MỤC LỤC
Lời mở đầu
• Lý do chọn đề tài
• Mục tiêu nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu
• Ý nghĩa nghiên cứu đề tài
• Bố cục bài báo cáo
Mục lục
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 01
1.1 Khái niệm, phân loại và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 01
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 01
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 01
1.1.2.1 Theo chức năng hoạt động của chi phí 01
1.1.2.2 Theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí 02
1.1.2.3 Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh 03
1.1.2.4 Theo mối quan hệ với các đối tượng chịu chi phí 03
1.1.2.5 Theo cách ứng xử của chi phí 04
1.1.2.6 Phân loại chi phí khác 04
1.1.3 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 05
1.2 Khái niệm, phân loại, đối tượng tính giá thành sản phẩm 05
1.2.1 Khái niệm giá thành 05
1.2.2 Phân loại giá thành 05
1.2.2.1 Theo thời điểm xác định 05
1.2.2.2 Theo nội dung cấu thành 06
1.2.3 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 06
1.2.4 Đối tượng tính giá thành 07
1.2.5 Mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí 07
1.3 Kỳ tính giá thành 07
1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 07
1.4.1 Tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục 08
1.4.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .08
1.4.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .11
1.4.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 13
1.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 16
1.4.3 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 18
1.5 Khái niệm, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 19
1.5.1 Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ 19
1.5.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 19
1.5.2.1 Đánh giá SPDD cuối kỳ theo NVLTT 19
1.5.2.2 Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương 19
1.5.2.3 Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí định mức 21
1.6 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 21
1.6.1 Phương pháp giản đơn 21
1.6.2 Phương pháp hệ số 22
1.6.3 Phương pháp tỷ lệ 23
1.6.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 24
1.6.5 Phương pháp phân bước 24
1.6.6 Phương pháp đơn đặt hàng 26
1.6.7 Phương pháp định mức 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM BẾN NGHÉ 28
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM BẾN NGHÉ 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 28
2.1.1.1 Sơ lược về công ty TNHH SX – TM Bến Nghé 28
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 29
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất 29
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán 32
2.1.5 Một số thuận lợi và khó khăn 35
2.1.6 Danh mục các sản phẩm của Công ty 36
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM BẾN NGHÉ 38
2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 38
2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuât 38
2.2.1.2 Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành 38
2.2.1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm 39
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất 40
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 40
2.2.2.1.1 Nội dung chi phí NVLTT 40
2.2.2.1.2 Chứng từ, TK sử dụng và sổ kế toán 40
2.2.2.1.3 Phương pháp hạch toán 41
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 48
2.2.2.2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp 48
2.2.2.2.2 Chứng từ, TK sử dụng và sổ kế toán 48
2.2.2.2.3 Phương pháp hạch toán 49
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 54
2.2.2.1.1 Nội dung chi phí SXC 54
2.2.2.1.2 Chứng từ, TK sử dụng và sổ kế toán 54
2.2.2.1.3 Phương pháp hạch toán 56
2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 62
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành 65
2.2.4.1 Tổng hợp CPSX theo định mức 65
2.2.4.2 Tổng hợp CPSX theo thực tế phát sinh 65
2.2.5 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức 66
2.2.6 Xử lý các trường hợp chi phí sản xuất vượt định mức 68
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN DÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM
BẾN NGHÉ 71
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé 71
3.2 Một số nhận xét công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé 71
3.2.1 Một số ưu điểm 71
3.2.2 Một số hạn chế 72
3.3 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé 73
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
o Phụ lục 1: Sổ kế toán sử dụng
o Phụ lục 2: Bảng thanh toán tiền lương công nhân viên
o Phụ lục 3:Lệnh sản xuất số 12
o Phụ lục 4: Bảng định mức bán thành phẩm
75 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1923 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất thương mại Bến Nghé, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g các chính sách về chiết khấu, chính sách sản phẩm. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện xã hội...
Hiện nay, ngoài các sản phẩm truyền thống là Văn phòng phẩm và dụng cụ học tập, Bến Nghé đã mở rộng ngành nghề kinh doanh sang các lĩnh vực khác theo xu hướng đa ngành nghề như chăn nuôi theo mô hình trang trại, chế biến thực phẩm, sản xuất mũ bảo hiểm…
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
2.1.2.1 Chức năng:
Sản xuất, mua bán văn phòng phẩm, dụng cụ học tập. Trong đó hàng chủ lực là bút bi với nhiều chủng loại khác nhau.
2.1.2.2 Nhiêm vụ:
Với mong muốn “Vẽ nên mơ ước, tạo dựng tương lai” cho mọi người, Bến Nghé cam kết xây dựng và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng nhằm:
Nâng chất lượng sản phẩm lên đỉnh cao khu vực Asean
Liên tục nghiên cứu để phát triển sản phẩm phù hợp với từng đối tượng tiêu dùng.
Dù lớn, dù nhỏ không bỏ lỡ khách hàng
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại công ty TNHH SX – TM Bến Nghé:
BAN GIÁM ĐỐC
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM ĐỐC
Trưởng
phân xưởng
lắp ráp
Phòng
Marketing
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Thiết kế
Quản
đốc
Phòng
Nhân sự
Phòng
Hành chánh
Tổ chức
Phòng
Tài chính
Kế toán
Phòng
Kinh tế
Đối ngoại
Bộ phận vật tư mua hàng
Phòng
Xuất nhập khẩu
Các chi
nhánh trạm
Thủ kho
thành phẩm
Phân xưởng
Lắp ráp
Phân xưởng
Đầu bi
Phân xưởng in & mặt hàng phụ
Phân xưởng
cơ khí
Phân xưởng
cơ điện
Phân xưởng
Ép nhựa
Thủ kho
NVL & BTP
Quan hệ chỉ đạo Quan hệ đối ứng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
Ban giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 4 Phó Giám đốc. Chỉ đạo và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Có quyền đề bạt và sắp xếp nhân sự cho các phòng ban lãnh đạo.
Đại diện lãnh đạo: Là người chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về các chất lượng (ISO 9001: 2000) trong toàn công ty.
Phòng Tài Chính – Kế Toán: Theo dõi tình hình tài chính của công ty, tình hình sản xuất, tiêu thụ, giá thành sản phẩm từ đó tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính cho công ty. Có nhiệm vụ hạch toán trong nội bộ công ty, mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng kế hoạch phân bổ chi tiêu hợp lý, hạch toán lãi, lỗ đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất và các hoạt động khác.
Phòng Hành chánh – Tổ chức: Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức quản lý văn phòng, lưu chuyển văn thư, lưu chuyển tài liệu hồ sơ, các vấn đề khác liên quan đến Bảo hiểm xã hội, công tác Đoàn, các cấp chính quyền, phòng cháy chữa cháy…
Phòng Nhân sự: Chịu trách nhiệm về tình hình nhân sự của công ty kết hợp với các phòng ban khác tổ chức sắp xếp phân công lao động hợp lý, chịu trách nhiệm về quản lý tiền lương, bảo hộ lao động và các chế độ khác cho người lao động.
Quản đốc: Là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về hoạt động sản xuất và tài sản được giao.
Phòng thiết kế: Thiết kế các mẫu mã sản phẩm mới theo nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng, và theo đơn đặt hàng của khách hàng.
Phòng Kinh doanh: Khai thác và tìm kiếm thêm khách hàng mới cho công ty. Lập kế hoạch kinh doanh, lên kế hoạch nhiệm vụ phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh cho kỳ tới, nắm bắt và tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh cho công ty. Chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh bán hàng của công ty.
Phòng Marketing: Chịu trách nhiệm về các hoạt động Marketing, tiếp thị, phát triển thị trường, thương hiệu, phát triển sản phẩm mới, công tác quảng cáo, hội chợ, triển lãm… nhằm làm cho thương hiệu Bút Bi Bến Nghé ngày càng được nhiều người biết đến, tin cậy và tạo thuận lợi cho việc kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Phòng Kinh tế đối ngoại: Chịu trách nhiệm về kế hoạch công tác xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm của công ty sản xuất, cung cấp các loại vật tư, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế được nhập từ nước ngoài theo đúng tiêu chuẩn và nhu cầu phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Thủ kho: Chịu trách nhiệm trước Quản đốc sản xuất và Ban Giám Đốc về công việc quản lý từng kho nơi mình nhận trách nhiệm (nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, hóa chất, bán thành phẩm) thực hiện xuất, vận chuyển hàng hóa theo quy định của công ty. Riêng kho thành phẩm do bộ phận kinh doanh quản lý để điều phối và đặt hàng. Trách nhiệm và quyền hạn của thủ kho thành phẩm như mọi thủ kho khác.
Các chi nhánh, trạm: Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám Đốc và Trưởng Phòng Kinh Doanh về các hoạt động Marketing, phát triển thị trường, đưa thương hiệu Bút Bi Bến Nghé đến gần với người tiêu dùng và trở thành sản phẩm quen thuộc cho mọi khách hàng.
Bộ phận vật tư mua hàng: Chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch cung cấp vật tư, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế theo đúng nhu cầu phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của công ty.
Bộ phận Xuất – Nhập khẩu: Chịu trách nhệm về công tác xuất nhập khẩu hàng hóa, thành phẩm do công ty sản xuất và cung cấp vật tư, nguyên liệu được nhập từ nước ngoài về theo nhu cầu sản xuất của công ty.
Phân xưởng cơ khí: Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến khuôn mẫu của sản phẩm. Đảm bảo máy móc phục vụ sản xuất, gia công và lắp đạt mộ số hạng mục cho nhu cầu sản xuất sản phẩm.
Phân xưởng cơ điện: Chịu trách nhiêm liên quan dến các vấn đề cơ khí chế tạo, bảo trì các thiết bị điện nước…Nắm bắt tình hình cung cấp điện phục vụ sản xuất, cung cấp đảm bảo lượng nước phục vụ sản xuất và nhu cầu sinh hoạt toàn công ty.
Các phân xưởng sản xuất: Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
2.1.4 Tổ chức công tác Kế toán tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé:
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán trạm
Kế toán ngân hàng
Kế toán công nợ 2
Kế toán công nợ 1
Kế toán thanh toán
Kế toán bán hàng
Kế toán giá thành
Kế toán tổng hợp
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
Kế toán trưởng: Là người nắm rõ tình hình hoạt động và hạch toán tại công ty, chỉ đạo công tác kế toán, đôn đốc và quản lý các kế toán viên. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trong tổ chức kế toán. Kế toán trưởng luôn phải giám sát tình hình sử dụng nguồn vốn, và lập kế hoach tài chính cho công ty giúp giám đốc có quyết định đúng đắn, ký kết các hợp đồng và lên báo cáo thường niên.
Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các báo cáo của các bộ phận kế toán trong phòng để lập báo cáo tổng hợp, báo cáo thuế, báo cáo tài chính.
Kế toán giá thành: Xây dựng định mức giá thành, tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm và quản lý một số trạm.
Kế toán bán hàng: Theo dõi ghi hóa đơn bán hàng hằng ngày, đặt hàng quảng cáo, xuất hàng cho các siêu thị, nhà sách…
Kế toán thanh toán: Kiểm tra chi phí, thanh toán các khoản chi như tiền lương…, lập phiếu thu, phiếu chi. Thanh toán trong nội bộ của công ty.
Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ các trạm, nhà phân phối, theo dõi công nợ các đại lý bán hàng của Bến Nghé, các nhà sách, siêu thị Metro, công nợ của các tiếp thị. Có trách nhiệm đôn đốc khách hàng để thu nợ.
Kế toán Ngân hàng: Tổng hợp tình hình thanh toán nội bộ và bên ngoài qua tài khoản thanh toán ở Ngân hàng, đối chiếu với sổ kế toán tại Ngân hàng. Lập giấy nợ, lập ủy nhiệm chi, lãnh tiền mặt thu chi qua Ngân hàng.
2.1.4.3 Chế độ kế toán và hình thức sổ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 và TT 244/2009/BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính.
Hình thức tổ chức sổ kế toán áp dụng là: Hình thức kế toán trên máy vi tính
Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
Trình tự ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé:
Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Lemon 3 để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hàng ngày, kế toán dựa vào hóa đơn, chứng từ phát sinh nhập số liệu vào phần mềm kế toán và ghi vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Phần mềm sẽ tự động tổng hợp số liệu vào Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết và lên các báo cáo vào cuối kỳ kế toán.
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán:
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết
Phần mềm kế toán
Lemon 3
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Báo cáo tài chính
Máy vi tính
Nhập số liệu hàng ngày
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu
Ghi hàng ngày
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính
2.1.5 Thuận lợi và khó khăn:
2.1.5.1 Thuận lợi:
Là một đơn vị kinh doanh có tính năng động, tự chủ có bạn hàng và những mặt hàng truyền thống đã hình thành từ nhiều năm qua. Được sự quan tâm của các công ty bạn, tổ chức, cá nhân người tiêu dùng trong việc sử dụng sản phẩm của đơn vị trong công tác của mình thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Được sự giúp đỡ của các cơ quan, ban ngành chức năng đã tạo điều kiện thuân lợi cho công ty trong việc kinh doanh và sản xuất sản phẩm mở rộng thị trường.
Sự tham gia tích cực của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty trong lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, quản lý sản xuất kinh doanh có hệu quả, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra các khu vực trên toàn quốc và xuất khẩu sang thị trường nước ngoài.
Công ty đã có đội ngũ lãnh đạo đoàn kết thống nhất, trên dưới một lòng, chủ động, sáng tạo trong sản xuất kinh doanh nên trong những năm qua công ty đã phát triển rất tốt, kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, ổn định việc làm, từng bước nâng cao đời sống ngừơi lao động trong doanh nghiệp.
Đội ngũ cán bộ có trình độ quản lý hệ thống đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn rất tốt và có dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại.
2.1.5.2 Khó khăn:
Hội nhập kinh tế quốc tế là quy luật tất yếu của thị trường, không chỉ cạnh tranh mặt hàng, cạnh tranh thị trường mà nó còn cạnh tranh quyết liệt giữa các nền kinh tế và giữa các quốc gia, khu vực với nhau. Điều này đòi hỏi công ty phải nỗ lực hơn nữa trong quá trình hội nhập của mình.
Giá cả các mặt hàng nguyên liệu đầu vào như xăng, dầu, nguyên vật liệu, vật tư…đều tăng lên chóng mặt làm cho giá cả sản phẩm sản xuất ra cũng tăng lên. Điều đó gây khó khăn cho công ty trong việc giảm giá sản phẩm để tăng doanh thu, và các chính sách cạnh tranh về giá với các đối thủ cạnh tranh.
Mặt khác, mặt bằng nhà máy còn khá hạn chế gây khó khăn cho công ty trong việc sản xuất và tăng lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường.
2.1.6 DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY:
2.1.6.1 Sản phẩm bút:
BÚT BI BÚT LÔNG KIM BÚT CẮM BÀN
BÚT MỰC NƯỚC RUỘT THAY THẾ
2.1.6.2 Dụng cụ văn phòng:
BÚT LÔNG BẢNG KEO DÁN GIẤY DAO DỌC GIẤY
KHAY ĐỰNG TÀI LIỆU BÚT XÓA BÚT DẠ QUANG
BÚT LÔNG DẦU MỰC BÚT LÔNG BẢNG MỰC BÚT LÔNG DẦU
2.1.6.3 Học cụ:
BÚT LÔNG MÀU BÚT SÁP MÀU THƠM BÚT SÁP DẦU
THƯỚC KẺ BẢNG HỌC SINH MÀU NƯỚC
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM BẾN NGHÉ THÁNG 04/2011
Hiện nay, Công ty sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm có mẫu mã và quy cách khác nhau. Do bài khóa luận của em có giới hạn, em xin lấy sản phẩm chủ lực của Công ty là bút bi B-30 làm ví dụ minh họa. Trong tháng 04/2011 đã sản xuất được 729.100 sản phẩm bút bi B-30 hoàn thành nhập kho.
2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Là ba phân xưởng sản xuất sản phẩm:
Phân xưởng ép nhựa : Sản xuất các bán thành phẩm được làm từ nhựa
Phân xưởng in : In logo và thông tin sản phẩm lên các bán thành phẩm
Phân xưởng lắp ráp : Lắp ráp các bán thành phẩm để có được sản phẩm hoàn thành nhập kho
2.2.1.2 Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành: Từng loại sản phẩm
Phương pháp tính giá thành áp dụng: Phương pháp tính giá thành theo định mức.
Kỳ tính giá thành: Tháng
Ví dụ:
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm bút bi B-30
Phương pháp tính giá thành áp dụng là phương pháp tính giá thành theo định mức
Kỳ tính giá thành: Tháng 04/2011
2.2.1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm:
Sản phẩm Công ty sản xuất chủ yếu là văn phòng phẩm và dụng cụ học tập như bút bi, bút lông, thước kẻ, sáp màu, bảng vẽ…Hầu hết các sản phẩm này đều trải qua ba công đoạn lả: Công đoạn ép nhựa, công đoạn in và công đoạn lắp ráp.
Ở công đoạn ép nhựa: Các bán thành phẩm được tạo ra từ các nguyên vật liệu nhựa như: Nhựa ABS, AS, POM, PP…
Ở công đoạn in: Các bán thành phẩm cần in logo và thông tin sẽ được in, phun logo, thông tin sản phẩm lên bề mặt từ các loại mực hoặc nhũ như: Mực in màu, nhũ bạc…
Ở công đoạn lắp ráp: Các bán thành phẩm hoàn thành ở các công đoạn trước được chuyển sang và các bộ phận khác của sản phẩm từ kho nguyên vật liệu được lắp ráp thành sản phẩm hoàn thành. Cuối cùng, sản phẩm hoàn thành được đóng gói và nhập kho thành phẩm.
1
2
PHÂN
XƯỞNG
ÉP
NHỰA
2
3
KHO
BÁN THÀNH
PHẨM
KHO
NGUYÊN
VẬT
LIỆU
PHÂN
XƯỞNG
IN
4
4
PHÂN
XƯỞNG
LẮP RÁP
4
5
KHO
THÀNH
PHẨM
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất sản phẩm
Ví dụ: Sản xuất sản phẩm bút bi B-30
Bước 1: Xuất kho NVL nhựa ABS, POM sang phân xưởng ép nhựa để sản xuất các bán thành phẩm của sản phẩm B-30
Bước 2: Các bán thành phẩm của sản phẩm B-30 bao gồm: Cán, tiêm, giắt, chụp, bấm, khế, hoàn thành sẽ được chuyển qua:
Phân xưởng in: Cán
Kho bán thành phẩm: Tiêm, giắt, chụp, bấm, khế
Bước 3: Xuất kho NVL là nhũ bạc để in logo Bến Nghé và các thông tin về sản phẩn lên “cán – B-30”
Bước 4: Lắp ráp các bộ phận hợp thành sản phẩm B-30 hoàn thành bao gồm:
Bán thành phẩm: Tiêm, giắt, chụp, bấm, khế, ca từ kho bán thành phẩm
“Cán – B-30” đã được in hoàn thành từ phân xưởng in chuyển sang
Các bộ phận khác: Ruột, lò xo, ống trong, từ kho nguyên vật liệu.
Bước 5: Sản phẩm hoàn thành được đóng vào ca, rổ hoặc thùng carton và nhập vào kho thành phẩm.
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất:
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
2.2.2.1.1 Nội dung:
Là một công ty có quy mô lớn, hàng năm công ty phải sản xuất một khối lượng sản phẩm lớn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Đặc biệt là học sinh, sinh viên và khối văn phòng là những đối tượng thường xuyên sử dụng các sản phẩm bút và dụng cụ văn phòng. Mặt khác, khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng 70% tổng chi phí sản xuất và bao gồm nhiều loại khác nhau. Do đặc thù của sản phẩm mà nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là các loại nhựa như nhựa PP, nhựa ABS, nhựa PE… được thu mua từ các nhà cung cấp trong nước. Ngoài ra, còn một số nguyên vật liệu khác phải nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài như đầu bút bi, đầu bút lông…
2.2.2.1.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng và Sổ kế toán:
Chứng từ sử dụng: Lệnh sản xuất, Bảng định mức bán thành phẩm, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu và Hóa đơn mua nguyên vật liệu.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản tổng hợp:
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản chi tiết cấp 2: Chi tiết theo từng phân xưởng (Lấy chữ cái đầu tên từng phân xưởng làm ký hiệu)
TK 621E “Chi phí NVLTT – phân xưởng ép nhựa”
TK 621I “Chi phí NVLTT – phân xưởng in”
TK 621L “Chi phí NVLTT – phân xưởng lắp ráp”
Tài khoản chi tiết cấp 2: Chi tiết theo từng sản phẩm (Lấy ký hiệu theo từng sản phẩm)
TK 621B-30 “Chi phí NVLTT – sản phẩm bút bi B-30”
TK 621M-07 “Chi phí NVTT – sản phẩm bút lông M-07”
TK 621T-20 “Chi phí NVLTT – sản phẩm thước kẻ 20 cm”
…
Sổ kế toán:
Sổ tổng hợp:
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Sổ chi tiết theo từng phân xưởng sản xuất:
TK 621E “Chi phí NVLTT – phân xưởng ép nhựa”
TK 621I “Chi phí NVLTT – phân xưởng in”
TK 621L “Chi phí NVLTT – phân xưởng lắp ráp”
Sổ kế toán chi tiết theo từng sản phẩm:
TK 621B-30 “Chi phí NVLTT – sản phẩm bút bi B-30”
TK 621M-07 “Chi phí NVTT – sản phẩm bút lông M-07”
TK 621T-20 “Chi phí NVLTT – sản phẩm thước kẻ 20 cm”
…
2.2.2.1.3 Phương pháp hạch toán:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Giá xuất kho nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phân bổ theo phương pháp định mức.
Trình tự xuất nguyên vật liệu:
Bước 1: Phòng kinh doanh dựa vào các đơn đặt hàng, các hợp đồng đã ký kết trước đó, sẽ đề xuất số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng.
Bước 2: Quản đốc và Trưởng phòng kinh doanh sẽ thống nhất số lượng sản xuất căn cứ vào khả năng sản xuất, tồn kho nguyên vật liệu và lập “Lệnh sản xuất, Bảng nhu cầu vật tư bán thành phẩm”
Bước 3: Giám đốc sản xuất xem xét và ký duyệt “Lệnh sản xuất, Bảng nhu cầu vật tư bán thành phẩm”, sau đó chuyển xuống Phân xưởng sản xuất và kho nguyên vật liệu
Bước 4: Trưởng ca sản xuất cử người sang kho nhận nguyên vật liệu về phân xưởng sản xuất theo từng ca.
Sơ đồ trình tự xuất NVL
Người thực hiện
Phân xưởng sản xuất và kho nguyên vật liệu
Phê duyệt
(Xem xét hàng tồn kho nguyên vật liệu)
Lập lệnh sản xuất, lập bảng nhu cầu vật tư
Nhu cầu thị trường & Hợp đồng ký kết
Trưởng phòng
kinh doanh
Trưởng ca sản xuất,
thủ kho
Giám đốc sản xuất
Trưởng phòng kinh doanh và Quản đốc
Sơ đồ 2.5: Trình tự xuất nguyên vật liệu
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Phần mềm
kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn
Hàng ngày, nhân viên phòng kế toán xuống kho nguyên vật liệu, kho bán thành phẩm nhận các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho về phòng kế toán. Tại đây, kế toán tiến hành nhập số liệu trên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và hóa đơn mua nguyên vật liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động tính toán đơn giá bình quân xuất kho và đưa số liệu vào các Sổ tổng hợp, sổ chi tiết và báo cáo tài chính.
Mẫu phiếu xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm B-30:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 04 năm 2011
Khách hàng: Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé
Nội dung: Xuất NVL cho phân xưởng ép nhựa (Lệnh sản xuất số: 12)
Kho xuất: KH01 – Kho nguyên vật liệu nhựa
STT
Tên vật tư
Mã
vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
5 x 6 = (7)
1
Nhựa ABS
ABS
KG
35
56.800
1.988.000
2
Nhựa ABS sủi
ASS
KG
20
18.300
366.000
3
Nhựa POM
POM
KG
12
43.700
524.000
4
5
6
TỔNG CỘNG
2.878.000
Người nhận Thủ kho Kế toán Thủ trưởng
Mẫu “Lệnh sản xuất số 12” (Xem phụ lục 3)
Phiếu xuất kho được lập nhiều lần trong ngày, vào đầu mỗi ca sản xuất. Trưởng ca sản xuất sẽ cử người lên nhận nguyên vật liệu cho ca sản xuất dựa vào số lượng nguyên vật liệu cần sử dụng cho 1 ca sản xuất đã được phân bổ từ trước. Thủ kho đối chiếu số lượng yêu cầu và lệnh sản xuất để xuất nguyên vật liệu.
BẢNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NVLTT SẢN PHẨM B-30
Tháng 04/2011
STT
BỘ PHẬN
TÊN
BTP
Loại NVL
Đơn giá
định mức
đồng/KG
Số lượng
định mức
/KG
Định mức
CP NVLTT
đồng/1BTP
1
ÉP
NHỰA
Cán
ABS
57.000
238
239,50
2
Tiêm
355
160,56
3
Giắt
560
101,79
4
Chụp
ABS sủi
19.000
1.325
14,34
5
Bấm
POM
45.000
1.715
26,24
6
Khế
2.110
21,33
7
IN
Cán
NBA
245.000
120.000
2,04
8
LẮP RÁP
+
KHO
Ruột
RBB
358.000
1.400
255,71
9
Lò xo đen
LXĐ
182.000
2.600
70,00
10
Ống trong
OTG
170.000
2.100
80,95
TỔNG CỘNG
972,46
BẢNG CHI PHÍ ĐỊNH MỨC NVLTT
THEO SẢN LƯỢNG THỰC TẾ CÁC SẢN PHẨM
Tháng 04/2011
STT
TÊN SẢN PHẨM
SL
YÊU CẦU
SL
SẢN XUẤT
ĐỊNH MỨC
NVLTT
đồng/1SP
TỔNG ĐM
CP NVLTT
PHÂN XƯỞNG ÉP NHỰA
2.119.794.000
1
Cán B-30 dương + đỏ
728.000
729.100
239,50
174.619.450
2
Tiêm B-30
728.000
729.600
160,56
117.144.576
3
Giắt B-30
728.000
729.900
101,79
74.296.521
…
PHÂN XƯỞNG IN
1.192.865.000
1
Cán B-30 dương + đỏ
728.000
729.100
2,04
1.487.364
2
Cán B-34 dương
140.000
138.200
2,07
286.074
3
Cán BT7 đen
260.000
270.400
2,09
565.136
…
PHÂN XƯỞNG LẮP RÁP
4.235.962.000
1
Bút bi B-30 dương + đỏ
728.000
729.100
406,66
296.495.806
2
Bút bi B-34 dương
140.000
138.200
347,28
47.994.096
3
Bút bi BT7 đen
260.000
270.400
358,92
97.051.968
Căn cứ vào số liệu thực tế phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại các phân xưởng từ phần mềm kế toán và bảng định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 04/2011 có số liệu như sau:
THỰC TẾ
ĐỊNH MỨC
PHÂN XƯỞNG ÉP NHỰA
2.032.122.353
2.119.794.000
PHÂN XƯỞNG IN
1.150.911.026
1.192.865.000
PHÂN XƯỞNG LẮP RÁP
4.063.643.067
4.235.962.000
TỔNG CỘNG
7.246.676.446
7.548.621.000
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU CHO CÁC PHÂN XƯỞNG
Tháng 04/2011
STT
TÊN NVL
MÃ
NVL
ĐVT
TK 1521
TK 1522
Tổng
Cộng
Só lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
PHÂN XƯƠNG ÉP NHỰA
1.836.622.184
195.500.169
2.032.122.353
1
Nhựa ABS
ABS
KG
12.377
472.318.697
472.318.697
2
Nhựa AS
AS
KG
10.765
465.069.530
465.069.530
3
Bột màu
BM
KG
264
6.407.280
6.407.280
…
…
…
…
…
…
…
…
…
PHÂN XƯỞNG IN
916.426.868
234.484.158
1.150.911.026
1
Mực in màu
MIN
KG
1.681
369.820.000
369.820.000
2
Nhũ bạc
NBC
KG
90
2.218.500
2.218.500
3
Acid Stearic
ASR
KG
11
313.500
313.500
…
…
…
…
…
…
…
…
…
PHÂN XƯỞNG LẮP RÁP
4.018.327.875
45.315.192
4.063.643.067
1
Ruột bút bi
RBB
KG
1.028
35.980.000
35.980.000
2
Lò xo
LX
KG
40,5
14.175.000
14.175.000
3
Màng co
MCO
KG
178
27.961.096
27.961.096
…
…
…
…
…
…
…
…
…
TỔNG CỘNG
6.771.376.927
475.299.519
7.246.676.446
Phân bổ chi phí NVLTT cho 729.100 sản phẩm bút bi B-30 đã hoàn thành nhập kho:
Định mức chi phí NVLTT để sản xuất 1 sản phẩm B-30 là: 972,46 đồng/1SP
7.246.676.446
Tỷ lệ CP NVLTT thực tế/định mức = = 0,96
7.548.621.000
Phân bổ chi phí NVLTT thực tế dùng để sản xuất 729.100 sản phẩm B-30 hoàn thành nhập kho là:
729.100 * 0,96 * 972,46 = 680.659.762,56 (đồng)
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL cho các phân xưởng tháng 04/2011 và phần phân bổ CP NVLTT thực tế theo phương pháp định mức cho sàn phẩm bút bi B-30, ta có các định khoản sau:
Tại phân xưởng ép nhựa:
Nợ TK 621E : 2.032.122.353
Có TK 1521 (chi tiết) : 1.836.622.184
Có TK 1522 (chi tiết) : 195.500.169
Tại phân xưởng in:
Nợ TK 621I : 1.150.911.026
Có TK 1521 (chi tiết) : 916.426.868
Có TK 1522 (chi tiết) : 234.484.158
Tại phân xưởng lắp ráp:
Nợ TK 621L : 4.063.643.067
Có TK 1521 (chi tiết) : 4.018.327.875
Có TK 1522 (chi tiết) : 45.315.192
Phân bổ CP NVLTT thực tế cho sản phẩm bút bi B-30:
Nợ TK 621B-30 : 680.659.762,56
Có TK 621 : 680.659.762,56
Sổ kế toán sử dụng: (Xem phụ lục 1)
Sổ tổng hợp TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Sổ chi tiết TK621E “Chi phí NVLTT – phân xưởng ép nhựa”
Sổ chi tiết TK 621I “Chi phí NVLTT – phân xưởng in”
Sổ chi tiết TK 621L “Chi phí NVLTT – phân xưởng lắp ráp”
Sổ chi tiết TK621B-30 “Chi phí NVLTT – sản phẩm bút bi B-30”
BẢNG NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 04/2011
STT
Tên NVL
Mã
NVL
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Nhựa ABS
ABS
KG
56
2.137.016
12.368
471.975.248
12.377
472.318.697
47
1.793.567
2
Nhựa AS
AS
KG
24
1.036.848
10.759
464.810.318
10.765
465.069.530
18
777.636
3
Nhựa POM
POM
KG
34
689.724
1.028
20.854.008
1.035
20.996.010
27
547.722
4
Bột màu
BM
KG
18
436.860
258
6.261.660
264
6.407.280
12
291.240
5
SapParafin
SPR
KG
20
303.920
125
2.425.000
128
2.408.978
17
319.942
6
Mực in
MIN
KG
02
440.000
1.680
369.600.000
1.681
369.820.000
01
220.000
7
Nhũ bạc
NBC
KG
06
147.900
86
2.119.900
90
2.218.500
02
49.300
8
Acid Stearic
ASR
KG
01
28.500
12
342.000
11
313.500
02
57.000
9
Sasol wax
SAX
KG
08
110.000
46
632.500
49
673.750
05
68.750
10
Ruột bút bi
RBB
KG
80
2.800.000
1.280
44.800.000
1.028
35.980.000
332
11.620.000
11
Ruột bút lông
RBL
KG
04
160.000
910
38.220.000
906
38.044.070
08
335.930
12
Lò xo
LX
KG
02
700.000
42
14.700.000
40,5
14.175.000
3,5
1.225.000
13
Ống ruột
OR
KG
09
2.295.000
1.124
281.000.000
1.124.500
281.125.000
40
100.000
14
Màng co
MCO
KG
52
8.241.158
168
26.317.500
178
27.961.096
42
6.597.562
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
TỔNG CỘNG
107.908.828
7.259.762.892
7.246.676.446
120.995.274
Tp. HCM, ngày 31 tháng 04 năm 2011
Người lập Quản đốc sản xuất
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.2.2.2.1 Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, thưởng và tiền phụ cấp như: phụ cấp cấp bậc, phụ cấp độc hại…
Chứng từ, TK sử dụng và Sổ kế toán:
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng đơn giá tiền lương, Bảng kê tiền lương, Bảng thanh toán tiền lương
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản tổng hợp:
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Tài khoản chi tiết cấp 2: Chi tiết theo từng phân xưởng (Lấy chữ cái đầu tên từng phân xưởng làm ký hiệu)
TK 622E “Chi phí NCTT – phân xưởng ép nhựa”
TK 622I “Chi phí NCTT – phân xưởng in”
TK 622L “Chi phí NCTT – phân xưởng lắp ráp”
Tài khoản chi tiết cấp 2: Chi tiết theo từng sản phẩm (Lấy ký hiệu theo từng sản phẩm)
TK 622B-30 “Chi phí NCTT – sản phẩm bút bi B-30”
TK