Khóa luận Khung làm việc và ứng dụng cho bài toán luồng công việc

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i

TÓM TẮT NỘI DUNG KHÓA LUẬN ii

MỤC LỤC: iv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ viii

DANH MỤC CÁC BẢNG ix

MỞ ĐẦU: - 1 -

Chương 1 - 4 -

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ FRAMEWORK - 4 -

1.1. Khái niệm về framework - 4 -

1.1.1. Định nghĩa về framework - 4 -

1.1.2. Cấu trúc của một framework - 5 -

1.1.3. Phân biệt framework với các khái niệm khác - 7 -

1.2. Các đặc điểm của framework - 9 -

CHƯƠNG 2 - 10 -

GIỚI THIỆU MỘT SỐ FRAMEWORK CỤ THỂ - 10 -

2.1. Higgin Trust Framework - 10 -

2.1.1. Giới thiệu về Higgins - 10 -

2.1.2. Các thành phần của Higgins - 11 -

2.1.2.1. Browser Extension - 12 -

2.1.2.2. RP Enablement - 12 -

2.1.2.3. I-Card Manager - 13 -

2.1.2.4. RP Protocol Support - 13 -

2.1.2.5. ISS Client UI - 13 -

2.1.2.6. I-Card Selector Service - 14 -

2.1.2.7. I-Card Registry - 14 -

2.1.2.8. I-Card Provider - 14 -

2.1.2.9. Token Service - 14 -

2.1.2.10. Token Provider - 15 -

2.1.2.11. Identity Attribute Service - 15 -

2.1.2.12. Context Provider - 16 -

2.1.3. Mô hình dữ liệu của Higgins - 16 -

2.1.3.1. Các khái niệm dữ liệu cơ bản - 16 -

2.1.3.2. Mục tiêu của mô hình - 18 -

2.2. JhotDraw - 18 -

2.2.1. Giới thiệu khung làm việc JhotDraw - 18 -

2.2.2. Kiến trúc tổng quan về thiết kế của JHotDraw - 19 -

CHƯƠNG 3: - 24 -

XÂY DỰNG FRAMEWORK GIẢI QUYẾT - 24 -

BÀI TOÁN LUỒNG CÔNG VIỆC-WORKFLOW. - 24 -

3.1. Mô tả bài toán quản lý công việc tại một công ty thiết kế đồ nội thất gia đình: - 24 -

3.1.1. Bài toán đặt ra: - 24 -

3.1.2. Sơ đồ hoạt động quản lý công việc tại công ty thiết kế đồ nội thất gia đình: - 24 -

3.1.3. Mô hình miền lĩnh vực: - 25 -

3.2. Mô tả bài toán quản lý thanh toán tiền lương: - 26 -

3.2.1. Bài toán đặt ra: - 26 -

3.2.2. Sơ đồ tiến trình quản lý hoạt động thanh toán tiền lương: - 27 -

3.2.3. Mô hình miền lĩnh vực: - 30 -

3.3. Mô tả bài toán tổng quát: - 30 -

3.3.1. Các thông tin chung về bài toán luồng công việc: - 30 -

3.3.2. Công tác quản lý bài toán luồng công việc: - 32 -

3.3.3. Sơ đồ tiến trình quản lý hoạt động giao công việc - 32 -

3.3.4. Các yêu cầu xây dựng hệ thống quản lý hoạt động giao công việc - 34 -

3.3.5. Các chức năng hệ thống - 34 -

3.3.6. Từ điển dữ liệu và mô hình lĩnh vực nghiệp vụ - 35 -

3.3.6.1. Các khái niệm dự tuyển cho nghiệp vụ quản lý giao việc - 35 -

3.3.6.2. Mô hình lĩnh vực nghiệp vụ - 36 -

3.3.7. Đặc tả hệ thống bài toán luồng công việc - 36 -

3.3.7.1. Các tác nhân (Actor) trong hệ thống - 36 -

3.3.7.2. Các ca sử dụng (Usecase) của hệ thống - 38 -

3.3.7.2.1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống - 38 -

3.3.7.2.2. Ca sử dụng Tạo công việc mới - 39 -

3.3.7.2.3. Ca sử dụng Sửa thông tin hồ sơ công việc - 39 -

3.3.7.2.4. Ca sử dụng Xoá hồ sơ công việc - 39 -

3.3.7.2.5. Ca sử dụng Phân giải quyết công việc - 40 -

3.3.7.2.6. Ca sử dụng Chỉ đạo giải quyết công việc - 40 -

3.3.7.2.7. Ca sử dụng sửa Chỉ đạo giải quyết công việc - 40 -

3.3.7.2.8. Ca sử dụng Giải quyết công việc - 41 -

3.3.7.2.9. Ca sử dụng Báo cáo thống kê - 41 -

3.3.7.2.10. Ca sử dụng Xem và tra cứu công việc - 42 -

3.3.7.2.11. Ca sử dụng Cập nhật danh mục từ điển - 42 -

3.3.7.2.12. Ca sử dụng Cập nhật người dùng - 42 -

3.3.7.2.13. Ca sử dụng Cập nhật nhóm quyền - 43 -

3.3.7.2.14. Ca sử dụng Phân quyền truy nhập - 43 -

3.3.8. Mô hình ca sử dụng tổng thể - 43 -

3.3.8.1. Gói ca sử dụng Đăng nhập hệ thống - 43 -

3.3.8.2. Gói ca sử dụng Quản lý giải quyết công việc - 44 -

3.3.8.3. Gói ca sử dụng Quản trị tiện ích - 45 -

3.3.8.4. Gói ca sử dụng Báo cáo thống kê - 46 -

3.3.8.5. Gói ca sử dụng Quản trị phân quyền người dùng - 46 -

3.3.9. Mô tả chi tiết các ca sử dụng - 47 -

3.3.9.1. Gói ca sử dụng Đăng nhập hệ thống - 47 -

3.3.9.2. Gói ca sử dụng Quản lý giải quyết công việc - 49 -

3.3.9.3. Gói ca sử dụng Quản trị tiện ích - 53 -

3.3.9.4. Gói ca sử dụng Báo cáo thống kê - 57 -

3.3.9.5. Gói ca sử dụng Quản trị phân quyền người dùng - 61 -

3.4. Phân tích các lớp: - 63 -

3.4.1. Các lớp giao diện hệ thống: - 63 -

3.4.2. Các lớp thao tác Cơ Sở dữ liệu: - 64 -

3.4.3. Các lớp dịch vụ(Services): - 65 -

3.4.4. Các lớp thực thể: - 66 -

3.5. Áp dụng các mẫu (patterns) trong việc thiết kế cho các ca sử dụng: - 67 -

3.5.1. Gói ca sử dụng Đăng nhập hệ thống - 67 -

3.5.2. Gói ca sử dụng Quản lý giải quyết công việc - 69 -

a. Ca sử dụng Cập nhật công việc - 69 -

b. Ca sử dụng Phân công việc - 72 -

3.5.3. Gói ca sử dụng phục vụ tra cứu, báo cáo, thống kê - 74 -

3.6. Thiết kế một số lớp - 76 -

3.6.1. Lớp giao diện - 76 -

3.6.2. Lớp điều khiển - 78 -

3.6.3. Lớp thực thể - 80 -

KẾT LUẬN - 87 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO - 89 -

Tài liệu tiếng Việt - 89 -

Tài liệu tiếng Anh - 89 -

Các trang Web - 90 -

Bộ công cụ - 90 -

 

 

doc101 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1810 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Khung làm việc và ứng dụng cho bài toán luồng công việc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hính (người chủ trì công việc). Người chủ trì công việc có quyền xem và chỉ đạo, phối hợp với các người khác trong nhóm để giải quyết công việc. Các người thuộc nhóm tiếp nhận công việc, giải quyết phần việc của mình và cập nhật nội dung giải quyết công việc. Người chủ trì xem xét nội dung giải quyết công việc của các thành viên trong nhóm và cho các chỉ đạo giải quyết, cập nhật thông tin mức độ hoàn thành công việc, thông tin đề xuất kiến nghị với cấp trên. Sơ đồ tiến trình quản lý hoạt động giao công việc Hình 3.6: Sơ đồ tiến trình quản lý hoạt động giao công việc Các yêu cầu xây dựng hệ thống quản lý hoạt động giao công việc Hệ thống quản lý hoạt động giao công việc được xây dựng phải đáp ứng được các yêu cầu sau: Nội dung thông tin về công việc, luồng thông tin giải quyết công việc được lưu trên máy tính. Hệ thống có thể hiển thị cây phân cấp giải quyết công việc theo từng chủ đề công việc, người dùng/nhóm người dùng/phòng ban. Các công việc được hiển thị với màu sắc khác nhau tương ứng với trạng thái công việc đang/chưa/quá hạn giải quyết, điều này giúp Lãnh đạo biết được công việc đang ứ đọng và tắc lại ở bộ phận/phòng ban nào để kịp thời đôn đốc, chỉ đạo giải quyết. Hệ thống đưa ra được ứng với mỗi công việc có bao nhiêu phòng/ban, chuyên viên tham gia vào công việc đó, tổng thời gian giải quyết công việc, thời gian chậm tiến độ. Hệ thống đưa ra được ứng với mỗi người dùng/phòng ban có bao nhiêu công việc đã/đang/chưa giải quyết. Vẽ biểu đồ Grantt hiển thị kế hoạch thực hiện cho từng chủ đề công việc: căn cứ vào ngày giải quyết và thời gian giải quyết có thể vẽ biểu đồ phân lịch giải quyết công việc, tuần tự các công việc được thực hiện. Có thể tra cứu, báo cáo thống kê tình hình thực hiện, khối lượng thực hiện công việc dễ dàng, nhanh chóng trên máy tính. Các chức năng hệ thống Bảng 2.1: Các chức năng hệ thống Mã tham chiếu Tên chức năng R.1 Cập nhật đầu mục công việc R.1.1 Tạo đầu mục công việc mới R.1.2 Sửa đầu mục công việc R.1.3 Xoá đầu mục công việc R.2 Phân giải quyết công việc R.3 Chỉ đạo giải quyết công việc R.3.1 Thêm chỉ đạo mới R.3.2 Cập nhật chỉ đạo R.4 Giải quyết công việc R.5 Cập nhật từ điển R.6 Vẽ biểu đồ Grantt R.6.1 Vẽ biểu đồ công việc theo người giải quyết R.6.2 Vẽ biểu đồ theo chủ đề nhóm công việc R.6.3 Vẽ biểu đồ kế hoạch thực hiện một công việc R.7 Quản trị người dùng R.7.1 Cập nhật người dùng R.7.2 Cập nhật nhóm quyền R.7.3 Phân quyền truy nhập R.8 Tra cứu công việc R.9 Báo cáo thống kê Từ điển dữ liệu và mô hình lĩnh vực nghiệp vụ Các khái niệm dự tuyển cho nghiệp vụ quản lý giao việc Bảng 2.2: Các khái niệm dự tuyển cho nghiệp vụ quản lý giao việc Stt Tên khái niệm Mô tả 1 Phòng ban Một bộ phận trong một đơn vị 2 Nhân viên Một cá nhân làm việc trong đơn vị 3 Chức năng Chức năng thao tác giao việc 4 Loại quyền Mỗi loại quyền tương ứng với một nhóm các chức năng thao tác giao việc 5 Công việc Một hồ sơ công việc 6 Loại công việc Tên nhóm loại công việc 7 Giải quyết Hồ sơ các lần giải quyết một công việc 8 Chỉ đạo Hồ sơ các lần chỉ đạo thực hiện một công việc 9 Chức danh quản lý Tên chức danh quản lý công việc 10 Quản lý công việc Hồ sơ lưu chức danh quản lý công việc của từng nhân viên với một công việc cụ thể Mô hình lĩnh vực nghiệp vụ Sau đây là mô hình khái niệm nghiệp vụ quản lý chương trình quản lý hoạt động giao công việc. Hình 3.7: Mô hình khái niệm hệ thống tổ chức và quản lý giao công việc Đặc tả hệ thống bài toán luồng công việc Các tác nhân (Actor) trong hệ thống Bảng 2.3: Mô tả các tác nhân trong hệ thống Stt Tên tác nhân Vai trò của tác nhân 1 Ban Giám đốc Là người dùng hệ thống, khi sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống. Tác nhân này tham gia vào hệ thống với công việc chủ yếu là chỉ đạo thực hiện công việc mới, tạo các chủ đề công việc cấp vĩ mô của công ty. Tác nhân này có thể xem, giám sát và chỉ đạo thực hiện công việc của tất cả các phòng/ban trong Công ty. 2 Thư ký Giám đốc Là người dùng hệ thống, khi sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống. Tác nhân này tham gia vào hệ thống với công việc chủ yếu là tiếp nhận chỉ đạo thực hiện công việc từ Ban Giám đốc, từ các công văn, từ kết luận các cuộc họp để tạo chủ đề, đầu mục công việc, giao các Phòng/ban giải quyết. Tiếp nhận báo cáo thực hiện công việc từ Lãnh đạo phòng/ban, tổng hợp và báo cáo với Ban Giám đốc. Tác nhân này có thể xem, giám sát việc thực hiện công việc của tất cả các phòng/ban trong Công ty. 3 Lãnh đạo Phòng Là người dùng hệ thống, khi sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống. Tác nhân này tham gia vào hệ thống với công việc chủ yếu là tiếp nhận chỉ đạo thực hiện công việc từ Ban Giám đốc, Thư ký giám đốc và tạo ra các công việc mức phòng giao các Nhân viên giải quyết. Tác nhân này có thể xem, giám sát và chỉ đạo thực hiện công việc của tất cả các Nhân viên trong Phòng/ban mình quản lý. 4 Chủ trì công việc Là người dùng hệ thống, khi sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống. Tác nhân này tham gia vào hệ thống với công việc chủ yếu như tác nhân Nhân viên, nhưng tác nhân này còn có thêm quyền xem, giám sát và chỉ đạo thực hiện công việc của tất cả các Nhân viên cùng phối hợp thực hiện công việc do mình chủ trì. Tác nhân này có thể tạo các công việc con và phân cho các nhân viên cùng phối hợp thực hiện công việc do mình chủ trì. 5 Nhân viên Là người dùng hệ thống, khi sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống. Tác nhân này tham gia vào hệ thống với công việc chủ yếu là tiếp nhận và giải quyết các công việc được phân từ Lãnh đạo phòng/Tổ. Tác nhân này có thể xem nội dung và chỉ đạo thực hiện công việc của tất cả các Nhân viên cùng phối hơp giải quyết. công việc. 6 Quản trị hệ thống Là người dùng hệ thống, khi sử dụng hệ thống phải đăng nhập vào hệ thống. Tác nhân này tham gia vào hệ thống với các công việc quản trị người dùng vào ra hệ thống, phân quyền vào ra, quản trị hồ sơ thông tin Phòng/ban, Nhân viên. Đảm bảo sự vận hành của hệ thống chương trình trên mạng máy tính. 7 Hệ thống chứng thực người dùng Là hệ thống chứng thực người dùng đăng nhập vào phần mềm với tài khoản trên mạng LAN của công ty, trả lại kết quả cho hệ thống người dùng hợp pháp trên mạng LAN. Các ca sử dụng (Usecase) của hệ thống Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Nhân viên, Quản trị hệ thống, Chủ trì công việc, Hệ thống chứng thực người dùng. Mục đích: Cho phép tác nhân đăng nhập hệ thống nhờ định danh, mật khẩu. Mô tả khái quát: Người dùng nhập tên và mật khẩu và xác nhận đăng nhập. Hệ thống chứng thực người dùng xác thực và kiểm tra tài khoản tồn tại trong Cơ sở dữ liệu. Nếu người dùng này có quyền hoạt động, hệ thống sẽ lấy thông tin của người dùng và các quyền truy nhập để tạo một gói thông tin cho phiên truy nhập đó. Kiểm tra và xoá bỏ gói thông tin truy nhập hệ thống của người dùng khi người dùng logout ra khỏi hệ thống. Ca sử dụng Tạo công việc mới Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng. Mục đích: Cho phép người dùng tạo ra các đầu mục công việc mới. Mô tả khái quát: Tác nhân chọn chức năng Tạo công việc mới. Nhập các thông tin cần có của một hồ sơ công việc Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo có một công việc mới đã được tạo. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng Sửa thông tin hồ sơ công việc Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Chủ trì công việc. Mục đích: Cho phép tác nhân nhập thông tin chỉnh sửa của công việc (công việc do chính tác nhân tạo) đã chọn, chỉ các thông tin thuộc hồ sơ công việc gốc mới được phép sửa. Mô tả khái quát: Tác nhân chọn một hồ sơ công việc cần sửa thông tin. Các thông tin của công việc đã chọn hiện lên cho phép tác nhân chỉnh sửa lại thông tin của hồ sơ công việc. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo công việc đã cập nhật thông tin thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng Xoá hồ sơ công việc Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng. Mục đích: Cho phép tác nhân xoá các đầu mục công việc (công việc do chính tác nhân tạo) đã chọn. Mô tả khái quát: Tác nhân chọn các công việc cần xoá và xoá. Hệ thống sẽ xoá các công việc đã chọn. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo đã xoá công việc thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng Phân giải quyết công việc Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Nhân viên. Mục đích: Cho phép tác nhân (trừ tác nhân Nhân viên) phân các đầu mục công việc (công việc do chính tác nhân tạo hoặc do cấp trên giao xuống) cho các nhân viên cấp dưới giải quyết. Mô tả khái quát: Tác nhân (trừ tác nhân Nhân viên) chọn công việc, chọn người chủ trì giải quyết và chọn các nhân viên cấp dưới cần phân phối hợp giải quyết. Sau khi đã chọn đầy đủ thông tin, Tác nhân chọn phân giải quyết. Hệ thống sẽ thực hiện phân công việc cho các nhân viên giải quyết đã chọn. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo đã phân công việc thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng Chỉ đạo giải quyết công việc Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Chủ trì công việc. Mục đích: Cho phép tác nhân nhập thêm các chỉ đạo thực hiện công việc (công việc do chính Tác nhân tạo hoặc do Tác nhân phân giải quyết xuống cấp dưới). Mô tả khái quát: Tác nhân chọn công việc và nhập nội dung chỉ đạo giải quyết công việc. Sau khi đã nhập nội dung chỉ đạo, Tác nhân chọn chỉ đạo giải quyết. Hệ thống sẽ thực hiện cập nhật thông tin chỉ đạo thực hiện công việc đã chọn. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo đã cập nhật thông tin chỉ đạo thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng sửa Chỉ đạo giải quyết công việc Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Chủ trì công việc. Mục đích: Cho phép tác nhân sửa các chỉ đạo thực hiện công việc (công việc do chính Tác nhân tạo hoặc do Tác nhân phân giải quyết xuống cấp dưới). Mô tả khái quát: Tác nhân chọn công việc và thay đổi nội dung chỉ đạo. Sau khi đã thay đổi nội dung chỉ đạo, Tác nhân chọn cập nhật thông tin chỉ đạo. Hệ thống sẽ thực hiện cập nhật thông tin chỉ đạo thực hiện công việc đã chọn. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo đã cập nhật thông tin chỉ đạo thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng Giải quyết công việc Tác nhân: Nhân viên, Chủ trì công việc Mục đích: Cho phép tác nhân cập nhật thông tin thực hiện giải quyết công việc (các công việc được phân giải quyết). Mô tả khái quát: Tác nhân chọn công việc và nhập nội dung giải quyết công việc. Sau khi đã nhập các thông tin nội dung giải quyết, Tác nhân chọn giải quyết. Hệ thống sẽ thực hiện cập nhật thông tin giải quyết công việc đã chọn. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo đã cập nhật thông tin giải quyết thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng Báo cáo thống kê Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Chủ trì công việc, Nhân viên. Mục đích: Cho phép tác nhân xem được toàn bộ thông tin về tình hình chỉ đạo và giải quyết công việc được phân giải quyết, phân chủ trì hoặc các công việc do mình phân cho cấp dưới giải quyết. Mô tả khái quát: Tác nhân chọn các tiêu chí để thống kê bao gồm: Thống kê thông tin công việc theo đầu mục công việc Thống kê công việc theo thời gian Thống kê công việc theo trạng thái giải quyết Thống kê công việc theo Nhân viên giải quyết Ca sử dụng Xem và tra cứu công việc Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Chủ trì công việc, Nhân viên. Mục đích: Cho phép tác nhân xem, tra cứu các thông tin về nội dung công việc, tình hình chỉ đạo và giải quyết công việc. Mô tả khái quát: Tác nhân chọn các tiêu chí để xem, tra cứu bao gồm: Tên đầu mục công việc, Nội dung công việc, Nhân viên giải quyết, Ngày tháng phân công việc,... Hệ thống căn cứ vào quyền hạn của Tác nhân và các điều kiện tra cứu để hiển thị thông tin các công việc thoả mãn yêu cầu tìm kiếm. Ca sử dụng Cập nhật danh mục từ điển Tác nhân: Quản trị hệ thống Mục đích: Cho phép tác nhân cập nhật các thông tin từ điển dùng chung trong hệ thống. Mô tả khái quát: Tác nhân chọn danh mục từ điển cần cập nhật, nhập thông tin và chọn cập nhật. Hệ thống sẽ thực hiện cập nhật thông tin từ điển. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo đã cập nhật thông tin giải quyết thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng Cập nhật người dùng Tác nhân: Quản trị hệ thống Mục đích: Cho phép tác nhân cập nhật các thông tin về người dùng vào ra hệ thống. Mô tả khái quát: Tác nhân chọn chức năng Cập nhật người dùng. Tác nhân nhập các thông tin liên quan về người dùng và chọn thao tác cần cập nhật thông tin: thêm mới/sửa/xoá. Hệ thống sẽ thực hiện cập nhật thông tin người dùng. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo đã cập nhật thông tin người dùng thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng Cập nhật nhóm quyền Tác nhân: Quản trị hệ thống Mục đích: Cho phép tác nhân cập nhật các nhóm quyền thao tác với hệ thống. Mô tả khái quát: Tác nhân chọn chức năng Cập nhật nhóm quyền. Định nghĩa và thêm mới tên các nhóm quyền. Gắn mỗi nhóm quyền với một số các chức năng của hệ thống. Hệ thống sẽ thực hiện cập nhật thông tin về nhóm quyền. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo đã cập nhật thông tin nhóm quyền thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Ca sử dụng Phân quyền truy nhập Tác nhân: Quản trị hệ thống Mục đích: Cho phép tác nhân phân quyền thao tác với các chức năng của hệ thống. Mô tả khái quát: Tác nhân chọn chức năng Phân quyền truy nhập. Chọn người dùng cần phân quyền truy nhập và chọn các nhóm quyền cho phép thao tác với hệ thống của người dùng đã chọn, sau đó chọn phân quyền. Hệ thống sẽ thực hiện cập nhật thông tin phân quyền. Nếu không có sai sót thì hệ thống thông báo đã cập nhật thông tin phân quyền thành công. Nếu có sai sót hệ thống sẽ thông báo lỗi. Mô hình ca sử dụng tổng thể Hệ thống được chia thành các gói sau: Gói ca sử dụng Đăng nhập hệ thống Hình 3.8: Gói ca sử dụng Đăng nhập hệ thống Gói ca sử dụng Quản lý giải quyết công việc Hình 3.9: Gói ca sử dụng Quản lý giải quyết công việc Gói ca sử dụng Quản trị tiện ích Hình 3.10: Gói ca sử dụng Quản trị tiện ích Gói ca sử dụng Báo cáo thống kê Hình 3.11: Gói ca sử dụng Báo cáo thống kê Gói ca sử dụng Quản trị phân quyền người dùng Hình 3.12: Gói ca sử dụng Quản trị phân quyền người dùng 3.3.9. Mô tả chi tiết các ca sử dụng 3.3.9.1. Gói ca sử dụng Đăng nhập hệ thống a. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống Tiền điều kiện: Tác nhân phải có tài khoản người dùng trên mạng LAN. Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Nhân viên, Chủ trì công việc, Quản trị hệ thống, Hệ thống chứng thực người dùng. Mục tiêu: Cho phép tác nhân đăng nhập hệ thống nhờ định danh, mật khẩu. Luồng sự kiện: Hành động tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan 1. Tác nhân truy cập vào chương trình quản lý công việc qua mạng Lan, hoặc hệ thống cài đặt sẵn trên máy 2. Hiện màn hình Welcom, hoặc màn hình thao tác trên máy 3. Chọn chức năng đăng nhập. 4. Hiển thị form đăng nhập. 5. Nhập định danh, mật khẩu và chọn Đăng nhập 6. Kiểm tra, xác thực tài khoản hợp lệ. Hiện thông báo phản hồi về kết quả đăng nhập. Hiện thực đơn mà người dùng có quyền thao tác. + Bảng Nhân viên + Bảng Phân quyền + Bảng Nhóm quyền + Bảng Chức năng Ngoại lệ: Bước 6: Nếu không nhập đầy đủ định danh và mật khẩu, hệ thống hiện thông báo yêu cầu nhập thông tin còn thiếu và chuyển con trỏ vào mục thông tin còn thiếu. Sau khi kiểm tra, nếu định đanh và mật khẩu không hợp lệ hệ thống sẽ thông báo “Tài khoản đăng nhập không hợp lệ” và hiện form đăng nhập để tác nhân nhập lại thông tin. Nếu sau ba lần đăng nhập vẫn không hợp lệ, hệ thống không cho tác truy cập với tên đăng nhập này. Hậu điệu kiện: Người dùng Đăng nhập vào hệ thống và chọn các chức năng theo quyền sử dụng của mình(hiện lên trên màn hình). b. Ca sử dụng Đổi mật khẩu Tiền điều kiện: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Nhân viên, Chủ trì công việc, Quản trị hệ thống đăng nhập hệ thống thành công. Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Nhân viên, Chủ trì công việc, Quản trị hệ thống, Hệ thống chứng thực người dùng. Mục tiêu: Cho phép tác nhân đổi mật khẩu của tài khoản đăng nhập hệ thống. Luồng sự kiện: Hành động tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan 1. Chọn chức năng đổi mật khẩu 2. Hiện form đổi mật khẩu 3. Nhập tên định danh, mật khẩu cũ, mật khẩu mới và chọn Ghi lại. 4. Kiểm tra thông tin và ghi lại mật khẩu mới. Hiện thông báo phản hồi về kết quả đổi mật khẩu. + Bảng TaiKhoan Ngoại lệ: Bước 4: Nếu thông tin không hợp lệ (Không nhập định danh hoặc mật khẩu, sai mật khẩu cũ, không nhập mật khẩu mới, giá trị mật khẩu mới và giá trị xác nhận lại mật khẩu mới không trùng nhau) hệ thống hiện thông báo không đổi được mật khẩu. Hậu điệu kiện: Mật khẩu của người dùng đã được thay đổi theo giá trị mật khẩu mới còn mật khẩu cũ không còn giá trị. 3.3.9.2.Gói ca sử dụng Quản lý giải quyết công việc a. Ca sử dụng Cập nhật công việc Tiền điều kiện: Ban giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Chủ trì giải quyết công việc đăng nhập hệ thống thành công. Tác nhân: Giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Chủ trì công việc. Mục tiêu: Cho phép người dùng tạo ra các đầu mục công việc mới, sửa đầu mục công việc, xóa đầu mục công việc, xem đầu mục công việc. Luồng sự kiện: Hành động tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan 1. Chọn chức năng cập nhật công việc. 2. Hiện form cập nhật thông tin công việc. + Bảng Phòng ban + Bảng Nhân viên + Bảng Loại công việc + Bảng Công việc + Bảng Tính cấp thiết 3. Chọn chức năng nhập mới thông tin công việc. Chọn Ghi lại. 4. Kiểm tra và ghi lại thông tin công việc mới. Hiện thông báo kết quả thêm công việc mới và bổ sung tên công việc mới lên danh sách công việc. + Bảng Công việc 5. Chọn Kết thúc 6. Đóng form cập nhật thông tin công việc và trở về giao diện chính. Ngoại lệ: Bước 3a: Chọn công việc cần sửa, thông tin công việc cần sửa hiện lên các trường thông tin, sửa mới thông tin công việc. Nếu thông tin không hợp lệ, sửa lại cho đúng. Bấm cập nhật thông tin công việc, kết quả sẽ được lưu lại vào database với những thông tin công việc mới. Hiện thông báo kết quả cập nhật thành công. Làm tiếp bước 5. Bước 3b: Chọn công việc cần xóa. Bấm xóa công việc, thông tin công việc đó sẽ được xóa khỏi database. Hiện thông báo kết quả xóa thành công. Làm tiếp bước 5. Bước 3c: Chọn công việc cần xem. Thông tin công việc hiện lên. Làm tiếp bước 5. Bước 4: Nếu các thông tin không hợp lệ (không có loại công việc, nội dung công việc, tên công việc) thì hệ thống hiện thông báo yêu cầu nhập lại thông tin. Nếu không ghi được vào cơ sở dữ liệu hệ thống hiện thông báo việc tạo công việc mới không thành công. Bước 5. Nếu muốn nhập tiếp công việc mới quay lại bước 3 Hậu điệu kiện: Thông tin về công việc mới được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Thông tin công việc được cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu. Thông tin công việc được xóa khỏi cơ sở dữ liệu. Yêu cầu đặc biệt: Loại công việc chọn từ danh sách Loại công việc. Tên đầu mục các công việc chọn từ danh sách tên các công việc có trạng thái đang hoặc chưa giải quyết xong thuộc lớp cha của nó. Nếu danh sách loại công việc rỗng, phải có nút liên kết tới phần cập nhật mới loại công việc. Công việc được sửa hay được xóa phải là công việc do người đó tạo ra. b. Ca sử dụng Giao việc Tiền điều kiện: Ban giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Người chủ trì giải quyết công việc đăng nhập hệ thống. Tác nhân: giám đốc, Thư ký giám đốc, Lãnh đạo phòng, Chủ trì công việc. Mục tiêu: Cho phép tác nhân phân công việc (công việc do chính tác nhân tạo hoặc do cấp trên giao xuống) cho các nhân viên cấp dưới giải quyết. Luồng sự kiện: Hành động tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan 1. Chọn chức năng Giao việc. 2. Hiện danh sách các công việc đang và chưa giải quyết của người đó tạo ra. + Bảng Công việc + Bảng Nhân viên + Bảng Phòng ban + Bảng Chức danh quản lý + Bảng Giao việc + Bảng Nội dung giao việc 3. Chọn công việc cần giao. 4. Hiển thị các công việc do người đó tạo ra mà chưa giao. + Bảng Công việc 5. Chọn người được giao công việc đó 6. Hiển thị danh sách những nhân viên cấp ngay dưới người giao việc này. + Bảng Quan hệ Phòng ban + Bảng Quan hệ Nhân viên + Bảng Chức danh quản lý + Bảng Giao việc + Bảng nội dung giao việc 7. Chọn các nhân viên và tổ/nhóm,chức danh quản lý công việc và chọn Giao việc. 8. Viết hướng dẫn chỉ đạo thực hiện, thời gian bắt đầu, thời gian yêu cầu kết thúc. Kiểm tra thông tin và ghi lại. Hiển thị lại danh sách các nhân viên cùng với chức danh giải quyết công việc đã được phân. + Bảng Quan hệ Phòng ban + Bảng Quan hệ Nhân viên + Bảng Chức danh quản lý + Bảng Giao việc + Bảng nội dung giao việc 9. Chọn Kết thúc 10. Đóng form Giao việc và trở về giao diện chính. Ngoại lệ: Bước 2: Nếu không có công việc nào hệ thống sẽ thông báo: “Không có công việc nào cần giao”. Bước 9. Nếu muốn nhập tiếp công việc mới quay lại bước 3 Hậu điệu kiện: Thông tin giao giải quyết công việc được ghi vào cơ sở dữ liệu. Yêu cầu đặc biệt: Tác nhân phải là người tạo ra công việc hoặc là người chủ trì giải quyết công việc. Tác nhân chỉ được phân cho cấp dưới hoặc những người cùng phối hợp giải quyết công việc. c. Ca sử dụng Giải quyết công việc Tiền điều kiện: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công Tác nhân: Nhân viên. Mục tiêu: Cho phép tác nhân cập nhật thông tin giải quyết công việc (các công việc được phân giải quyết). Luồng sự kiện: Hành động tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan 1. Chọn chức năng giải quyết công việc cá nhân. 2. Hiện danh sách các công việc đang và chưa giải quyết của cá nhân. + Bảng Công việc + Bảng Nhân viên + Bảng Phòng ban + Bảng Giao việc + Bảng Nội dung giao việc 3. Chọn công việc cần giải quyết. 4. Hiện thông tin của công việc. + Bảng Công việc + Bảng Nhân viên + Bảng Phòng ban + Bảng Giao việc + Bảng Nội dung giao việc 5. Nhập nội dung giải quyết công việc, trạng thái công việc và chọn Giải quyết. 6. Kiểm tra thông tin và ghi lại. Hiển thị lại thông tin giải quyết công việc lên màn hình. + Bảng Công việc + Bảng Giao việc + Bảng Nhân viên + Bảng Nội dung giao việc 7. Chọn Kết thúc 8. Đóng form giải quyết công việc và trở về giao diện chính. Ngoại lệ: Bước 2: Nếu không có công việc nào hệ thống sẽ thông báo: “Không có công việc nào cần giải quyết”. Bưới 6: Nếu nội dung giải quyết rỗng thì hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin trước khi xác nhận Giải quyết. Bước 7. Nếu muốn nhập tiếp nội dung giải quyết của công việc khác quay lại bước 3. Hậu điệu kiện: Thông tin giải quyết công việc được ghi vào cơ sở dữ liệu. Yêu cầu đặc biệt: Tác nhân chỉ được nhập và sửa nội dung giải quyết công việc của các công việc đang và chưa giải quyết xong. Với các công việc có mức độ hoàn thành 100% hoặc đã kết thúc thì tác nhân không thể nhập hoặc sửa nội dung giải quyết công việc được. 3.3.9.3. Gói ca sử dụng Quản trị tiện ích a. Ca sử dụng Quản lý và cập nhật thông tin phòng ban Tiền điều kiện: Quản trị hệ thống đăng nhập hệ thống thành công. Tác nhân: Quản trị hệ thống Mục tiêu: Cho phép tác nhân cập nhật các thông tin danh mục Phòng ban. Luồng sự kiện: Hành động tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan 1. Chọn chức năng cập nhật danh mục phòng ban. 2. Hiển thị danh sách phòng ban. + Bảng Phòng ban 3. Chọn một phòng ban. 4. Hiện thông tin chi tiết của phòng ban. + Bảng Phòng ban 5. Chỉnh sửa thông tin và chọn Ghi lại. 6. Kiểm tra thông tin và ghi lại. Hiển thị thông báo phản hồi. Hiển thị lại danh sách phòng ban. + Bảng Phòng ban 7. Chọn Thêm mới. 8. Hiển thị form cập nhật thông tin phòng ban. 9. Nhập các thông tin yêu cầu và chọn Ghi lại. 10. Kiểm tra thông tin và ghi lại. Hiển thị thông báo phản hồi. Hiển thị lại danh sách phòng ban. + Bảng Phòng ban 11. Chọn một phòng ban và chọn Xoá. 12. Hiển thị thông báo xác nhận có chắc chắn xoá không ? 13. Đồng ý xoá. 14. Xoá phòng ban đã chọn. Hiển thị thông báo phản hồi. Hiển thị lại danh sách phòng ban. + Bảng Phòng ban 15. Chọn Kết thúc. 16. Đóng form cập nhật danh mục Phòng ban và trở về trang chính. Ngoại lệ: Bước 6,10: Nếu các thông tin phòng ban không hợp lệ thì hệ thống sẽ thông báo và yêu cầu nhập lại. Nếu Tên phòng hoặc Mã phòng ban bị trùng hệ thống hiện thông báo và yêu cầu nhập Tên và Mã phòng ban khác. Bước 13: Nếu không đồng ý xoá thì hệ thống quay lại form hiển thị danh sách phòng ban. Bước 14: Nếu phòng này (hoặc tổ/nhân viên thuộc phòng này) đã tham gia vào hồ sơ công việc thì không xoá được công việc đó. Nếu không xoá được hệ thống sẽ thông báo. Bước 15. Nếu muốn tạo tiếp phòng ban mới quay lại bước 7. Nếu muốn sửa phòng ban khác quay lại bước 5. Nếu muốn xoá một phòng ban khác quay lại bước 11. Hậu điệu kiện: Thông tin về phòn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKhung làm việc và ứng dụng cho bài toán luồng công việc.doc