với thị trường đầu ra quyết định doanh thu của doanh nghiệp trờn cơ sở chấp nhận hàng hoỏ dịch vụ của doanh nghiệp; thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiờu thụ sản phẩm, tạo vũng quay vốn nhanh hay chậm từ đú tỏc động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, việc phõn tớch thị trường là một vấn đề hết sức quan trọng khụng thể thiếu được. Phõn tớch thị trường là để tỡm ra những thị trường mạnh yếu của Cụng ty: Những thị trường mới, những thị trường tiềm năng, cần đầu tư vào thị trường nào…
Việc duy trỡ và mở rộng thị trường cú một nhiệm vụ và khả năng tăng cường doanh số bỏn. Nếu để mất bất cứ một thị trường nào thỡ ngoài việc giảm lợi nhuận thỡ Cụng ty sẽ gặp khú khăn lớn trong trường hợp muốn thõm nhập trở lại thị trường. Do vậy, để mở rộng thị trường Cụng ty phải chỳ ý đến nhiều hoạt động thỳc đẩy bỏn hàng, kớch thớch nhu cầu sử dụng của khỏch hàng. Đối với cỏc sản phẩm kinh doanh đú là biểu mẫu cỏc loại Cụng ty đó rất chỳ trọng thụng qua cỏc hoạt động: Hỡnh thức giảm giỏ cho khỏch hàng mua số lượng nhiều, lập kế hoach mở thờm một số cơ sở in nhỏ tại cỏc Huyện vỡ đõy sẽ là thị trường tiềm năng đối với sản phẩm biểu mẫu cỏc loại. Bờn cạnh đú Cụng ty phải tổ chức tốt cỏc hoạt động sau bỏn hàng, nhằm duy trỡ, củng cố và mở rộng hoạt động tiờu thụ sản phẩm cũng như thị trường của mỡnh. Tại cỏc cơ sở, cửa hàng của Cụng ty, nguyờn tắc chung là đảm bảo chất lượng sản phẩm, khụng được gõy khú khăn cho khỏch hàng, xử lý cỏc khiếu nại của khỏch hàng. Tuy nhiờn hoạt động sau bỏn hàng của Cụng ty cũn nhiều hạn chế như Cụng ty chỉ giảm giỏ cho khỏch hàng ký kết những hợp đồng lớn mà chưa cú cỏc chương trỡnh khuyến khớch khỏch hàng cú hợp đồng nhỏ lẻ.
Cụng ty In Hà giang sản xuất nhiều sản phẩm với đa dạng kớch thước, mẫu mó. Cụng ty In Hà giang xỏc định thị trường chớnh của mỡnh là ở Tỉnh Hà giang, nơi tập chung nhiều cơ quan đơn vị cú nhu cầu về in, phỏt hành sỏch bỏo, tạp chớ, giấy tờ.
Biểu số 6
Kết quả tiờu thụ sản phẩm của cụng ty
(đơn vị tớnh: triệu đồng)
thị trường
Năm
Doanh thu
Cụng ớch
%
Kinh doanh
%
1
1999
3.240
2.197,5
67,82
1.042,5
32,18
2
2000
3.370
2.344,4
69,57
1.025,6
30,43
3
2001
3.626
2.453,3
67,65
1.172,7
32,35
4
2002
3.834
2.689,7
70,15
1.144,3
29,85
5
2003
4.082,5
2.859,78
70,05
1.222,72
29,95
(Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh - Phũng Kế toỏn)
Qua bảng số liệu trờn ta thấy việc tiờu thụ sản phẩm từ cụng ớch chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng doanh thu, do Cụng ty là doanh nghiệp nhà nước hoạt động cụng ớch. Sản phẩm chủ yếu là do đơn đặt hàng của Tỉnh theo khung g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty In Hà giang.DOC