MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Kết cấu khóa luận 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CỔ PHIẾU VÀ PHÂN TÍCH CƠ BẢN CỔ PHIẾU
1.1. Cơ sở lý luận về cổ phiếu 4
1.1.1. Khái niệm cổ phiếu 4
1.1.2. Đặc điểm của cổ phiếu 4
1.1.3. Đặc trưng của cổ phiếu 4
1.1.3.1. Tính thanh khoản cao 4
1.1.3.2. Tính lưu thông 5
1.1.3.3. Tính tư bản giả 5
1.1.3.4. Tính rủi ro cao 5
1.1.4. Điều kiện phát hành 6
1.1.5. Phân loại cổ phiếu 6
1.1.5.1. Cổ phiếu phổ thông 6
1.1.5.2. Cổ phiếu ưu đãi 10
1.2. Phân tích cơ bản cổ phiếu 14
1.2.1. Khái niệm 14
1.2.2. Mục đích 15
1.2.3. Tài liệu sử dụng 15
1.2.4. Các chỉ tiêu phân tích 16
1.2.4.1. Nhóm 1: Các chỉ số về tỷ lệ huy động vốn 16
1.2.4.2. Nhóm 2: Các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn 18
1.2.4.3. Nhóm 3: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn 20
1.2.4.4. Nhóm 4: Các chỉ tiêu đánh giá 21
1.2.5. Các phương pháp sử dụng trong phân tích cơ bản 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TY VÀ PHÂN TÍCH CƠ BẢN CÁC CỔ PHIẾU S55 VÀ SNG.
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 24
2.1.1. Công ty Cổ phần Sông Đà 505 24
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 24
2.1.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động chính 26
2.1.1.3. Chính sách nhân lực 27
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 29
2.1.2. Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1 32
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 32
2.1.2.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động chính 34
2.1.2.3. Năng lực kinh doanh 35
2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 38
2.2. Đặc điểm của cổ phiếu S55 và SNG 40
2.2.1. Đặc điểm cổ phiếu S55 40
2.2.2. Đặc điểm cổ phiếu SNG 42
2.3. Tổng quan cổ phiếu ngành xây dựng điện 44
2.4. Phân tích cơ bản cổ phiếu S55 45
2.4.1. Nhóm 1: Các chỉ số về tỷ lệ huy động vốn 45
2.4.2. Nhóm 2: Các chỉ số đánh giá KNTTNH 47
2.4.3. Nhóm 3: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn 50
2.4.4. Nhóm 4: Các chỉ số đánh giá cổ phiếu 52
2.5. Phân tích cơ bản cổ phiếu SNG 55
2.5.1. Nhóm 1: Các chỉ số về tỷ lệ huy động vốn 52
2.5.2. Nhóm 2: Các chỉ số đánh giá KNTTNH 57
2.5.3. Nhóm 3: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn 59
2.5.4. Nhóm 4: Các chỉ số đánh giá cổ phiếu 62
2.6. Đánh giá 2 cổ phiếu S55 và SNG 6 tháng đầu năm 2010 64
2.7. Quyết định đầu tư 66
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận 68
3.2. Đánh giá kế hoạch kinh doanh năm 2010 70
3.3. Một số kiến nghị 71
3.3.1. Đối với ĐHĐCĐ, HĐQT, Ban lãnh đạo công ty 71
3.3.2. Đối với các nhà đầu tư 72
Lời kết 75
Tài liệu tham khảo 76
Phụ lục 77
75 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2383 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích cơ bản cổ phiếu S55 và cổ phiếu SNG đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội để ra quyết định đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết tắt: : Song Da 505 JSC.
Logo: : Lô gô Sông Đà
Vốn điều lệ : 24.960.000.000,VNĐ
Trụ sở chính của Công ty : IaO - Iagrai - Gia Lai
Văn phòng giao dịch tại Đà Nẵng : 322 Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng
Điện thoại : 0511 3956483
Fax : 0511 3956480
Email : info@songda505.com.vn
Website : www.songda505.com
Mã chứng khoán : S55
Quyết định thành lập doanh nghiệp: Theo quyết định số 980/QĐ-BXD ngày 22/06/2004 của Bộ xây dựng trên cơ sở chuyển đổi từ một bộ phận doanh nghiệp Nhà nước là Xí nghiệp Sông Đà 505 thành Công ty Cổ phần.
Chức năng và lĩnh vức hoạt động chính của đơn vị.
Công ty CPSĐ 505 được sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 390300041 ngày 09 tháng 8 năm 2004. Từ khi thành lập tới nay, Công ty đã 6 lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điều chỉnh gần nhất vào ngày 27 tháng 11 năm 2009 với số chứng nhận đăng ký kinh doanh mới là 5900320629. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty được phép kinh doanh những nghành nghề sau:
Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng, dân dụng, nhà ở, thủy điện, thủy lợi, giao thông.
Khai thác, sản xuất, kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông, cấu kiện kim loại, phụ kiện phục vụ xây dựng.
Xây dựng và vận hành nhà máy thủy điện vừa và nhỏ.
Thi công bằng phương pháp khoan nổ mìn, xử lý công trình bằng phương pháp khoan phun, khoan phụt.
Khai thác quặng sắt.
Khai thác cát, đá, sỏi.
Khai khoáng khác.
Kinh doanh bất động sản.
Thí nghiệm vật liệu xây dựng, kiểm định chất lượng công trình, kiểm định hiệu chuẩn các thiết bị, phương tiện đo lường và thử nghiệm.
Môi trường kiểm soát nội bộ:
Công ty xây dựng các quy chế quản lý nội bộ trên cơ sở các văn bản quy định của pháp luật hiện hành được áp dụng triệt để từ phòng ban nghiệp vụ đến các tổ đội sản xuất với từng nội dung công việc cụ thể trên nguyên tắc sử dụng tiền vốn có hiệu quả, hạn chế khâu trung gian, kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm khắc việc gây thát thoát lãng phí, sản phẩm là thước đo cho sự cống hiến của mỗi cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
Mọi cổ đông cùng tham gia quản lý quá trình SXKD của Công ty trên nguyên tắc bình đẳng, lắng nghe và điều chỉnh ngay những vấn đề bất hợp lý.
Việc hạch toán kinh doanh được cập nhật thường xuyên theo từng tổ, đội sản xuất và theo từng hạng mục công trình. Trên cơ sở quyết toán tiến hành phân tích kinh tế, tìm nguyên nhân và khắc phục những hoạt động kém hiệu quả, các chi phí vượt định mức; phát huy những hoạt động đã mạng lại hiệu quả kinh tế.
Chính sách nhân lực.
Ý thức được con người là tài sản vô giá, là sức mạnh của Công ty và là nhân tố quyết định trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, trong những năm qua, Công ty đã xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng thời kỳ đổi mới. Để phát triển số lượng lao động, Công ty đã ban hành quy trình tuyển dụng và áp dụng công khai, công bắng cho toàn thể CBCNV công ty. Việc tuyển dụng lao động mới hang năm xuất phát từ kế hoạch sử dụng lao động do các bộ phận trực thuộc xây dựng và được HĐQT công ty phê duyệt. Sau khi kiểm tra tay nghề, người lao động được tuyển dụng vào làm thử việc và kết quả lao động được đánh giá khách quan bởi một hội đồng tuyển dụng và cấp quản lý trực tiếp. Căn cứ vào kết quả nhận xét của hội đồng nếu đạt chuẩn thù người lao động sẽ được ký hợp đồng lao động và chính thức làm việc tại Công ty.
Song song với việc phát triển số lượng lao động hàng năm, Công ty thực hiện chính sách phát triển chất lượng nhân lực. Công ty xác định việc đào tạo nghề và nâng cao tay nghề cho người lao động phải được thực hiện thường xuyên, việc đào tạo xuất phát từ lợi ích của Công ty. Ngoài việc khuyến khích và tạo điều kiện cho CBCNV của Công ty tự giác học tập, nâng cao tay nghề, Công ty thường xuyên phối hợp với các trường dạy nghề tổ chức giao lưu học hỏi về các phương pháp thi công và công nghệ mới hoặc cử công nhân lao động đi tham gia các khoá đào tạo theo bốn hình thức: Đào tạo nâng cao tay nghề; đào tạo chuyển nghề; Đào tạo nâng nghạch; Đào tạo thi nâng bậc. Để khuyến khích người lao động hăng say trong công việc và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Ngoài việc thực hiện nghiêm túc chế độ lương thưởng hàng năm, công ty thường xuyên tạo điều kiện vật chất để các Đoàn thể tổ chức các phong trào thi đua văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan, nghỉ mát…sau những ngày làm việc căng thẳng tạo niềm tin và là động lực phấn đấu hết mình cho sự phát triển của Công ty. Cán bộ công nhân viên xác định: Đoàn kết hợp tác trong công việc, tính kỷ luật cao, tác phong chuyên nghiệp là giá trị cốt lõi, là truyền thống văn hóa của Công ty.
Tổng số công nhân viên hiện có đến cuối kỳ tài chính là 1,018 người. Tronh đó nhân viên gián tiếp là 177 người.
Vốn điều lệ và vốn cổ đông:
Vốn điều lệ : 24,960,000,000 đồng.
Vốn đã góp đến 30/06/2010: 24,960,000,000 đồng, trong đó tỷ lệ phần vốn góp của Công ty CP Sông Đà 5 chiếm 32.61%.
Cơ cấu cổ đông chính:
Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông chính của công ty CPSĐ 505.
STT
Tên cổ đông sáng lập
Địa chỉ
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần (%)
I
Công ty CP Sông Đà 5
Xã It Ong - huyện Mường La - tỉnh Sơn La
32.6
Đại diện là các ông (bà):
1
Ông Vũ Khăc Tiệp
Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội
19
2
Ông Đặng Quang Đạt
Ngọc Long - Yên Mỹ - Hưng Yên
6.0
3
Ông Đặng Văn Tuyển
Liên Hiệp - Hưng Hà - Thái Bình
1.6
4
Ông Đỗ Văn Khả
Yên Lương - Yên Lạc - Vĩnh Phúc
2.6
5
Ông Lê Ngọc Minh
Trương Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
2.4
(Nguồn: www.songda505.com.vn)
Cơ sở vật chất chủ yếu:
Trụ sở chính:
Xã IaO – huyện Iagrai – tỉnh Gia Lai.
ĐT: 059 3 875243. Fax: 059 3 897323.
Công ty có 3 chi nhánh trực thuộc đặt tại xã Iao, huyện Iagrai, tỉnh Gia Lai:
Chi nhánh 515:
+ Văn phòng giao dịch: Xã Đăk Nhau, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
+ ĐT: 0651 3 956965 Fax: 0651 3 956965.
Chi nhánh 525:
+ Văn phòng giao dịch : 322 Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng.
+ ĐT: 0511 3 956480 Fax: 0511 3 956 480.
Chi nhánh 555:
+ Văn phòng giao dịch: 170 Lê Duẩn, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
+ ĐT: 059 3 720272 Fax: 059 3 720272.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ bộ máy tố chức Công ty cổ phần Sông Đà 505.
TỔ THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
CÁC TỔ, ĐỘI CHUYÊN MÔN
CÁC TỔ, ĐỘI CHUYÊN MÔN
CÁC BAN NGHIỆP VỤ
CÁC BAN NGHIỆP VỤ
PHÒNG TỔNG HỢP
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG KINH TẾ DỰ ÁN
BAN GIÁM ĐỐC
CÁC TỔ, ĐỘI CHUYÊN MÔN
CHI NHÁNH 555
CHI NHÁNH 525
CÁC BAN NGHIỆP VỤ
CHI NHÁNH THÍ NGHIỆM
CÁC TỔ, ĐỘI CHUYÊN MÔN
CÁC BAN NGHIỆP VỤ
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHI NHÁNH 515
CÁC CÔNG TRƯỜNG
CÁC CÔNG TRƯỜNG
CÁC CÔNG TRƯỜNG
CÁC CÔNG TRƯỜNG
PHÒNG KINH DOANH
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức CTCPSĐ 505
(Nguồn: www.songda505.com.vn )
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
Giám đốc
Chịu trách nhiệm điều hành chung công tác sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước Công ty về hiệu quả kinh doanh của toàn đơn vị.
Phó Giám đốc Công ty
Trực tiếp chỉ huy và quản lý các đội công trình về công tác thi công, thiết kế, hồ sơ thi công, công tác nghiệm thu bàn giao các hạng mục công trình, công tác An toàn lao động. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về phần việc của mình.
Các phòng ban chức năng
Phòng Tổng hợp
Chức năng: Giúp việc cho giám đốc Công ty các lĩnh vực: Công tác tổ chức nhân sự; công tác đào tạo, tuyển dụng; công tác thi đua khen thưởng; công tác hành chính; công tác an toàn thi công.
Phòng kinh tế - Kế hoạch
Chức năng: là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc công ty trong lĩnh vực: Công tác xây dựng kế hoạch; công tác thị trường và đấu thầu mua sắm vật tư, thiết bị, xe máy; công tác kính tế; công tác hợp đồng kinh tế
Phòng tài chính - kế toán
Chức năng: Giúp việc cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực Tài chính - Kế toán – Tín dụng toàn Công ty. Giúp giám đốc Công ty kiểm soát bằng tiền các hoạt động kinh tế tài chính trong Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước, Công ty và Tổng Công ty.
Tổ chức công tác kế toán.
Tại Công ty cổ phần Sông Đà 505 công tác kế toán được tổ chức dưới hình thức tập trung toàn bộ về Công ty, không tổ chức đơn vị kế toán cho các đội Xây lắp. Công tác kế toán của Công ty được sự trợ giúp của phần mềm Hệ thống kế toán SAS (Song Da Accounting System) được áp dụng chung với các đơn vị thành viên trực thuộc Tổng công ty Sông Đà.
Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1
Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
- Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1 là đơn vị thành viên của Công ty Sông Đà 10 - Tổng Công ty Sông Đà. Tiền thân là Xí nghiệp Hầm 1 thuộc Công ty Xây dựng Công trình Ngầm Sông Đà 10 - Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà.
- Theo quyết định số 16 TCT/TCLĐ ngày 25/08/2000 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà, Xí nghiệp đổi tên thành Chi nhánh Công ty Sông Đà 10 tại Tây Nguyên. Ngày 15/11/2002, theo Quyết định số 33/TCT/TCĐT của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Sông Đà, Chi nhánh đổi tên thành Xí nghiệp Sông Đà 10.1.
- Thực hiện chủ trương của Đảng và Chính phủ trong việc sắp xếp, đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh hệ thống doanh nghiệp Nhà nước, ngày 22 tháng 6 năm 2004, theo Quyết định số 979/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Xí nghiệp Sông Đà 10.1 đổi tên thành Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1.
- Sau một thời gian tiến hành công tác cổ phần hóa doanh nghiệp, ngày 20 tháng 7 năm 2004, Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1 đã chính thức đi vào hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3903000040 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp.
Công ty được kế thừa một đội ngũ gần 500 CBCNV của Xí nghiệp Sông đà 10.1 có trình độ, tay nghề cao, bề dầy kinh nghiệm trong thi công một số công trình thủy điện với truyền thống thi công xây lắp, khoan nổ cho các công trình thủy điện lớn; thi công các công trình giao thông, dân dụng, nhà ở như : Thủy điện Hòa bình, thủy điện Yaly, thủy điện Sê San 3, thủy điện Sê San 3A, thủy điện Pleikrông, thủy điện Sê San 4, thủy điện Cần Đơn, thủy điện SrokPhuMieng, và một số công trình công nghiệp, dân dụng.. đã tạo được uy tín đối với các ban quản lý, ban điều hành trong khu vực và Tổng công ty Sông Đà về tiến độ và chất lượng công trình. Từ khi thành lập Công ty không ngừng hoàn thiện mô hình, cơ cấu bộ máy tổ chức nhằm tinh giảm gọn nhẹ, giảm chi phí, hạ giá thành và nâng cao hiệu quả trong SXKD. Hiện nay Công ty đang tham gia thi công một số hạng mục chính tại các công trình :Thủy điện Đồng Nai 4 , Đăk Mi 4; Krôngkma; Xêkaman 1 tại CHDCND Lào; thủy điện An Khê - KaNak;...với giá trị SXKD bình quân năm đạt 200-:-250 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước 10 - 15 tỷ đồng/năm, đảm bảo ổn định mức thu nhập bình quân đầu người 5,0-:-7,0 triệu đồng/tháng. Trong quá trình hoạt động, Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1 đã khẳng định được thương hiệu uy tín trên địa bàn, tạo được lòng tin của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ Công ty cung cấp.
Là đơn vị đại diện cho Tổng Công ty và công ty mẹ, chuyên hoạt động thi công xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi và các công trình dân dụng khác trên địa bàn Miền Trung Tây Nguyên. Sau gần mười năm gắn bó với thị trường, Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1 đã khẳng định năng lực và truyền thống sẵn có trong địa bàn, tạo được uy tín cho các sản phẩm của Công ty đối với khách hàng, trở thành thương hiệu không thể thiếu trong sự lựa chọn của chủ đầu tư.
Thông tin tổng quan về Công ty:
Tên Công ty : Công ty Cổ phần Sông đà 10.1
Tên giao dịch : Song Da N0 10.1 Joint-stock Company
Loại hình DN : Công ty cổ phần (Nhà nước chiếm 63,68% vốn)
Giám đốc : Nguyễn Văn Tánh
Mã số tài khoản : 6201.000.000.6575 (BIDV Gia Lai)
Biểu tượng (logo) :
Công ty là Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành của Việt Nam
Trụ sở đăng ký của công ty:
Địa chỉ : Xã Iamơnông, huyện Chưpẳh, Tỉnh Gia Lai
Văn phòng đại diện : Số 138 Lê Lợi, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai
Điện thoại : 059.3716846
Fax : 059.3716845
Email : songda10-1@songda10-1.com.vn
Website : www.songda10-1.com.vn
Mã số thuế : 5900320001
Vốn điều lệ : 19.000.000.000 VN đồng
Mã chứng khoán : SNG
Chức năng và lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị.
Chức năng nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định trong Bộ luật lao động để đảm bảo đời sống cho người lao động.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, Báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm về tính xác thực của Báo cáo.
Lĩnh vực hoạt động chính.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 39 03 000040 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp lần 1 ngày 20/07/2004 và cấp đăng ký thay đổi lần 3 ngày 23/06/2008:
Xây dựng công trình thủy điện, thủy lợi, giao thông, dân dụng.
Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, trang trí nội thất.
Sản xuất kinh doanh phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại phục vụ xây dựng.
Gia công cơ khí, sửa chữa ô tô, xe máy.
Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng.
Kinh doanh và xuất nhập khẩu các phương tiện vận tải cơ giới chuyên dùng chở hàng hóa, vật tư thiết bị, vật liệu xây dựng trong thi công xây dựng và phục vụ xây dựng có trọng tải đến 40 tấn.
Đầu tư xây lắp các công trình thủy điện vừa và nhỏ, kinh doanh điện thương phẩm.
Năng lực kinh doanh.
Vốn điều lệ, vốn cổ đông.
Vốn điều lệ của Công ty : 19.000.000.000 VNĐ.
Trong đó :
Vốn góp của cổ đông sáng lập : 12.100.000.000 VNĐ
Vốn góp của các cổ đông khác : 6.900.000.000 VNĐ
Bảng 2.2: Cơ cấu cổ đông chính CTCPSĐ 10.1.
STT
Tên cổ đông sáng lập
Địa chỉ
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần (%)
I
Công ty CP Sông Đà 10
Tòa nhà Sông Đà - xã Mỹ Đình - huyện Từ Liêm - Hà nội
63.68
Đại diện là các ông (bà):
1
Ông Trần Ngọc Lan
Xã Kiến Hưng - TX Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
36.84
2
Ông Nguyễn Văn Bảy
Xã Kiến Hưng - TX Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
10.53
3
Ông Vũ Văn Tính
Xã Kiến Hưng - TX Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
10.53
4
Ông Trần Tuấn Linh
Xã Kiến Hưng - TX Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
5.78
(Nguồn: www.songda10-1.com.vn)
Cơ sở vật chất chủ yếu.
Trụ sở đăng ký của công ty:
Địa chỉ : Xã Iamơnông, huyện Chưpẳh, Tỉnh Gia Lai
Văn phòng đại diện: Số 138 Lê Lợi, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai
Điện thoại : 059.3716846
Fax : 059.3716845
2 chi nhánh trực thuộc:
Chi nhánh Miền Nam - Công ty cổ phần Sông Đà 10.1
Địa chỉ : Xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại : 0501.219444
Fax : 0501.219445
Chi nhánh Tây Nguyên - Công ty cổ phần Sông Đà 10.1
Địa chỉ : Thị trấn Plêikần, huyện Ngọc Hồi, tình KonTum.
Chi nhánh miền Trung – Công ty cổ phần Sông Đà 10.1
Công nghệ và thiết bị:
Hiện nay, Công ty có trên 100 đầu xe máy thiết bị với tổng giá trị nguyên giá gần 55 tỷ đồng. Những máy móc thiết bị và công nghệ trên đang được sử dụng thi công tại hầu hết các công trình thuỷ điện lớn của Quốc gia như thuỷ điện Đồng Nai 4, thuỷ điện An Khê - Ka Nak, thuỷ điện Đăk Mi 4, thuỷ điện Sê San 4...
Các thiết bị hiện đại trên được nhập khẩu từ các nước công nghiệp phát triển như: Nhật Bản, Thuỵ Điển, Phần Lan, Mỹ, Ialia, Nga... Đặc biệt Công ty là đơn vị đầu tiên đưa vào sử dụng công nghệ và thiết bị trong lĩnh vực thi công hầm như: máy khoan hầm và khoan néo của hãng ATLAST COPCO (Thuỵ Điển), máy phun vảy bê tông của hãng ALIVA (Thuỵ Sĩ), máy khoan ngược ROBBINS của hãng ATLAST COPCO (Mỹ); trong lĩnh vực thi công hở như máy khoan của hãng TAMROCK (Thuỵ Điển)... Hiện tại Công ty đang tổ chức đấu thầu để mua sắm các thiết bị thi công thuộc Dự án đầu tư bổ sung năng lực thiết bị thi công như: Máy khoan hầm hai cần một sàn nâng (02 chiếc); Máy xúc lật (02 chiếc); Máy nén khí (03 chiếc; Máy phun vữa cầm tay và tự hành (03 chiếc); Quạt thông gió hầm (03 chiếc); Cần trục bánh hơi (01 chiếc) và các loại máy khác với Tổng mức đầu tư 49,400 tỷ đồng.
Các sản phẩm:
Công ty cổ phần Sông Đà 10.1 có truyền thống trong các lĩnh vực thi công xây lắp: Đào đá hầm; Đổ bê tông cốt thép hầm; Khoan phun gia xi măng cố hầm; Gia cố vòm hầm; Đào đất, đá hố móng hở; Đổ bê tông cốt thép hở; Khoan phun xi măng gia cố & chống thấm hở; Gia cố mái đá hở; Xây dựng đường giao thông; Xây dựng các cơ sở lán trại, phụ trợ, công trình công cộng; Xây dựng các công trình dân dụng...
Với hơn 20 năm kinh nghiệm thi công, Công ty cổ phần Sông Đà 10.1 là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong các lĩnh vực thi công xây dựng các công trình ngầm của các dự án lớn về thủy điện, thủy lợi và giao thông. Với đặc thù hoạt động nêu trên, các sản phẩm của Công ty mang tính đơn lẻ, sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng, tuy nhiên có thể chia sản phẩm của công thành 03 nhóm chính như sau: Nhóm sản phẩm thi công hầm, bao gồm: Các đường hầm dẫn nước của các công trình thủy lợi và nhà máy thủy điện, các đường hầm giao thông, các hầm kỹ thuật phục vụ cấp điện nước, thông tin, các công trình ngầm công cộng và dân sinh… Các sản phẩm này thường có cấu tạo theo dạng khối rỗng, có vỏ kín bằng bê tông cốt thép.
Nhóm sản phẩm dịch vụ khoan nổ: Phục vụ các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi và dân dụng như Nhà máy thủy điện, cầu, đường bộ, đập ngăn nước, kênh dẫn nước, cửa nhận nước, cống, kênh mương, nhà xưởng công nghiệp và dân dụng.
Nhóm các sản phẩm khác, bao gồm: Sản xuất các loại vật liệu xây dựng, như đá hộc, đá dăm, đất các loại, bê tông tươi…Các cấu kiện kim loại phục vụ xây dựng theo chi tiết sau: Cốp pha cho công tác đổ bê tông, gá lắp cốt thép cho thi công bê tông trong hầm, các cấu kiện vận chuyển chuyên dụng cho thi công công trình, theo nhóm này, các sản phẩm tồn tại dưới dạng thiết bị thi công.
Các nhóm sản phẩm nêu trên đều được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và theo các quy trình kiểm soát chặt chẽ do Công ty ban hành, áp dụng cho tất cả các bộ phận có liên quan và các công đoạn sản xuất sản phẩm. Mỗi nhóm sản phẩm đều có quy trình kiểm soát chất lượng riêng biệt. Với tính chuyên nghiệp trong hoạt động như vậy, các sản phẩm của Công ty cổ phần Sông Đà 10.1 ngày càng được khác hàng ưa chuộng và hình ảnh Công ty đã in đậm trong tâm trí các bạn hàng quen thuộc.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý.
Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1 được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1 theo sơ đồ dưới đây, bao gồm:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10.1
ĐHĐ CỔ ĐÔNG
ĐHĐ CỔ ĐễNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ GIÁM ĐỐC KINH TẾ – KỸ THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC VẬT TƯ CƠ GIỚI
PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM CHT CÔNG TRƯỜNG ĐĂK MI 4
PHÓ GĐ CHT CÔNG TRƯỜNG XECAMAN 1
PHÒNG QUẢN LÝ KT- CL
PHÒNG KINH TẾ KẾ HOẠCH
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG
VẬTTƯ, CƠ GIỚI
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM CHT CÔNG TRƯỜNG ĐÔNG NAI 4
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức công ty CPSĐ 10.1
(Nguồn : www.songda10-1.com.vn)
Đặc điểm của cổ phiếu S55 và SNG.
Đặc điểm cổ phiếu S55.
Mã cổ phiếu S55 là cổ phiếu của Công ty Cổ phần Sông Đà 505, là cổ phiếu thuộc ngành xây dựng, nhóm Sông Đà.
Các đặc điểm:
Thời điểm phát hành lần đầu: 22/12/2006.
Khối lượng cổ phiếu niêm yết ban đầu: 700,000
Giá đóng cửa phiên giao dịch đầu tiên (nghìn đồng): 26.2
Cơ cấu cổ đông chính:
Bảng 2.3: cơ cấu cổ đông công ty CPSĐ 505 thời điểm phát hành cổ phiếu lần đầu.
STT
Tên cổ đông sáng lập
Địa chỉ
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần (%)
I
Công ty CP Sông Đà 5
TT Na Hang - huyệnNa Hang - tỉnh Tuyên Quang
51
Đại diện là các ông (bà):
1
Ông Nguyễn Xuân Chuẩn
Thanh Xuân - Hà Nội
22.43
2
Ông Vũ Trung trực
Thanh Xuân - Hà Nội
4.28
3
Ông Đặng Quang Đạt
Ngọc Long - Yên Mỹ - Hưng Yên
8.57
4
Ông Đặng Văn Tuyển
Liên Hiệp - Hưng Hà - Thái Bình
3.57
5
Ông Nguyễn Mạnh Tiến
Thanh Xuân Nam - Thanh Xuân - Hà Nội
4.29
6
Hoàng Việt Thanh
Thượng Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
5.02
7
Lê Văn Phúc
Thụy Phúc - Phú Xuyên - Hà Tây
1.42
8
Ông Phạm Đình Hiếu
Nam Thượng - Nam Đàn - Nghệ An
1.42
(Nguồn: www.songda505.com.vn)
13/12/2007: Tăng vốn điều lệ từ 7,000,000,000 đồng lên 24,960,000,000 đồng.
Số lượng niêm yết bổ sung: 1,796,000.
Cơ cấu cổ đông:
Bảng 2.4: Cơ cấu cổ đông sau thời điểm tăng vốn điều lệ.
STT
Tên cổ đông sáng lập
Địa chỉ
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần (%)
I
Công ty CP Sông Đà 5
Xã It Ong - huyện Mường La - tỉnh Sơn La
32.6
Đại diện là các ông (bà):
1
Ông Vũ Khăc Tiệp
Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội
19
2
Ông Đặng Quang Đạt
Ngọc Long - Yên Mỹ - Hưng Yên
6.0
3
Ông Đặng Văn Tuyển
Liên Hiệp - Hưng Hà - Thái Bình
1.6
4
Ông Đỗ Văn Khả
Yên Lương - Yên Lạc - Vĩnh Phúc
2.6
5
Ông Lê Ngọc Minh
Trương Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
2.4
(Nguồn: www.songda505.com.vn)
Thời điểm hiện tại:
Tổng khối lượng cổ phiếu niêm yết: 2,496,000.
Tổng giá trị niêm yết: 24,960,000,000 đồng.
Giá thấp nhất từ thời điểm niêm yết tới nay (nghìn đồng): 13.4 (đóng cửa ngày 24/02/2009).
Giá cao nhất từ thời điểm niêm yết tới nay (nghìn đồng): 240.8 (đóng cửa ngày 15/12/2007).
Đặc điểm cổ phiếu SNG.
SNG là cổ phiếu của Công ty CP Sông Đà 10.1, là cổ phiếu ngành xây dựng, nhóm Sông Đà.
Các đặc điểm:
Thời điểm phát hành lần đầu: 25/12/2006.
Số lượng cổ phiếu niêm yết lần đầu: 1,900,000
Giá đóng cửa phiên giao dịch đầu tiên (nghìn đồng): 45.0
Cơ cấu cổ đông chính:
Bảng 2.5: Cơ cấu cổ đông thời điểm niêm yết cổ phiếu lần đầu
STT
Tên cổ đông sáng lập
Địa chỉ
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần (%)
I
Công ty CP Sông Đà 10
Tòa nhà Sông Đà - xã Mỹ Đình - huyện Từ Liêm - Hà nội
63.68
Đại diện là các ông (bà):
1
Ông Trần Ngọc Lan
Xã Kiến Hưng - TX Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
36.84
2
Ông Nguyễn Văn Bảy
Xã Kiến Hưng - TX Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
10.53
3
Ông Vũ Văn Tính
Xã Kiến Hưng - TX Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
10.53
4
Ông Trần Tuấn Linh
Xã Kiến Hưng - TX Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
5.78
(Nguồn: www.songda10-1.com.vn)
20/05/2009: Phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 1:1, 10,000 đồng/1cp.
Số cổ phiếu phát hành thêm: 1,900,000.
Số cổ phiếu sau khi phát hành thêm: 3,800,000.
Nghị quyết Đại hội cổ đông của công ty ngày 25/12/2009 quyết định tăng vốn điều lệ từ 19,000,000,000 đồng lên 45,000,000,000 đồng theo phương án phát hành theo 2 đợt:
Đợt 1: Phát hành 1.995.000 cổ phiếu
Trong đó:
- Bán cho cổ đông hiện hữu theo hình thức thực hiện quyền: Số lượng 1.900.000 cổ phần, tương ứng với giá trị 19 tỷ đồng theo mệnh giá; tỷ lệ chào bán 1:1; Giá phát hành 10.000 đồng/cổ phần.
- Bán cho Cán bộ chủ chốt: 95.000 cổ phần với giá 15.000 đồng cổ phần.
- Danh sách cán bộ chủ chốt và số lượng cổ phần được mua do HĐQT quyết định.
- Xử lý cổ phiếu lô lẻ đến hàng đơn vị. Số cổ phiếu lẻ và cổ phiếu không phân phối hết sẽ được bán cho Quỹ đồng nghiệp Sông đà 10.1 với giá là 15.000 đồng/cổ phiếu.
Đợt 2: Chào bán 605.000 cổ phiếu:
- Chào bán 605.000 cổ phần theo hình thức riêng lẻ cho các nhà đầu tư khác với giá bằng 80% bình quân của 5 phiên giao dịch liên tiếp nhưng không thấp hơn 32.000 đồng/cổ phiếu. Đại hội cổ đông uỷ quyền cho Hội đồng quản trị Công ty:
+ Phê duyệt danh sách và số lượng cổ phần chào bán cho từng đối tượng cụ thể.
+ Quyết định thời điểm chào bán thích hợp.
Giá thấp nhất từ thời điểm niêm yết tới nay (nghìn đồng): 19.1 (đóng cửa ngày 24/02/2009).
Giá cao nhất từ thời điểm niêm yết tới nay (nghìn đồng): 238.6 (đóng cửa ngày 15/12/2007).
Tổng quan cổ phiếu ngành xây dựng thủy điện.
Ngành xây dựng hiện đứng đầu thị trường về số lượng cổ phiếu niêm yết, khoảng gần 70 doanh nghiệp trên cả hai sàn Hose và Hastc. Tuy nhiên, số doanh nghiệp này chỉ chiếm khoảng 4 % giá trị vốn hóa thị trường do chủ yếu là các công ty vừa và nhỏ.
Trong tổng số 36 Công ty Sông Đà đang niêm yết, ngoại trừ cổ phiếu SJS của công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị và khu công nghiệp Sông Đà đang niêm trên sàn Hose thì 35 mã cổ phiếu của 35 công ty Sông Đà còn lại đều niêm yết trên sàn HNX.
Đặc điểm hoạt động và hình thức tổ chức các Công ty Sông Đà cũng khá đặc biệt. Đa phần đều làm trong lĩnh vực xây dựng nên các công ty mẹ hình thành ra các công ty con để đảm nhận các phần khác nhau của dự án. Mỗi lĩnh vực liên quan đến xây dựng đều có từng công ty thực hiện như: Tư vấn (SDC), Vận tải (SDP), Xi măng (SDY, SCC), bao bì xi măng (STP), Cơ sở hạ tầng (SDH), xuất khẩu lao động (SDA)... Các công ty còn lại hầu hết là về xây lắp, xây dựng, bất động sản, công trình ngầm...Tất cả là một dây chuyền xâ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LUAN VAN TOT NGHIEP.doc
- TRANG BIA.docx