Khóa luận Phát triển hệ thống quản lý quan hệ khách hàng cho doanh nghiệp

Mục lục

CHƯƠNG 1. BÀI TOÁN QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .1

1.1 Sự cần thiết của công việc quản lý quan hệ khách hàng .1

1.1.1. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thông tin khách hàng 1

1.1.2 Hệ thống quản lý thông tin khách hàng hiện thời của các doanh nghiệp 1

1.2 Yêu cầu của hệ thống cần phát triển 2

1.2.1 Mục tiêu 2

1.2.2 Phạm vi của hệ thống 3

1.2.3 Các yêu cầu chức năng của hệ thống 3

1.3. Mô tả bài toán nghiệp vụ 6

1.3.1. Mô hình luồng thông tin của bài toán 6

1.3.2 Mô tả hoạt động nghiệp vụ 7

1.4. Mô hình nghiệp vụ của bài toán .9

1.4.1. Sơ đồ phân rã chức năng 9

1.4.2 Mô tả chi tiết chức năng lá 12

1.4.3 Lập ma trận thực thể - chức năng 29

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG .31

2.1. Phân tích các hoạt động xử lý 31

2.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 31

2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 32

2.1.3 Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 33

2.2 Phân tích dữ liệu- mô hình ER 36

2.2.1 Xác định các thực thể 36

2.2.2 Xác định các kiểu thuộc tính 36

2.2.3. Biểu đồ mô hình dữ liệu ER 37

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH .38

3.1. Lựa chọn công cụ và môi trường .38

3.1.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 38

3.1.2. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 38

3.2. Thiết kế kiểm soát .39

3.2.1. Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống 39

3.2.2. Phân định các nhóm người dùng: 39

3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 40

3.3.1 Liệt kê danh sách các bảng 40

3.3.2 Liệt kê chi tiết các bảng 41

3.3.3 Mô hình quan hệ của cơ sở dữ liệu 50

3.4 . Thiết kế giao diện .51

3.4.1 Các giao diện cập nhật 51

3.4.2 Các giao diện xử lý 51

3.4.3 Mô tả một số giao diện 51

3.5 Hệ thống chương trình 58

3.5.1 Hệ thống thực đơn 58

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN 61

4.1. Kết quả đạt được 61

4.2. Những mặt còn hạn chế của hệ thống 61

4.3. Hướng phát triển của hệ thống quản lý quan hệ khách hàng .61

Tham khảo .62

Phụ lục .63

 

 

doc74 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2179 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phát triển hệ thống quản lý quan hệ khách hàng cho doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thay đổi các thông tin khác như ngày sinh, địa chỉ,... thì người sử dụng nhập lại các thông tin đó vào khung tương ứng. Sau khi các thông tin được điền đầy đủ, hoặc người sử dụng đã gõ mật khẩu mới, hoặc đã tải ảnh hiển thị mới, để thoát khỏi ứng dụng hiện tại người sử dụng lựa chọn nút “Thoát”, các sự thay đổi sẽ được lưu lại và người dùng thoát khỏi ứng dụng hiện tại. Dòng sự kiện phụ: Người sử dụng không thể tự thay đổi thông tin về lương, chức vụ, nhóm người dùng của mình và phải do người quản trị hệ thống thay đổi. Yêu cầu đặc biệt: Người sử dụng chỉ có chức năng thay đổi thông tin cá nhân của mình mà không thể thay đổi thông tin cá nhân của người sử dụng khác. Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản của mình. Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, người sử dụng sẽ thay đổi được thôn tin cá nhân muốn thay đổi của mình. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. c. Quản lý danh sách nhân viên Tên chức năng: Quản lý danh sách nhân viên. Mô tả chức năng: Cho phép người quản lý duy trì thông tin về các nhân viên trong hệ thống. Bao gồm các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhân viên, quản lý các nhân viên của công ty. Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi, tìm kiếm thông tin, xem các thông tin liên quan tới từng nhân viên trong hệ thống. Hệ thống hiển thị danh mục nhân viên có trong cơ sở dữ liệu. Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ “thêm”, “sửa”, “xóa” được lựa chọn. Chức năng “thêm: Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của nhân viên. Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về nhân viên được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “sửa ”: Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên đã được lựa chọn. Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền và, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về nhân viên được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “xóa”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các nhân viên muốn xóa. Sau khi lựa chọn những nhân viên cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa. Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới nhân viên đó trong hệ thống. Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách nhân viên. Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm, các thông tin nhân viên có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách nhân viên. Dòng sự kiện phụ: Thông tin bắt buộc về nhân viên không đầy đủ : Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc. Thông tin về nhân viên không phù hợp: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin . Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc. Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận: Trong các luồng chức năng “thêm”, ”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. Yêu cầu đặc biệt. Không có. Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý nhân viên. Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, nhân viên sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách nhân viên. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. d. Quản lý danh mục người dùng Tên chức năng: Quản lý danh mục người dùng. Mô tả chức năng : Cho phép người quản lý danh sách người sử dụng. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn phân nhóm người sử dụng trong hệ thống. Hệ thống hiển thị danh mục các nhóm người sử dụng có trong cơ sở dữ liệu. Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện Nếu người quản trị hệ thống chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ thêm, sửa, xóa được lựa chọn. Chức năng “thêm”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của nhóm người sử dụng. Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về nhóm người sử dụng, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về nhóm người sử dụng được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “sửa ”: Hệ thống hiển thị thông tin nhóm người sử dụng đã được lựa chọn. Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về nhóm người sử dụng được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “xóa”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các nhóm người sử dụng muốn xóa thông tin. Sau khi lựa chọn những nhóm người sử dụng cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa. Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới nhóm người sử dụng đó trong hệ thống. Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách nhóm người sử dụng. Nếu người quản trị hệ thống lựa chọn chức năng phân quyền cho từng nhóm người sử dụng, hệ thống sẽ hiển thị một cửa sổ tưng ứng cho người sử dụng lựa chọn các chức năng mà nhóm người sử dụng này có thể sử dụng được. Dòng sự kiện phụ: Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận : Trong các luồng chức năng “thêm” ,”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng . Yêu cầu đặc biệt: Không có. Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản là người quản trị hệ thống. Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công , nhóm người sử dụng sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách khách hàng. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. e. Quản lý danh sách khách hàng: Tên chức năng: Quản lý danh sách khách hàng. Mô tả chức năng: Cho phép người quản lý duy trì thông tin về khách hàng trong hệ thống . Bao gồm các thao tác thêm, sửa,xóa, tìm kiếm thông tin khách hàng, đưa ra các sản phẩm mà khách hàng đã mua. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi, tìm kiếm thông tin về khách hàng trong hệ thống. Hệ thống hiển thị danh mục khách hàng có trong cơ sở dữ liệu. Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ thêm, sửa xóa được lựa chọn. Chức năng “thêm”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của khách hàng. Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về khách hàng được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “sửa ”: Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng đã được lựa chọn. Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về khách hàng được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “xóa”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các khách hàng muốn xóa thông tin. Sau khi lựa chọn những khách hàng cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa. Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới khách hàng đó trong hệ thống. Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách khách hàng. Nếu người sử dụng muốn xem các mặt hàng mà khách hàng nào đó đã mua, thì một cửa sổ mới hiện danh sách các mặt hàng đã mua của khách hàng đó. Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm , các thông tin khách hàng có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách khách hàng. Dòng sự kiện phụ: Thông tin bắt buộc về khách hàng không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case sẽ kết thúc. Thông tin về khách hàng không phù hợp: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc. Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận: Trong các luồng chức năng “thêm”, ”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. Yêu cầu đặc biệt: Không có. Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý khách hàng. Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, khách hàng sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách khách hàng. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. f. Quản lý danh sách hợp đồng Tên chức năng: Quản lý danh sách hợp đồng . Mô tả chức năng: Cho phép người quản lý duy trì thông tin về các hợp đồng trong hệ thống. Bao gồm các thao tác thêm , sửa, xóa, tìm kiếm thông tin hợp đồng, quản lý các hợp đồng đã hoàn thành , các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng bị treo, quản lý quá trình bảo hành, bảo trì sản phẩm cho khách hàng tương ứng với từng hợp đồng. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi, tìm kiếm thông tin, xem các thông tin liên quan tới từng hợp đồng trong hệ thống. Hệ thống hiển thị danh mục hợp đồng có trong cơ sở dữ liệu. Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ “thêm”, “sửa”, “xóa” được lựa chọn. Chức năng “thêm”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của hợp đồng. Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về hợp đồng, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về hợp đồng được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “sửa ”: Hệ thống hiển thị thông tin hợp đồng đã được lựa chọn Sau khi sửa các thông tin cần thiết, người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về hợp đồng được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “xóa”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các hợp đồng muốn xóa. Sau khi lựa chọn những hợp đồng cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa. Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới hợp đồng đó trong hệ thống. Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách hợp đồng. Nếu người sử dụng muốn xem các quá trình bảo hành, bảo trì tưng ứng với từng hợp đồng thì khách hàng lựa chọn chức năng xem quá trình triển khai, bảo hành, bảo trì. Nếu người sử dụng muốn tìm các khoản thu, chi riêng liên quan tới từng hợp đồng , người sử dụng chọn chức năng xem thông tin chi tiết của từng hợp đồng. Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm, các thông tin hợp đồng có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách hợp đồng. Dòng sự kiện phụ: Thông tin bắt buộc về hợp đồng không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc. Thông tin về hợp đồng không phù hợp: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác , lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc . Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận : Trong các luồng chức năng “thêm” ,”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. Yêu cầu đặc biệt: Không có. Tình trạng trước : Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý hợp đồng. Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công , hợp đồng sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách hợp đồng. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. g. Quản lý danh sách thu chi Tên chức năng : Quản lý danh sách thu chi. Mô tả chức năng : Cho phép người quản lý duy trì thông tin về các khoản thu chi trong hệ thống . Bao gồm các thao tác thêm, sửa,xóa, tìm kiếm thông tin thu chi, quản lý các khoản thu chi của doanh nghiệp với từng hợp đồng. Dòng sự kiện. Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi, tìm kiếm thông tin, xem các thông tin liên quan tới từng thu chi trong hệ thống. Hệ thống hiển thị danh mục thu chi có trong cơ sở dữ liệu. Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện. Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ “thêm”, “sửa”, “xóa” được lựa chọn. Chức năng “thêm”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của thu chi. Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về thu chi, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về thu chi được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “sửa ”: Hệ thống hiển thị thông tin thu chi đã được lựa chọn Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào , với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về thu chi được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “xóa”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các thu chi muốn xóa. Sau khi lựa chọn những thu chi cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa. Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới thu chi đó trong hệ thống. Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách thu chi. Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm, các thông tin thu chi có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách thu chi. Dòng sự kiện phụ: Thông tin bắt buộc về thu chi không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác , lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc. Thông tin về thu chi không phù hợp : Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin . Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc. Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận: Trong các luồng chức năng “thêm”, ”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. Yêu cầu đặc biệt: Không có. Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý thu chi. Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, thu chi sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách thu chi. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi. Điểm mở rộng: Ca sử dụng quản lý danh sách hợp đồng. Ca sử dụng quản lý danh sách khách hàng. h. Quản lý danh sách giao dịch Tên chức năng: Quản lý danh sách giao dịch. Mô tả chức năng: Cho phép người quản lý duy trì thông tin về các giao dịch trong hệ thống. Bao gồm các thao tác thêm, sửa, xóa,tìm kiếm thông tin giao dịch, quản lý các giao dịch của nhân viên đôi với khách hàng. Dòng sự kiện: Dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi , tìm kiếm thông tin, xem các thông tin liên quan tới từng giao dịch trong hệ thống. Hệ thống hiển thị danh mục giao dịch có trong cơ sở dữ liệu. Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ “thêm”, “sửa”, “xóa” được lựa chọn. Chức năng “thêm”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của giao dịch. Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về giao dịch, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về giao dịch được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “sửa ”: Hệ thống hiển thị thông tin giao dịch đã được lựa chọn Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thông tin về giao dịch được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. Chức năng “xóa”: Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các giao dịch muốn xóa. Sau khi lựa chọn những giao dịch cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa. Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới giao dịch đó trong hệ thống. Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách giao dịch. Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm, các thông tin giao dịch có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách giao dịch. Dòng sự kiện phụ: Thông tin bắt buộc về giao dịch không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác , lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc. Thông tin về giao dịch không phù hợp : Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc . Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận: Trong các luồng chức năng “thêm”, ”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. Yêu cầu đặc biệt. Không có. Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý giao dịch. Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, giao dịch sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách giao dịch. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi. Điểm mở rộng: Ca sử dụng quản lý danh sách hợp đồng. Ca sử dụng quản lý danh sách khách hàng. Ca sử dụng quản lý danh sách các giao dịch. 1.4.3 Lập ma trận thực thể - chức năng Các thực thể a. CongTy b. KhachHang c. DoiTac d. HopDong e. GiaoDich f. ThuChi g. NhanVien h. NguoiDung i. NhomNguoiDung Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i 1. Đăng Nhập R 2. Sửa thông tin cá nhân U 3. Đăng xuất R 4. Cập nhật thông tin nhân viên U 5. Cập nhật thông tin người dùng U 6. Thay đổi nhóm cho người dùng U R 7. Tìm thông tin tương ứng với người dùng R R 8 . Cập nhật thông tin nhóm người dùng U 9. Thêm người dùng vào nhóm R U 10. Phân quyền cho nhóm U 11. Cập nhật dánh sách công ty U 12.Quản lý danh sách khách hàng U 13 Quản lý danh sách đối tác. R U 14. Quản lý danh sách hợp đồng R R U R 15. Quản lý danh sách giao dịch R R R U R Hình 3: Ma trận thực thể chức năng 16. Quản ly danh sách thu chi R R R R U R CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Phân tích các hoạt động xử lý 2.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh(DFD mức 0) 2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Hình 5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh(DFD mức 1) 2.1.3 Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 a. Biểu đồ của tiến trình “1.0 Quản lý thông tin cá nhân” Hình 6: Biểu đồ của tiến trình “1.0 Quản lý thông tin cá nhân” b. Biểu đồ của tiến trình “2.0 Quản lý người dùng hệ thống” Hình 7: Biểu đồ của tiến trình “2.0 Quản lý người dùng hệ thống” c. Biểu đồ của tiến trình “3.0 Quản lý thông tin liên quan khách hàng” Hình 8: Biểu đồ của tiến trình “3.0 Quản lý thông tin liên quan khách hàng” 2.2 Phân tích dữ liệu- mô hình ER 2.2.1 Xác định các thực thể Phát hiện kiểu thực thể của hệ thống quản lý quan hệ khách hàng: Các thông tin liên quan tới khách hàng: Công ty, khách hàng, đối tác, hợp đồng, giao dịch, thu chi Các thông tin người dùng: Nhân viên, người dùng, nhóm người dùng 2.2.2 Xác định các kiểu thuộc tính a. CongTy(MaCT,TenCT ,NhanVienKD, SDT, Fax, Email, Website, DiaChi, TinhThanh, GiamDoc, MaSoThue, NhaCungCap, HTSH, LVKD, XuatHD, MoiQuanHe, MDUT) b. KhachHang(MaKH, TenKH, DiaChi, SDT, Fax, Email, Website, LVKD, MoiQuanHe, MDUT ) c. DoiTac(MaDT,TenDT,DiaChi, SDT, Fax, Email, ChucVu) d. HopDong(MaHD ,TenHD, NgayKy, NgayTK , NgayKT ,NguoiKy ,NVTK,TinhTrang, Tien, DongSP,MaDT,MaKH) e. GiaoDich(MaGD,TenGD,NgayBD,NgayKT, NguoiTH, MaDT, MaHD, LoaiGD) f . ThuChi(MaKhoan, TenKhoan, NgayTH, NguoiTH, NguoiNhan, LoaiHinh, MaGD) g. NhanVien(MaNV, TenNV, NgaySinh, QueQuan, Anh) h. NhomNguoiDung(MaNhom,TenNhom) i. NguoiDung(Ten,MatKhau,MaNV,MaNhom) 2.2.3. Biểu đồ mô hình dữ liệu ER Hình 9: Biểu đồ mô hình dữ liệu ER CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 3.1. Lựa chọn công cụ và môi trường Việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị dữ liệu, môi trường phát triển là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình phát triển phần mềm. Việc lựa chọn này phụ thuộc vào đặc điểm của phần mềm, đối tượng sử dụng, sự quen thuộc của đội phát triển. 3.1.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 SQL Server 2005 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server... Chính vì thế nó rất thích hợp cho việc làm môi trường quản trị cơ sở dữ liệu cho một hệ thống có dữ liệu và số người truy cập lớn . 3.1.2. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic - Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng trong môi trường .NET: Visual Basic - Tính hướ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhát triển hệ thống quản lý quan hệ khách hàng cho doanh nghiệp.doc