Khóa luận Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần giao thoa ánh sáng

MỞ ĐẦU. 1

1. Lí do chọn đề tài . 1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu. 2

5. Phương pháp nghiên cứu . 2

6. Đóng góp của đề tài . 2

7. Bố cục của khóa luận. 2

NỘI DUNG . 3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT . 3

1.1. Sự giao thoa ánh sáng . 3

1.1.1. Khái niệm giao thoa ánh sáng. 3

1.1.2. Điều kiện để có giao thoa ánh sáng . 3

1.2. Giao thoa với nguồn sáng điểm. Vân giao thoa không định xứ . 3

1.2.1. Giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng. 3

1.2.2. Giao thoa cho bởi lưỡng gương Fresnel . 5

1.2.3. Giao thoa cho bởi lưỡng lăng kính Fresnel . 6

1.2.4. Giao thoa với lưỡng thấu kính Bi-ê . 7

1.3. Giao thoa với nguồn sáng rộng. Vân giao thoa định xứ. 8

1.3.1. Bản mỏng có độ dày không đổi. Vân cùng độ nghiêng. 8

1.3.2. Bản mỏng có độ dày thay đổi. Vân cùng độ dày. 9

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1. 12

CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM . 13

2.1. Giao thoa với nguồn sáng điểm. Vân giao thoa không định xứ 13

2.1.1. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc . 13

2.1.2. Giao thoa với ánh sáng đa sắc. 22

2.2. Giao thoa với nguồn sáng rộng. Vân giao thoa định xứ. 29

pdf49 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần giao thoa ánh sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồn sáng rộng. Tất cả những điều được trình bày ở trên đều được vận dụng để xây dựng nên hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phần giao thoa ánh sáng. 13 CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 2.1. Giao thoa với nguồn sáng điểm. Vân giao thoa không định xứ 2.1.1. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc Câu 1: Công thức tính khoảng vân i trong thí nghiệm Y-âng là A. D i a   B. a i D   C. a D i   D. a i D   Câu 2: Khi giảm khoảng cách giữa hai khe Y-âng đi 100 lần thì khoảng vân A. không thay đổi B. giảm 100 lần C. tăng 50 lần D. tăng 100 lần Câu 3: Tăng khoảng cách giữa 2 khe I-âng lên 20 lần , tăng khoảng cách từ khe đến màn quan sát lên 20 lần thì khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 2 là A. tăng 20 lần B. giảm 40 lần C. tăng 20 lần D. không thay đổi Câu 4: Thí nghiệm nào có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng? A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu- tơn B. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng C. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y- âng D. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc. Câu 5: Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân tối thứ 5 đến vân sáng bậc 2 (ở hai bên vân sáng trung tâm) tính theo khoảng vân i là A. 2,5i B. 6,5i C. 7,5i D. 6i Câu 6: Khoảng vân trong thí nghiệm Y-âng A. giảm nếu tăng khoảng cách từ khe tới màn B. tăng nếu giảm khoảng cách giữa 2 khe C. giảm nếu bước sóng ánh sáng tăng D. luôn không đổi 14 Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,42.10-6m. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là A. 0,42μm B. 0,63μm C. 0,36μm D. 0,24μm Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0 , 5 m  . Xét hai điểm M và N đối xứng với vân trung tâm trên màn cách nhau 12mm. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Tại M là vân sáng, tại N là vân sáng B. Tại M là vân sáng, tại N là vân tối C. Tại M là vân tối, tại N là vân sáng D. Tại M là vân tối, tại N là vân tối. Câu 9: Một nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,6µm chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân tối là A. 0,3mm B. 0,5mm C. 0,6mm D. 0,7mm Câu 10: Khoảng cách từ vân sáng thứ 6 đến vân tối thứ 9 ở cùng một bên vân sáng trung tâm là A. 2,5i B. 4,5i C. 3,5i D. 5,5i Câu 11: Hai nguồn kết hợp cùng pha S1 và S2 được coi là các nguồn sáng điểm, đặt cách nhau một khoảng 2a m m phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,5μm như hình vẽ. Màn quan sát cách hai nguồn một khoảng D=2m. Kết luận nào sau đây là đúng? A. A là vân sáng bậc 1 B. A là vân sáng bậc 2 C. A là vân tối thứ 2 D. A là vân tối thứ nhất 15 Câu 12: Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe hẹp S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,2mm. Màn M để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D = 0,9m. Người ta quan sát được 9 vân sáng. Khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 3,6mm. Tần số của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm này là A. f=5.1012Hz B. f=5.1013Hz C. 5.1014Hz D. 5.1015Hz Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc bốn là A. 1mm B. 3mm C. 4mm D. 2mm Câu 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là λ = 0,5μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 (cùng phía với vân trung tâm) là A. 5,5mm B. 4,5mm C. 4,0mm D. 5,0mm Câu 15: Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng đến màn là D = 1,2m. Ánh sáng do hai khe phát ra có bước sóng λ = 0,6μm. Ở phía trên vân sáng trung tâm, vân sáng bậc 1 cách vân tối thứ 3 một đoạn là A. 0,5mm B. 0,54mm C. 0,34mm D. 0,18mm Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 2mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát là 1,5m. Thấy rằng khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân sáng trung tâm là 4mm. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này có bước sóng bằng bao nhiêu? A. 0,38µm B. 0,45µm C. 0,64µm D. 0,76µm 16 Câu 17: Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 600nm chiếu sáng hai khe S1, S2 song song với S và cách nhau 1mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa S1, S2 và cách nó 2m. Tại vị trí cách vân trung tâm 5,4mm có A. Vân tối thứ 4 B. Vân sáng bậc 4 C. Vân tối thứ 5 D. Vân sáng bậc 5 Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Khi chiếu bức xạ 1 0 , 5 µ m  thì giữa 12 vân sáng liên tiếp cách nhau 3cm, nhưng khi chiếu bức xạ có bước sóng λ2 thì giữa 10 vân sáng liên tiếp cách nhau 3cm. Bước sóng của bức xạ λ2 là A. 0,4µm B. 0,6µm C. 0,7µm D. 0,5µm Câu 19: Trong thí nghiệm khe Y-âng, ta có a = 0,5mm, D = 2m, thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng λ = 0,5μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 3mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64μm. Bề rộng trường giao thoa là 12mm. Số vân tối quan sát được trên màn là A. 16 B. 17 C. 18 D. 19 Câu 21: Bố trí thí nghiệm Y-âng như hình vẽ. Hai nguồn kết hợp cùng pha S1 và S2 được coi là những nguồn sáng điểm. Hình ảnh giao thoa sẽ như thế nào khi ta cho hai nguồn S1 và S2 dịch chuyển lại gần nhau? 17 A. Không thay đổi B. Các vân giao thoa sẽ dịch chuyển lại gần nhau hơn C. Các vân giao thoa sẽ dịch chuyển ra xa nhau hơn D. Các vân giao thoa tách nhau ra đến một giá trị nào đó thì dừng lại Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2D m . Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là A. 15 B. 17 C. 13 D. 11 Câu 23: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là 1,12mm. Gọi M, N là hai điểm nằm cùng một phía với vân trung tâm O, với OM = 5,6mm và ON = 12,88mm. Số vân sáng có trên đoạn MN là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 24: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng λ = 0,5μm. Biết bề rộng trường giao thoa là L = 3cm. Số vân sáng và tối quan sát được trên màn là A. Ns=30 vân, NT=31 vân B. NS=31 vân, NT=30 vân C. NS=31 vân, NT=31 vân D. NS=30 vân. NT=29 vân Câu25: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,7µm, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m, bề rộng vùng giao thoa là 12,5cm. Tổng số vân sáng và tối quan sát được trên màn là A. 54 B. 55 C. 56 D. 57 18 Câu 26: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1. Trên đoạn MN dài 20mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 1 5 3  thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng quan sát được trên đoạn MN lúc này là A. 7 B. 8 C. 5 D. 6 Câu 27: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, hai khe cách nhau 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5µm. Cho M và N là hai điểm nằm trong trường giao thoa và nằm cùng phía so với vân chính giữa. OM = 12,5mm và ON = 5,4mm. Trong đoạn MN có A. 29 vân sáng, 28 vân tối B. 28 vân sáng, 29 vân tối C. 29 vân sáng, 29 vân tối D. 28 vân sáng, 28 vân tối Câu 28: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Chiếu vào hai khe bức xạ có bước sóng λ. Trong trường giao thoa L = 9,75mm ta đếm được trên màn có 16 vân sáng, trong đó có 2 vạch sáng nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa, bước sóng λ dùng trong thí nghiệm bằng A. 0,38µm B. 0,45µm C. 0,65µm D. 0,75µm Câu 29: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Xét trong miền giao thoa có bề rộng 12,75mm thì số vân tối quan sát được là A. 9 vân B. 10 vân C. 11 vân D. 12 vân Câu 30: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết a = 0,2mm, 1D m . Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 7,5mm. Trên đường truyền của 19 nguồn S2 đặt một bản thủy tinh có độ dày e = 0,01mm và có chiết suất n =1,5. Xác định độ dịch chuyển của hệ vân so với ban đầu? A. 0,025m B. 0,035m C. 0,25m D. 0,35m Câu 31: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, có a = 2mm, 1D m . Đặt một bản mặt song song có chiết suất n = 1,5 trên đường truyền của nguồn S1 ta thấy hệ vân dịch chuyển 3mm. Tìm bề dày e của bản mặt song song này? A. 1,3.10-5m B. 1,2.10-5m C. 1,3.10-6m D. 1,2.10-6m Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Khi tiến hành trong không khí người ta đo được khoảng vân là 2mm. Đưa toàn bộ hệ thống trên vào trong một chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân đo được là 1,5mm. Tính chiết suất n? A. 4/3 B. 5/3 C. 3/2 D. 3/4 Câu 33: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Đặt sau một trong hai khe sáng một bản mặt song song mỏng có chiết suất n = 1,5 thì độ dời của vân trung tâm là 5mm. Bản mặt song song có độ dày e bằng A. 6µm B. 7µm C. 8µm D. 9µm Câu 34: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong không khí, khi thay đổi môi trường không khí bằng môi trường có chiết suất n thì khoảng vân sẽ thay đổi như thế nào? A. Không thay đổi B. Tăng n lần C. Giảm n lần D. Tăng 2n lần Câu 35: Khi thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm A trên màn ảnh ta thu được vân sáng bậc 2. Giả sử thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc đó trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại điểm A trên màn ta thu được 20 A. Vẫn là vân sáng bậc 2 B. Vân sáng bậc 3 C. Vân tối thứ 2 D. Vân tối thứ 3 Câu 36: Giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc. Khi khoảng cách từ hai khe đến màn là D thì tại điểm A trên màn có vân sáng bậc 5. Nếu tịnh tiến màn ra xa hai khe thêm một đoạn 60cm dọc theo trung trực của hai khe thì điểm A trở thành vân tối thứ 3. Khoảng cách D nói trên bằng? A. 50cm B. 60cm C. 100cm D. 120cm Câu 37: Giao thoa bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc. Nếu tịnh tiến màn một đoạn 30cm trên trung trực của hai khe thì khoảng vân tăng thêm 100 lần bước sóng. Biết bước sóng tính theo đơn vị mm, khoảng cách giữa hai khe là A. 1mm B. 1,5mm C. 2mm D. 3mm Câu 38: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết khoảng cách giữa hai khe a = 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2D m , khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 2,4cm. Nếu sau khe S1 chắn một tấm thủy tinh phẳng mỏng có chiết suất n = 1,5 thì vân sáng chính giữa bị dịch chuyển đến vị trí vân sáng bậc 15 ban đầu. Bề dày e của tấm thủy tinh có giá trị bằng A. 24µm B. 36µm C. 48µm D. 54µm Câu 39: Trong thí nghiệm với lưỡng lăng kính Frexnen, khoảng cách từ nguồn sáng đơn sắc (λ = 0,6µm) đến lưỡng lăng kính là 20cm, khoảng cách từ lưỡng lăng kính tới màn quan sát là 190cm, góc chiết quang của lăng kính là 0,01rad, biết chiết suất của lưỡng lăng kính là n = 1,5. Khoảng vân đo được là bao nhiêu? A. 0,44mm B. 0,54mm C. 0,63mm D. 0,76mm Câu 40: Trong thí nghiệm với lưỡng lăng kính Frexnen, khoảng cách từ nguồn sáng đơn sắc (λ = 0,6µm) đến lưỡng lăng kính là D0 = 20cm. Khoảng cách từ lưỡng lăng kính tới màn quan sát là D0’ = 180cm. Góc chiết quang 21 của lưỡng lăng kính là A = 0,01rad. Chiết suất của lưỡng lăng kính là n = 1,5. Độ rộng của vùng giao thoa trên màn quan sát là? A. 20mm B. 16mm C. 34mm D. 18mm Câu 41: Cho hai lăng kính giống nhau có góc chiết quang A = 20’, chiết suất n = 1,5. Nguồn sáng cách lăng kính 50cm, lăng kính cách màn 2m, ánh sáng có bước sóng λ = 0,5µm. Xác định số vân sáng và vân tối? A. Ns=29, Nt=28 B. Ns=28, Nt=29 C. Ns=27, Nt=28 D. Ns=26, Nt=27 Câu 42: Cho 2 lăng kính giống nhau có góc chiết quang A, chiết suất n. Nguồn sáng S cách lăng kính một đoạn D0, lăng kính cách màn một đoạn D0’, ánh sáng có bước sóng λ. Nếu ta dịch chuyển nguồn S đi ra xa dần lăng kính theo phương vuông góc với màn thì khoảng vân thay đổi như thế nào? A. Không thay đổi B. Tăng dần C. Giảm dần D. Không xét được Câu 43: Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f = 0,3m. Một khe sáng S đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng d = 60cm phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4µm, thấu kính cách màn một đoạn D0 = 5m. Người ta cắt thấu kính theo mặt phẳng chứa quang trục chính thành hai nửa L1, L2 giống nhau. Tách hai nửa này ra xa nhau một đoạn 0 , 5a m m nằm song song với khe sáng S. Hệ hai nửa thấu kính L1, L2 gọi là lưỡng thấu kính Bi-ê. Khoảng vân đo được trong thí nghiệm này là bao nhiêu? A. 1,04mm B. 2,78mm C. 3,52mm D. 4,02mm Câu 44: Trong thiết bị giao thoa gương Fresnel, hai gương phẳng G1, G2 đặt nghiêng với nhau một góc α = 1’. Khoảng cách từ giao tuyến I đến khe sáng S là r = 150cm và đến màn E là d = 200cm (màn S được đặt song song với mặt phẳng chứa hai ảnh ảo S1, S2). Khe sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai ảnh ảo S1, S2 là A. 0,9mm B. 1mm C. 1,2mm D. 1,5mm 22 Câu 45: Trong thiết bị giao thoa gương Fresnel, hai gương phẳng L1, L2 đặt nghiêng với nhau một góc α = 2’. Khoảng cách từ giao tuyến I đến nguồn sáng S là r = 90cm và đến màn E là d = 150cm (màn E được đặt song song với mặt phẳng chứa hai ảnh ảo S1, S2). Nguồn sáng S phát ra ánh sáng có bước sóng λ bằng bao nhiêu biết khoảng vân có độ rộng là i = 1,52mm? A. 0,44µm B. 0,55µm C. 0,63µm D. 0,71µm Câu 46: Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6µm phát ra từ một nguồn sáng điểm S chiếu vào một lưỡng thấu kính Bi-ê. Biết rằng nguồn sáng S cách thấu kính một khoảng d=60cm, tiêu cự của thấu kính là f=30cm và hai nửa thấu kính cách nhau một khoảng e = 0,5mm. Vị trí của hai ảnh S1, S2 của S cho bởi lưỡng thấu kính và khoảng cách giữa hai ảnh đó là A. d’=60cm, a = 0,2cm B. d’=50cm, a = 0,2cm C. d’=60cm, a = 0,3cm D. d’=50cm, a = 0,3cm 2.1.2. Giao thoa với ánh sáng đa sắc Câu 1: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ với bước sóng λ1 = 0,5μm và 2 0 , 7 5 m  . Xét trên bề rộng trường giao thoa L = 3,27cm, số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A. 10 vân B. 11 vân C. 12 vân D. 13 vân Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450nm và 2 6 0 0 n m  . Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5mm và 22mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 23 Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là S1S2 bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đồng thời hai bức xạ với bước sóng λ1 = 0,55μm và λ2 = 0,66μm. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng trùng nhau là A. 5,95mm B. 6,45mm C. 4,74mm D. 4,95mm Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5m. Chiếu vào hai khe sáng đồng thời hai bức xạ với bước sóng λ1 = 0,64μm và λ2 = 0,48μm. Biết bề rộng của trường giao thoa là 2cm. Tìm số vân sáng quan sát được trên màn? A. 60 B. 61 C. 62 D. 63 Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S1 và S2 phát ra ánh sáng chứa hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,35μm và λ2 = 0,7μm. Tại vân sáng bậc 8 của bức xạ thứ nhất có vân sáng bậc bao nhiêu của bức xạ thứ hai? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5µm và λ2 = 0,4µm. Trên bề rộng trường giao thoa L = 13mm, số vân sáng quan sát được là A. 53 B. 60 C. 63 D. 70 Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng, người ta dùng hai bức xạ đơn sắc λ1=0,76µm và λ2. Trên màn quan sát, kể từ vân trung tâm, người ta thấy vân sáng bậc 5 của λ1 trùng với vân sáng bậc 6 của λ2. Bước sóng λ2 có giá trị là A. 0,38µm B. 0,4µm C. 0,5µm D. 0,6µm Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân thu được là i1 = 0,38mm và i2 = 0,64mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 5,4mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i1 cho vân sáng và hệ i2 cho vân tối. Trên đoạn 24 AB quan sát được 20 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,6µm và λ2 = 0,70µm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có A. 6 vân sáng λ1 và 5 vân sáng λ2 B. 5 vân sáng λ1 và 6 vân sáng λ2 C. 4 vân sáng λ1 và 5 vân sáng λ2 D. 5 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2 Câu 10: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6µm và bước sóng λ2 chưa biết. Trong khoảng rộng L = 2,4cm trên màn ta đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa, bước sóng λ2 có giá trị là A. 0,45µm B. 0,55µm C. 0,65µm D. 0,75µm Câu 11: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu khe S1 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc màu đỏ, khe S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng thì trên màn quan sát A. Không thu được vạch màu nào B. Thu được hệ vân giao thoa gồm các vạch màu tím C. Tại trung tâm là vân màu cam, hai bên là vân màu đỏ, vàng xen kẽ D. Thu được hai hệ vân giao thoa đỏ, vàng xen kẽ. Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân thu được là i1 = 0,6mm và i2 = 0,5mm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân 25 trung tâm lần lượt là 3,75mm và 5,25mm. Trên đoạn MN, số vân tối trùng nhau của hai bức xạ là bao nhiêu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu1 3: Trong thí nghiệm Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân thu được trên màn là i1 = 0,5mm và i2 = 0,4mm. Biết bề rộng của trường giao thoa là 3mm. Số vị trí trên trường giao thoa có 2 vân tối của hai hệ trùng nhau là A. 5 B. 6 C. 3 D. 2 Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân thu được trên màn là i1 = 0,7mm và i2 = 0,5mm. Biết bề rộng vùng giao thoa là L = 8,2mm. Trên trường giao thoa., số vị trí mà vân sáng của hệ 2 trùng với vân tối của hệ 1 là A. 3 B. 2 C. 1 D. 0 Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn thu được là i1 = 0,3mm và i2 = 0,5mm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25mm và 6,75mm. Trên đoạn MN, số vị trí mà vân sáng của hệ 1 trùng với vân tối của hệ 2 là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 16: Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng ta thấy A. Một dải màu liên tục từ đỏ đến tím B. Vân sáng trắng ở chính giữa, hai bên có các dải màu với tím ở trong, đỏ ở ngoài C. Vân sáng trắng ở chính giữa, hai bên có các dải màu với đỏ ở trong, tím ở ngoài D. Các dải trắng xen kẽ với các vạch tối. 26 Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng, các khe S1và S2 được chiếu sáng bởi ánh sáng gồm ba ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, tím thì trong quang phổ bậc 1 tính từ vân chính giữa đi ra ta sẽ thấy các bức xạ đơn sắc theo thứ tự là A. Cam , tím, đỏ B. Tím, đỏ, cam C. Tím, cam, đỏ D. Đỏ, cam, tím. Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng từ 0,4µm đến 0,75µm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 2mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn là D = 2m. Tại điểm cách vân sáng trung tâm 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại điểm đó? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 19: Cho ánh sáng trắng có bước sóng chạy từ 0,4µm đến 0,75µm. Tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ đỏ có bao nhiêu vân sáng trùng nhau tại đó? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 20: Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng 0,38µm đến 0,76µm vào hai khe sáng S1, S2. Khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1m. Bề rộng của quang phổ bậc một quan sát được trên màn là bao nhiêu? A. 1,05mm B. 0,38mm C. 1,12mm D. 0,55mm Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng dùng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm. Bề rộng vùng quang phổ bậc 1 là 0,6mm. Khi ta dịch màn ra xa hai khe thêm 3m thì bề rộng quang phổ bậc 1 là 0,80mm. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là A. 1mm B. 1,43mm C. 2mm D. 1,2mm Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đế 0,76µm. Tại vị trí vân sáng bậc 5 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,38µm người ta khoét một khe hẹp (song song với hai khe) và đặt cửa sổ của máy quang phổ lăng kính tại đó. 27 Hỏi trên màn của máy quang phổ người ta có thể quan sát được bao nhiêu vạch sáng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 23: Giao thoa với hai khe Y-âng có a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Tính bề rộng của quang phổ bậc 2? A. 1,4mm B. 2,8mm C. 4,2mm D. 6,2mm Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng đối với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm, khoảng cách từ 2 nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa 2 nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4 mm là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 25: Hai khe Y-âng cách nhau a = 1 mm được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Tại điểm A trên màn cách vân trung tâm 2 mm có các bức xạ cho vân tối có bước sóng A. 0,60µm và 0,76µm B. 0,57µm và 0,60µm C. 0,40µm và 0,38µm D. 0,44µm và 0,57µm Câu 26: Một khe hẹp S phát ra ánh sáng trắng chiếu sáng hai khe S1 và S2 song sóng với S và cách nhau 1mm. Màn quan sát M song song với mặt phẳng chưa hai khe S1 và S2 và cách nó 2m. Cho biết giới hạn phổ kiến từ 0,38µm đến 0,76µm. Tại điểm A trên màn M cách vân trắng trung tâm 3mm có mấy vân sáng? Của những bức xạ nào? A. Có 2 vân sáng của λ1=0,75µm và λ2=0,5µm B. Có 3 vân sáng của λ1=0,5µm, λ2=0,64µm và λ3=0,75µm C. Có 2 vân sáng của λ1=0,38µm, λ2=0,5µm D. Có 3 vân sáng của λ1=0,38µm, λ2=0,5µm và λ3=0,64µm 28 Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp S1, S2 đặt cách nhau a = 0,5mm và cách màn D = 1m. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ1 = 0,44µm; λ2 = 0,55µm; λ3 = 0,66µm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có giá trị là A. 10,2mm B. 11,2mm C. 12,2mm D. 13,2mm Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng, nguồn sáng S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ1 =0,4µm, λ2 = 0,6µm, λ3 = 0,5µm, khoảng cách giữa hai khe hẹp S1, S2 là a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Bề rộng vùng giao thoa L = 3cm. Tổng số vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa là bao nhiêu? A. 2 B. 3 C. 4 D. 0 Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng, nguồn sáng S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ1 = 0,4µm, λ2 = 0,6µm, λ3 = 0,5µm, khoảng cách giữa hai khe hẹp S1, S2 là a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Bề rộng vùng giao thoa L = 3cm. Tổng số vân sáng quan sát được trên màn là bao nhiêu? A. 66 vân B. 76 vân C. 86 vân D. 96 vân Câu 30: Trong thí nghiệm giao thoa với thấu kính Bi-ê, nguồn sáng cách thấu kính một khoảng d phát ra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_he_thong_cau_hoi_va_bai_tap_trac_nghiem_phan_giao.pdf
Tài liệu liên quan