Khi đã khảo sát kĩ ở thực địa, công việc đầu tiên của quá trình thiết kế lưới địa chính
khu vực đo vẽ là chọn điểm, chọn mốc của lưới khống chế, xác định chính thức các
điểm đường chuyền.
Đường chuyền chọn được phải đảm bảo về mặt kĩ thuật như: ít điểm ngoặt, đường
chuyền duỗi thẳng, góc giữa hai điểm của lưới đường chuyền phải lớn hơn hoặc bằng
180, tia ngắm cách xa các địa vật để giảm ảnh hưởng chiết quang, thuận tiện cho việc
phát triển các lưới cấp thấp, lưới đo vẽ có thể đo kín diện tích với số lượng điểm khống
chế ít nhất.
Điểm được chọn ở thực địa đảm bảo thông hướng, không gây khó khăn cho giai đoạn
sau, có hiệu quả sử dụng cao và thuận tiện, đồng thời đảm bảo đúng yêu cầu qui phạm.
Điểm được chọn được đánh dấu đóng cọc ở thực địa, đánh dấu trên bản đồ và vẽ phác
hoạ sơ đồ vị trí điểm để dễ nhận biết. Sau đó đào hố, đổ bê tông trực tiếp tại thực địa.
Vị trí chôn mốc đường chuyền chọn ở chỗ ổn định, đảm bảo lâu dài, thông suốt tới các
mốc kề cận. Chỉ trong trường hợp đặc biệt mới chôn mốc trên lòng đường. Nếu chôn
mốc trên lòng đường phải làm hố có nắp bảo vệ. Đối với khu vực không có vật chuẩn,
phải chôn cọc dấu cách mốc khoảng 1-2 mét về hướng bắc
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4795 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thành lập bản đồ địa chính số xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây bằng công nghệ toàn đạc điện tử và phần mềm Famis, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tính sai số khép góc
Theo lí thuyết ta có:
∑βLT = (n-2)ì1800
Tổng số góc đo là:
∑βđo = β1 + β2 + ....+ βn
Khi đo có sai số. Gọi fβ là sai số khép góc khi đo:
fβ = ∑βđo - ∑βLT
Nếu fβ < fcp Thì ta có đủ điều kiện bình sai theo nguyên tắc đổi dấu và phân phối
đều cho các góc.
Gọi Vβi là số hiệu chỉnh vào góc:
Vβi = - fβ/n
Góc sau hiệu chỉnh là: βi = βi + Vβi
S2
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
30
- Tính góc định h−ớng cho các cạnh
αi = αi-1 + βi - 1800
- Tính tổng số gia toạ độ và toạ độ điểm khống chế
Số gia toạ độ:
∆xi = Si ì cosαi
∆yi = Si ì sinαi
Tính sai số khép kín số gia toạ độ:
∑∆x = ∑Siìcosαi = fx
∑∆y = ∑Siìsinαi = fy
Vậy sai số toạ độ là:
f = 22 fyfx +
Nếu f/[S] thoả mãn điều kiện f/[S] ≤ 1/1000 đến 1/3000 ta tiến hành bình sai
theo nguyên tắc đổi dấu và tỷ lệ thuận với độ dài cạnh đ−ờng chuyền.
Gọi Vxi là số điều chỉnh cho số gia ∆xi
Gọi Vyi là số điều chỉnh cho số gia ∆yi
Vxi = [ ]S
fx
.Si
Vyi = [ ]S
fy
.Si
Gọi ∆xi , ∆yi là những số gia toạ độ sau khi hiệu chỉnh
ta có: ∆xi = ∆xi + Vxi
∆yi = ∆yi + Vyi
xi = xi-1 + Si cosαi
yi = yi-1 + Si sinαi
- Bình sai độ cao
Gọi hi là độ chênh cao giữa các trạm đ−ờng chuyền
Ta có sai số khép kín cạnh:
Fh =∑hi
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
31
Số hiệu chỉnh vào độ cao:
Vhi = -∑ S
Fh
.Si
hi = hi + Vhi
Hi = Hi-1 + hi-1
Sau khi đã sử lý số liệu xong ta tiến hành biên tập và vẽ bản đồ địa chính bằng
Microstation và FAMIS
2.2.5. Nhập số liệu
Là công đoạn chuyền số liệu đo đạc ở thực địa vào máy tính. Có hai cách nhập
số liệu (nhập thủ công bằng bàn phím và trút số liệu từ sổ đo điện tử).
2.2. Tự động hoá thành lập bản đồ địa chính bằng các phần mềm Microstation và
FAMIS
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
32
Sửa chữa trị đo
Phần mềm SDR
(DATACOM)
Máy toàn đạc
điện tử Total Station
Đo thủ công
Bắt đầu
Tạo file trị đo mới
• Tạo file DGN
mới
ữ
Nạp file tri đo
đã có vào
Tạo file tri đo mới
Xử lý các đối t−ợng bản đồ
• Chọn lớp thông tin bản đồ
• Sửa chữa các đối t−ợng bản
đồ
Đóng file
Kết thúc
Tạo bản đồ tự động
Xử lý mã trị đo
Tính toán trị đo
• Giao hội (thuận nghịch)
• Dóng h−ớng ( vuông góc, song
song )
• Giao điểm ( vuông góc, kéo dài )
•
Sửa qua giao diện bảng
(Browse Table)
• Thêm
• Sửa
• Xóa
Sửa qua giao diện đồ họa
(Graphic Interactive)
• Thêm
• Sửa
• Xóa
Xuất dữ liệu
Ra dạng số
• File Trị
đo ASC
• File SDR
Ra các thiết bị ra
• Máy in
• Máy vẽ
Hiển thị trị đo
( Số hiệu, mã ....)
Chọn lớp thông tin hiển thị
( Trạm, điểm đo chi tiết ...)
Nhận dữ liệu từ
ngoài vào
nhập số liệu
File ASC
( Sổ đo chi tiết)
File TXT
( Phần mềm SDR )
File SDR
( SOKKIA)
File FC4
( TOPCON)
Xuất dữ liệu từ
ngoài vào
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu trị đo
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
33
Các công nghệ đầu vào
• ảnh số ( IMAGE
STATION)
• ảnh đơn (IRASC,
MGE_PC)
• Vector hóa (IGEOVEC )
• GIS OFFICE
• ......
Hệ thống GIS khác
• ARC/INFO
• MAPINFO
• ILW IS
• SDR
• ......
Bắt đầu
Tạo file bản đồ mới
• Tạo file DGN
mới
ữ ệ
File bản đồ không
cùng hệ tọa độ
Nạp file bản đồ
đã có vào
Tạo file bản đồ
mới
Đánh nhãn qui chủ
Đánh nhãn qui chủ
Tạo vùng cho bản đồ địa chính
(Build Topology)
Tạo vùng cho bản đồ nền
(Build Topology)
Tạo bản đồ địa chính
từ bản đồ nền
Tự động phát hiện lỗi và cho
ng−ời dùng sửa những lỗi còn lại
(MRF FLAG)
Tự động sửa lỗi
(MRF CLEAN)
Hiển thị bản đồ
Chọn lớp thông tin hiển thị
Nhận dữ liệu từ
ngoài vào
nhập số liệu
File DGN
( INTERGRAPH )
Cơ sở dữ liệu Trị đo
(COGO POINT)
File DXF
( ACAD, SDR,... )
File ARC
(ARC/INFO)
O)
File MIF
( MAPINFO )
Sửa chữa bản đồ
• Chọn lớp thông tin cần sửa
• Sửa chữa các đối t−ợng bản đồ
Nắn bản đồ
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
34
Tạo hồ sơ thửa đất
• Hồ sơ kỹ thuật
• Trích lục
• Giấy chứng nhận
Với dữ liệu thửa lấy từ
• CSDL hiện thời
• CSDL Hồ sơ địa chính
Tạo bản đồ chủ đề
từ tr−ờng số liệu
Vẽ nhãn bản đồ
• Vẽ nhãn thửa
• Vẽ nhãn qui chủ
• Nhãn từ tr−ờng dữ liệu
Trao đổi dữ liệu với
CSDL Hồ sơ Địa chính
Nhận dữ liệu từ CSDL
Hồ sơ Địa chính
• Loại đất
• Tên chủ sử dụng
• Địa chỉ
• Thời hạn sử dụng
• ......
Chuyển dữ liệu sang CSDL
Hồ sơ Địa chính
• Số hiệu bản đồ
• Số hiệu thửa
• Diện tích
• Loại đất
• Tên chủ sử dụng
Tự động đánh số thửa
Qui chủ từ nhãn
Sửa qua giao diện bảng
(Browse Table)
Sửa thông tin của thửa
Sửa qua giao diện đồ họa
(Graphic Interactive)
Kết nối với cơ sở dữ liệu
Hồ sơ địa chính
Đóng file
Kết thúc
Xuất dữ liệu
Ra dạng số
• File DXF
• File MapInfo
Ra các thiết bị ra
• Máy in
• Máy vẽ
Xuất dữ liệu
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
35
2.2.1. Giới thiệu về FAMIS
Microstation là một phần mềm trợ giúp thiết kế (CAD) và là môi tr−ờng đồ hoạ
rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối t−ợng đồ hoạ thể hiện các yếu tố bản đồ.
Microstation còn đ−ợc sử dụng để làm nền cho các phần mềm khác nh−: GeoVec,
IrasB, MrfClean, MrfFlag, FAMIS... Microstation cho phép ng−ời sử dụng tự thiết kế
các ký hiệu dạng điểm, dạng đ−ờng và dạng pattern. Microstation còn cung cấp công cụ
nhập, xuất (inport, export) dữ liệu đồ hoạ từ các phần mềm khác nhau qua các file có
dạng *.dxf, *.dwg.
Phần mềm tích hợp đo vẽ bản đồ địa chính (Field Work and Cadastral Mapping
Intergapted Software - FAMIS) là một phần mềm nằm trong hệ thống phần mềm chuẩn
thống nhất trong ngành địa chính phục vụ cho việc lập bản đồ và hồ sơ địa chính.
FAMIS: là công cụ phần mềm có khả năng xử lí số liệu đo ngoại nghiệp, xây
dựng, xử lý và quản lí bản đồ địa chính số. Phần mềm này đảm nhận công đoạn từ sau
khi đo vẽ ngoại nghiệp cho đến khi hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở
dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để thành một cơ sở dữ
liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất.
Sử dụng công nghệ tin học để thành lập bản đồ địa chính cho phép chúng ta loại
bỏ đ−ợc những hạn chế của ph−ơng pháp truyền thống nh−: nhầm lẫn, thiếu sót thông
tin, thiếu thống nhất, không kịp thời về tra cứu, sử dụng... mặt khác công nghệ tin học
còn tạo ra những khả năng mà ph−ơng pháp truyền thống không thể có đ−ợc nh−: tốc
độ tìm kiếm thông tin nhanh chóng tổng hợp và cung cấp các thông tin kịp thời chính
xác, dễ dàng cập nhật những biến động và khả năng l−u trữ lâu dài...
2.2.2. Các chức năng chính của phần mềm Famis
Phần mềm FAMIS có nhiều chức năng, các chức năng này đ−ợc chia ra làm hai
nhóm chức năng lớn:
* Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo;
* Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ.
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
36
Hình ...: cấu trúc chức năng của phần mềm tích hợp đo vẽ
và xây dựng bản đồ địa chính ( FAMIS )
ra khỏi
xử lý tính toán
nhập số liệu
hiển thị
quản lý khu Đo
tạo mới khu đo
mở 1 khu đo đa có
mở cơ sở dữ liệu trị đo
kết nối cơ sở dữ liệu
ra khỏi
cơ sở dữ liệu trị đo
tạo mô tả trị đo
hiển thị trị đo
hiển thị bảng code
sửa chữa trị đo
nhập IMPORT
xuất export
in ấn
xóa trị đo
bảng số liệu trị đo
giao hội nghịch
xử lý code
giao hội thuận
vẽ hình chữ nhật
vẽ hình bình hành
chia thửa
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
37
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
38
2.3. Phần mềm Autocad
Theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi tr−ờng thì khuôn dạng file của bản đồ
địa chính phải có dạng ∗.dxf, ∗.dgn hoặc ∗.dwg. vì vậy ta có thể sử dụng phần mềm
AutoCAD để thành lập hoặc trợ giúp việc thành lập bản đồ địa chính vì các file của
phần mềm này có dạng ∗.dxf và ∗.dwg. Tuy nhiên khi thành lập bản đồ địa chính ta chỉ
sử dụng một số kỹ năng và thao tác để cho tiến độ công việc nhanh hơn, sau đó cần
phải xuất sang MicroStation và Famis để đ−ợc khuôn dạng chuẩn của Bộ Tài nguyên và
Môi tr−ờng.
AutoCAD là phần mềm của hãng AutoDesk dùng để thực hiện các bản vẽ kỹ
thuật trong các ngành nh−: xây dựng, cơ khí, kiến trúc và bản đồ... Với các bản vẽ trong
không gian 2 chiều (2D) và 3 chiều (3D).
Khi sử dụng AutoCAD ta có thể thực hiện các thao tác một cách nhanh chóng
bằng các lệnh tắt mà ta có thể tự tạo riêng cho mình.
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
39
Ch−ơng 3
Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính số xã Vân Canh huyện Hoài
Đức tỉnh Hà Tây
3.1 Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu đo
Bổ sung thêm
∗ Vị trí địa lý:
Xã Vân Canh gồm 3 thôn: thôn Hậu ái, thôn Kim Hoàng và thôn An Trai
Vị trí địa lý của xã nằm trong khoảng :
- Từ 210 02
’00”đến 21004’10” vĩ độ bắc.
- Từ 105042’30” đến 105044’00” kinh độ đông.
- Phía tây bắc giáp xã Di Trạch ;
- Phía đông bắc giáp huyện Từ Liêm ;
- Phía tây giáp xã Lại Yên ;
- Phía nam giáp xã An Khánh.
∗ Đặc điểm kinh tế - xã hội:
- Với diện tích đo vẽ khoảng 150,7 ha, khu đo có một số đặc điểm chính sau:
+ Tổng số hộ dân: 2413hộ.
+ Tổng số dân:10437 ng−ời.
+ Khu đo có mật độ dân c− t−ơng đối cao, cấu trúc nhà ở trong khu đo đa dạng,
nhiều nhà có cấu trúc phức tạp; các hộ dân trồng nhiều cây ăn quả nên hạn chế rất
nhiều đến tầm ngắm của máy, gây khó khăn cho phát triển l−ới khống chế đo vẽ và thi
công.
3.2. Công tác ngoại nghiệp
Sau khi nhận nhiệm vụ đo đạc thành lập bản đồ địa chính xã Vân Canh huyện
Hoài Đức tỉnh Hà Tây chúng tôi đã chọn ph−ơng án đo vẽ bằng máy toàn đạc điện tử,
để quá trình đo đạc ngoài thực địa có hiệu quả, năng suất, đảm bảo tính thống nhất, đầy
đủ ta phải tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan tới khu vực đo vẽ.
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
40
3.2.1. Tình hình t− liệu
T− liệu bản đồ:
Trên toàn xã có bộ bản đồ giải thửa (hay còn gọi là bản đồ 299) trên giấy tỷ lệ
1/1000 do Ban quản lý ruộng đất tỉnh Hà Tây đo vẽ năm 1980. Bản đồ đ−ợc thành lập
bằng ph−ơng pháp thủ công, độ chính xác thấp, hệ toạ độ độc lập.
Bản đồ địa giới hành chính 364 (xác định ranh giới các xã năm 1994).
Do các loại bản đồ đ−ợc thành lập đã lâu, tốc độ xây dựng và phát triển ở khu
vực xã Vân Canh khá nhanh nên các loại bản đồ này chỉ dùng để tham khảo cho công
tác thiết kế chỉ đạo thi công.
T− liệu trắc địa
Gần khu vực đo vẽ có các điểm tọa độ l−ới khống chế t−ơng đ−ơng với l−ới ĐCI
(ba điểm địa chính này đã đ−ợc Cục Bản đồ Quân đội đo kiểm tra bằng GPS) dùng để
phát triển xây dựng l−ới địa chính II. Các điểm l−ới khống chế dùng cho khu đo này
gồm 3 điểm có số hiệu 104487, 104481 và I1
Căn cứ tình hình thực tế khảo sát tại thực địa cần nhiều cấp, điểm l−ới khống chế
để đo vẽ, chúng tôi chọn ph−ơng án xây dựng l−ới địa chính cấp II cho khu đo bằng
ph−ơng pháp đ−ờng chuyền. Sau đó dựa vào các điểm này để tính toán phát triển l−ới
khống chế đo vẽ bằng đ−ờng chuyền kinh vĩ cho toàn xã Vân Canh.
3.2.2. Thiết kế kỹ thuật
ắ L−ới địa chính
- L−ới địa chính cấp II phải đ−ợc thiết kế phù hợp với khu vực cần đo, phải đo
nối với hệ toạ độ Nhà n−ớc, độ chính xác đảm bảo theo qui định của Tổng cục Địa
chính và có lợi về mặt kinh tế.
- Mật độ điểm phải phân bố đều và phù hợp với tỷ lệ bản đồ cần đo vẽ.
- Vị trí điểm phải thuận lợi cho việc đo nối và phát triển các cấp khống chế tiếp
theo cũng nh− việc đo vẽ chi tiết sau này.
- L−ới địa chính cấp II đ−ợc thiết kế d−ới dạng đ−ờng chuyền phù hợp và đ−ợc
đo bằng các máy toàn đạc điện tử SET, TOPCON, GEODIMETER hoặc các máy khác
có độ chính xác 2-5”. Trong đề tài này chúng tôi sử dụng máy SET 510.
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
41
- Ngoài những nguyên tắc trên cần l−u ý thêm: Do địa bàn thi công độc lập các
cụm dân c− ở xen kẽ, rải rác trên phạm vi hành chính của xã nên số l−ợng điểm khống
chế sẽ tăng lên.
ắ Tỷ lệ đo vẽ:
Qua khảo sát tình hình thực tế khu vực dân c− xã Vân Canh có mật độ thửa
t−ơng đối lớn, đất đai có giá trị kinh tế cao. Vì vậy, để đảm bảo độ chính xác và thuận
lợi cho địa ph−ơng quản lý, sử dụng nên toàn bộ khu vực dân c− xã đo vẽ với tỷ lệ
1/1000; vẽ bản đồ gốc và bản đồ địa chính ở tỷ lệ 1/1000.
3.2.3. Quy định kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000:
∗ Cơ sở toán học của bản đồ:
Bản đồ đ−ợc thành lập theo hệ toạ độ VN-2000 múi chiếu 30
∗ Chia mảnh, đánh số mảnh:
Tỷ lệ 1/1000
- Cơ sở để chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1/1000 là mảnh bản đồ tỷ lệ 1/2000 đ−ợc chia
làm 4 ô vuông có kích th−ớc thực tế là 0,5x0,5km. Kích th−ớc hữu ích của bản vẽ là:
(50 x 50) cm, diện tích một mảnh là 25 ha.
- Việc đánh số mảnh theo nguyên tắc liên tục từ trái qua phải, từ trên xuống d−ới
theo khu đo.
∗ Nội dung bản đồ:
Việc thể hiện nội dung bản đồ địa chính cơ bản tuân theo các quy định trong
"Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 và
1/25000" của Tổng cục Địa chính ban hành năm 1999. Ph−ơng án này quy định cụ thể
thêm một số điểm sau:
- Đối t−ợng quan trọng nhất là ranh thửa đất, vì vậy phải vẽ đúng ranh giới thửa
đất. Còn các công trình xây dựng, nhà cửa chỉ vẽ phần bao móng. Chỉ vẽ các công trình
chính có trong thửa đất của tập thể, các công trình phụ, tạm không đo vẽ.
- Phần khu tập thể vẽ gộp thành thửa đất (tên chủ là tên cơ quan quản lý), phần
cơi nới kiên cố thuộc tầng trệt thì phải đo và vẽ nét đứt trên lớp nhà. Nếu nhà có hành
lang, ban công đua ra ngoài thì không vẽ mà chỉ vẽ phần bao móng nhà.
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
42
- Các thửa đất có tranh chấp mà trong thời gian thi công trên địa bàn xã mà các
cơ quan có chức năng không giải quyết đ−ợc thì các thửa đất này vẫn có số hiệu thửa,
không có biên bản ranh giới thửa đất và hồ sơ kỹ thuật thửa đất riêng, không tính diện
tích riêng mà tính gộp diện tích các thửa tranh chấp nằm kề nhau để phục vụ tổng hợp
diện tích đo vẽ.
- Trên bản đồ chỉ thể hiện các điểm khống chế từ địa chính cấp II trở lên và các
mốc địa lộ giới (nếu có). Các điểm đ−ờng chuyền kinh vĩ 1, 2 đ−ờng chuyền toàn đạc
và đ−ờng chuyền treo, cọc phụ chỉ thể hiện các điểm có mốc cố định tồn tại lâu dài.
- Trên bản đồ địa chính các thửa hình tuyến nh−: đ−ờng giao thông, hành lang
bảo vệ, sông, m−ơng thoát n−ớc thì đánh số thửa, ghi diện tích theo tờ bản đồ địa chính.
- Trên bản đồ địa chính gốc vẫn phải ghi diện tích và loại đất, ghi số thửa, loại
nhà ghi theo qui định của qui phạm. Diện tích tính theo toạ độ điểm chi tiết trên bản đồ
và làm tròn đến 1m2. Số thửa trên bản đồ đánh bằng số ả rập theo nguyên tắc từ trái
sang phải, trên xuống d−ới theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi tr−ờng.
- Trên một mảnh bản đồ số thửa không đ−ợc trùng nhau; những thửa nhỏ không ghi
chú đ−ợc số thửa, diện tích thì có thể ghi bên cạnh và dùng mũi tên chỉ vào thửa đó;
tr−ờng hợp thửa có diện tích quá lớn nằm trên nhiều mảnh bản đồ (trừ tr−ờng hợp
thửa là các địa vật hình tuyến nh−: đ−ờng giao thông, hành lang bảo vệ, sông,
m−ơng thoát n−ớc) thì diện tích và số thửa đ−ợc ghi lại ở tờ bản đồ chứa phần diện
tích lớn nhất.
Bảng 3....: Phân lớp các đối t−ợng nội dung bản đồ địa chính
Phân
nhóm
chính
lớp Đối
t−ợng
đối t−ợng Mã
địa
hình
Mã Level
Microst
ation
Dữ liệu
thuộc tính
Quan hệ giữa
các đối t−ợng
Điểm thiên văn 112 KN1 6 Tên, Độ cao
Điểm toạ độ nhà n−ớc 113 KN2 6 Số hiệu
điểm, độ cao
Điểm
nhà
n−ớc
KN
Điểm độ cao nhà n−ớc 114 KN3 6 Độ cao
Điểm độ cao kĩ thuật 114-5 KT1 7 Độ cao
Điểm toạ độ địa chính I,II KT2 8 Số hiệu
điểm, độ
Điểm
khống
chế
trắc
địa
K Điểm
khống
chế đo
vẽ Điểm khống chế đo vẽ,
điểm trạm đo
115 KT3 8
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
43
Phân
nhóm
chính
lớp Đối
t−ợng
đối t−ợng Mã
địa
hình
Mã Level
Microst
ation
Dữ liệu
thuộc tính
Quan hệ giữa
các đối t−ợng
Ghi chú số hiệu điểm độ
cao
114-6 KT4 9
Đ−ờng ranh giới thửa đất TD1 10 Độ rộng bờ
thửa
Điểm nhãn thửa (tâm
thửa)
TD2 11 Số thửa, loại
đất, diện
tích, toạ độ
nhãn thửa
Nằm trong
đ−ờng bao
thửa
Ký hiệu vị trí nơi có độ
rộng hoặc độ rộng thay
đổi, ghi chú độ rộng
TD3 12 Bắt điểm đầu
hoặc cuối của
cạnh thửa,
song song với
cạnh thửa
Thửa
đất
T
Ranh
giới
thửa đất
TD
Ghi chú về thửa TD4 13
T−ờng nhà NH1 14 Cùng với ranh
giới thửa tạo
thành nhà
khép kín.
Điểm nhãn nhà NH2 15 Vật liệu, số
tầng, toạ độ
nhãn, kiểu
nhà
Nằm trong
đ−ờng bao
nhà
Ký hiệu t−ờng chung,
riêng, nhờ t−ờng
NH3 16
Nhà,
nhà
khối
N
Ghi chú về nhà Nh4 16
Đối t−ợng điểm có tính
kinh tế
516 QA1 17
Đối t−ợng điểm có tính
văn hoá
514 QA2 18
Các
đối
t−ợng
quan
trọng
Q
Đối t−ợng điểm có tính xã
hội
513 QA3 19
Đ−ờng ray 401 GS1 20 Độ rộng
đ−ờng
Đ−ờng
sắt
GS Chỉ giới đ−ờng GS2 21 Là ranh giới
thửa
Phần trải mặt, lòng đ−ờng,
chỗ thay đổi chất liệu rải
mặt
415 GB1 22
Chỉ giới đ−ờng GB2 23 Là ranh giới
thửa
Chỉ giới đ−ờng nằm trong
thửa
GB3 24 Không là ranh
giới thửa
Đ−ờng theo nửa tỉ lệ (1
nét)
423 GB4 25 Nối với lề
đ−ờng
Ký hiệu vị trí nơi có độ
rộng hoặec độ rộng thay
đổi, ghi chú độ rộng
429 GB5 26 Bắt điểm đầu
hoặc cuối của
lề đ−ờng,
song song với
lề đ−ờng
Cầu 435 GB6 27 Nối với lề
đ−ờng
Giao
thông
G
Đ−ờng
ô tô,
phố
GB
Tên đ−ờng, tên phố, tính
chất đ−ờng
456 GB7 28
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
44
Phân
nhóm
chính
lớp Đối
t−ợng
đối t−ợng Mã
địa
hình
Mã Level
Microst
ation
Dữ liệu
thuộc tính
Quan hệ giữa
các đối t−ợng
Đ−ờng mép n−ớc 211 TV1 30 cố định hoặc
không cố định
Đ−ờng bờ 203 TV2 31 Là ranh giới
thửa
Kênh, m−ơng, rãnh thoát
n−ớc
239 TV3 32 Là ranh giới
thửa
Đ−ờng giới hạn các đối
t−ợng thuỷ văn nằm trong
thửa
TV4 33 Không tham
gia vào tạo
thửa
Suối, kênh, m−ơng nửa tỷ
lệ(1 nét)
201 TV5 34 Độ rộng Nối với đ−ờng
bờ, kênh,
m−ơng
Kí hiệu nơi có độ rộng
hoặc độ rộng thay đổi, ghi
chú độ rộng, h−ớng dòng
chảy
218 TV6 35
Đ−ờng
n−ớc
TV
Cống, đập 243 TV7 36 Nằm ngang
qua kênh
m−ơng
Đ−ờng mặt đê 244 TD1 37
Thuỷ
hệ
T
Đê
TD Đ−ờng giới hạn chân đê TD2 38 Là ranh giới
thửa
Tên sông,hồ, ao, suối,
kênh, m−ơng.
245 TG1 39
Biên giới Quốc gia xác
định
601 DQ1 40
Biên giới Quốc gia ch−a
xác định
602 DQ2 40
Ghi chú
thuỷ hệ
TG
Địa giới
Quốc
gia
DQ Mốc biên giới Quốc gia,
số hiệu mốc
603 DQ3 41 Tên mốc Liên quan đến
đ−ờng BG
Địa giới tỉnh xác định 604 DT! 42 Có thể lấy từ
ĐG Quốc gia
Địa giới tỉnh ch−a xác
định
605 DT2 42 nt
Địa giới
tỉnh
DT
Mốc địa giới tỉnh, số hiệu 606 TD3 43 Tên mốc Liên quan với
đ−ờng địa
giới tỉnh
Địa giới huyện xác định 607 DH1 44 Có thể lấy từ
ĐGQG, tỉnh
Địa giới huyện ch−a xác
định
608 DH2 44 nt
Địa giới
huyện
DH
Mốc địa giới huyện, số
hiệu
609 DH3 45 Tên mốc Liên quan với
đ−ờng địa
giới huyện
Điạ giới xã xác định 610 DX1 46 nt
Địa giới xã ch−a xác định 611 DX2 47 Tên mốc Liên quan với
đ−ờng ĐG xã
Mốc địa giới xã, số hiệu 612 DX3 48
Địa
giới
D
Địa giới
xã
DX
Ghi chú
địa danh
DG
Tên địa danh, cụm dân c− 549 DG1 49
Chỉ giới đ−ờng quy hoạch QH1 50 Quy
hoạch
Q
Mốc giới quy hoạch QH2 51
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
45
Phân
nhóm
chính
lớp Đối
t−ợng
đối t−ợng Mã
địa
hình
Mã Level
Microst
ation
Dữ liệu
thuộc tính
Quan hệ giữa
các đối t−ợng
Phân vùng địa danh VQ1 52
Phân vùng chất l−ợng VQ2 53
Sơ đồ
phân
vùng
V
Phân mảnh bản đồ VQ3 54 Hệ toạ độ, tỷ
lệ, số hiệu
mảnh
Mạng l−ới điện CS1 55
Mạng thoát n−ớc thải CS2 56
Mạng viễn thông liên lạc CS3 57
Cơ sở
hạ
tầng(t
uỳ
chọn)
C
Mạng cung cấp n−ớc CS4 58
3.2.4. Thiết kế l−ới khống chế đo vẽ
- L−ới địa chính cấp II của khu đo đ−ợc thiết kế dựa trên 3 điểm địa chính cấp I
có số hiệu nh− sau: 104487, 104481 và I1
Tổng số điểm địa chính cấp II là: 12 điểm.
Tất cả các điểm địa chính II đều đ−ợc chôn bằng các cọc bê tông có kích th−ớc
(10x10x50) cm, có ghi chú ĐCII, số hiệu điểm và tâm điểm.
Với diện tích đo vẽ của khu đo là gần 150 ha, thì mật độ toạ độ địa chính
cấp I, II tính bình quân gần 10 ha có 01 điểm. Nh− vậy mật độ điểm đảm bảo đủ để
đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 và đảm bảo mật độ điểm theo qui phạm.
- Đ−ờng chuyền kinh vĩ cấp 1 và cấp 2 của khu đo đ−ợc thiết kế dựa trên
các điểm địa chính cấp II
Tổng số điểm kinh vĩ cấp 1 gồm 88 điểm
Tổng số điểm kinh vĩ cấp 2 gồm 165 điểm
Toạ độ điểm địa chính II, kinh vĩ cấp 1, cấp 2 đ−ợc đo bằng ph−ơng pháp
đ−ờng chuyền và đ−ợc tính toán bình sai bằng phần mềm chuyên dụng
Số liệu của l−ới và kết quả bình sai đ−ợc thể hiện ở phần phụ lục.
3.2.5. Đo l−ới khống chế và đo vẽ chi tiết nội dung bản đồ
- Ph−ơng pháp đo vẽ bản đồ: Đo vẽ bằng ph−ơng pháp toàn đạc.
- Máy sử dụng trong đo vẽ là các máy toàn đạc điện tử (ở đây chúng tôi dùng
máy toàn đạc điện tử Set510).
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
46
- Khi đo vẽ chi tiết có thể kết hợp các ch−ơng trình đo của máy kinh vĩ điện tử
(offset, giao hội v.v... ) và th−ớc dây để xác định vị trí điểm mia bị khuất (không đo
đ−ợc trực tiếp bằng máy) ngay tại thực địa.
- Các quy định khác tuân theo "Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ
1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 và 1/25000" của Tổng cục Địa chính ban hành
năm 1999.
- Do số liệu đo đ−ợc ghi trực tiếp trong máy hoặc sổ đo điện tử nên không cần sổ
đo chi tiết.
- Trên cơ sở các số liệu đo và thông tin thu thập tại thực địa, nội dung bản đồ
đ−ợc số hoá trên máy vi tính theo phần mềm và vẽ bằng máy vẽ tự động theo qui định
của Bộ Tài nguyên và Môi tr−ờng.
- Mỗi chủ đất của các chủ sử dụng khác nhau đều phải lập biên bản xác định
ranh giới, mốc giới thửa đất và hồ sơ kỹ thuật thửa đất theo qui phạm. Các ao, hồ, đầm,
đ−ờng giao thông, m−ơng, rãnh thoát n−ớc nằm gọn trong khuôn viên đất của từng chủ
sử dụng đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đất) thì không cần phải lập biên bản riêng.
Trong tr−ờng hợp này diện tích sẽ đ−ợc tính gộp chung cho cả thửa đất ghi trong biên
bản, còn trong hồ sơ kỹ thuật thửa đất sẽ đ−ợc tách riêng.
- Các ao, hồ, đầm, đ−ờng giao thông, m−ơng, rãnh thoát n−ớc trong khu vực
dân c− (kể cả trong khuôn viên đất của từng chủ sử dụng đất) có kích th−ớc lớn
hơn 0,5mm theo tỷ lệ bản đồ (5m ngoài thực địa) đ−ợc vẽ chi tiết, đánh số thửa,
tính diện tích và biểu thị trên bản đồ. Đối với các ao nằm trong khuôn viên đất của
từng hộ có diện tích20 m2 đ−ợc biểu thị trên bản đồ nh− một thửa riêng.
3.2.6. Tổ chức thi công:
a- Tổ chức sản xuất:
1/ Sở Địa chính Hà Tây là đơn vị quản lý, giám sát kỹ thuật và kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm.
2/ Đoàn đo đạc và bản đồ Hà Tây là đơn vị thực hiện công tác khảo sát, thiết kế,
lập ph−ơng án kinh tế kỹ thuật và tổ chức thi công đo vẽ bản đồ địa chính.
Phối hợp thi công giữa Sở Địa chính, chính quyền địa ph−ơng với đơn vị thi
công:
Khoá luận tốt nghiệp Lê Văn Khá K45-Địa chính
47
Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chính khu vực đất dân c− là công việc liên quan
đến mọi thành phần dân c− và các cơ quan nên rất khó khăn, phức tạp. Vì vậy, đơn vị
thi công cần có sự giúp đỡ và phối hợp chặt chẽ của sở Địa chính và chính quyền địa
ph−ơng trong suốt quá trình thi công. Sự phối hợp cụ thể giữa chính quyền địa ph−ơng
và đơn vị thi công đã đ−ợc nêu rõ trong mục B phần II qui định 277/QĐ-ĐC của Sở Địa
chính.
3.3. Công tác nội nghiệp
3.3.1. Tính toán bình sai
Số liệu đo đạc ở thực địa muốn sử dụng để lên bản vẽ phải qua khâu xử lí tính
toán bình sai.
Để công việc bình sai chính xác và tiết kiệm thời gian tính toán, chúng tôi đã
tiến hành bình sai tính toán trên máy tính điện tử bằng phần mềm GeoNet Ver 1.08.
Kết quả tính toán bình sai l−ới mặt bằng l−ới đo vẽ chi tiết xã Vân Canh thể hiện
ở phần phụ lục.
3.3.2. Nhập số liệu
Là công đoạn truyền số liệu đo đạc ở thực địa vào máy tính. Có 2 cách nhập số
liệu (nhập thủ công bằng bàn phím và trút số liệu từ sổ đo điện tử) ở đây chúng tôi sử
dụng trút số liệu từ sổ đo điện tử vào máy tính theo khuôn dạng của phần mềm SDR
3.3.3. Nối điểm vẽ ranh giới thửa đất và các yếu tố đặc tr−ng
Sau khi số liệu đo đạc đ−ợc nhập vào máy. Khởi động phần mềm Famis trên nền
Microstation.
Hiển thị số hiệu điểm khống chế và điểm chi tiết đã đ−ợc nhập vào máy tính.
Kết hợp với bản sơ hoạ đã vẽ ở thực địa để nối điểm và đóng vùng thửa đất.
Vùng sau khi đóng phải đảm bảo các yêu cầu:
+ Không chứa các điểm cuối tự do (các điểm bắt ch−a tới hoặc bắt quá);
+ Thông tin chứa các đối t−ợng trùng nhau;
+ Phải tạo điểm nút cắt giữa các đ−ờng giao nhau;
+ Một vùng phải đ−ợc tạo bởi m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thành lập bản đồ địa chính số xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây bằng công nghệ toàn đạc điện tử và phần mềm Famis.pdf