Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại Hà Vương

LỜI MỞ ĐẦU. 9

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP . 3

VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG. 3

DOANH NGHIỆP . 3

1.1Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC) trong các doanh

nghiệp (DN). . 3

1.1.1Khái niệm và sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý DN. 3

1.1.2Mục đích và vai trò của Báo cáo tài chính. 4

1.1.3Đối tượng áp dụng. 5

1.1.4Yêu cầu của Báo cáo tài chính. 5

1.1.5Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày Báo cáo tài chính. . 6

1.1.6Hệ thống Báo cáo tài chính theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày

26/08/2016 của Bộ tài chính . 7

1.2 Báo cáo tình hình tài chính và phương pháp lập Báo cáo tình hình tài

chính. . 9

1.2.1Báo cáo tình hình tài chính và kết cấu của Báo cáo tình hình tài chính. . 9

1.2.2Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập Báo cáo tình hình tài chính. . 14

1.3 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính. . 19

1.3.1Sự cần thiết của việc phân tích BCTHTC. 19

1.3.2Các phương pháp phân tích BCTHTC. . 20

1.3.3Nội dung phân tích Báo cáo tình hình tài chính. 21

CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH. 25

THƯƠNG MẠI HÀ VƯƠNG. 25

2.1 Tổng quát về Công ty TNHH TM Hà Vương. . 25

2.1.1Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Hà Vương. . 25

2.1.2Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của Công ty TNHH TM

Hà Vương trong những năm gần đây. . 25

2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM Hà Vương. 26

2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TM Hà Vương. . 30

2.2 Thực trạng công tác lập Báo cáo tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM

Hà Vương. 32

2.2.1 Căn cứ lập báo cáo tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM Hà Vương32

pdf84 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại Hà Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định phù hợp. Phân tích BCTHTC cung cấp thông tin về Tài sản, Nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp cho nhà quản lý tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển doanh nghiệp trong tương lai. 1.3.2 Các phương pháp phân tích BCTHTC. Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, người ta có thể sử dụng một hay tổng hợp các phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp. Những phương pháp thường được sử dụng trong việc phân tích BCTHTC là: 1.3.2.1 Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế. Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Trong phương pháp này thường dùng kỹ thuật so sánh sau: - So sánh tuyệt đối:Là kết quả của phép trừ giữa số liệu ở cột đầu năm với cột cuối năm của các chỉ tiêu trên BCĐKT. Kết quả so sánh phản ánh sự quy mô hoặc khối lượng các chỉ tiêu phân tích. - So sánh tương đối: Là tỷ lệ % của mức biến động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. - So sánh kết cấu: Là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. 1.3.2.2 Phương pháp tỷ lệ. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực của các đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đối các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu cần xác định được các ngưỡng. Các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. 1.3.2.3 Phương pháp cân đối. - Phương pháp cân đối là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại sự cân bằng. - Phương pháp này được sử dụng để tính mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố khi chúng có quan hệ tổng với chỉ tiêu phân tích, cho nên mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là độc lập. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 21 - Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá mức độ hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. 1.3.3 Nội dung phân tích Báo cáo tình hình tài chính. 1.3.3.1 Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên BCTHTC. Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ giúp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp cần tiến hành:  Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản: Thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản và xu hướng biến động của chúng để thấy mức độ hợp lý của việc phân bổ. Để thuận tiện cho việc phân tích, ta lập bảng như sau: TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 22 Biểu 1.2:BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch (±) Tỷ trọng Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số đầu năm (%) Số cuối năm (%) A – Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản TĐ tiền II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B – Tài sản dài hạn I. Tài sản cố định II. Bất động sản đầu tư III. Tài sản ĐTTC dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản  Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn: Là việc phân tích sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. Bên cạnh đó còn phải xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ an toàn trong việc huy động vốn. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng sau: TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 23 Biểu 1.3: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch (±) Tỷ trọng Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số đầu năm Số cuối năm A – Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B – Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu Tổng cộng nguồn vốn 1.3.3.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua khả năng thanh toán.  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ tiêu này cho biết với tổng số tài sản hiện có của doanh nghiệp có đảm bảo trang bị được cho các khoản nợ hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao, thể hiện tình hình tài chính lành mạnh. Tổng tài sản Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng nợ phải trả  Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số này cho biết, với số tiền và khoản tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu phần nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán các khoản nợ càng cao. Tiền + các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 24  Hệ số nợ: Hệ số này cho biết cứ sử dụng một đồng vốn kinh doanh thì có bao nhiêu đồng vay nợ. Hệ số này càng lớn và có xu hướng càng tăng thì chứng tỏ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là vốn vay, do đó rủi ro tài chính tăng và ngược lại. Tổng số nợ phải trả Hệ số nợ = Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp Hoặc = 1 – Hệ số vốn chủ sở hữu TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 25 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TM HÀ VƯƠNG 2.1 Tổng quát về Công ty TNHH TM Hà Vương. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Hà Vương. 2.1.1.1 Quá trình hình thành 2.1.2 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của Công ty TNHH TM Hà Vương trong những năm gần đây. 2.1.2.1 Những thuận lợi của Công ty.  Doanh nghiệp có nhiều thuận lợi như về vị trí địa lý. Ngành nghề chủ yếu của công ty là mua bán sắt thép phế liệu trong và ngoài nước, địa điểm của công ty là trong khu công nghệp chế biến, mua bán sắt thép, hơn nữa Hải Phòng cũng là thành phố cảng lớn trong nước cho nên rất - Tên đầy đủ của công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI HÀ VƯƠNG - Tên giao dịch nước ngoài: HA VUONG TRADING COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: HAVUCO.,LTD - Địa chỉ : Km 87 Quốc lộ 5, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng - Điện thoại: 84-31-3970558 / Fax: 84-31-3970559 - E-mail: nguyendinhsonhavuco@yahoo.com - Số đăng ký kinh doanh: 0200429075 - Mã số thuế : 0200429075 - Công ty thành lập ngày 04 tháng 07 năm 2001 với số vốn điều lệ ban đầu là 500.000.000 đồng với 03 thành viên góp vốn. - Đến ngày 20 tháng 12 năm 2010 số vốn điều lệ tăng lên 85.584.185.076 - Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh mua, bán kim khí, thứ liệu, phế liệu, vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuẩt, tư liệu tiêu dung, mua bán phá dỡ tàu cũ, xuất nhập khẩu trực tiếp, dịch vụ xuất nhập khẩu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 26 thuận tiện cho việc nhận hàng, nhập hàng, lưu kho bãi khi nhâp khẩu hàng về hoặc bán hàng đi cho các doanh nghiệp khác.  Với quy mô của công ty như hiện nay thì có thể nói doanh nghiệp còn có thuận lợi là nguồn tài chính khá lớn, qua đó có thể dễ dàng hơn trong việc đầu tư mở rộng quy mô trong tương lai, cũng như ít khó khăn hơn trong việc đối phó với những biến động bất thường có thể xảy ra  Doanh nghiệp có nguồn lực về lao động tuy chỉ với 20 người nhưng làm việc thực sự có hiệu quả bởi trình độ và tác phong, cũng như thái độ nghiêm túc trong công việc đã giúp cho công việc luôn hiệu quả 2.1.2.2 Khó khăn mà Công ty gặp phải.  Vì mặt hàng sắt thép cũng là một trong số những mặt hàng nhạy cảm của thị trường. Mỗi biến động của nó xảy ra trên thị trường dù là không lớn lắm nhưng lại có ảnh hưởng nhiều đén mọi mặt, mọi khâu trong quá trình kinh doanh. Ví dụ điển hình nhất là sự biến động về tỷ giá. Đây là một vấn đề khá rắc rối và mất nhiều khó khăn cho việc hạch toán trong công ty.  Xu hướng của thị trường thay đổi bất lợi mà không thể lường trước. Ví dụ như thời điểm cuối năm vừa qua giá sắt thép đột ngột giảm sút mạnh làm cho khá nhiều công ty đã phải phá sản.  Hoạt động của các ngân hàng cũng có ảnh hưởng nhiều đến sự sống còn của công ty. Nếu các ngân hàng có các chính sách phóng khoáng trong việc cho vay vốn thì công ty sẽ có nhiều thuận lợi và ngược lại. Đã có thời điểm hàng loạt các ngân hàng tạm ngừng việc cho vay. Trong khi đó vay vốn ngân hàng để thanh toán tiền hàng theo hình thức mở LC là hình thức chủ yếu của công ty. Do vậy mà các ngân hàng cũng là một khó khăn cho công ty 2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM Hà Vương Cơ cấu tổ chức của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới (Sơ đồ 2.1) TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 27 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM Hà Vương. - Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau: Giám đốc có quyền quyết định cao nhất trong công ty và phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ trong việc ra quyết định và tiến hành các công việc sau: - Quyết định phương hướng phát triển của công ty; - Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lê, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; - Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty; - Thông qua các hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty; Giám đốc Phòng kế toán Phòng xuất nhập khẩu Phó Giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh doanh Bộ phận bán hàng Bộ phận giao nhận Ban bảo vệ Ban t/c hành chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 28 - Quyết định mức lương, lợi ích khác đối với Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý quan trọng khác quy định tại điều lệ của công ty; - Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ lãi của Công ty; - Quyết định cơ cấu tổ chức của công ty; - Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; - Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty; - Quyết định tổ chức lại công ty; - Quyết định giải thể công ty; - Phòng Kinh Doanh: - Căn cứ vào mục tiêu đề ra hàng năm của công ty để tiến hành lập kế hoạch kinh doanh, cân đối khả năng nhập khẩu và khả năng tiêu thụ để có những đề xuất điều chỉnh thích hợp với tình hình thực tế nhằm đảm bảo cho việc kinh doanh đạt kết quả cao nhất. - Đáp ứng đầy đủ kịp thời nguyên vật tư, phụ tùng phục vụ cho công tác kinh doanh và tiêu thụ trong công ty với chất lượng tốt, giá cả hợp lý. - Phối hợp với phòng Xuất Nhập Khẩu để đưa ra kế hoạch kinh doanh, tiêu thụ hàng hoá, đồng thời luôn duy trì các mối quan hệ với các đối tác trong và ngoài nước. Đồng thời phải luôn khai thác để mở rộng các thị trường mới. - Nhiệm vụ trong phòng kinh doanh cũng được phân chia rõ rệt thành 2 bộ phận; + Bộ phận bán hàng: Thu xếp các hợp đồng mua bán thương mại với các khách hàng nội địa. + Bộ phận giao nhận: Đảm trách toàn bộ các công việc liên quan đến giao, nhận, vận chuyển hàng hoá nhập khẩu và xuất cho các khách hàng trong nước. - Phòng kế toán : - Chức năng: + Phòng kế toán tài vụ: là một cơ cấu của bộ máy quản lý của công ty, có chức năng chủ yếu tham mưu giúp lãnh đạo công ty thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán, thống kê, hạch toán trong công ty theo đúng chế độ hiện hành. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 29 + Kiểm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế, phối hợp với phòng kinh doanh và các đơn vị phụ thuộc, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế tuân thủ theo quy chế tài chính của tổng công ty và các chế độ tài chính nhà nước ban hành. - Nhiệm vụ và quyền hạn: + Xây dựng kế hoạch dài hạn, hàng năm, ngắn hạn và thực hiện kế hoạch tài chính gắn với kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. + Lập phương án, kế hoạch, huy động vốn, quản lý, theo dõi việc sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. + Lập kế hoạch tiền mặt giao dịch với ngân hàng để phục vụ kịp thời yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. + Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện quản lý sử dụng các quỹ của công ty. + Lập báo cáo thu chi tài chính và thực hiện chế độ tài chính của công ty và nhà nước ban hành một cách đầy đủ, trung thực chính xác và đúng luật + Thực hiện và chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp luật về việc kiểm tra thủ tục, nguyên tắc lưu trữ chứng từ thu chi tiền mặt, chuyển khoản thu chi tài chính, hạch toán và phân tích hoạt động kinh tế theo các quy định hiện hành giúp cho việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả. - Phòng Xuất Nhập Khẩu: - Giám sát các hoạt động xuất nhập khẩu của công ty. - Ký kết và thực hiện các hợp đồng ngoại thương. - Tham mưu cho lãnh đạo trong việc tìm kiếm thị trường xuất nhập khẩu mới và đưa ra các hợp động mới. - Phối hợp cùng với phòng kinh doanh để có được các kế hoạch về tài chính phục vụ cho việc xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: a. Tham mưu cho lãnh đạo điều hành và bố trí lao động một cách hợp lý và tiết kiệm nhất, phù hợp với nhiệm vụ quản lý và kinh doanh của từng đơn vị trong công ty. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 30 b. Thường xuyên kiểm tra các định mức lao động và đơn giá tiền lương cho phù hợp với năng lực và công việc của từng lao động. c. Tiến hành ký thoả ước lao động và hợp đồng lao động. d. Đảm bảo các chế độ, chính sách, quyền lợi của người lao động trong công ty theo đúng chế độ nhà nước quy định. Tổ chức các bữa ăn ca cho người lao động sao cho có chất lượng, đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm. e. Tổ chức bộ phận hành chính và nhà ăn hợp lý đối với hoạt động của công ty. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TM Hà Vương. 2.1.4.1Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Chức năng và nhiệm vụ như sau: +) Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch thu chi, kiểm tra các định khoản hạch toán, lập các bảng cân đối kế toán, bảng tổng kết tài sản, lập các báo cáo tài chính, duyệt các chứng từ thu chi. Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về toàn bộ phòng kế toán. +) Kế toán viên: Tổng hợp toàn bộ chưng từ thu chi, theo dõi các khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, hoàn lại các khoản thuế xuất nhập khẩu và thuế GTGT. +) Kế toán XNK: Ghi chép, phản ánh, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch lưu chuyển hàng hàng hóa xuất nhập khẩu.Góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hóa .Tăng vòng quay vốn giảm chi phí lưu thông.Tăng Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán viên Kế toán XNK Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 31 tối đa hiệu quả kinh doanh.Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch xuất nhập khẩu , bảo quản hàng hóa, lưu trữ hàng hoá, thu chi ngân sách và tình hình thực hiện thu chi ngân sách, +) Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi tiền mặt.Quản lý, bảo quản tiền mặt.Kiểm kê, lập sổ quỹ theo quy định.Bảo quản, lưu trữ các chứng từ gốc, cung cấp dữ liệu cho kế toán thanh toán ghi sổ. 2.1.4.2 : Hình thức ghi sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán Sổ Nhật ký chung Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm: - Sổ chi tiết các tài khoản. - Sổ quỹ. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết (Sơ đồ 2.3): Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của Công ty TNHH TM Hà Vương. Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 32 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 2.1.4.3 : Chế độ kế toán và các chính sách chế độ kế toán tại công ty Công ty TNHH TM Hà Vương áp dụng chế độ kế toán ban hành theo thông tư số: 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính - Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước - Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. 2.2 Thực trạng công tác lập Báo cáo tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM Hà Vương 2.2.1 Căn cứ lập báo cáo tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM Hà Vương - Căn cứ vào BCTHTC của năm trước. - Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết. - Căn cứ vào sổ cái các tài khoản. 2.2.2 Quy trình lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH TM Hà Vương. Công ty TNHH Trung Trang thực hiện lập bảng CĐKT theo các bước sau: Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán liên quan. Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ kế toán chính thức. Bước 4: Lập bảng cân đối tài khoản. Bước 5: Lập báo cáo tình hình tài chính theo mẫu B01-DNN. Bước 6: Thực hiện kiểm tra và ký duyệt. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 33 2.2.3 Nội dung các bước lập BCTHTC tại Công ty TNHH TM Hà Vương.  Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm phản ánh tính trung thực của thông tin trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là công việc được phòng Kế toán của Công ty tiến hành chặt chẽ. Kế toán tiến hành kiểm tra như sau: - Sắp xếp chứng từ kế toán theo trình tự thời gian phát sinh. - Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong sổ sách kế toán. - Nếu phát hiện sai sót, lập tức điều chỉnh và xử lý kịp thời. Ví dụ 1: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ: Ngày 20/12/2017, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng ACB, số tiền 100.000.000 đồng. - Giấy báo có ( Biểu 2.1) - Phiếu chi ( Biểu 2.2) - Sổ nhật ký chung ( Biểu 2.3) - Sổ cái TK 111 ( Biểu 2.4), Sổ cái TK 112 ( Biểu 2.5) TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 34 Biểu số 2.1: Phiếu chi Đơn vị:Công ty TNHH TM Hà Vương Địa chỉ:Km 87 Quốc lộ 5,Nam Sơn,An Dương,Hải Phòng Mẫu số 02 - TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 12 năm 2017 Quyển số: Số: 105 Nợ TK 112 : 100.000.000 Có TK 111 : 100.000.000 Họ và tên người nhận tiền: Đào Thị Chang Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Nộp tiền vào TK ngân hàng Số tiền:100.000.000 (Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng Kèm theo: ............................................................... Chứng từ gốc: Ngày 20 tháng 12 năm 2017 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ................................................................... + Tỷ giá ngoại tệ: .............................................................................................. + Số tiền quy đổi: .............................................................................................. (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM Hà Vương) TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 35 Biểu 2.2 : Giấy báo có Ngân hàng ACB Mã GDV:DIEMDHQTO Mã KH:17891 Số GD:20 GIẤY BÁO CÓ Ngày 20 tháng 12 năm 2017. Kính gửi: Công ty TNHH TM Hà Vương. Địa chỉ: Km 87 Quốc lộ 5, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng Hôm nay, chúng tôi thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi có: 7196789 Số tiền bằng số: 100.000.000 Số tiền bằng chữ: [+] Một trăm triệu đồng chẵn Nội dung: ## Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Giao dịch viên Kiểm soát (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH TM Hà Vương ) TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 36 Biểu số 2.3 :Sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM Hà Vương Địa chỉ: Km 87 Quốc lộ 5,Nam Sơn,An Dương,Hải Phòng Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT NỢ CÓ ..... . .. . 06/12 PT110 06/12 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ 111 100.000.000 112 100.000.000 08/12 PC90 08/12 Thanh toán tiền cước điện thoại tháng 11/2017 642 2.811.818 133 281.182 . .. .. 111 3.093.000 20/12 PC105 20/12 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 112 100.000.000 . .. .. 111 100.000.000 Cộng phát sinh 2.925.524.789.007 2.925.524.789.007 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởg Giám đốc TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 37 Biểu số 2.4 Sổ Cái TK 111 Đơn vi: Công ty TNHH TM Hà Vương Địa chỉ: Km 87 Quốc lộ 5, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tên tài khoản : Tiền mặt Số hiệu : 111 NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 625.658.076 06/12 PT11 0 06/12 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ 112 100.000.000 08/12 PC90 08/12 Thanh toán tiền cước tháng 11 642 2.811.818 133 281.182 20/12 PC10 5 20/12 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 112 100.000.000 .. . . Cộng số phát sinh 160.278.384.225 158.555.417.635 Số dư cuối kỳ 2.048.624.666 - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 38 Biểu số 2.5 : SổCái TK 112 Đơn vi: Công ty TNHH TM Hà Vương Địa chỉ: Km 87 Quốc lộ 5, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2017 Tên tài khoản : Tiền gửi Ngân Hàng Số hiệu : 112 NT Ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK Đ/Ư Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 4.234.501.701 07/09 GBN 07/09 07/09 Công ty rút tiền về nhập quỹ 111 200.000.000 . . .. . 05/12 GBN 05/12 05/12 Thanh toán tiền hàng 331 1.000.0000.000 20/12 GBC 20/12 20/12 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 111 100.000.000 . . .. .. Cộng số phát sinh 980.802.962.603 977.061.031.247 Số dư cuối kỳ 7.976.433.057 - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 39  Bước 2:Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán. Tính số dư cuối kỳ của Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản. Sau đó đối chiếu số liệu giữa Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết. Ví dụ 2: Đối chiếu số liệu giữa Sổ cái TK 131 (Biểu 2.6) và Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.7), giữa Sổ cái TK 331 (Biểu 2.8) và Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Biểu 2.9). TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đào Thị Thu Thảo-QT1902K Trang 40 Biểu 2.6: Sổ cái TK 131 Đơn vị: Công ty TNHH TM Hà Vương Địa chỉ :Km 87 Quốc lộ 5, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_lap_va_phan_tich_bao_cao_tinh.pdf
Tài liệu liên quan