MỤC LỤC
Danh mục bảng.i
Danh mục biểu đồ.ii
Dang mục các từviết tắt.iii
Chương1 PHẦN MỞ ĐẦU .1
1.1 Cởsởhình thành.1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .2
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu .2
1.4 Những đóng góp cơbản của khóa luận. .3
Chương 2 CƠSỞLÝ THUYẾT .4
2.1 Các vấn đềliên quan đến lãi suất .4
2.1.1 Các khái niệm vềlãi suất.4
2.1.2 Chức năng của lãi suất.4
2.1.3 Vai trò của lãi suất.4
2.1.4 Tác dụng của lãi suất .4
2.1.5 Các loại lãi suất.5
2.1.6 Ý nghĩa của lãi suất .5
2.2 Vốn huy động .5
2.2.1 Khái niệm vềvốn huy động.5
2.2.2 Đặc điểm của vốn huy động .5
2.2.3 Đối tượng vốn huy động.6
2.2.4 Cơcấu huy động vốn trong Ngân hàng.6
2.2.4.1 Tiền gửi thanh toán.6
2.2.4.2 Tiền gửi tiết kiệm.6
2.2.4.3 Kỳphiếu Ngân hàng.7
2.2.4.4 Trái phiếu Ngân hàng.7
2.3 Một sốkhái niệm vềtín dụng. .7
2.3.1 Khái niệm vềtín dụng .7
2.3.2 Các nguyên tắc tín dụng .7
2.3.3 Bản chất của tín dụng .7
2.3.4 Các hình thức tín dụng.8
2.3.5 Chức năng của tín dụng .8
2.3.6 Vai trò của tín dụng.8
Chương 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀSACOMBANK –AN GIANG. .9
3.1 Vài nét vềlịch sửhình thành.9
3.1.1 Vài nét vềNgân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank).9
3.1.2 Tình hình kinh tếxã hội và hoạt động của Ngân hàng trên địa bàn An Giang.10
3.1.3 Tình hình hoạt động của Sacombank chi nhánh An Giang.11
3.2 Cơcấu, tổchức và nhiệm vụcủa các phòng ban.11
3.2.1 Sơ đồbộmáy hoạt động Sacombank chi nhánh An Giang.12
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụcủa các phòng ban.12
3.3 Các hoạt động kinh doanh chủyếu của Sacombank An Giang.15
3.4 Thuận lợi và khó khăn vềtình hình hoạt động của Sacombank - An Giang.15
3.4.1 Thuận lợi.15
3.4.2 Khó Khăn.15
3.5 Kết quảhoạt động kinh doanh năm 2008.16
3.6 Phương hướng hoạt động của Sacombank - An Giang năm 2009.17
3.6.1 Mục tiêu- kếhoạch kinh doanh. .17
3.6.2 Các giải pháp thực hiện năm 2009.18
Chương 4 TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐẾN HIỆU QUẢHUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ
DỤNG VỐN TẠI SACOMBANK AN GIANG. .19
4.1 Tình hình biến động lãi suất tại Sacombank An Giang qua 3 năm (2006- 2008).19
4.2 Tình hình huy động vốn của Sacombank trong giai đoạn 2006- 2008.28
4.3 Tình hình sửdụng vốn tại Sacombank An Giang (2006 -2008).34
4.4 Tác động của lãi suất đến hiệu quảHĐV và SDV tại Sacombank AG.40
4.5 Một sốgiải pháp nâng cao hiệu quảhoạt động trong thời gian tới .42
4.5.1 Một sốgiải pháp quản trịtốt hơn vềvấn đềlãi suất.42
4.5.2 Một sốgiải pháp nâng cao hiệu quảhuy động vốn .42
4.5.3 Một sốgiải pháp nâng cao hiệu quảsửdụng vốn .43
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.44
5.1 Kết luận .44
5.2 Kiến nghị.44
5.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà Nước.44
5.2.2 Đối với Hội Sở.44
5.2.3 Đối với Sacombank An Giang.45
5.3 Hạn chế.45
59 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại SacomBank - An Giang trong giai đoạn 2006-2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch hàng.
- Chi nhánh khang trang và sạch đẹp luôn tạo ra sự mới lạ và thoải mái khi khách hàng
đến giao dịch nên đã tạo được ấn tượng tốt với khách hàng.
- Hình ảnh và thương hiệu của Sacombank đang được nhiều người quan tâm thông qua
các chương trình như: “Sacombank chạy vì sức khỏe cộng động”, quỹ học bổng “Ươm mầm
cho những ước mơ” và chương trình “Ghế đá nơi công cộng”...
- Công tác chăm sóc khách hàng được toàn thể CBNV chi nhánh An Giang xác định là vũ
khí cạnh tranh và là trách nhiệm của mọi người, do đó khi lần đầu khách hàng đến giao dịch
Sacombank đã tạo được ấn tượng tốt đối với khách hàng.
- Hệ khách hàng sau hơn 04 năm hoạt động Chi nhánh An đã tạo được một hệ khách hàng
tương đối lớn, đảm bảo cho chi nhánh tăng trưởng, phát triển ổn định và bền vững.
- Đại đa số nhân sự điều là người địa phương nên rất am hiểu địa bàn, cũng như luôn nhận
được sự ủng hộ tích cực từ người thân, bạn bè và nhất là các cơ quan ban ngành địa phương
nên hoạt động của chi nhánh luôn có phần thuận lợi.
3.4.2 Khó Khăn.
- Sự xuất hiện ngày càng nhiều TCTD làm cho thị phần ngày càng thu hẹp, các TCTD
thường xuyên đưa ra những chiêu thức lôi kéo các khách hàng của những NH đang hoạt động
trên địa bàn trong đó có Sacombank AG.
- Việc thay đổi cơ chế, chính sách tiền tệ quá nhanh, liên tục và khó dự đoán được trước
nên làm cho chi nhánh luôn bị động trong thực hiện kế hoạch.
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An
Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 16
- Do nhu cầu mở rộng mạng lưới và quy mô hoạt động của chi nhánh tăng trưởng nhanh,
cho nên cần tuyển nhiều nhân viên, mà phần lớn các nhân viên này nghiệp vụ còn yếu chưa
theo kịp đốc độ phát triển của Chi nhánh. Trong khi đó áp lực về các chính sách thu hút nhân
tài của các TCTD mới mở tại AG đối với nhân sự có năng lực và kinh nghiệm ngày một tăng.
- Sau thời gian dài mất khách hàng, các NHTM mại quốc doanh đã “tỉnh giấc” nên không
ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường công tác tiếp thị để lôi kéo các khách hàng đã
mất và thu hút thêm khách hàng mới, với lợi thế giá sản phẩm rẻ hơn các NH TMCP cho nên
khách hàng đã bị các NH này tiếp thị lôi kéo.
- Một số SPDV của Sacombank còn hạn chế: như sản phẩm thẻ tiện ích chưa cao, một số
loại phí dịch vụ cao hơn so với các TCTD khác, như phí thẩm định, phí thanh toán quốc tế,
phí sử dụng hạn mức.
- Thủ tục cho vay đối với những món nhỏ lẻ của Sacombank còn phức tạp (do chưa ban
hành thủ tục đơn giản cho sản phẩm này) và phải đăng ký giao dịch đảm bảo (GDĐB) đối với
những món vay dưới 50 triệu đồng.
- Đối với những sản phẩm cho vay Quỹ tín dụng không thể phát triển do khó cạnh tranh
với Ngân hàng Đông Á và Ngân hàng Mỹ Xuyên về thủ tục quản lý tài sản thế chấp, các hồ
sơ vay vốn tái thế chấp và đăng ký GDĐB.
Tóm lại: năm 2008 là năm khó khăn cho hoạt động kinh doanh của NH, tuy nhiên kết quả
đến cuối năm vẫn đạt và vượt kế hoạch đề ra. Để đạt được kết quả trên trong điều kiện khó
khăn là do sự tâm huyết của tập thể CBNV chi nhánh An Giang, do khai thác tối đa các sản
phẩm dịch vụ có thể mạnh của chi nhánh và do thực hiện tốt việc triển khai ngay kế hoạch
kinh doanh từ đầu năm.
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008
Bảng 3-1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank An Giang 2006 – 2008
2006 2007 2008 So sánh 07/ 06 So sánh 08/ 07
Chỉ tiêu Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng %
Triệu
đồng %
I. Thu nhập 28,282 65,797 107,748 37,515 132.65 41,951 63.76
1. Thu lãi 26,722 62,926 98,837 36,204 135.48 35,911 57.07
2. Dịch vụ 1,560 2,871 8,911 1,311 84.04 6,040 210.38
II. Chi phí 16,216 43,363 69,708 27,147 167.41 26,345 60.75
1. Lãi 5,735 23,620 38,006 17,885 311.86 14,386 60.91
2. Dịch vụ 2,924 5,184 6,323 2,260 77.29 1,139 21.97
3. Chi phí NV 2,865 5,835 10,585 2,970 103.66 4,750 81.41
4. Nộp thuế 4,692 8,724 14,794 4,032 85.93 6,070 69.58
III.Lợi nhuận 12,066 22,434 38,040 10,368 85.93 15,606 69.56
(Phòng: Kế toán Sacombank An Giang)
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An
Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động của Sacombank An Giang năm 2006- 2008
107.748
65.797
28.282
69.707
43.363
16.216
38.040
22.343
12.066
-
20
40
60
80
100
120
2006 2007 2008 năm
Tỷ đồng
I. Thu nhập II. Chi phí III.Lợi nhuận
Qua bảng số liệu cùng với biểu đồ ta thấy rõ thu nhập, lợi nhuận của chi nhánh không
ngừng gia tăng. Trong đó, thu nhập năm 2007 cao hơn năm 2006 là 37,515 triệu đồng nhưng
đến năm 2008 thì thu nhập tăng thêm 41,951 triệu đồng tương đương với 63.76%. Nguồn thu
nhập chủ yếu từ việc thu lãi là 35,911 triệu đồng trong tổng thu nhập tăng thêm. Điều này cho
thấy nguồn thu chính của chi nhánh là thu lãi cho vay. Nguyên nhân, NH không ngừng tìm
kiếm khách hàng mới, tăng thị phần, thực hiện đúng nguyên tắc để công tác cho vay được an
toàn và hiệu quả.
Về chi phí cũng có xu hướng tăng qua ba năm nhưng tốc độ tăng chi phí thấp hơn so với
tốc độ thu nhập. Cụ thể năm 2006 chi phí là 16,216 triệu đồng chiếm 57.34% trên tổng thu
nhập, năm 2007 là 43,363 triệu đồng chiếm 65.90% trên tổng thu nhập. Đến năm 2008 thì chi
phí tăng 26,345 triệu đồng tương ứng 60.75% so với năm 2007, tổng chi năm 2008 là 69,708
triệu đồng và chiếm 64.70% trên tổng thu nhập. Sự tăng thêm chi phí trong năm 2008 là do
NH mở rộng thị trường (mở PGD Chợ Mới, PGDChâu Đốc), gia tăng quảng cáo cho hoạt
động, đặc biệt là mua các thiết bị hiện đại để phục vụ cho hoạt động,
Về lợi nhuận là mục tiêu quan trọng của chi nhánh. Trong ba năm lợi nhuận của chi nhánh
đều tăng qua các năm như năm 2007 đạt 22,434 triệu đồng tăng 10,368 triệu đồng tương ứng
85.93% so với năm 2006 và bước sang năm 2008 thì lợi nhuận đạt 38,040 triệu đồng tăng
thêm 15,060 triệu đồng tương ứng 69.56% so với năm 2007. Đây là một thành công của chi
nhánh.
Tóm lại, qua biểu đồ 3.1 ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Sacombank
AG đều tăng qua các năm. Kết quả trên là một chứng minh cho sự chuyển mình khi bước vào
nên kinh tế sôi động. Vậy có được kết quả như vậy là nhờ vào sự nổ lực của tập thể nhân viên
đã cố gắng thực hiện tốt nghiệp vụ của mình. Tuy nhiên, trong thời gian tới tập thể NH cần
phải phấn đấu hơn nữa để lợi nhuân càng ngày tăng.
3.6 Phương hướng hoạt động của Sacombank - An Giang năm 2009.
3.6.1 Mục tiêu- kế hoạch kinh doanh.
Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tỉnh AG, chi nhánh đề ra các tiêu chí
như sau:
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 17
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An
Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 18
- Huy động: kế hoạch đến 31/12/2009 là 769 tỷ đồng, tăng 27.5% so với năm 2008.
- Cho vay: kế hoạch đến 31/12/2009 là 909 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2008.
- Doanh số thanh toán quốc tế: kế hoạch năm 2009 doanh số 30 triệu USD, tăng 50%
so với năm 2008.
- Thu dịch vụ: kế hoạch năm 2009 là 7.2 tỷ đồng, tăng gần 90% so với năm 2008.
- Lợi nhuận trước DPRR: kế hoạch năm 31/12/2009 là 25.5 tỷ đồng, tăng gần 30% so
với năm 2008.
3.6.2 Các giải pháp thực hiện năm 2009
Để có thể hoàn thành tốt được các mục tiêu trên, để được phát triển bền vững và ổn
định thì cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận nhằm hoàn thành tốt mọi mặt của
hoạt động tại chi nhánh.
- Về huy động
+ Tiếp tục thực hiện việc phân khúc khách hàng để có chính sách hợp lý- ưu đãi.
+ Tổ chức nhiều hội thảo về HĐV, kỹ năng chăm sóc khách hàngđể nâng cao tính
chuyên nghiệp cho đội ngũ GDV.
+ Tận dụng ưu thế về mạng lưới và các chương trình quảng bá để tạo lòng tin và thu
hút khách hàng.
+ Chú trọng và tăng cường công tác tiếp thị, nhất là các công ty, DN để tranh thủ
nguồn vốn LS thấp.
- Về tín dụng:
+ Cơ cấu lại danh mục cho vay theo dòng sản phẩm và phân tán rủi ro.
+ Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở ưu tiên khách hàng sử dụng nhiều SPDV và chọn
lọc năng lực tài chính của khách hàng nhằm hạn chế tối đa phát sinh nợ quá hạn.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát định kỳ và đột xuất nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng.
+ Tập trung rà soát, ngăn chặn và phân tích đánh giá lại toàn bộ nợ quá hạn để có biện
pháp xử lý dứt điểm, không để nợ quá hạn mới phát sinh. Phấn đấu nợ quá hạn luôn ở mức
dưới 0.5% tổng dư nợ.
- Về dịch vụ:
+ Tiếp tục giữ chân khách hàng cũ, tăng cường tiếp thị khách hàng mới về lĩnh vực
gạo và thủy sản để mở rộng mảng thanh toán quốc tế nhằm tăng thu dịch vụ.
+ Tiếp tục phát huy ưu thế các SPDV có thế mạnh như chuyển tiền, bảo lãnh nội
địa,
+ Tăng cường nhân sự cho QHKH, hỗ trợ, GDV quỹ để xử lý nhanh giao dịch.
+ Ưu tiên xét duyệt tín dụng về LS cho các khách hàng có dùng nhiều SPDV của chi
nhánh.
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An
Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 19
Chương 4
TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐẾN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ
DỤNG VỐN TẠI SACOMBANK AN GIANG.
4.1 Tình hình biến động lãi suất tại Sacombank An Giang qua 3 năm (2006- 2008).
4.1.1 Lãi suất huy động
Bảng 4.1: Tổng hợp nguồn vốn hoạt động của Sacombank An Giang năm 2006- 2008.
Năm
2006
Năm
2007 Năm 2008 So sánh 07/ 06 So sánh 08/ 07 Chỉ tiêu
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Triệu
đồng %
Triệu
đồng %
Tổng nguồn vốn 379,675 829,363 1,118,483 449,688 118.44 289,120 34.86
Vốn huy động 260,026 (68.5%)
481,726
(58.1%)
589,801
(52.7%) 221,700 85.26 108,075 22.43
Nguồn vốn ủy
thác và đầu tư
3,927
(1%)
29,001
(3.5%)
51,299
(4.6%) 25,074 638.50 22,298 76.89
Vốn và các quỹ 16,518 (4.4%)
27,350
(3.3%)
90,281
(8.1%) 10,832 65.58 62,931 230.10
Phát hành các
giấy tờ có giá
43,451
(11.4%)
87,019
(10.5%)
146,312
(13.1%) 43,568 100.27 59,293 68.14
Nguồn vốn khác 55,753 (14.7%)
204,267
(24.6%)
240,790
(21.5%) 148,514 266.38 36,523 17.88
(Nguồn: Phòng Kế toán Sacombank An Giang)
Nguồn vốn đối với mỗi NH đều giữ một vai trò rất quan trọng, sự tăng giảm của nguồn
vốn có ảnh hưởng đến hoạt động của NH.
Nhìn vào bảng 4.1 trong ba năm, nguồn vốn của NH đều tăng. Trong đó, VHĐ luôn chiếm
tỷ trọng trên 50% trong tổng nguồn vốn. So sánh năm 2007 với năm 2006 thì nguồn VHĐ
tăng 449,688 triệu đồng tương ứng 118.44%. Đến năm 2008 thì tổng nguồn vốn tăng thêm
289,120 triệu đồng tương đương 34.86%, trong đó VHĐ chiếm đến 108,075 triệu đồng. Đạt
được điều này là nhờ vào sự phấn đấu của toàn thể cán bộ nhân viên trong việc HĐV.
Đối với VHĐ thì năm 2007 tăng 221,700 triệu đồng. Năm 2008 VHĐ tuy có tăng nhưng
so với năm 2007 chỉ tăng 108,075 triệu đồng tương ứng 22.43%. Như vậy, việc HĐV của NH
năm 2008 tuy có giảm nhưng vẫn đạt được so với kế hoạch (lợi nhuận năm 2008 tăng 15,060
triệu đồng so với năm 2007. Tại bảng 3.1).
Thông thường VHĐ liên quan đến LS nên Ban Giám đốc của Sacombank luôn theo dõi,
xem xét sự biến động LS của thị trường để điều chỉnh các mức LS của chi nhánh phù hợp với
từng tình hình cụ thể tại địa phương. Chính vì thế, các mức LS huy động khác nhau đối với
mỗi loại kỳ hạn tiền gửi khác nhau của chi nhánh luôn thay đổi để đáp ứng nhu cầu cho từng
đối tượng trong Tỉnh. Nhắc đến LS huy động tại Sacombank AG thì có nhiều đối tượng như:
đối với cá nhân, đối với tổ chức kinh tế, đối với tổ chức tín dụng,nhưng phần lớn tác giả đề
cập đến đối với cá nhân vì đây là đối tượng ảnh hưởng nhiều trong quá trình HĐV của chi
nhánh. Sau đây bảng 4.2 thể hiện sự biến động lãi suất qua ba năm 2006– 2008.
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An
Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 20
Bảng 4.2 Biểu lãi suất huy động VND đối với cá nhân tại Sacombank AG 2006 -2008.
Đơn vị tính: %/tháng
Kỳ thay đổi lãi suất Kỳ
hạn
(th)
Trả
lãi
12/11
06
6/3
07
26/6
07
2/1
08
28/2
08
4/4
08
12/6
08
31/7
08
18/8
08
18/9
08
17/10
08
22/11
08
4/12
08
26/12
08
(Nguồn: Phòng Doanh Nghiệp Sacombank An Giang)
- Nằm trong file word có tên là Biểu lãi suất huy động VND đối với cá nhân trang 20.
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 20
Bảng 4.2 Biểu lãi suất huy động VND đối với cá nhân tại Sacombank AG 2006 -2008.
Đơn vị tính: %/tháng
Kỳ thay đổi lãi suất Kỳ hạn
(tháng) Trả lãi 12/11/06 06/03/07 26/06/07 02/01/08 28/02/08 04/04/08 28/05/08 12/06/08 31/07/08 18/08/08 18/09/08 17/10/08 22/11/08 04/12/08 26/12/08
Hàng tháng 0.250 0.250 0.250 - - - - - - - - - - - -KKH
CK 0.250 0.250 0.250 0.250 0.400 0.300 0.300 0.400 0.400 0.400 0.300 0.300 0.300 0.300 0.125
tháng 0.250 0.250 0.250 - - - - - - - - - - - -TGTT
CK 0.250 0.250 0.250 0.250 0.400 0.300 0.300 0.400 0.400 0.400 0.300 0.300 0.300 0.300 0.125
tháng 0.580 0.600 0.575 0.625 1.000 0.875 1.175 1.400 1.400 1.445 1.430 1.330 0.780 0.720 0.64001 CK 0.580 0.600 0.575 0.625 1.000 0.875 1.175 1.400 1.400 1.450 1.430 1.330 0.780 0.720 0.640
tháng 0.600 0.668 0.643 0.693 0.895 0.875 1.176 1.401 1.400 1.440 1.418 1.328 0.817 0.777 0.65802
CK 0.602 0.670 0.645 0.693 1.000 0.875 1.178 1.405 1.410 1.450 1.435 1.337 0.820 0.780 0.660
tháng 0.605 0.725 0.700 0.700 0.900 0.875 1.177 1.402 1.410 1.435 1.419 1.332 0.830 0.800 0.68003
CK 0.610 0.730 0.705 0.730 1.000 0.875 1.180 1.410 1.430 1.460 1.455 1.350 0.880 0.815 0.685
tháng - - 0.703 0.703 0.905 0.875 1.178 1.403 1.386 1.420 1.420 1.301 0.840 0.810 0.63404
CK - - 0.710 0.731 1.000 0.875 1.185 1.411 1.415 1.455 1.455 1.327 0.890 0.820 0.640
tháng 0.611 0.729 0.705 0.709 0.905 0.875 1.175 1.403 1.388 1.422 1.422 1.292 0.850 0.812 0.63705
CK 0.615 0.740 0.715 0.732 1.000 0.875 1.185 1.412 1.420 1.455 1.455 1.326 0.890 0.825 0.645
tháng 0.612 0.736 0.712 0.715 0.910 0.875 1.175 1.404 1.391 1.400 1.400 1.283 0.877 0.815 0.64906
CK 0.617 0.750 0.725 0.740 1.000 0.875 1.190 1.420 1.440 1.450 1.450 1.325 0.900 0.840 0.660
tháng 0.613 0.743 0.719 0.720 0.911 0.876 1.179 1.404 1.368 1.380 1.380 1.247 0.800 0.816 0.62807
CK 0.619 0.760 0.735 0.741 1.000 0.917 1.192 1.421 1.425 1.440 1.440 1.295 0.900 0.845 0.640
tháng - - 0.722 0.732 0.912 0.877 1.180 1.405 1.369 1.360 1.360 1.233 0.882 0.817 0.62108
CK - - 0.740 0.742 1.000 0.917 1.195 1.422 1.430 1.430 1.430 1.288 0.910 0.848 0.635
tháng 0.615 0.747 0.724 0.724 0.915 0.878 1.180 1.406 1.370 1.345 1.345 1.225 0.889 0.818 0.61909
CK 0.703 0.770 0.745 0.745 1.000 0.917 1.200 1.425 1.440 1.420 1.420 1.287 0.930 0.850 0.635
tháng - - 0.726 0.726 0.916 0.879 1.181 1.406 1.344 1.330 1.330 1.158 0.893 0.819 0.59410
CK - - 0.750 0.750 1.000 0.917 1.200 1.425 1.428 1.415 1.415 1.200 0.930 0.852 0.610
tháng 0.751 0.728 0.728 0.738 0.917 0.880 1.181 1.407 1.344 1.332 1.332 1.134 0.894 0.820 0.58711
CK 0,7780 0,755 0,755 0.750 1.000 0.917 1.200 1.423 1.428 1.415 1.415 1.200 0.930 0.855 0.605
tháng - - 0.730 0.730 0.920 0.880 1.182 1.408 1.320 1.300 1.300 1.164 0.895 0.822 0.58312
CK - - 0.760 0.760 1.000 0.917 1.200 1.425 1.420 1.400 1.400 1.242 0.940 0.860 0.602
tháng 0.700 0.755 0.733 0.732 0.922 0.880 1.130 1.295 1.346 1.286 1.286 - - - -13
CK 0.708 0.790 0.790 0.790 1.000 0.917 1.367 1.420 1.460 1.390 1.390 1.370* 1.015* 1.015* 0.790*
tháng 0.702 0.758 0.734 0.734 0.925 0.881 1.131 1.296 1.195 1.065 1.065 1.049 0.776 0.822 0.56015
CK 0.714 0.800 0.800 0.800 1.000 0.917 1.367 1.420 1.300 1.150 1.150 1.130 0.820 0.870 0.600
tháng 0.705 0.759 0.735 0.735 0.840 0.881 1.132 1.297 1.159 1.034 1.031 0.992 0.759 0.822 0.56018
CK 0.716 0.810 0.810 0.810 0.900 0.917 1.367 1.420 1.280 1.130 1.130 1.080 0.810 0.880 0.605
tháng 0.710 0.761 0.736 0.736 0.840 0.882 1.133 1.298 1.099 0.965 0.965 0.925 0.743 0.822 0.56024
CK 0.720 0.820 0.820 0.820 0.890 0.917 1.367 1.420 1.250 1.120 1.120 1.030 0.810 0.885 0.610
tháng 0.715 0.767 0.737 0.737 0.845 0.883 1.134 1.300 1.100 0.970 0.970 0.873 0.706 0.822 0.56036
CK 0.750 0.840 0.840 0.840 0.900 0.917 1.367 1.420 1.250 1.120 1.120 1.020 0.800 0.890 0.620
: Chỉ áp dụng đối với mức tiền gửi tử 50 tỷ đồng trở lên và không được rút trước thời hạn.
(Nguồn: Phòng Doanh Nghiệp Sacombank An Giang)
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An
Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 21
Qua bảng 4.2 số liệu thống kê thì ta thấy Sacombank AG có biểu LS huy động VND khá
đa dạng, có tổng cộng 19 loại kỳ hạn khác nhau, ngoài ra trong cùng một kỳ hạn có nhiều
hình thức trả lãi khác nhau. Sacombank thực hiện như vậy là để cho khách hàng có nhiều loại
kỳ hạn lựa chọn cho phù hợp, nhờ đó thì chi nhánh sẽ thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền
và đẩy mạnh công tác HĐV hơn.
+ Nhìn tổng quát về bảng 4.2 ta thấy có 15 kỳ thay đổi LS qua 3 năm 2006- 2008 và
các mức LS đều tăng 0.05% đến 0.8% vì thị trường hiện nay chỉ có người vay mà thiếu người
cho vay nhưng đến kỳ thay đổi ngày 18/09/08 thì mức LS bắt đầu có xu hướng giảm dần đến
kỳ thay đổi ngày 26/12/08 do thị trường tiền tệ bình ổn và mức lạm phát cũng giảm.
+ Theo biểu LS huy động thì từ kỳ thay đổi ngày 06/03/07 chi nhánh mở thêm kỳ hạn
4 tháng, 8 tháng, 10 tháng và 12 tháng cho các cá nhân gửi tiền hoặc mở sổ tiết kiệm. Đa dạng
hình thức HĐV nhằm tạo cho khách hàng có nhiều lựa chọn trong việc gửi tiền.
+ Về loại kỳ hạn KKH và TGTT từ kỳ thay đổi ngày 02/01/08 là không nhận tiền gửi
với hình thức trả lãi hàng tháng và khi bước sang kỳ thay đổi 28/02/08 thì tốc độ LS tăng rất
cao dao động từ 0.15%- 0.25%. Nguyên nhân vì ngày 01/02/08 theo quyết định của NHNN
tăng 1% dữ trữ bắt buộc đối với các NH nói chung, mặt khác trong giai đoạn này đang ở thời
kỳ Tết Nguyên Đán nên nhu cầu tiêu dùng của cả nước nói chung và người dân AG nói riêng
cũng tăng. Hơn nữa, các DN cần vốn để đẩy mạnh gia tăng sản xuất các vật phẩm để bán
trong dịp Tết. Điều đó làm cho chi nhánh thiếu vốn nên càng phải huy động thêm nguồn vốn
từ dân cư để đáp ứng vốn nhu cầu của khách hàng đảm bảo khả năng thanh khoản, nhưng giải
pháp tối ưu thường là tăng LS. Ngoài việc cạnh tranh tăng LS thì chi nhánh đưa ra nhiều hình
thức HĐV như: chương trinh “Thần Tài Gõ Cửa”, khách hàng được rút tiền bất cứ bất kỳ lúc
nào có nhu cầu nhưng được hưởng LS có kỳ hạn, đặc biệt đã triển khai hình thức gửi tiền với
kỳ hạn tuần (thể hiện bảng 4.3).
+ Nhìn chung, LS huy động VND đối với cá nhân tại Sacombank AG biến động
nhiều, đặc biệt tăng mạnh nhất trong năm 2008. Cụ thể là 2 tháng đầu tăng dao động 0.15%
đến 0.25% nhưng đến kỳ thay đổi ngày 04/04/08 thì lại giảm từ 0.03%- 0.1% và kỳ thay đổi
ngày 28/05/08 thì LS tăng trở lại đối với TG có KH 0.25% -0.35% và đặc biệt mạnh nhất ở kỳ
thay đổi ngày 18/08/08. Như kỳ hạn 3 tháng lĩnh lãi hàng tháng là 1.435% và nếu lĩnh lãi cuối
kỳ là 1.460%, 6 tháng lĩnh lãi hàng tháng là 1.400% và nếu lĩnh lãi cuối kỳ là 1.450%, 9 tháng
lĩnh lãi hàng tháng là 1.345% và nếu lĩnh lãi cuối kỳ là 1.420%,càng gửi kỳ hạn càng dài
thì LS sẽ giảm dần vì trong giai đoạn này các chuyên gia cho rằng LS sẽ giảm trong ngắn hạn
nên các NH và cả Sacombank AG đưa ra mức LS cho phù hợp vì nếu gửi dài hạn sẽ tốn nhiều
chi phí và khó kiểm soát được thị trường. Thực tế, dự đoán của các chuyên gia thành sự thật
là kỳ thay đổi tiếp theo ngày 18/09/08 LS loại KKH và kỳ hạn 1- 3 tháng dao động 0.005%-
0.015% và mức LS giảm đến kỳ thay đổi ngày 26/12/08 vì trong thời kỳ này thị trường tiền tệ
ổn định trở lại nên chi nhánh đã điều chỉnh mức LS phù hợp với thị trường. Hơn nữa, ở kỳ
17/10/08 kỳ hạn 13 tháng lĩnh lãi hàng tháng chỉ áp dụng đối với mức tiền gửi từ 50 tỷ đồng
trở lên và không được rút trước thời hạn.
Bảng 4.3 LS huy động tuần là hình thức để cho người gửi tiền có nhiều hình thức gửi
trong những thời hạn theo nhu cầu và biểu LS này cũng biến động theo LS huy động VND
đối với tiền gửi cá nhân. Và nó có mặt trong năm 2008. Cụ thể kỳ thay đổi ngày 02/01/08 và
mức LS cũng có xu hướng tăng đều nhưng đến kỳ thay đổi 18/09/08 thì lại giảm giống như
phân tích trên. Tuy nhiên, khi thực hiện mức LS này thì bắt buộc tiền gửi tối thiểu là 0.5 tỷ
đồng.
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An
Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
Ngoài LS huy động tại bảng 4.2 thì Sacombank có thêm biểu LS bậc thang cộng thêm.
Tham khảo tại bảng 4.4 thì ta thấy loại tiền gửi từ 20 triệu đến 1 tỷ đồng là KKH hay có kỳ
hạn dưới 6 tháng đều không có mức LS và nếu có chỉ bằng 0 (không). Nhìn chung, LS bậc
thang dao động ở mức 0.005%- 0.480%. Và ở hai kỳ thay đổi ngày 28/02/08, ngày 04/04/08
LS bậc thang có kỳ hạn đều bằng 0. Mặt khác, kỳ thay đổi ngày 18/09/08 và ngày 17/10/08 thì
LS bậc thang chỉ xuất hiện với mức tiền gửi từ 500 triệu trở lên ở loại có KH do trong khoảng
thời gian này LS thị trường có sự biến động mạnh như đã nói trên. Tóm lại, sự hiện diện của
biểu LS bậc thang nhằm khuyến khích khách hàng gửi tiền với mức tối thiểu là 20 triệu đồng
và nhờ đó sẽ đẩy mạnh việc HĐV tốt hơn.
Để dễ thấy được sự biến động LS hơn thì biểu đồ 4.1 được tác giả rút trích tại bảng 4.2,
loại kỳ hạn 3 tháng.
Biểu đồ 4.1: Tình hình lãi suất huy động đối với cá nhân kỳ hạn 3 tháng tại
Sacombank AG 2006- 2008.
0.680.83
1.4191.402
0.9
0.605
0.685
0.88
1.4551.41
1
0.61
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
11/
12/
06
03/
06/
07
26/
06/
07
01/
02/
08
28/
02/
08
04/
04/
08
28/
05/
08
06/
12/
08
31/
07/
08
18/
08/
08
18/
09/
08
17/
10/
08
22/
11/
08
12/
04/
08
26/
12/
08
%
Kỳ thay đổi
tháng CK
Nhìn vào biểu đồ 4.1 ta thấy năm 2006 và 2007 thì LS biến động không cao chỉ dao động
ở mức 0.605% đến 0.730% nhưng đến đầu năm 2008 thì LS có sự biến động mạnh. Cụ thể kỳ
thay đổi ngày 28/02/08 đối với lĩnh lãi hàng tháng 0.900% nhưng lĩnh lãi cuối kỳ 1.000% lại
tiếp tục dến gần hết quý III năm 2008 (18/09/08) thì đối với lĩnh lãi hàng tháng 1.402%, lĩnh
lãi cuối kỳ 1.410%. Đến cuối quý IV thì LS lại giảm xuống, dao động 0.680% đến 0.685%.
Tóm lại, năm 2008 được xem là năm sự biến động LS, lạm phát của thị trường.
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 22
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An
Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 23
Bảng 4.3 Biểu lãi suất huy động VND kỳ hạn tuần tại Sacombank AG 2006 -2008.
Đơn vị tính: %
Kỳ thay đổi lãi suất
Kỳ
hạn
Mức
TG
( tỷ)
12/1
1
06
6/3
07
26
/6
07
2/1
08
28/2
08
4/4
08
12
/6
08
31/7
08
18/8
08
18/9
08
17/10
08
22/11
08
4/12
08
26/12
08
(Nguồn: Phòng Doanh Nghiệp Sacombank An Giang)
- Nằm trong file word có tên Biểu lãi suất huy động VND kỳ hạn tuần trang 23
Tác động của lãi suất đến hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank chi nhánh An Giang trong giai đoạn năm 2006- 2008”
SVTH: Hà Thị Tố Quyên_ Lớp DH6KD2 Trang 23
Bảng 4.3 Biểu lãi suất huy động VND kỳ hạn tuần tại Sacombank AG 2006 -2008.
Đơn vị tính: %/năm
Kỳ thay đổi lãi suất Kỳ
hạn
Mức
TG
( tỷ)
12/11
06
06/03
07
26/03
07
02/01
08
28/02
08
04/04
08
28/05
08
12/06
08
31/07
08
18/08
08
18/09
08
17/10
08
22/11
08
04/12
08
26/12
08
0.5- 1 - - - 4.56 9.40 8.02 8.10 8.10 8.10 8.20 8.05 6.20 5.56 4.80 4.80
1- <10 - - - 4.56 9.60 8.40 8.20 8.30 8.20 8.40 8.10 6.40 5.56 4.85 4.83
10-<20 - - - 4.60 9.80 8.60 8.50 8.40 8.30 8.60 8.15 6.60 5.60 4.90 4.85
20-<50 - - - 4.92 10.00 8.60 8.60 8.60 8.40 8.80 8.20 6.80 5.92 5.00 4.90
1
>50 - - - 5.16 10.20 8.60 8.80 8.60 8.50 9.00 8.25 7.00 5.16 5.02 5.00
0.5- 1 - - - 5.16 10.60 8.80 8.90 8.80 8.80 9.20 8.30 7.20 5.16 5.05 5.02
1- <10 - - - 5.28 10.80 9.00 9.00 9.00 9.00 9.40 8.45 7.40 5.28 5.10 5.10
10-<20 - - - 5.40 11.00 9.20 9.20 9.20 9.10 9.60 8.50 7.60 5.40 5.20 5.15
20-<50 - - - 5.52 11.20 9.20 9.40 9.20 9.20 9.80 8.60 7.80 5.50 5.42 5.25
2
>50 - - - 5.76 11.40 9.20 9.60 9.40 9.40 10.00 8.65 8.00 5.70 5.66 5.40
0.5- 1 - - - 5.76 11.20 9.40 9.80 9.60 9.60 10.20 8.65 8.20 5.76 5.76 5.42
1- <10 - - - 5.88 11.40 9.60 9.90 9.80 9.80 10.40 8.70 8.40 5.90 5.80 5.45
10-<20 - - - 6.00 11.60 9.80 10.00 10.00 10.00 10.60 8.80 8.60 6.30 6.20 5.60
20-<50 - - - 6.12 11.80 9.80 11.20 11.20 11.20 10.80 8.90 8.80 6.70 6.40 5.80
3
>50 - - - 6.36 12.00 9.80 11.40 11.40 11.40 11.00 9.00 8.90 7.00 6.60 6.00
(Nguồn: Phòng Doanh Nghiệp Sacombank An Giang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1148.pdf