Khóa luận Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình

Rủi ro về kinh doanh: Doanh thu của dự án phụ thuộc vào số lượng ca máy thực hiện và định mức giá ca máy và điều này đã được quy định theo Thông Tư của BXD số 06/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005 và Quyết định số 09/2005/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình ngày 23/03/2005, do đó việc giảm doanh thu khó có thể xảy ra. Mỗi khi chi phí sản xuất tăng lên như tăng về giá bán nguyên liệu, lương thì đương nhiên giá bán ra của sản phẩm (Giá ca máy) sẽ tăng theo, kéo theo doanh thu cũng tăng theo. Tuy nhiên để dự án hoạt động có hiệu quả thì bắt buộc chủ đầu tư phải có biện pháp kiểm soát chi phí, nâng cao công suất hoạt động của máy cũng như tăng số ca hoạt động. Rủi ro về các khoản phải thu trong hoạt động động xây lắp: Ngân hàng sẽ theo dõi, giám sát tư vấn cho doanh nghiệp về việc quản lý hoạt động kinh doanh và tài chính, kiểm tra nguồn thanh toán từ các đối tác của doanh nghiệp, đốc thúc doanh nghiệp trong việc nghiệm thu thanh toán, thu hồi nợ từ khách hàng đảm bảo nguồn vốn luân chuyển nhanh.

doc92 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1985 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hị khách hàng và Lập đề xuất tín dụng (Tại Hội sở chính) Khách hàng Thu thập, phân tích thẩm định khách hàng/dự án Lập báo cáo đề xuất TD Tiếp thị và tiếp nhận các nhu cầu về tín dụng từ KH Chuyển Bộ phận QLRR thực hiện Bước 2 Phù hợp với các chính sách và Quy định của BIDV Trình Lãnh đạo Phòng QHKH/TTDA Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề xuất TD Không Ban Quan hệ khách hàng Doanh nghiệp Có Ban Quản lý rủi ro Bước 1: Tiếp nhận và Lập đề xuất tín dụng tại Hội sở chính – Trường hợp dự án vượt thẩm quyền của Chi nhánh Dự án vượt thẩm quyền của Chi nhánh Thu thập, phân tích, tái thẩm định khách hàng/dự án Lập báo cáo đề xuất TD Tiếp nhận Đề xuất và các hồ sơ có liên quan từ Chi nhánh Chuyển Bộ phận QLRR thực hiện Bước 2 Phù hợp với các chính sách và Quy định của BIDV Trình Lãnh đạo Phòng TTDA Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề xuất TD Ban Quan hệ khách hàng Doanh nghiệp Không Có Ban Quản lý rủi ro Bước 2: Thẩm định rủi ro (Tại Chi nhánh) Phòng Quan hệ khách hàng/ Phòng giao dịch Chuyển báo cáo đề xuất TD và Hồ sơ Cán bộ QLRR tiếp nhận Hồ sơ và thực hiện thẩm định rủi ro theo quy định Lập Báo cáo thẩm định rủi ro Trình Lãnh đạo Phòng kiểm soát Cấp có thẩm quyền phê duyệt rủi ro Phòng Quản lý rủi ro Bước 2: Thẩm định rủi ro (Tại Hội sở chính) Ban Quan hệ khách hàng DN/ Chi nhánh Chuyển báo cáo đề xuất TD và Hồ sơ Cán bộ QLRR tiếp nhận Hồ sơ và thực hiện thẩm định rủi ro theo quy định Lập Báo cáo thẩm định rủi ro Trình Lãnh đạo Phòng kiểm soát Cấp có thẩm quyền cao hơn phê duyệt rủi ro Báo cáo đề xuất TD vượt giới hạn dư nợ cho vay, số dư bảo lãnh đối với một khách hàng của Chi nhánh Trình Lãnh đạo Ban QLRRTD Phê duyệt rủi ro Ban Quản lý rủi ro Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng tại Chi nhánh (Trường hợp khách hàng thuộc Nhóm 2 - Khoản 2 Điều 2) Phòng Quan hệ khách hàng Báo cáo đề xuất tín dụng của Phòng QHKH Phê duyệt cấp tín dụng Chuyển thực hiện Bước 4 Phó giám đốc phụ trách QHKH Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng tại Chi nhánh (Trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt rủi ro của Giám đốc/Phó giám đốc phụ trách QLRR) Phòng Quan hệ khách hàng/ Phòng giao dich Phê duyệt rủi ro của Giám đốc/ Phó Giám đốc phụ trách QLRR Phê duyệt đề xuất tín dụng của PGĐ phụ trách QHKH Phê duyệt cấp tín dụng Chuyển thực hiện Bước 4 Phòng Quản lý rủi ro Cấp có thẩm quyền phê duyệt Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng tại Chi nhánh (Trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội đồng tín dụng) Phòng Quan hệ khách hàng/ Phòng giao dich Phê duyệt rủi ro của Giám đốc/ Phó Giám đốc phụ trách QLRR Phê duyệt đề xuất tín dụng của PGĐ phụ trách QHKH Phê duyệt cấp tín dụng Chuyển thực hiện Bước 4 Hội đồng tín dụng Chi nhánh Phòng Quản lý rủi ro Cấp có thẩm quyền phê duyệt Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng tại Hội sở chính (Trường hợp Khách hàng quan hệ tín dụng trực tiếp tại Hội sở chính) Ban Quan hệ khách hàng Phê duyệt cấp tín dụng Ban Quản lý rủi ro Phê duyệt đề xuất tín dụng của cấp có thẩm quyền Cấp có thẩm quyền phê duyệt Chuyển thực hiện Bước 4 Phê duyệt rủi ro của cấp có thẩm quyền Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng tại Hội sở chính (Trường hợp Khách hàng quan hệ tín dụng trực tiếp tại Hội sở chính và thuộc thẩm quyền phê duyệt của các Hội đồng) Ban Quan hệ khách hàng Phê duyệt đề xuất tín dụng của PTGĐ phụ trách QHKH Phê duyệt rủi ro của Tổng Giám đốc/ Phó Tổng Giám đốc phụ trách QLRR Phê duyệt cấp tín dụng Chuyển thực hiện Bước 4 Hội đồng TD/ QLTD/HĐQT Ban Quản lý rủi ro Cấp có thẩm quyền phê duyệt Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng tại Hội sở chính (Trường hợp vượt thẩm quyền phê duyệt của Chi nhánh và thuộc thẩm quyền phê duyệt rủi ro của Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc phụ trách QLRR/Giám đốc Ban QLRRTD) Chi Nhánh Phê duyệt rủi ro của Tổng Giám đốc/ Phó Tổng Giám đốc phụ trách QLRR/ Giám đốc Ban QLRRTD Phê duyệt đề xuất tín dụng của Giám đốc Chi nhánh Phê duyệt cấp tín dụng Chuyển thực hiện Bước 4 Ban Quản lý rủi ro Cấp có thẩm quyền phê duyệt Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng tại Hội sở chính (Trường hợp vượt thẩm quyền phê duyệt của Chi nhánh và thuộc thẩm quyền phê duyệt của các Hội đồng) Chi nhánh Phê duyệt rủi ro của Tổng Giám đốc/ Phó Tổng Giám đốc phụ trách QLRR Phê duyệt đề xuất tín dụng của Giám đốc Chi nhánh Phê duyệt cấp tín dụng Chuyển thực hiện Bước 4 Hội đồng TD/ QLTD/HĐQT Ban Quản lý rủi ro Cấp có thẩm quyền phê duyệt -Rà soát nội dung các hợp đồng phù hợp với quyết định phê duyệt - Kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ Nhập thông tin vào Hệ thống SIBS Lưu giữ hồ sơ theo quy định Thẩm định lại hoặc thẩm định bổ sung Ý kiến phê duyệt của cấp có thẩm quyền Tái đề xuất cấp tín dụng Từ chối Thông báo cho Khách hàng Thoả thuận với khách hàng về Quyết định phê duyệt/các điều kiện bổ sung - Soạn thảo các hợp đồng. - Trình ký kết hợp đồng. - Thực hiện các thủ tục liên quan đến TSĐB Khách hàng chấp thuận Bước 4: Các thủ tục thực hiện sau phê duyệt Bộ phận Quan hệ khách hàng Cấp có thẩm quyền phê duyệt tín dụng Bộ phận Quản trị tín dụng Trả lại hồ sơ, chứng từ cho khách hàng Lưu giữ hồ sơ Theo quy định - Kiểm tra chứng từ làm căn cứ giải ngân. - Kiểm tra nội dung các chứng từ giải ngân/thư bảo lãnh của NH - Lập tờ trình giải ngân Cấp có thẩm quyền phê duyệt Nhập thông tin vào Hệ thống SIBS Trình Trưởng Phòng/Ban kiểm soát Nhận hồ sơ đề nghị giải ngân/Phát hành bảo lãnh từ khách hàng; kiểm tra mục đích và điều kiện, lập Đề xuất giải ngân, soạn thảo thư bảo lãnh Khách hàng Trả lại hồ sơ, chứng từ cho khách hàng Thực hiện thanh toán/ Hạch toán kế toán Bước 5: Giải ngân/ Phát hành thư bảo lãnh Bộ phận Quan hệ khách hàng Không đủ điều kiện Đủ điều kiện Bộ phận Quản trị tín dụng Bộ phận dịch vụ khách hàng Bước 6: Giám sát và kiểm soát Bộ phận Quan hệ Khách Hàng Cán bộ QHKH thực hiện: - Kiểm tra, đánh giá khoản vay. - Thực hiện phân loại nợ. - Theo dõi, rà soát phát hiện rủi ro. - Lập báo cáo phân tích rủi ro/Nợ xấu - Đề xuất các biện pháp phòng ngừa xử lý nợ xấu Trình Lãnh đạo Ban, Phòng K.soát Cấp có thẩm quyền phê duyệt Thực hiện các biện pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu - Thông báo nợ đến hạn. - Thông báo trạng thái các khoản nợ quá hạn. - Tính toán trích lập DPRR - Yêu cầu kiểm tra, rà soát đánh giá khoản vay/khách hàng vay. Giám sát thực hiện các biện pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu - Hỗ trợ phát hiện rủi ro và đề xuất các biện pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu. - Giám sát phân loại nợ và trích lập DPRR. Báo cáo thống kê Bộ phận Quản Lý rủi ro Bộ phận Quản trị tín dụng Bước 7: Điều chỉnh tín dụng (Thực hiện quy trình như tại Bước 1, 2) Thông báo và đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn Báo cáo đề xuất điều chỉnh TD Chuyển nợ quá hạn Tiếp nhận chứng từ trả nợ từ khách hàng/Lập giấy đề nghị thu nợ - Phối hợp thanh lý hợp đồng. - Lưu trữ hồ sơ. - Thực hiện bút toán thu nợ gốc, lãi, phí. - Các bút toán ngoại bảng có liên quan. Trả lại Hồ sơ chứng từ cho khách hàng - Kiểm tra lại số nợ gốc, lãi, phí phải thu. - Đôn đốc thực hiện bút toán thu nơ. Thực hiện như Bước 1, 2 Chuyển thực hiện Bước 9 Trình lãnh đạo Ban, Phòng Thực hiện các biện pháp xử lý thu hồi NQH Trả lại Hồ sơ chứng từ cho khách hàng Bước 8: Thu nợ, lãi, phí Bộ phận Quan hệ Khách Hàng Bộ phận Quản trị tín dụng Bộ phận Dịch vụ Khách hàng Bước 9: Xử lý thu hồi nợ quá hạn Bộ phận Quan hệ Khách Hàng Nợ quá hạn - Phối hợp kiểm tra, đối chiếu nợ gốc lãi, thu được. - Lưu trữ hồ sơ. - Thực hiện bút toán thu nợ gốc, lãi, phí; Bút toán ngoại bảng. Thông báo tình trạng NQH Đôn đốc khách hàng trả nợ - Rà soát, phân tích nguyên nhân - Đề xuất biện pháp xử lý Phối hợp, trợ giúp rà soát nguyên nhân và đề xuất biện pháp xử lý Giám sát thực hiện các biện pháp xử lý, thu hồi NQH Trình Lãnh đạo Ban, Phòng Cấp có thẩm quyền phê duyệt Bộ phận Quản Lý rủi ro Bộ phận Quản trị tín dụng Bộ phận Dịch vụ Khách hàng Bước 10: Thanh lý hợp đồng tín dụng Bộ phận Quan hệ Khách Hàng - Phối hợp rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu - Phối hợp rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu - Cập nhật các thông tin vào hệ thống SIBS liên quan đến thanh lý hợp đồng. - Lưu trữ hồ sơ Khách hàng - Đầu mối giao trả tài sản đảm bảo. - Xoá đăng ký giao dịch đảm bảo. - Soạn thảo thanh lý hợp đồng (nếu có) - Rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu Bộ phận Quản trị tín dụng Bộ phận dịch vụ khách hàng 2.2.2. Tìm hiểu quy trình cho vay Công ty XDTH Trường Sơn 2.2.2.1. Xác định nhu cầu khách hàng Cán bộ QHKH là đầu mối tiếp thị và tiếp nhận nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng từ khách hàng. Thông tin về khách hàng: Tên khách hàng: Công ty XDTH Trường Sơn Trụ sở giao dịch: KP5 - Thị trấn Ba Đồn - Quảng Trạch - Quảng Bình Ngành nghề SXKD: Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi, công nghiệp, đường dây và trạm biến áp điện; Khai thác đá, cát sạn, đất các loại; Sản xuất bê tông ly tâm - công nghiệp và các sản phẩm khác từ vữa xi măng ( cột điện, ống cống, gạch Blốck...) Tài khoản tiền gửi VNĐ: 53210000019012 Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Bắc Quảng Bình Họ tên người đại diện doanh nghiệp: Trần Văn Sơn - Chủ tịch HĐQT Họ tên giám đốc: Ông Trần Văn Sơn Nhu cầu vay vốn: 1.400.000.000 đồng Mục đích vay vốn: Đầu tư dự án mua 01 xe đào bánh xích hiệu DAWOO, 01 xe đào Huyndai và 01 xe ủi hiệu Komatsu Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng, cán bộ QHKH hướng dẫn khách hàng lập Hồ sơ tín dụng gồm: Giấy Đề nghị tín dụng Hồ sơ pháp lý của khách hàng Hồ sơ về tình hình tài chính của khách hàng Hồ sơ về dự án, phương án tín dụng Hồ sơ đảm bảo tiền vay Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ QHKH lập Phiếu tiếp nhận 2.2.2.2. Xem xét hồ sơ pháp lý Điều lệ hoạt động của Công ty theo quy định của pháp luật doanh nghiệp Đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2902000170 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp lần đầu ngày 22/03/2001 và thay đổi lần 2 ngày 12/07/2004. Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Mã số thuế 3100162289 do Cục thuế Tỉnh Quảng Bình cấp ngày 12/04/2004. Biên bản họp các thành viên sáng lập và biên bản góp vốn vào Công ty. Biên bản bầu chủ tịch HĐQT, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, KTT. Báo cáo tài chính qua các năm. Biên bản họp hội đồng thành viên ngày 10/12/2005 và quyết định đầu tư dự án trung hạn vay vốn mua 02 máy xúc đào bánh xích và 01 máy xúc đào bánh lốp. Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký của khách hàng Các hồ sơ pháp lý cần thiết khác 2.2.2.3. Thẩm định dự án đầu tư, tình hình tài chính của khách hàng và lập Báo cáo đề xuất tín dụng Căn cứ Hồ sơ tín dụng của khách hàng, cán bộ QHKH thực hiện nghiên cứu đánh giá, phân tích theo những nội dung sau: Đánh giá chung về khách hàng Đánh giá về tình hình tài chính của khách hàng Chấm điểm tín dụng khách hàng Phân tích, đánh giá về dự án đầu tư Đánh giá về tài sản đảm bảo Đánh giá toàn diện rủi ro và biện pháp phòng ngừa Cán bộ QHKH sau khi đánh giá, phân tích Hồ sơ tín dụng của khách hàng, lập Báo cáo đề xuất tín dụng. Dưới đây là Báo cáo đề xuất tín dụng đối với khách hàng Công ty XDTH Trường Sơn (dạng tóm lược): BỘ PHẬN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG Số: / Quảng Trạch, ngày 14 tháng 12 năm 2005 BÁO CÁO ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG (Dùng cho trường hợp cho vay đầu tư dự án) I- THÔNG TIN TÓM TẮT: II- THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ/KHÁCH HÀNG: III- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG IV- THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ V- KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VI- BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TIỀN VAY: VII- PHÂN TÍCH RỦI RO - Rủi ro về kinh doanh: Doanh thu của dự án phụ thuộc vào số lượng ca máy thực hiện và định mức giá ca máy và điều này đã được quy định theo Thông Tư của BXD số 06/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005 và Quyết định số 09/2005/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình ngày 23/03/2005, do đó việc giảm doanh thu khó có thể xảy ra. Mỗi khi chi phí sản xuất tăng lên như tăng về giá bán nguyên liệu, lương… thì đương nhiên giá bán ra của sản phẩm (Giá ca máy) sẽ tăng theo, kéo theo doanh thu cũng tăng theo. Tuy nhiên để dự án hoạt động có hiệu quả thì bắt buộc chủ đầu tư phải có biện pháp kiểm soát chi phí, nâng cao công suất hoạt động của máy cũng như tăng số ca hoạt động. Rủi ro về các khoản phải thu trong hoạt động động xây lắp: Ngân hàng sẽ theo dõi, giám sát tư vấn cho doanh nghiệp về việc quản lý hoạt động kinh doanh và tài chính, kiểm tra nguồn thanh toán từ các đối tác của doanh nghiệp, đốc thúc doanh nghiệp trong việc nghiệm thu thanh toán, thu hồi nợ từ khách hàng đảm bảo nguồn vốn luân chuyển nhanh. - Rủi ro về kỷ thuật, chất lượng máy móc: Đây là rủi ro tiềm tàng. Ngân hàng sẻ yêu cầu bên vay mua bảo hiểm cho tài sản để giảm bớt rủi ro này. - Rủi ro kinh tế vĩ mô: Nền kinh tế trong nước cũng như thế giới đang có những dấu hiệu đi vào ổn định nên rủi ro này là không lớn. VIII- CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA BIDV - Kết quả chấm điểm và xếp loại khách hàng: 80,33 điểm (xếp loại A) - Theo chính sách khách hàng tại QĐ số 9488/QĐ-TD3 ngày 01/12/2005 của Tổng Giám đốc BIDV đối với khách hàng xếp loại A như sau: + BIDV đáp ứng tối đa và kịp thời nhu cầu về tín dụng, bảo lãnh. + Về chính sách tài sản bảo đảm: Trong phạm vi quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước, khách hàng nhóm này được BIDV xem xét cho vay, bảo lãnh tối đa đến 50% dư nợ vay, số dư bảo lãnh không có tài sản bảo đảm. IX- ĐỀ XUẤT CHO VAY Qua tính toán phương án kinh doanh của dự án, dự án có tính khả thi cao, có hiệu quả và khả năng trả nợ. Phòng QHKH đồng ý cho vay và kính trình Ban Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Bắc Quảng Bình xét duyệt cho Công ty XDTH Trường Sơn vay vốn trung hạn để đầu tư dự án với nội dung sau: - Số tiền vay: 1.400.000.000 đồng. - Mục đích vay vốn: Đầu tư dự án mua 01 xe đào bánh xích hiệu DAWOO, 01 xe đào Huyndai và 01 xe ủi hiệu Komatsu. Tổng mức đầu tư là: 1.870 trđ - Lãi suất vay: Đến hết ngày 03/04/2006 là 12.75%/năm. Từ ngày 04/04/2006 áp dụng lãi suất thả nổi điều chỉnh kỳ hạn 03 tháng 1 lần: bằng lãi suất huy động tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng VNĐ (trả lãi sau) cộng mức phí 5.5%/năm. Nhưng tối đa bằng 150% lãi suất cơ bản do thống đốc Ngân hàng nhà nước công báo tại thời điểm điều chỉnh. - Thời hạn vay: 48 tháng. - Kỳ hạn trả lãi: trả theo quý - Kỳ hạn trả nợ gốc Tháng, năm Số tiền Tháng, năm Số tiền 06/2006 150.000.000đ 12/2006 150.000.000đ 06/2007 150.000.000đ 12/2007 150.000.000đ 06/2008 200.000.000đ 12/2008 200.000.000đ 06/2009 200.000.000đ 12/2009 200.000.000đ - Hình thức đảm bảo tiền vay: Toàn bộ tài sản thế chấp nêu tại mục VI. - Điều kiện kèm theo: Toàn bộ doanh thu chuyển về tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng. Mua bảo hiểm tài sản hình thành từ vốn vay. Sau đó, cán bộ QHKH trình Báo cáo đề xuất tín dụng kèm theo Hồ sơ tín dụng cho lãnh đạo phòng QHKH. Lãnh đạo phòng QHKH kiểm tra lại các nội dung trong Báo cáo đề xuất tín dụng, ghi ý kiến vào Báo cáo đề xuất tín dụng, ký kiểm soát và trình PGĐ QHKH. Đây là trường hợp cấp tín dụng phải qua thẩm định rủi ro nên sau khi PGĐ QHKH phê duyệt đồng ý, toàn bộ hồ sơ tín dụng sẽ được chuyển tiếp cho phòng QLRR để thẩm định rủi ro. 2.2.2.4. Thẩm định rủi ro Cán bộ QLRR thực hiện thẩm định rủi ro các đề xuất tín dụng và lập Báo cáo thẩm định rủi ro PHÒNG QLRR Số: 12/2005 Ba Đồn, ngày 21 tháng 12 năm 2005 BÁO CÁO THẨM ĐỊNH RỦI RO Ngày lập: 21/12/2005 Tên khách hàng: Công ty XDTH Trường Sơn CIF: 1497818 Xếp hạng tín dụng Loại A(80,33 điểm). Báo cáo tham chiếu: Báo cáo đề xuất tín dụng do CB.QHKH Nguyễn Thị Hải -Phòng QHKH lập ngày 14/12/2005 Cấp duyệt cao nhất: Giám đốc chi nhánh. Mục đích HM VLĐ HM bảo lãnh TD theo món TD tài trợ DA Cấp mới Cấp mới Cấp mới Cấp mới Sửa đổi điều kiện Sửa đổi điều kiện Sửa đổi điều kiện Sửa đổi điều kiện A. TÓM TẮT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH Công ty XDTH Trường Sơn là khách hàng cũ có quan hệ tín dụng lâu năm với chi nhánh. Công ty đầu tư dự án mua 01 xe đào bánh xích hiệu DAWOO, 01 xe đào Huyndai và 01 xe ủi hiệu Komatsu. Kết quả thẩm định như sau: Nội dung Đề xuất của P. QHKH Ý kiến của P. QLRR Xác định GHTD, trong đó: - Cho vay ngắn hạn - Cho vay trung dài hạn - Bảo lãnh 1.400.000.000đ 0đ 1.400.000.000đ 0đ 1.400.000.000đ 0đ 1.400.000.000đ 0đ Cấp Tín dụng sản phẩm Cho vay Chiết khấu Bảo lãnh L/C - Trị giá - Mục đích - Thời hạn vay - Lãi suất - Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi 1.400.000.000 đ Đầu tư dự án mua 01 xe đào bánh xích hiệu DAWOO, 01 xe đào Huyndai và 01 xe ủi hiệu Komatsu. 84 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tín dụng Lãi suất vay trong hạn: đến hết ngày 03/04/2006 là 12,75%/năm. Từ ngày 04/04/2010 áp dụng lãi suất thả nổi điều chỉnh kỳ hạn 03 tháng 1 lần: bằng lãi suất cơ sở do BIDV Bắc Quảng Bình công bố tại thời điểm điều chỉnh cộng mức phí 5,5%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn. Lãi trả theo quý, gốc trả 06 tháng 01 lần. 1.400.000.000 đ Đầu tư dự án mua 01 xe đào bánh xích hiệu DAWOO, 01 xe đào Huyndai và 01 xe ủi hiệu Komatsu. 84 84 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tín dụng. Lãi suất vay trong hạn: đến hết ngày 03/04/2010 là 12,75%/năm. Từ ngày 04/04/2010 áp dụng lãi suất thả nổi điều chỉnh kỳ hạn 03 tháng 1 lần: bằng lãi suất huy động tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau do BIDV Bắc Quảng Bình công bố tại thời điểm điều chỉnh cộng mức phí 5,5%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn. Lãi trả theo quý, gốc trả 06 tháng 01 lần. - Điều kiện tín dụng kèm theo - Chi tiết tại Mục C bên dưới. B. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO (trên cơ sở so sánh với các ý kiến đánh giá của P.QHKH tại báo cáo đề xuất tham chiếu) Phù hợp với các quy định tín dụng, chính sách tín dụng và chính sách quản lý rủi ro hiện hành Đánh giá đã phù hợp Đánh giá chưa phù hợp Những điểm chưa phù hợp: không Về hồ sơ vay vốn: Hồ sơ đã đầy đủ Hồ sơ chưa đầy đủ Cần bổ sung các hồ sơ: không Kết quả mức xếp hạng Tín dụng thông qua việc kiểm tra các thông số đã được áp dụng: Kết quả xếp hạng đã chính xác Chưa chính xác Lý do: Đúng như tình hình tài chính, năng lực thực tế và quá trình quan hệ của công ty. Đối với đánh giá chung về khách hàng: Xem xét việc đánh giá về khách hàng Đánh giá đã đầy đủ Đánh giá chưa đầy đủ Những vấn đề cần bổ sung: không. Đối với đánh giá về tình hình tài chính của khách hàng: Xem xét việc đánh giá về khách hàng Đánh giá tương đối đầy đủ, đúng Đánh giá chưa đầy đủ, chưa đúng Những vấn đề cần bổ sung: không Đối với phân tích rủi ro trong giao dịch với khách hàng: Đánh giá đã đầy đủ Đánh giá chưa đầy đủ Những vấn đề cần bổ sung: không. Về các biện pháp đảm bảo tiền vay Không cần bổ sung, thay thế TSĐB Cần bổ sung, thay thế TSĐB Lý do: Thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay là 01 xe đào bánh xích hiệu DAWOO, 01 xe đào Huyndai và 01 xe ủi hiệu Komatsu. Về kết quả thẩm định, phân tích hiệu quả và khả năng trả nợ Xem xét về kết quả: Đồng ý với kết quả thẩm định, phân tích hiệu quả và khả năng trả nợ. Không đồng ý C. KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ Đồng ý với đề xuất của Phòng QHKH. Không đồng ý Đồng ý và bổ sung điều kiện Công ty XDTH Trường Sơn là khách hàng có mối quan hệ lâu năm với chi nhánh. Có dự án đầu tư hiệu quả, đảm bảo nguồn trả nợ. Phòng QLRR đồng ý cho vay với các nội dung sau: - Số tiền cho vay: 1.400 triệu đồng - Thời hạn vay: 84 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tín dụng. - Lãi suất vay trong hạn: đến hết ngày 03/04/2006 là 12,75%/năm. Từ ngày 04/04/2006 áp dụng lãi suất thả nổi điều chỉnh kỳ hạn 03 tháng 1 lần: bằng lãi suất huy động tiết kiệm VNĐ kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau do BIDV Bắc Quảng Bình công bố tại thời điểm điều chỉnh cộng mức phí 5,5%/năm. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn. - Kỳ hạn trả gốc và lãi: Gốc trả 06 tháng 01 lần. Lãi trả theo quý. - Tài sản đảm bảo: Toàn bộ tài sản đã thế chấp tại Ngân hàng và tài sản hình thành từ vốn vay. . Đồng thời bổ sung các điều kiện sau: - - Giải ngân theo tiến độ hoàn thiện hồ sơ thủ tục thế chấp tài sản theo đúng quy định đảm bảo cho vay 100% có tài sản đảm bảo. - - Ghi rõ trong hợp đồng tín dụng: Toàn bộ doanh thu nộp/ chuyển về tài khoản tiền gửi của công ty mở tại BIDV Bắc Quảng Bình, hằng tháng lưu giữ lại trên tài khoản tiền gửi tổng số tiền tối thiểu bằng số khấu hao trong tháng và lợi nhuận để lại để thực hiện nghĩa vụ trả nợ và lãi vay khi đến hạn. Ngân hàng có toàn quyền trích tài khoản của Công ty để thu nợ đến hạn, gia hạn, kể cả trong hạn mà không cần sự chấp thuận từ phía Công ty. Báo cáo thẩm định rủi ro kèm theo Hồ sơ tín dụng được trình lãnh đạo phòng QLRR . Lãnh đạo phòng QLRR soát lại nội dung của Báo cáo thẩm định rủi ro, ghi ý kiến và ký kiểm soát để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt rủi ro. 2.2.2.5. Phê duyệt cấp tín dụng Đây là dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt tín dụng của Hội đồng tín dụng Chi nhánh. Cán bộ QLRR chịu trách nhiệm tập hợp hồ sơ và sao gửi các thành viên Hội đồng tín dụng. Bộ hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng tín dụng bao gồm: Báo cáo đề xuất tín dụng đã được PGĐ QHKH ký duyệt đồng ý Báo cáo thẩm định rủi ro đã được GĐ QLRR ký duyệt đồng ý Các tài liệu khác có liên quan Hội đồng tín dụng Chi nhánh họp xem xét cho vay đầu tư dự án của Công ty XDTH Trường Sơn vào ngày 24/12/2005. Kết qủa cuộc họp được thể hiện trong Biên bản họp Hội đồng tín dụng (dạng tóm lược) NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC QUẢNG BÌNH PHÒNG QHKH Số: /TT-QHKH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Ba Đồn, ngày 24 tháng 12 năm 2005 BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG V/v cho vay đầu tư dự án: mua 01 xe đào bánh xích hiệu DAWOO, 01 xe đào Huyndai và 01 xe ủi hiệu Komatsu đối với Công ty XDTH Trường Sơn Hôm nay ngày 24 tháng 12 năm 2005, tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình, Hội đồng tín dụng Chi nhánh họp xem xét cho vay đầu tư dự án: mua 01 xe đào bánh xích hiệu DAWOO, 01 xe đào Huyndai và 01 xe ủi hiệu Komatsu I. Thành phần tham dự gồm có các đồng chí: 1) Đ/c Nguyễn Huy Hoàng Giám đốc Chi nhánh - Chủ tịch HĐ 2) Đ/c Lê Hữu Báu PGĐ phụ trách QHKH 3) Đ/c Phan Thị Thu Hiền PGĐ PT tác nghiệp -P.Chủ tịch HĐ 4) Đ/c Hà Thanh Hải TP. QLRR- KHTH - Thành viên 5) Đ/c Nguyễn Quang Đại GĐ PDG Thanh Hà – Thành viên 6) Đ/c Trần Duy Toàn GĐ PDG Roòn – Thành viên 7) Đ/c Nguyễn Văn Khuỳnh Tổ trưởng tổ QTTD – Thành viên 8) Đ/c Nguyễn Anh Tiến TP.QHKH – Thành viên 9) Đ/c Nguyễn Thị Hải CB.QHKH - Thành viên. 10) Đ/c Lê Quang Sửu Chuyên viên Phòng QLRR- Thư ký II. Nội dung cuộc họp: 1) Đồng chí Nguyễn Thị Hải, CB.QHKH báo cáo về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty XDTH Trường Sơn và dự án đầu tư. 2) Đề xuất của phòng QHKH - Số tiền cho vay: 1.400.000.000 đồng - Thời hạn cho vay: 04 năm( 48 tháng) - Lãi suất đến hết ngày 03/04/2006: 12,75%/năm. Từ ngày 04/04/2006 áp dụng lãi suất thả nổi kỳ hạn 03 tháng 1 lần bằng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng cộng mức phí 5,5%/năm. Nhưng tối đa bằng 150% lãi suất cơ bản do Thống đốc NHNN công bố tại thời điểm điều chỉnh. - Lịch trả nợ gốc và lãi: Trả lãi theo kỳ hạn hàng quý, trả nợ gốc theo kỳ hạn 06 tháng một lần. - Bảo đảm tiền vay: Toàn bộ tài sản thế chấp cầm cố tại Chi nhánh, tài sản hình thành từ vốn vay. 3) Ý kiến của phòng QLRR Phòng QLRR đồng ý cho vay với các nội dung sau: - Số tiền cho vay: 1.400.000.000 đồng - Thời hạn cho vay: 04 năm( 48 tháng) - Lãi suất đến hết ngày 03/04/2006: 12,75%/năm. Từ ngày 04/04/2006 áp dụng lãi suất thả nổi kỳ hạn 03 tháng 1 lần bằng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng cộng mức phí 5,5%/năm. Nhưng tối đa bằng 150% lãi suất cơ bản do Thống đốc NHNN công bố tại thời điểm điều chỉnh. - Lịch trả nợ gốc và lãi: Trả lãi theo kỳ hạn hàng quý, trả nợ gốc theo kỳ hạn 06 tháng một lần. - Bảo đảm tiền vay: Toàn bộ tài sản thế chấp cầm cố tại Chi nhánh, tài sản hình thành từ vốn vay. Đồng thời bổ sung các điều kiện sau: - Giải ngân theo tiến độ hoàn thiện hồ sơ thủ tục thế chấp tài sản theo đúng quy định đảm bảo cho vay 100% có tài sản đảm bảo. - Ghi rõ trong hợp đồng tín dụng: Toàn bộ doanh thu nộp/ chuyển về tài khoản tiền gửi của công ty mở tại BIDV Bắc Quảng Bình, hằng tháng lưu giữ lại trên tài khoản tiền gửi tổng số tiền tối thiểu bằng số khấu hao trong tháng và lợi nhuận để lại để thực hiện nghĩa vụ trả nợ và lãi vay khi đến hạn. Ngân hàng có toàn quyền trích tài khoản của Công ty để thu nợ đến hạn, gia hạn, kể cả trong hạn mà không cần sự chấp thuận từ phía Công ty. - Mua bảo hiểm tài sản hình thành từ vốn vay tại Công ty bảo hiểm BIC 4) Ý kiến các thành viên: - Đ/c Lê Hữu Báu - Đ/c Phan Thị Thu Hiền - Đ/c Nguyễn Anh Tiến - Đ/c Nguyễn Quang Đại - Đ/c Trần Duy Toàn - Đ/c Nguyễn Văn Khuỳnh - Đồng chí Giám đốc kết luận: Qua ý kiến của các thành viên kết luận như sau: Công ty XDTH Trường Sơn có tình hình tài chính lành mạnh, dự án đầu tư mua 03 xe máy chuyên dùng là cần thiết và mang lại hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ. 100% ý kiến

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình.doc
Tài liệu liên quan