Câu 5: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây?
A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO
Câu 6: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
A. 40% B. 60% C. 70% D. 80%
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm): Trình bày tính chất hóa học của oxi. Viết phương trình hóa học minh họa?
Câu 8 (3,0 điểm): Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất sau: kali, sắt, photpho, kẽm, cacbon, magie. Gọi tên các sản phẩm.
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết năm học: 2018 - 2019 môn: Hóa học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDTNT THCS VĂN YÊN
TỔ KHOA HỌC TỰ NHÊN
KIỂM TRA 1 TIẾT
NĂM HỌC: 2018 - 2019
Môn: Hóa học lớp 8
Thời gian: 45 phút
1. MA TRẬN
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương 4: Oxi – Không khí
- Trình bày tính chất hóa học của oxi viết phương trình hóa học minh họa.
- Điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3 vì giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.
- Thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì khí oxi ít tan trong nước.
- Hoàn thành các phương trình hóa học và gọi tên được các sản phẩm.
- Làm bài tập tính theo PTHH.
- Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong MgO.
- Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là 80%
- 3,01.1024 phân tử oxi có khối lượng 160g.
- Xác định được dãy chỉ gồm các oxit axit.
Tổng số câu hỏi
2
1
1
2
1
2
9
Tổng số điểm
1
(10%)
1,5
(15%)
3
(30%)
1
(10%)
2,5
(25%)
1
(10%)
10
(100%)
2. ĐỀ KIỂM TRA
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền. B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi.
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại. D. Không độc hại.
Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất:
A. Khí oxi tan trong nước. B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hoá lỏng. D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Câu 3: Hãy cho biết 3,01.1024 phân tử oxi có khối lượng bao nhiêu gam:
A. 120g B. 140g C.160g D.150g
Câu 4: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:
A. CO2, SiO2, SO2, P2O5 B. CO2, SO2, MnO, Al2O3, P2O5
C. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3 D. Na2O, BaO, H2O, H2O2, ZnO
Câu 5: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây?
A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO
Câu 6: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
A. 40% B. 60% C. 70% D. 80%
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm): Trình bày tính chất hóa học của oxi. Viết phương trình hóa học minh họa?
Câu 8 (3,0 điểm): Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất sau: kali, sắt, photpho, kẽm, cacbon, magie. Gọi tên các sản phẩm.
Câu 9 (2,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc?
b. Khối lượng nhôm oxit tạo thành ?
c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc( Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
3. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
Phần I:
Trắc nghiệm
3 điểm
Câu 1
B
0,5
Câu 2
B
0,5
Câu 3
C
0,5
Câu 4
A
0,5
Câu 5
D
0,5
Câu 6
D
0,5
Phần II:
Tự luận
7 điểm
Câu 1
(1,5 điểm)
Tính chất hóa học của oxi:
- Tác dụng với phi kim.
S + O2 SO2
- Tác dụng với kim loại.
3Fe + 2O2 Fe3O4
- Tác dụng với hợp chất.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(3,0 điểm)
4K + O2 2K2O (kali oxit)
3Fe + 2O2 Fe3O4 ( oxit sắt từ)
4P + 5O2 2P2O5 (điphotpho pentaoxit)
2Zn + O2 2ZnO (kẽm oxit)
C + O2 CO2 (cacbon dioxxit)
2Mg + O2 2MgO (magie oxit)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2,5 điểm)
Ta có:
nAl = = = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3 (*)
0,2 mol 0,15 mol 0,1 mol
a. Theo (*) : nO = nAl = 0,15 mol
VO= n.22,4 = 0,15 x 22,4 = 3.36 lit
b. Theo (*) : nAlO = nAl = 0,1 mol
mAlO = nM = 0,1 x 102 = 10,2 gam
c. Thể tích không khí cần dùng:
Vkk = VO.5 = 3,36.5 = 16,8 l
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Tổng
10 điểm
Ngày 18 tháng 1 năm 2019
Duyệt của tổ chuyên môn
Nguyễn Thị San
Người ra đề
Nguyễn Thị Nhàn
Duyệt của BGH nhà trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoa hoc 8Tiet 46 kiem tra 1 tiet_12539426.docx