MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. YÊU CẦU KHOÁ LUẬN 6
I.1. Chức năng 6
I.2. Yêu cầu đặt ra cho hệ thống 6
II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 8
II.1. Khảo sát hiện trạng 8
II.2. Sơ đồ phân rã chức năng 11
II.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 12
II.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 13
II.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 14
II.6. Mô hình thực thể liên kết 19
II.7. Danh sách các bảng dữ liệu 20
Phần 2: CÁC KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ LẬP TRÌNH.
TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ ASP 23
1. Khái niệm ASP 23
2. Mô hình hoạt động của ASP 23
3. Cấu trúc của một tập tin ASP 24
4. Các đối tượng trong ASP 24
5. Cấu trúc điều khiển lệnh và hàm trong ASP 24
6. ASP và cơ sở dữ liệu 30
Phần 3: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN XE MÁY DOANH NGHIỆP HÙNG VƯƠNG
I. YÊU CẦU HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 33
I.1. Yêu cầu hệ thống 33
I.2. Cài đặt chương trình 33
II. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 35
II.1. Một số giao diện phần khách hàng 35
II.2. Một số giao diện phần quản lý 43
KẾT LUẬN 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
51 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2760 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng Website bán xe máy doanh nghiệp Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
Phần 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. YÊU CẦU KHÓA LUẬN
I.1. Chức năng
Đây là một Website nhằm bán và giới thiệu rộng rãi mặt hàng xe máy của doanh nghiệp Hùng Vương đến cho người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách chính xác. Có những chức năng sau:
Cho phép nhập nhà sản xuất, nhập xe máy vào CSDL.
Hiển thị danh sách các xe theo từng nhà sản xuất (bao gồm: hình ảnh, giá cả, màu xe, mô tả chức năng).
Hiển thị xe mà khách hàng đã chọn để mua.
Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng.
Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy cập từ xa để tìm kiếm xem mặt hàng đặt mua.
Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
Cập nhật xe máy, nhà sản xuất, khách hàng.
Thống kê xe, khách hàng, đơn đặt hàng.
I.2. Yêu cầu đặt ra cho hệ thống
I.2.1. Về mặt thiết bị và phần mềm
Một máy làm Web Server.
Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình là Windows 2000, Windows XP...
Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là SQL Server 2000.
Các phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web.
I.2.2. Yêu cầu trang Web
Hệ thống gồm có hai phần:
a. Phần thứ nhất dành cho khách hàng: Khách hàng là những người có nhu cầu mua xe máy, họ sẽ tìm kiếm các loại xe cần thiết từ hệ thống và đặt mua. Vì thế, trang Web phải thỏa mản các chức năng sau:
Thứ nhất: Hiển thị danh sách các loại xe máy của doanh nghiệp để khách hàng có thể xem và lựa chọn.
Thứ hai: Cung cấp chức năng tìm kiếm. Với nhu cầu của người sử dụng khi bước vào trang Web thương mại là tìm kiếm các loại xe máy mà họ cần và muốn mua. Đôi lúc cũng có nhiều khách hàng vào Website này mà không có ý định mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm thế nào để khách hàng có thể tìm kiếm nhanh và hiệu quả các loại xe mà họ cần tìm.
Thứ ba: Sau khi khách hàng lựa chọn xong những chiếc xe cần đặt mua thì hệ thống phải có chức năng hiển thị giỏ hàng để khách hàng nhập vào những thông tin cần thiết, tránh những đòi hỏi hay những thông tin yêu cầu quá nhiều từ phía khách hàng, tạo cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách hàng.
Ngoài ra, còn có một số chức năng như: đăng kí, đăng nhập, hay thanh toán với doanh nghiệp thông qua hình thức chuyển bưu điện thì hệ thống cũng phải đáp ứng. Khi bạn quan tâm đến thông tin về Website như: tin tức, giá cả hay mẫu mã của các loại xe mới ra bạn có thể truy cập địa chỉ trang Web của doanh nghiệp thông qua mạng Internet. Lúc đó bạn có thể nhận được thông tin cập nhật từ Website.
b. Phần thứ hai dành cho nhà quản lý: Là người làm chủ ứng dụng, có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Người này được cấp một Username và Password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có những chức năng sau:
Thứ nhất: Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xóa, sửa) các loại xe, các nhà sản xuất trên trang Web, việc này không phải dễ. Nó đòi hỏi sự chính xác.
Thứ hai: Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị đơn đặt hàng hay xóa bỏ đơn đặt hàng.
Thứ ba: Thống kê các loại xe, khách hàng, hãng xe của các nhà sản xuất.
Ngoài các chức năng nêu trên thì trang Web phải được trình bày sao cho dễ hiểu, giao diện mang tính dễ dùng, đẹp mắt và làm sao cho khách hàng thấy được những thông tin cần tìm, cung cấp những thông tin quảng cáo thật hấp dẫn, nhằm thu hút sự quan tâm về doanh nghiệp mình và có cơ hội sẽ có nhiều người tham khảo nhiều hơn.
Điều quan trọng trong trang Web mua bán trên mạng là phải đảm bảo an toàn tuyệt đối những thông tin liên quan đến người dùng trong quá trình đặt mua xe hay thanh toán với doanh nghiệp.
Đồng thời trang Web còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ sung, cập nhật những tính năng mới.
II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
II.1. Khảo sát hiện trạng.
Sau khi khảo sát hiện trạng, tác giả nắm bắt được các thông tin sau:
Quản lý khách hàng: mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây: Họ tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email.
Quản lý mặt hàng xe máy: mỗi xe được quản lý những thông tin: Tên xe, đơn giá, màu xe, hình ảnh, mô tả.
Quá trình đặt hàng của khách hàng: Khách hàng xem và lựa chọn chiếc xe cần mua, trong quá trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi thông tin cùng khách hàng chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau khi lựa chọn xong, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng của khách. Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ phận này sẽ làm hóa đơn và thanh toán tiền. Trong trường hợp nhiều công ty, trường học, các doanh nghiệp, các tổ chức tập thể...có yêu cầu đặt hàng, mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng làm phiếu đặt hàng, phiếu thu có ghi thuế cho từng loại mặt hàng và giao hàng hàng theo yêu cầu.
Từ quy trình thực tiễn nêu trên, tác giả nhận thấy rằng hệ thống được xây dựng cho bài toán đặt ra chủ yếu phục vụ cho hai đối tượng: Khách hàng và nhà quản lý.
Khách hàng: là những người có nhu cầu mua xe máy. Khác với việc đặt hàng trực tiếp tại doanh nghiệp, khách hàng phải hoàn toàn tự thao tác thông qua từng bước cụ thể để có thể mua được xe của doanh nghiệp trên mạng, các loại xe được sắp xếp và phân theo từng hãng sản xuất giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn một xe nào đó từ danh mục các hãng xe thì những thông tin về xe đó sẽ hiển thị lên màn hình như: Hình ảnh, đơn giá, màu xe, mô tả chi tiết hệ thống,...và bên cạnh là trang liên kết để thêm hàng hóa vào giỏ hàng. Đây là giỏ hàng điện tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng hóa lẫn số lượng khách mua và hoàn toàn được cập nhật trong giỏ. Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang đăng nhập xác lập theo hai loại khách hàng: Khách hàng cũ và khách hàng mới.
Nếu khách hàng cũ thì hệ thống yêu cầu nhập tên sử dụng và mật khẩu truy nhập vào hệ thống. Nếu truy nhập đúng là có thể thanh toán, ngược lại hệ thống sẽ báo “Bạn chưa đăng ký”.
Nếu là khách hàng mới thì phải đăng ký thông tin theo hướng dẫn của hệ thống. Sau khi đăng ký thành công khách hàng có thể thanh toán theo hình thức chuyển bưu điện.
Việc thanh toán theo hình thức chuyển bưu điện tức là khách hàng sẽ gửi hết số tiền trong hợp đồng tới doanh nghiệp, khi nhận được đủ tiền của khách hàng thì bộ phận giao hàng của doanh nghiệp sẽ thực hiện việc giao xe cho khách theo địa chỉ đã đăng ký hợp đồng.
Nhà quản lý: Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Do doanh nghiệp có nhiều người cùng quản lý nên do đó ban quản trị quyết định cấp quyền cho các người dùng mỗi nhà quản lý được cấp một Username và Password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình. Nếu như quá trình đăng nhập thành công thì nhà quản lý có thể thực hiện những công việc: Quản lý cập nhật thông tin các loại xe, các nhà sản xuất tiếp nhận đơn đặt hàng, kiểm tra đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng.
II.2. Sơ đố phân rã chức năng
Thống kê
T.K khách hàng
T.K đơn đặt hàng
T.K xe máy
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Đặt hàng
Lập HĐ
Đăng nhập
Đăng ký
KT khách hàng
KT đặt hàng
Cập nhật
CN khách hàng
CN xe máy
CN nhà sản xuất
CN đơn đặt hàng
Tìm kiếm xe máy
T.k theo tên xe
II.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Y/c nhập hàng
Yêu cầu đặt hàng
NHÀ QU Ả N LÝ
KHÁCH
HÀNG
HỆ THỐNG BÁN XE MÁY DOANH NGHIỆP HÙNG VƯƠNG
Kết quả yêu cầu
Chấp nhận
hoặc không
Y/c cập nhật
Y/c lập hóa đơn
Y/c thống kê
Hóa đơn được lập
kết quả cập nhật thống kê
Xe máy được cung cấp
Y/c cung cấp xe máy
NHÀ CUNG CẤP
II.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Lập
hóa đơn
Y/c thống kê
Kết quả thống kê
Y/c cập nhật
KQ cập nhật
Nhập tên và MK
TT sai nhập lại
Đáp ứng yêu cầu
Yêc cầu cập nhật
Đáp ứng yêu cầu
Yc cung cấp xe máy
Y.cầu lập hóa đơn
Hóa đơn được lập
Y/c đặt hàng
chấp nhận
hoặc từ chối
NHÀ CUNG CẤP
Nhà quản lý
Xe máy
Đặt
hàng
Đơn đặt hàng
Đăng nhập HTQL
Cập
nhật
Thống kê
Thông tin KH
KHÁCH
HÀNG
II.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
“ Đặt hàng ”
Thông tin KH
Thông tin sai, nhập lại
Kiểm tra KH
Y/c đặt
hàng
Tên đăng nhập, mật khẩu
Ghi nhận KH
Khách hàng
Danh sách xe máy
T.kiếm xe máy
Y.cầu tìm kiếm
Tên đăng nhập, mật khẩu
Xe được lựa chọn
Đơn đặt hàng chi tiết
Giỏ hàng
Xe máy
Thông tin xe máy đặt mua
KT đặt hàng
Đơn đặt hàng
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
“ Kiểm tra khách hàng ”
Tên và mật khẩu đăng nhập
Đăng nhập
Thông tin KH
KHÁCH HÀNG
TT sai, nhập lại
Yêu cầu đăng ký
Đăng ký
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
“ Tìm kiếm xe máy”
KHÁCH
HÀNG
DS xe máy hay
TT không tìm thấy
Tìm kiếm theo tên xe máy
Xe máy
Y/c tìm kiếm theo tên xe máy
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
“ Kiểm tra đặt hàng ”
Tiếp nhận đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng chi tiết
Thông tin đơn đặt hàng
Thông tin sai
KHÁCH HÀNG
Phương thức thanh toán
Trả tiền
Đơn đặt hàng
Thời gian giao hàng
Giao xe cho KH
Giao xe máy
Xe máy
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
“ Cập nhật ”
Y/c cập nhật xe máy
Y/c cập nhật NSX
Nhà quản lý
Cập nhật KH
Đăng nhập HTQL
Cập nhật xe máy
Cập nhật NSX
Cập nhật ĐĐH
Tên và mật khẩu
TT nhập sai
TT cập nhật khách hàng
Y/c cập nhật KH
TT cập nhật MH
TT cập nhật nhà sản xuất
TT cập nhật đơn đặt hàng
Y/c cập nhật DDH
Thông tin KH
Xe máy
Thông tin NSX
Đơn đặt hàng
PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
“ Thống kê ”
Thống kê KH
Thông tin KH
Kết quả thống kê KH
NHÀ SẢN XUẤT
Tên và mật khẩu
Y/c thống kê KH
Đăng nhập HTQL
Đơn đặt hàng
TT nhập sai
Y/c thống kê ĐĐH
Y/c thống kê xe máy
Kq thống kê MH
Thống kê xe máy
Thống kê ĐĐH
Xe máy
Kq thống kê đơn đặt hàng
II.6. Mô hình thực thể liên kết
TAIKHOAN
Manguoidung
Tendaydu
Tendangnhap
Matkhau
Diachi
Email
Dienthoai
CHITIETHOP
DONG
Machitiethopdong
Mahopdong
Masp
Soluong
Thanhtien
NHASANXUAT
Manhasanxuat
Tennhasanxuat
Logo
HOPDONG
Mahopdong
Manguoidung
Tenkhachhang
Ngayhopdong
Tong
Soluong
Cachthanhtoan
SANPHAM
MaSP
Tensanpham
Mau
Dongia
Anh
Manhasanxuat
Htkhoidong
Kichthuoc
Khung
Dongco
Momenmax
Yencao
Kcgam
Kctruc
Binhxang
Htdlua
Phanhts
Diengiai
II.7. Danh sách bảng dữ liệu.
Ứng với mỗi thực thể trong mô hình thực thể liên kết, dữ liệu được cài đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột: Tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước dữ liệu, phần ràng buộc dữ liệu...
HOPDONG(Manguoidung,Mahopdong,Tenkhachhang, Ngayhopdong, Tong, Soluong, Cachthanhtoan)
STT
THUỘC TÍNH
KIỂU DỮ LIỆU
GHI CHÚ
1
Manguoidung
nchar(10)
Mã người dùng
2
Mahopdong
nchar(20)
Mã hợp đồng
3
Tenkhachhang
nchar(30)
Tên khách hàng
4
Ngayhopdong
Datetime(8)
Ngày hợp đồng
5
Tong
Numberic
Tổng tiền
6
Soluong
Numberic
Số lượng
7
Cachthanhtoan
nchar(40)
Cách thanh toán
NHASANXUAT(Manhasanxuat, Tennhasanxuat, Logo)
STT
THUỘC TÍNH
KIỂU DỮ LIỆU
GHI CHÚ
1
Manhasanxuat
nchar(10)
Mã nhà cung cấp
2
Tennhasanxuat
nchar(50)
Tên nhà cung cấp
3
Logo
nchar(20)
Địa chỉ nhà cung cấp
CHITIETHOPDONG(Machitiethopdong,Mahopdong,Masp,soluong, thanhtien)
STT
THUỘC TÍNH
KIỂU DỮ LIỆU
GHI CHÚ
1
Machitiethopdong
nchar(10)
Mã chi tiết hợp đồng
2
Mahopdong
nchar(10)
Mã hợp đồng
3
Masp
nchar(10)
Mã sản phẩm
4
Soluong
Numeric
Số lượng
5
Thanhtien
Numeric
Thành tiền
TAIKHOAN (Manguoidung, Tendaydu, Tendangnhap, Matkhau, Diachi, Email, Dienthoai)
STT
THUỘC TÍNH
KIỂU DỮ LIỆU
GHI CHÚ
1
Manguoidung
nchar(10)
Mã người dùng
2
Tendaydu
nchar(30)
Tên đầy đủ
3
Tendangnhap
nchar(10)
Tên đăng nhập
4
Matkhau
nchar(10)
Mật khẩu
5
Diachi
nchar(50)
Địa chỉ
6
Email
nchar(30)
Email
7
Dienthoai
Numberic
Điện thoại
SANPHAM(MaSP,Tensanpham,Dongia,Mau,Anh,Manhasanxuat,
Htkhoidong,Kichthuoc,Khung,Dongco,Momenmax,Yencao,Kcgam,Kctruc,Binhxang,Htdlua,Phanhts, Diengiai)
STT
THUỘC TÍNH
KIỂU DỮ LIỆU
GHI CHÚ
1
MaSP
nchar(15)
Mã sản phẩm
2
Tensanpham
nchar(50)
Tên sản phẩm
3
Đongia
Numberic
Đơn giá
4
Mau
nchar(20)
Màu
5
Anh
nchar(50)
Ảnh sản phẩm
6
Manhasanxuat
nchar(10)
Mã nhà sản xuất
7
Htkhoidong
nchar(30)
Hệ thống khởi động
8
Kichthuoc
Numberic
Kích thước
9
Khung
nchar(30)
Khung
10
Dongco
nchar(30)
Động cơ
11
Momenmax
nchar(30)
Vòng quay cực đại
12
Yencao
Numberic
Độ cao yên
13
Kcgam
Numberic
Khoảng cách gầm
14
Kctruc
Numberic
Khoảng cách 2 trục
15
Binhxang
nchar(10)
Bình xăng
16
Htdlua
nchar(30)
Hệ thống đánh lửa
17
Phanhts
nchar(30)
Hệ thống phanh trước sau
18
Diengiai
nchar(30)
Diễn giải
Phần 2:
CÁC KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ LẬP TRÌNH
TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ ASP
1. Khái niệm ASP.
ASP (Active Server Page) là môi trường kịch bản trên máy chủ (Server-side Scripting Environment) dùng để tạo và chạy các ứng dụng Web động, tương tác và có hiệu quả cao. Nhờ tập các đối tượng có sẵn (Built-in Object) với nhiều tính năng phong phú và khả năng hỗ trợ các ngôn ngữ Script, Jscript cùng một số thành phần ActiveX khác kèm theo, ASP cung cấp giao diện lập trình mạnh và dễ dàng trong việc triển khai ứng dụng trên Web.
Trang ASP có thể chạy trong các môi trường sau đây:
- IIS (Internet Information Server) trên Windows NT Server, Windows 2000…
- PWS (Personal Web Server) trên Windows 95/98 và Windows NT Workstation.
2. Mô hình hoạt động của ASP
Khi một Browser thông qua trình duyệt Web gửi yêu cầu đến một tập tin *.asp nào đó thì kịch bản chứa trong tập tin sẽ được chạy và trả kết quả về cho Browser đó. Khi Server nhận yêu cầu tới một tập tin *.asp thì nó sẽ đọc từ đầu đến cuối tập tin đó, thực hiện các câu lệnh kịch bản và trả kết quả về cho Browser. Kết quả trả về là một trang HTML.
HTTP
Mô hình hoạt động Web thể hiện qua công nghệ ASP
Trình duyệt Web
CLIENT
ADO
ASP
ODBC
OLEDB
DBMS SQL Server
DB Server
Web Server
3. Cấu trúc của một File ASP
Một trang ASP thông thường gồm có các thành phần sau:
+ Dữ liệu văn bản.
+ Các thẻ HTML.
+ Các đoạn mã chương trình phía Client đặt trong cặp thẻ và .
+ Mã chương trình ASP được đặt trong cặp thẻ .
Trong trang ASP ta sử dụng các dấu để ngăn cách phần viền biên HTML với phần Script, bất cứ một phát biểu Script nào cũng đều nằm giữa 2 dấu ngăn cách .
Ví dụ: hiển thị tên người dùng lấy từ cơ sở dữ liệu SQL Server.
4. Các đối tượng trong ASP
ASP có sẵn năm đối tượng mà ta có thể dùng được mà không cần phải tạo các Instance. Chúng được gọi là các Built-in Object.
I.4.1. Đối tượng Request
Đối tượng Request cho phép lấy thông tin thông qua một yêu cầu HTTP. Chúng ta có thể dùng đối tượng Request để đọc URL, truy cập thông tin từ một Form, lấy giá trị Cookies lưu trữ trên máy Client.
Request cho phép truy xuất tới bất kỳ thông tin nào do User gởi tới bằng giao thức HTTP như:
Các thông tin chuẩn nằm trong các biến Server (Variable server)
Các tham số gửi tới bằng phương thức POST
Các thông tin gửi tới bằng phương thức GET
Các Cookies (là các thông tin của User gửi kèm theo) tới từ Browser.
Các Client Certificates
4.2. Đối tượng Response
Khác với đối tượng Request, thì Response là chìa khóa để gửi thông tin tới User, là đại diện cho phần thông tin do Server trả về cho Web Browser.
4.3. Đối tượng Server
Đối tượng Server cung cấp phương tiện truy cập đến những phương thức và thuộc tính trên server. Thường sử dụng phương thức Server CreateObject để khởi tạo Instance của một ActiveX Object trên trang ASP.
4.4. Đối tượng Application
Sử dụng đối tượng Application chúng ta có thể điều khiển các đặc tính liên quan đến việc khởi động và dừng ứng dụng, cũng như việc lưu trữ các thông tin có thể được truy nhập bởi các ứng dụng nói chung.
4.5. Đối tượng Session
Đối tượng Session dùng để lưu trữ những thông tin cần thiết trong phiên làm việc của User. Những thông tin lưu trữ trong Session không bị mất đi khi User di chuyển qua các trang của ứng dụng.
4.6. Các Component của ASP
ASP cung cấp sẵn 5 ActiveX Server Component, bao gồm:
- Advertisement Rotator Component
- Browser Capabilities Component
- Database Access Component
- Content Linking Component
TextStream Component
5. Cấu trúc điều khiển lệnh và hàm trong ASP
5.1. Cấu trúc điều khiển lệnh.
* Câu lệnh Javascript.
Một câu lệnh trong Javascript hay trong ngôn ngữ Script khác là một cấu trúc đang được thể hiện một thao tác, phát biểu hay khai báo hoặc định nghĩa trong ngôn ngữ Script mà ta được sử dụng.
Ví dụ 1: Đoạn Script sau dùng javascript để thay đổi kiểu ảnh khi Click chuột vào.
<!--
menu1a=new Image(); menu1a.src="IMAGES/gioithieu.jpg"
menu1b=new Image(); menu1b.src="IMAGES/gioithieu1.jpg"
menu2a=new Image(); menu2a.src="IMAGES/sanpham.jpg"
menu2b=new Image(); menu2b.src="IMAGES/sanpham1.jpg"
menu3a=new Image(); menu3a.src="IMAGES/dangnhap.jpg"
menu3b=new Image(); menu3b.src="IMAGES/dangnhap1.jpg"
menu4a=new Image(); menu4a.src="IMAGES/timkiem.jpg"
menu4b=new Image(); menu4b.src="IMAGES/timkiem1.jpg"
menu5a=new Image(); menu5a.src="IMAGES/trangchu.jpg"
menu5b=new Image(); menu5b.src="IMAGES/trangchu1.jpg"
function active(st)
{img2=eval(st+"a.src");
document[st].src=img2;
}
function inactive(st)
{img3=eval(st+"b.src");
document[st].src=img3;
}
//-->
* Lệnh kết nối(Include file).
Khi tạo một trang Web, bao gồm nhiều trang ASP, nếu muốn toàn bộ các trang này đều được sử dụng trên một trang chung ASP ta có thể chèn lần lượt từng trang tại mỗi vị trí thích hợp bằng cách chèn Include file của trang đó:
ví dụ:
* Cấu trúc điều khiển.
IF … THEN … ELSE … END IF
<%
IF THEN
ELSE
IF THEN
. . .
END IF
%>
* Cấu trúc lựa chọn.
SELECT CASE …END SELECT
<%
Select Case
Case
Case
………
Case
Case Else
%>
* Các cấu trúc lặp tuần tự
+ FOR … NEXT
<%
FOR = TO STEP
NEXT
%>
+ DO WHILE….LOOP.
<%
Do While
Loop
%>
+ WHILE….Wend.
<%
While
Wend
%>
+ DO….LOOP UNTlL
<%
Do
Loop Until
%>
* Các toán tử.
ASP có các toán tử cho các phép số học: +, -, *, /, %
Các toán tử logic: AND, OR, XOR, &&, | |, !
Các toán tử thao tác với bit: &, |, ^, ~, >
Các toán tử so sánh: = =, !=, , =
Toán tử điều khiển lỗi: ‘ Khi đứng trước một biểu thức hay một câu lệnh thì nội dung hay các lỗi của biểu thức sẽ được bỏ qua.
5.2. Một số hàm thông dụng trong ASP.
* Hàm Javascript
Các hàm phải nằm trọn bên trong và , và cho phép ta sử dụng ngôn ngữ Script khác miễn là thuộc trong môi trường ASP.
Ví dụ 2: Đoạn Script sau dùng javascript để ràng buộc điều kiện khi người dùng không tuân theo yêu cầu của hệ thống.
Function kt()
{if(document.frmnhap.txtgio.value=="")
{alert("Bạn hãy chọn giờ thích hợp ! ")
document.frmnhap.txtgio.focus();
return false;}
else
return true}
* Hàm xử lý và văn bản.
+ TRIM(xâu as String): Bỏ khoảng trống giữa hai ký tự
+ LEFT(Xâu as String, n as Interger): Lấy bên trái xâu n ký tự
+ RIGHT(Xâu as String, n as Interger): Lấy bên phải xâu n ký tự
+ LUCASE(Xâu as String) : Chuyển xâu về chữ thường
+ UPCASE(Xâu as String): Chuyển xâu lên chữ hoa.
6. ASP và cơ sở dữ liệu
6.1. Cấu hình DSN (Data Source Name)
Một DSN bao gồm các thông tin chính sau:
+ Tên của DSN
+ Drive kết nối với cơ sở dữ liệu
+ User ID và Password để truy cập cơ sở dữ liệu
Các thông tin cần thiết khác
6.2. ADO (Active Data Object)
1. Khái niệm ADO.
Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft. Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft.
2. Các đối tượng của ADO
Có 8 đối tượng trong ADO: Recordset, Connection, Command, Parameter, Record, Field, Stream, Error. Trong đó 3 đối tượng chính thường xuyên được sử dụng đó là: Connection, Recordset và Command.
6.3.Cơ sở dữ liệu MySQL.
MySQL là cơ sở dữ liệu được dùng trong chương trình, là cơ sở dữ liệu có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người sử dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến nó.
Các hàm thông dụng trong MySQL:
- Phát biểu SQL dạng SELECT với AS
Nhập dữ liệu bằng phát biểu SQL dạng INSERT
Phát biểu SQL dạng UPDATE
Phát biểu SQL dạng DELETE
Phần3.
XÂY DỰNG WEBSITE
BÁN XE MÁY DOANH NGHIỆP HÙNG VƯƠNG
I. YÊU CẦU HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
I.1. YÊU CẦU HỆ THỐNG
Chương trình được cài đặt trên máy Server. Các phần mềm cần thiết cho chương trình hoạt động:
+ Hệ điều hành Window 2000 hoặc Window NT Server (4.0)
+ Internet Information Server (IIS) đóng vai trò làm Web Server
+ Trình duyệt Web Internet Explorer 4.0 trở lên
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Serrver2000
+ Vietkey 2000
+ Swishmax.
I.2. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Hệ thống cài đặt gồm có hai phần:
+ Phần thứ nhất hỗ trợ cho khách hàng: Phần này nhằm giới thiệu cho khách hàng về doanh nghiệp, các loại xe máy kinh doanh của doanh nghiệp và hỗ trợ cho việc đặt hàng qua mạng khi khách hàng có nhu cầu. Phần này gồm có các chức năng xử lý sau:
- Đăng nhập
- Đăng ký thông tin khách hàng
- Tra cứu xe máy theo yêu cầu
Nhập: Tên xe máy hoặc kí tự có trong tên xe.
Xuất: Danh sách các xe máy cần tìm hoặc thông tin không tìm thấy.
- Chọn xe đưa vào giỏ hàng
- Xử lý xe đã chọn: Xóa, cập nhật số lượng, tính số tiền mà khách hàng cần thanh toán
Thành tiền của một mặt hàng = Số lượng * Đơn giá bán
Thuế VAT = Thành tiền của một mặt hàng * 10%
Tổng tiền khách hàng phải thanh toán = (Thành tiền + Thuế VAT)
- Kiểm tra đặt hàng và lập đơn đặt hàng.
+ Phần thứ hai hỗ trợ cho nhà quản lý: Phần này chủ yếu hỗ trợ cho việc quản lý, cập nhật, thống kê các thông tin cần thiết như: Xe máy, nhà sản xuất, khách hàng, đơn đặt hàng,…Gồm có các xử lý sau:
- Cập nhật xe máy: Thêm, Xóa , Sửa
- Cập nhật hãng xe máy: Thêm, Xóa, Sửa
- Cập nhật đơn đặt hàng: Xóa, Sửa
- Cập nhật nhà sản xuất: Thêm, Xóa, Sửa
- Cập nhật khách hàng: Xóa, Sửa
- Xử lý đơn hàng
II. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
II.1. MỘT SỐ GIAO DIỆN PHẦN KHÁCH HÀNG
Màn hình giao diện chính Giới thiệu mặt hàng xe máy
- Phía trên gồm các mục: Giới thiệu, tìm kiếm và những hoạt động khác dành cho khách hàng có thể truy nhập vào hệ thống một cách đơn giản và dễ hiểu.
- Phía bên trái là danh sách các hãng xe máy hiện có tại doanh nghiệp. Bạn chỉ cần Click chuột vào tên hãng thì ngay lập tức các loại xe của hãng đó hiện ra cho bạn xem, đồng thời có các chức năng tương tự như phía trên. Ví dụ: Click chuột vào “YAMAHA Moto” thì trang thông tin về hãng này sẽ hiện ra.
Giao diện xem xe máy theo hãng được chọn
- Có chức năng tương tự như giao diện chính của chương trình.
- Ngoài ra, muốn xem chi tiết của từng xe khách hàng chỉ việc rê và Click chuột vào dòng chữ “Chi tiết” nằm trên khung chứa ảnh của xe đó, lập tức trang kế tiếp sẽ hiển thị cho ta biết thông tin của xe được chọn. Ví dụ: nháy vào dòng “Chi tiết” của Jupitermx thì trang sau sẽ hiển thị.
Giao diện trang chi tiết xe máy
Ở giao diện này, khách hàng có thể xem chi tiết hệ thống của chiếc xe mà mình đã chọn. Nếu xem xong chiếc xe mà bạn muốn mua thì bạn Click vào dòng chữ “Mua”, khi đó trang "Giỏ hàng của bạn” sẽ được hiển thị.
Giao diện Giỏ hàng của bạn
Tại đây, khi khách hàng chọn mua cho mình chiếc xe ưng ý thì nội dung của “Giỏ hàng” được hiển thị. Khách hàng cũng có thể thêm hay bớt sản phẩm trong giỏ hàng thực hiện xong khách hàng nhấn vào nút “Thanh toán” và trang “Đăng nhập” được gọi.
Giao diện trang đăng nhập
Tại trang này, khách hàng được chia làm hai: Khách hàng cũ và khách hàng mới.
- Nếu khách hàng cũ thì cần nhập “Tên đăng nhập” và “Mật khẩu” của mình và công việc hợp đồng được xác lập.
- Nếu khách hàng mới thì phải nháy vào dòng “Đăng ký” việc đăng nhập thành công thì mọi chi tiết về khách hàng và nội dung thanh toán hiển thị.
Giao diện khách hàng đăng nhập thành công vào hệ thống
Tại đây, khách hàng có đầy đủ thông tin của mình cũng như sản phẩm được chọn. Doanh nghiệp chúng tôi sẽ tiếp nhận hình thức thanh toán thông qua chuyển bưu điện.
Giao diện của trang màn hình tìm kiếm.
Ở trang này, bạn chỉ việc đánh tên xe hoặc từ có trong tên xe rồi Click chuột vào nút "Tìm". Nếu tìm được thì kết quả sẽ hiển thị chi tiết và ảnh xe tìm được còn ngược lại sẽ hiển thị "Tìm xe khác". Ví dụ: Đánh chữ “sh” vào ô trống ta sẽ có kết quả sau.
Giao diện kết quả tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm khi ta đánh chữ "sh" có trong tên xe. Tại trang này sẽ hiển thị tất cả các tên xe mà có chữ “sh” đồng thời cho biết thông tin cần thiết liên quan đến những xe đó.
Giao diện dành cho khách hàng góp ý
Trang giao diện của phần khách hàng góp ý. Nếu có ý kiến gì về sản phẩm cũng như cách phục vụ của doanh nghiệp, bạn vào trang Web này để gửi tới những tâm tư cá nhân hay tập thể đến cho chúng tôi với điều kiện bạn phải làm đúng yêu cầu của hệ thống.
II.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN DÀNH CHO NHÀ QUẢN LÝ
Giao diện trang nhập thông tin chi tiết xe máy
Tại trang này, nhà quản trị phải nhập đầy đủ thông tin được hiển thị trên màn hình. Nếu nhập thiếu chi tiết nào rồi Click nút "Ghi Lại" thì lập tức máy sẽ thông báo lỗi mà nhà quản trị đang mắc phải.
Màn hình giao diện trang nhập nhà sản xuất
Trang giao diện nhập nhà sản xuất cho phép nhà quản lý nhập thêm nhà sản xuấ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan van.doc
- baocao.ppt