Khóa luận Nghiên cứu một giải pháp bảo trì phần mềm tự động kết hợp với hệ thống quản lý cấu hình

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU - 1 -

 

1.1. Khái niệm bảo trì phần mềm - 1 -

1.2. Khái niệm quản lý cấu hình phần mềm - 1 -

1.3. Vai trò của quản lý cấu hình phần mềm - 1 -

1.4. Hoạt động quản lý cấu hình - 3 -

1.4.1. Các khái niệm cơ bản trong quản lý cấu hình - 3 -

1.4.2. Các hoạt động chính trong quản lý cấu hình - 3 -

 

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP - 12 -

 

2.1. Thực trạng - 12 -

2.2. Đề xuất giải pháp - 13 -

 

CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG KẾT HỢP VỚI QUẢN LÝ PHIÊN BẢN - 14 -

 

3.1. Mục tiêu hệ thống - 14 -

3.2. Các chức năng hệ thống - 14 -

3.3. Mô hình khái niệm - 14 -

3.3.1. Các khái niệm - 15 -

3.4. Xác định các tác nhân, ca sử dụng và mô tả ca sử dụng - 15 -

3.4.1. Xác định các tác nhân - 15 -

3.4.2. Xác định các ca sử dụng (Use Case) - 16 -

3.5. Biểu đồ sử dụng theo gói và mô tả ca sử dụng của hệ thống - 17 -

3.5.1. Gói quản lý phiên bản - 17 -

3.5.2. Gói quản lý mã nguồn - 21 -

3.5.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bản - 23 -

3.6. Biểu đồ tuần tự hệ thống - 25 -

3.6.1. Gói quản lý phiên bản - 25 -

3.6.2. Gói quản lý mã nguồn - 28 -

3.6.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bản - 30 -

3.7. Hợp đồng cho các thao tác hệ thống - 31 -

 

CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CẤP KẾT HỢP VỚI QUẢN LÝ PHIÊN BẢN - 37 -

 

4.1. Biểu đồ tuần tự đối tượng - 37 -

4.1.1. Gói quản lý phiên bản - 37 -

4.1.2. Gói quản lý mã nguồn - 42 -

4.1.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bản - 45 -

4.2. Biểu đồ lớp - 47 -

 

CHƯƠNG 5 CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM - 48 -

 

5.1. Môi trường triển khai - 48 -

5.2. Phương pháp triển khai - 48 -

5.3. Kết quả triển khai - 49 -

 

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN - 58 -

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO - 59 -

 

 

doc65 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu một giải pháp bảo trì phần mềm tự động kết hợp với hệ thống quản lý cấu hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mỗi CI phải có một số định danh duy nhất, dạng thường thấy là: __ Ví dụ: PRJ0001_REQB_1.0.4_draft_B cho biết: Số ID của dự án: PRJ0001 Số ID của Item: REQB Số phiên bản: 1.0.4_draft_B Trong một dự án, thường số lượng file mã nguồn rất nhiều, do vậy quy tắc cơ bản cho các file mã nguồn (source code) là: các file cùng tạo nên một khối chức năng thì nên gom chung thành một CI. Kiểm soát phiên bản (Version Control) Kiểm soát phiên bản là sự kiểm soát các phiên bản khác nhau của một CI (bao gồm việc định danh và lưu trữ của CI đó). Một phiên bản nói dễ hiểu là một thực thể mới của một CI sau khi đã qua một hoặc nhiều lần xem xét và thay đổi. Phiên bản của một CI khác với phiên bản của các file thành phần bên trong đó. Ví dụ phiên bản của CI module “ExpMod” khác với phiên bản của file thành phần “ExpMod.h” và “ExpMod.c” Hình 04. Ví dụ phiên bản Các phiên bản quan trọng của CI có thể được đánh nhãn (label) để đánh dấu và biểu thị: Một “mốc” quan trọng trong tiến trình phát triển CI đó, ví dụ: một phiên bản được nâng cấp sau một thay đổi lớn. Phiên bản mà CI được phê duyệt Phiên bản được baseline Quản lý baseline Các loại baseline thường gặp bao gồm: Chức năng Kế hoạch Yêu cầu khách hàng (Requirements) Sản phẩm (Product) Bản phân phối (Release) Kiểm thử (Test) Môi trường hoạt động (Environment) Quản lý baseline bao gồm: Chọn các CI cho mỗi loại baseline Tiến hành “ghim chết” baseline tại thời điểm sau khi các thay đổi đã được chấp thuận và phê duyệt Thông thường baseline được tiến hành tại điểm kết thúc của mỗi pha (phase) hay các “mốc” quan trọng trong dự án. Hình 05. Mô tả baseline Đồng thời, trong quản lý baseline, vai trò và nhiệm vụ của những người thiết lập và phê chuẩn baseline cũng phải được xác định. Kiểm soát thay đổi (Change Control) Yêu cầu thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong quá trình phát triển hay bảo trì phần mềm. Mục đích của “Change Control” là để kiểm soát đầy đủ tất cả các thay đổi ảnh hưởng đến việc phát triển phần mềm. Đôi lúc chỉ vài thay đổi trong yêu cầu của khách hàng dẫn đến tất cả các giai đoạn phát triển phần mềm (thiết kế, code, kiểm thử) đều phải thay đổi theo. Yêu cầu trong kiểm soát thay đổi là mọi sự thay đổi phải được thông báo đến tất cả những người hoặc nhóm làm việc có liên quan. Hình sau mô tả một quy trình kiểm soát thay đổi cơ bản: Hình 06. Quy trình kiểm soát thay đổi Các bước cơ bản trong kiểm soát thay đổi gồm: Nghiên cứu, phân tích Phê chuẩn hoặc không phê chuẩn Thực hiện việc thay đổi Kiểm tra việc thay đổi Xác lập baseline mới Khái niệm CCB (Change Control Board) là nhóm kiểm soát thay đổi, nhóm này được thành lập trong từng dự án. CCB thông thường bao gồm những người sau trong dự án: Người quản lý cấu hình Trưởng dự án Trưởng nhóm kĩ thuật (Technical lead) Trưởng nhóm kiểm thử (Test lead) Kỹ sư chất lượng (Quality Engineer) Và những ai bị ảnh hưởng bởi các thay đổi Nhiệm vụ của CCB thường là: Bảo đảm tất cả các thay đổi được các bộ phận liên quan nhận biết và tham gia Xem xét, phê chuẩn hoặc phủ quyết các thay đổi trên các baseline Kiểm tra, xác nhận các thay đổi Phê chuẩn các bản phân phối sản phẩm đến khách hàng Báo cáo tình trạng cấu hình (Configuration Status Accounting) Công việc này bao gồm việc ghi nhận và báo cáo tình trạng của các CI cũng như các yêu cầu thay đổi, tập hợp các số liệu thống kê về các CI góp phần tạo nên sản phẩm. Nó trả lời các câu hỏi như: có bao nhiêu files bị ảnh hưởng khi sửa chữa một lỗi phần mềm (bug) nào đó ? Kết quả của công việc này được ghi lại trong báo cáo Configuration Status Accounting Report (CSAR). Báo cáo chỉ rõ các điểm: Liệt kê tất cả các baseline và các CI thành phần có liên quan Làm nổi bật các CI đang được phát triển hoặc vừa bị thay đổi Liệt kê các thay đổi đang còn dang dở hay đang hoàn thành, và các baseline bị ảnh hưởng bởi các thay đổi đó Báo cáo này được làm thường xuyên và định kỳ, xuyên suốt dự án. Kiểm định (Auditing) Có 3 loại kiểm định thường được thực hiện: CSAR Audit Kiểm định này thường được làm sau mỗi lần một CSAR được tạo ra, bao gồm: Bảo đảm rằng các baseline mới nhất được liệt kê trong CSAR Bảo đảm rằng tất cả các CI tạo nên một baseline được liệt kê Kiểm tra các CI đã bị thay đổi từ lần baseline trước đó, so sánh chúng với các yêu cầu thay đổi để khẳng định sự thay đổi trên các CI là hợp lý Physical configuration audit (PCA) Kiểm định này nhằm mục đích khẳng định xem những gì khách hàng yêu cầu có được hiện thực trong thực tế hay không, cụ thể bao gồm 2 việc: Kiểm tra vết để phản ánh tính 2 chiều giữa yêu cầu khách hàng và việc hiện thực viết code trong dự án: requirements code Xác định những gì sẽ được phân phối cho khách hàng (các file chạy, mã nguồn, tài liệu đi kèm,v..v..) có đáp ứng với yêu cầu khách hàng không Functional configuration audit (FCA) Kiểm định này nhằm mục đích khẳng định xem những gì khách hàng yêu cầu có được kiểm tra chặt chẽ trên sản phẩm tạo ra trước khi giao cho khách hàng hay không, cụ thể là kiểm tra vết để phản ánh tính 2 chiều giữa yêu cầu khách hàng và việc kiểm tra sản phẩm: requirements test Quản lý sản phẩm chuyển giao (release management) Khái niệm “build” và “release”: Quá trình phát triển sản phẩm thường qua nhiều lần tích hợp, kết quả của mỗi lần tích hợp là một bản “build” được hình thành, trong rất nhiều bản “build” đó, một số bản đáp ứng yêu cầu đã định hoặc lập kế hoạch trước (theo yêu cầu khách hàng), sẽ được gửi cho khách hàng để kiểm tra hoặc đánh giá. Các bản “build” này sẽ được gọi là “release”, và công việc tạo ra và phân phối các bản release sẽ được gọi là công việc “release”. Sản phẩm sau cùng cũng là một bản release, đôi khi còn gọi là “final release”. Quản lý release bao gồm nhóm các công việc để bảo đảm rằng tất cả các bản release gửi cho khách hàng là: Hoàn thành, và Có thể được tái tạo bởi khách hàng, ví dụ: Khách hàng có thể tạo ra file chạy (executable) từ các file mã nguồn được gửi tới Trong quá trình chuyển giao (release), việc quản lý đòi hỏi phải thực hiện các công việc sau: Tiến hành “ghim chết” baseline môi trường phát triển sản phẩm và các file, tài liệu (sẽ chuyển giao) Thực hiện báo cáo CSAR Thực hiện các kiểm nghiệm (audit) PCA và FCA Đóng gói các file và tài liệu sẽ chuyển giao Xác nhận đã nhận bản release từ khách hàng Lưu trữ và chép dự phòng (Backup and Archive) Lưu trữ và chép dự phòng là một hoạt động của quản lý cấu hình, đồng thời là một trong những hoạt động quan trọng của sản xuất phần mềm. Nó giúp khắc phục các trường hợp rủi ro bị mất mát dữ liệu do thao tác sai, do virus, hoặc do sự cố phần cứng, phần mềm. Ngoài ra, công việc này còn hỗ trợ cho hoạt động kiểm soát phiên bản trong trường hợp muốn sử dụng các phiên bản khác nhau. Lưu trữ và chép dự phòng đòi hỏi toàn bộ sản phẩm và sản phẩm trung gian của dự án phải được định kỳ chép dự phòng trên những thiết bị hoặc những nơi khác một cách an toàn. Khi dự án kết thúc, cần thực hiện các công việc sau: Lưu trữ toàn bộ dữ liệu dự án, tuân thủ quy trình lưu trữ đã được thiết lập (định nghĩa bởi dự án hoặc quy định ở cấp công ty) Lưu trữ hoặc hủy bỏ các tài liệu ở dạng giấy Dọn sạch dữ liệu hoặc thông tin của dự án vừa kết thúc, sau khi đã chép lưu trữ CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Thực trạng Một trong những nhiệm vụ chính của hệ thống quản lý cấu hình là kiểm soát phiên bản phần mềm (control version), hiện nay có rất nhiều công cụ kiểm soát phiên bản phần mềm, chẳng hạn như: SubVersion, CVS (phần mềm mã nguồn mở), IBM Rational ClearCase, Visual SourceSafe (của Microsoft),..v.v.. Mục đích của hệ thống kiểm soát phiên bản là theo dõi, kiểm soát mọi sự thay đổi đã và đang diễn ra đối với phần mềm trong suốt quá trình phát triển, bao gồm sự thay đổi của các file mã nguồn, tài liệu, các file mới được bổ sung, sửa đổi hay loại bỏ,…Và do vậy kiểm soát được nhiều phiên bản phần mềm khác nhau. Hình vẽ sau minh họa mô hình hệ thống kiểm soát phiên bản client-server điển hình: Hình 07. Mô hình hệ thống kiểm soát phiên bản[4] Trong đó: Repository (Kho dữ liệu – đặt tại server): là nơi chứa toàn bộ dữ liệu liên quan đến phần mềm (ví dụ: file mã nguồn, tài liệu, file exe, ….) Client: sẽ chứa bản copy (working copy) của kho dữ liệu, là nơi làm việc của mỗi nhà phát triển phần mềm. Do vậy sẽ có nhiều nhà phát triển phần mềm làm việc song song với nhau. Hệ thống kiểm soát phiên bản có cơ chế để đảm bảo việc chia sẻ dữ liệu giữa các nhà phát triển xảy ra tin cậy, và mọi sự thay đổi diễn ra trong kho dữ liệu đều được kiểm soát. Hầu hết các công cụ quản lý cấu hình hiện thời mới chỉ kiểm soát phiên bản mã nguồn phục vụ trong quá trình phát triển phần mềm, mà chưa hỗ trợ kiểm soát phiên bản theo hướng “nâng cấp phần mềm” từ phía người sử dụng. Chẳng hạn: khách hàng đang dùng phần mềm, họ muốn thực hiện nâng cấp lên một phiên bản khác (mới hơn), điều gì sẽ xảy ra, và phải quản lý thế nào ? Vì vậy chúng tôi sẽ trình bày một giải pháp nâng cấp phần mềm tự động kết hợp với hệ thống kiểm soát phiên bản. Đề xuất giải pháp Giải pháp đưa ra là xây dựng một công cụ vừa cho phép quản lý phiên bản phần mềm, vừa hỗ trợ xử lý hoạt động nâng cấp phần mềm tự động theo yêu cầu của người sử dụng. Công cụ này cần phải lưu các phiên bản đã có, cũng như mối quan hệ giữa các phiên bản, các hoạt động diễn ra khi nâng cấp từ một phiên bản này tới một phiên bản khác Do thời gian nghiên cứu về lĩnh vực này không nhiều và kinh nghiệm còn hạn chế, nên chúng tôi mới chỉ xây dựng hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản với các chức năng đã nêu mà bỏ qua nhiều chức năng khác của hệ thống quản lý phiên bản, và chưa xây dựng được một hệ thống client – server hoàn chỉnh. Chương 3,4 sẽ trình bày phần phân tích và thiết kế hệ thống trên, chương 5 sẽ là cài đặt hệ thống. CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CẤP TỰ ĐỘNG KẾT HỢP VỚI QUẢN LÝ PHIÊN BẢN 3.1. Mục tiêu hệ thống Mục tiêu của hệ thống là mô phỏng hoạt động nâng cấp phần mềm kết hợp với một hệ thống quản lý phiên bản đơn giản. 3.2. Các chức năng hệ thống R.1. Gói quản lý phiên bản R.1.1. Tạo phiên bản R.1.2. Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản R.1.3. Gán mã nguồn cho phiên bản R.1.4. Sửa thông tin phiên bản R.1.5. Xem thông tin phiên bản R.1.6. Xóa phiên bản R.2. Gói quản lý mã nguồn R.2.1. Tạo mã nguồn R.2.2. Sửa thông tin mã nguồn R.2.3. Xem thông tin mã nguồn R.2.4. Xóa mã nguồn R.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bản R.3.1. Lựa chọn phiên bản hiện dùng R.3.2. Kiểm tra update 3.3. Mô hình khái niệm Hình 08. Mô hình khái niệm hệ thống 3.3.1. Các khái niệm Khái niệm Mô tả Phienban Phiên bản của phần mềm Manguon Mã nguồn của phần mềm (file mã nguồn, file tài liệu,…) Phienban_Manguon Phiên bản phần mềm và mã nguồn phụ thuộc HanhdongChuyendoi Các hành động được thực hiện khi nâng cấp phiên bản (giữ nguyên, xóa, thêm, sửa một mã nguồn nào đó) QuanhePhienban Quan hệ giữa hai phiên bản kế tiếp nhau 3.4. Xác định các tác nhân, ca sử dụng và mô tả ca sử dụng 3.4.1. Xác định các tác nhân Hệ thống mô phỏng chỉ gồm 1 tác nhân: Người dùng Tác nhân Các ca sử dụng nghiệp vụ Kết quả đem lại Người sử dụng Tạo phiên bản Tạo phiên bản, lưu vào cơ sở dữ liệu Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản Tạo mối quan hệ giữa các phiên bản, lưu vào cơ sở dữ liệu Gán mã nguồn cho phiên bản Xác định các file mã nguồn của phiên bản, lưu vào cơ sở dữ liệu Sửa thông tin phiên bản Sửa các thông tin của phiên bản và lưu lại Xem thông tin phiên bản Hiển thị thông tin về phiên bản được chọn Xóa phiên bản Xóa phiên bản trong cơ sở dữ liệu Tạo mã nguồn Tạo mã nguồn mới, lưu vào cơ sở dữ liệu Sửa thông tin mã nguồn Sửa thông tin của mã nguồn và lưu lại Xem thông tin mã nguồn Hiển thị thông tin mã nguồn Xóa mã nguồn Xóa mã nguồn trong cơ sở dữ liệu Lựa chọn phiên bản hiện dùng Chọn một phiên bản làm phiên bản hiện thời để thực hiện chức năng mô phỏng nâng cấp Kiểm tra update Kiểm tra xem có phiên bản mới hơn phiên bản hiện dùng hay không để nâng cấp 3.4.2. Xác định các ca sử dụng (Use Case) Gói quản lý phiên bản Uc1. Tạo phiên bản Uc2. Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản Uc3. Gán mã nguồn cho phiên bản Uc4. Sửa thông tin phiên bản Uc5. Xem thông tin phiên bản Uc6. Xóa phiên bản Gói quản lý mã nguồn Uc7. Tạo mã nguồn Uc8. Sửa thông tin mã nguồn Uc9. Xem thông tin mã nguồn Uc10. Xóa mã nguồn Gói quản lý nâng cấp phiên bản Uc11. Lựa chọn phiên bản hiện dùng Uc12. Kiểm tra update 3.5. Biểu đồ sử dụng theo gói và mô tả ca sử dụng của hệ thống 3.5.1. Gói quản lý phiên bản Hình 09. Biểu đồ Use Case gói quản lý phiên bản Mô tả Use Case trong gói quản lý phiên bản Uc1. Tạo phiên bản - Tên ca sử dụng: Tạo phiên bản - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Khởi tạo phiên bản phần mềm mới, lưu vào cơ sở dữ liệu - Mô tả khái quát: Người dùng nhấn nút yêu cầu tạo phiên bản mới, rồi thực hiện các chỉ dẫn tạo phiên bản - Tham chiếu: R.1.1 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn mục tạo phiên bản 2. Hiển thị form tạo phiên bản 3. Người dùng nhập thông tin cần thiết vào form, rồi nhấn nút “Create” 4. Lưu thông tin phiên bản mới tạo vào cơ sở dữ liệu - Ngoại lệ: - Đã tồn tại phiên bản giống vậy trong cơ sở dữ liệu - Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin, yêu cầu nhập lại Uc2. Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản - Tên ca sử dụng: Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Xác định mối quan hệ giữa các phiên bản với nhau và lưu lại trong cơ sở dữ liệu - Mô tả khái quát: Người dùng chọn phiên bản cần thiết lập quan hệ, rồi chọn chức năng thiết lập quan hệ phiên bản. - Tham chiếu: R.1.2 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn phiên bản cần thiết lập quan hệ, rồi chọn nút thiết lập quan hệ 2. Hiển thị form thiết lập quan hệ phiên bản 3. Lựa chọn phiên bản bị tác động, rồi nhấn “Ok” 4. Lưu lại quan hệ giữa các phiên bản vào cơ sở dữ liệu - Ngoại lệ: Uc3. Gán mã nguồn cho phiên bản - Tên ca sử dụng: Gán mã nguồn cho phiên bản - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Xác định phiên bản gồm những mã nguồn nào - Mô tả khái quát: Người dùng chọn phiên bản, sau đó chọn chức năng “gán mã nguồn cho phiên bản” để thực hiện - Tham chiếu: R.1.3 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn phiên bản cần gán mã nguồn, rồi chọn nút “add/remove source” 2. Hiển thị form gán mã nguồn cho phiên bản 3. Chọn những mã nguồn muốn gán, rồi nhấn “Ok” 4. Lưu lại thông tin về chỉ định mã nguồn cho phiên bản vào cơ sở dữ liệu - Ngoại lệ: Uc4. Sửa thông tin phiên bản - Tên ca sử dụng: Sửa thông tin phiên bản - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Sửa thông tin của một phiên bản nào đó - Mô tả khái quát: Người dùng chọn phiên bản cần sửa và nhấn nút sửa - Tham chiếu: R.1.4 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn phiên bản cần sửa, rồi nhấn nút sửa 2. Hiển thị form sửa thông tin phiên bản 3. Người dùng nhập thông tin cần sửa vào form, rồi nhấn “Save” 4. Lưu lại thông tin phiên bản mới sửa đổi vào cơ sở dữ liệu - Ngoại lệ: - Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin, yêu cầu nhập lại Uc5. Xem thông tin phiên bản - Tên ca sử dụng: Xem thông tin phiên bản - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Xem thông tin chi tiết của một phiên bản nào đó - Mô tả khái quát: Người dùng chọn phiên bản, và nhấn nút xem thông tin phiên bản - Tham chiếu: R.1.5 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn phiên bản rồi chọn nút View 2. Hiển thị thông tin về phiên bản 3. Chọn Cancel để thoát 4. Thoát form - Ngoại lệ: Uc6. Xóa phiên bản - Tên ca sử dụng: Xóa phiên bản - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Xóa phiên bản khỏi cơ sở dữ liệu - Mô tả khái quát: Người dùng chọn phiên bản, và nhấn nút xóa - Tham chiếu: R.1.6 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn phiên bản rồi chọn nút Delete 2. Hiển thị thông điệp xác nhận muốn xóa 3. Chọn “Ok” để xóa 4. Xóa phiên bản khỏi cơ sở dữ liệu - Ngoại lệ: Không được phép xóa, nếu có phiên bản khác được phát triển từ nó 3.5.2. Gói quản lý mã nguồn Hình 10. Biểu đồ Use Case gói quản lý mã nguồn Mô tả Use Case trong gói quản lý mã nguồn Uc7. Tạo mã nguồn - Tên ca sử dụng: Tạo mã nguồn - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Khởi tạo mã nguồn với các thông tin cần thiết - Mô tả khái quát: Người dùng chọn chức năng tạo mã nguồn rồi nhập các thông tin cần thiết về mã nguồn đó - Tham chiếu: R.2.1 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn chức năng tạo mã nguồn 2. Hiển thị form tạo mã nguồn 3. Người dùng nhập các thông tin về mã nguồn đang tạo vào form, rồi nhấn “Ok” 4. Lưu thông tin mã nguồn vào cơ sở dữ liệu - Ngoại lệ: - Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin, yêu cầu nhập lại - Mã nguồn đã tồn tại, yêu cầu nhập lại Uc8. Sửa thông tin mã nguồn - Tên ca sử dụng: Sửa thông tin mã nguồn - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Sửa thông tin về mã nguồn nào đó - Mô tả khái quát: Người dùng chọn mã nguồn, rồi nhấn nút sửa - Tham chiếu: R.2.2 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn mã nguồn cần sửa và nhấn nút sửa (Change) 2. Hiển thị form thông tin về mã nguồn cho phép sửa đổi 3. Người dùng nhập thông tin cần sửa vào form, rồi nhấn “Save 4. Lưu thông tin mã nguồn mới sửa vào cơ sở dữ liệu - Ngoại lệ: - Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin, yêu cầu nhập lại Uc9. Xem thông tin mã nguồn - Tên ca sử dụng: Xem thông tin mã nguồn - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Xem thông tin về mã nguồn nào đó - Mô tả khái quát: Người dùng chọn mã nguồn và nhấn nút View để xem thông tin - Tham chiếu: R.2.3 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn mã nguồn rồi nhấn nút View 2. Hiển thị form thông tin về mã nguồn 3. Chọn Cancel để thoát 4. Thoát form - Ngoại lệ: Uc10. Xóa mã nguồn - Tên ca sử dụng: Xóa mã nguồn - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Xóa thông tin về mã nguồn ra khỏi cơ sở dữ liệu - Mô tả khái quát: Người dùng chọn mã nguồn và chọn xóa - Tham chiếu: R.2.4 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn mã nguồn cần xóa, rồi nhấn nút “Delete” 2. Hiển thị thông điệp xác nhận muốn xóa 3. Người dùng nhấn “Ok” để xóa 4. Xóa mã nguồn trong cơ sở dữ liệu - Ngoại lệ: - Mã nguồn không thể bị xóa, thông báo lại cho người dùng 3.5.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bản Hình 11. Biểu đồ Use Case gói quản lý nâng cấp phiên bản Mô tả Use Case trong gói quản lý nâng cấp phiên bản Uc11. Lựa chọn phiên bản hiện dùng - Tên ca sử dụng: Lựa chọn phiên bản hiện dùng - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Lựa chọn một phiên bản làm phiên bản hiện dùng để mô phỏng nâng cấp - Mô tả khái quát: Người dùng nhấn nút chọn chức năng lựa chọn phiên bản hiện dùng - Tham chiếu: R.3.1 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Chọn chức năng lựa chọn phiên bản hiện dùng 2. Hiển thị danh sách các phiên bản để người dùng chọn 3. Chọn phiên bản, rồi nhấn “Ok” 4. Lưu phiên bản lựa chọn - Ngoại lệ: Uc12. Kiểm tra update - Tên ca sử dụng: Kiểm tra update - Tác nhân: Người dùng (User) - Mục đích: Kiểm tra xem có các phiên bản mới hơn phiên bản hiện dùng không để nâng cấp - Mô tả khái quát: Người dùng nhấn nút check update, nếu có update, thông tin về các phiên bản mới sẽ hiện ra, người dùng lựa chọn phiên bản để nâng cấp - Tham chiếu: R.3.2 - Mô tả diễn biến: Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống 1. Nhấn nút “Check update” 2. Hiển thị thông tin các phiên bản mới nếu có 3. Chọn phiên bản, rồi nhấn “Ok” 4. Hiển thị tiến trình nâng cấp - Ngoại lệ: - Không có phiên bản mới, thông báo cho người dùng 3.6. Biểu đồ tuần tự hệ thống 3.6.1. Gói quản lý phiên bản Luồng sự kiện “Tạo phiên bản” Hình 12. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Tạo phiên bản” Luồng sự kiện “Thiết lập quan hệ phiên bản” Hình 13. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Thiết lập quan hệ phiên bản” Luồng sự kiện “Gán mã nguồn cho phiên bản” Hình 14. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Gán mã nguồn cho phiên bản” Luồng sự kiện “Sửa thông tin phiên bản” Hình 15. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Sửa thông tin phiên bản” Luồng sự kiện “Xem thông tin phiên bản” Hình 16. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Xem thông tin phiên bản” Luồng sự kiện “Xóa phiên bản” Hình 17. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Xóa phiên bản” 3.6.2. Gói quản lý mã nguồn Luồng sự kiện “Tạo mã nguồn” Hình 18. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Tạo mã nguồn” Luồng sự kiện “Sửa thông tin mã nguồn” Hình 19. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Sửa thông tin mã nguồn” Luồng sự kiện “Xem thông tin mã nguồn” Hình 20. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Xem thông tin mã nguồn” Luồng sự kiện “Xóa mã nguồn” Hình 21. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Xóa mã nguồn” 3.6.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bản Luồng sự kiện “Lựa chọn phiên bản hiện dùng” Hình 22. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Lựa chọn phiên bản hiện dùng” Luồng sự kiện “Kiểm tra update” Hình 23. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Kiểm tra update” 3.7. Hợp đồng cho các thao tác hệ thống Op1. Tạo phiên bản Tên Tạo phiên bản Trách nhiệm Tạo một phiên bản mới của phần mềm Tham chiếu Uc1 Ngoại lệ Trùng với phiên bản đã có, hoặc người dùng nhập sai thông tin Đầu ra Thông báo phiên bản có được tạo hay không Tiền điều kiện Hậu điều kiện Phiên bản mới phải có ngày release sau ngày các phiên bản trước Op2. Thiết lập quan hệ phiên bản Tên Thiết lập quan hệ phiên bản Trách nhiệm Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản được chọn với nhau, phiên bản nào phát triển từ phiên bản nào Tham chiếu Uc2 Ngoại lệ Đầu ra Thông báo mối quan hệ được thiết lập hay không Tiền điều kiện Hậu điều kiện Phiên bản được phát triển từ phiên bản khác phải là phiên bản được tạo muộn hơn Op3. Gán mã nguồn cho phiên bản Tên Gán mã nguồn cho phiên bản Trách nhiệm Bổ sung hoặc loại bỏ các mã nguồn có trong 1 phiên bản cụ thể Tham chiếu Uc3 Ngoại lệ Đầu ra Thông báo các mã nguồn đã được gán tới phiên bản Tiền điều kiện Hậu điều kiện Mã nguồn được tạo ra sau, không được phép gán tới phiên bản trước đó Op4. Sửa thông tin phiên bản Tên Sửa thông tin phiên bản Trách nhiệm Sửa đổi thông tin của phiên bản và cập nhật vào cơ sở dữ liệu Tham chiếu Uc4 Ngoại lệ Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin Đầu ra Thông báo thông tin phiên bản đã được thay đổi Tiền điều kiện Hậu điều kiện Ngày release không được sớm hơn ngày tạo các mã nguồn của nó, và phải thỏa mãn trong mối quan hệ với các phiên bản khác Op5. Xem thông tin phiên bản Tên Xem thông tin phiên bản Trách nhiệm Xem thông tin chi tiết của một phiên bản Tham chiếu Uc5 Ngoại lệ Đầu ra Hiển thị thông tin phiên bản Tiền điều kiện Hậu điều kiện Op6. Xóa phiên bản Tên Xóa phiên bản Trách nhiệm Xóa phiên bản khỏi hệ thống và cơ sở dữ liệu Tham chiếu Uc6 Ngoại lệ Không được phép xóa, nếu có phiên bản được phát triển từ phiên bản này Đầu ra Thông báo phiên bản có được xóa hay không Tiền điều kiện Hậu điều kiện Op7. Tạo mã nguồn Tên Tạo mã nguồn Trách nhiệm Tạo mã nguồn và lưu thông tin của nó Tham chiếu Uc7 Ngoại lệ Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin, hoặc là trùng tên mã nguồn khác có trong cơ sở dữ liệu Đầu ra Thông báo mã nguồn có được tạo hay không Tiền điều kiện Hậu điều kiện Op8. Sửa thông tin mã nguồn Tên Sửa thông tin mã nguồn Trách nhiệm Sửa thông tin của mã nguồn và lưu lại vào cơ sở dữ liệu Tham chiếu Uc8 Ngoại lệ Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin Đầu ra Thông báo thông tin mã nguồn đã được thay đổi Tiền điều kiện Hậu điều kiện Ngày tạo mã nguồn không được muộn hơn ngày release của các phiên bản mà mã nguồn phụ thuộc Op9. Xem thông tin mã nguồn Tên Xem thông tin mã nguồn Trách nhiệm Xem thông tin chi tiết về mã nguồn Tham chiếu Uc9 Ngoại lệ Đầu ra Hiển thị thông tin mã nguồn Tiền điều kiện Hậu điều kiện Op10. Xóa mã nguồn Tên Xóa mã nguồn Trách nhiệm Xóa mã nguồn khỏi cơ sở dữ liệu Tham chiếu Uc10 Ngoại lệ Mã nguồn không thể bị xóa, do nó đang có trong một phiên bản nào đó Đầu ra Thông báo mã nguồn có được xóa hay không Tiền điều kiện Hậu điều kiện Op11. Lựa chọn phiên bản hiện dùng Tên Lựa chọn phiên bản hiện dùng Trách nhiệm Chọn một trong số các phiên bản làm phiên bản hiện tại của hệ thống Tham chiếu Uc11 Ngoại lệ Đầu ra Thông báo phiên bản hiện dùng Tiền điều kiện Hậu điều kiện Op12. Kiểm tra update Tên Kiểm tra update Trách nhiệm Kiểm tra xem có phiên bản mới không để nâng cấp Tham chiếu Uc12 Ngoại lệ Không có phiên bản mới Đầu ra Hiển thị tiến trình nâng cấp Tiền điều kiện Hậu điều kiện Thay đổi phiên bản hiện dùng thành phiên bản vừa nâng cấp CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNghiên cứu một giải pháp bảo trì phần mềm tự động kết hợp với hệ thống quản lý cấu hình.doc