DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU . 1
1.1 Lý do chọn đề tài luận án. 1
1.2 Lược khảo các nghiên cứu liên quan . 3
1.2.1 Nghiên cứu áp dụng mô hình Chấp nhận thông tin – IAM nguyên bản. 4
1.2.2 Nghiên cứu chỉnh sửa mô hình Chấp nhận thông tin – IAM . 5
1.2.3 Nghiên cứu tích hợp mô hình Chấp nhận thông tin – IAM với mô hình hoặc lý thuyết
khác . 8
1.2.4 Nghiên cứu về sự hoài nghi . 11
1.2.5 Nhận xét chung về các nghiên cứu liên quan . 14
1.2.6 Nhận dạng cơ hội nghiên cứu về vấn đề chấp nhận thông tin eWOM . 14
1.3 Câu hỏi nghiên cứu . 15
1.4 Mục tiêu nghiên cứu . 16
1.5 Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu . 17
1.6 Phương pháp nghiên cứu . 17
1.6.1 Nghiên cứu định tính . 17
1.6.2 Nghiên cứu định lượng . 18
1.7 Kết cấu của luận án. 18
Tóm tắt chương 1. 20
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU . 21
2.1 Một số khái niệm liên quan . 21
2.2 Các lý thuyết liên quan . 23
2.2.1 Lý thuyết bất hòa nhận thức. 24
2.2.2 Lý thuyết giao tiếp xã hội . 27
2.2.3 Lý thuyết hành động hợp lý – TRA và hành vi dự định – TPB . 30
2.2.4 Lý thuyết triển vọng đánh giá kỹ lưỡng – ELM . 36
2.2.5 Lý thuyết sự thích ứng với xã hội . 41
2.2.6 Mô hình chấp nhận công nghệ - TAM . 44
2.2.7 Mô hình chấp nhận thông tin – IAM . 47
2.3 Tổng hợp các nhân tố liên quan đến quá trình truyền thông eWOM . 50
2.3.1 Các nhân tố liên quan đến người gửi . 52
296 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện tử của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cao có giá trị tham khảo tốt.
Nhân tố DANH TÍNH
MÃ HÓA BIẾN ĐO LƯỜNG
DANHTINH1 Người viết bài đánh giá hàng hóa là một người tiêu dùng thực sự.
DANHTINH2 Danh tính của người viết bài đánh giá hàng hóa thường là tên thật.
DANHTINH3
Người viết bài đánh giá hàng hóa thường chỉ sử dụng một bút danh
cho các bài đánh giá khác nhau.
Nhân tố CẢM NHẬN ĐỘNG CƠ
MÃ HÓA BIẾN ĐO LƯỜNG
CN_DONGCO1
Những người viết bài đánh giá hàng hóa nhằm đến việc làm sao để
bạn mua những thứ mà họ đề cập.
CN_DONGCO2 Hầu hết các bài đánh giá hàng hóa có ý định lừa dối người tiêu dùng.
CN_DONGCO3
Những người viết bài đánh giá hàng hóa nhằm mục tiêu khuyến dụ bạn
mua hàng.
Nhân tố CẢM NHẬN SỰ HỮU DỤNG
MÃ HÓA BIẾN ĐO LƯỜNG
CN_HUUDUNG1 Các bài đánh giá hàng hóa có giá trị tham khảo trước khi mua hàng.
CN_HUUDUNG2
Các bài đánh giá hàng hóa cung cấp nhiều thông tin cần thiết trước
khi mua hàng.
CN_HUUDUNG3
Các bài đánh giá hàng hóa giúp bạn dễ ra quyết định trước khi mua
hàng.
Nhân tố CẢM NHẬN TÍNH DỄ SỬ DỤNG
MÃ HÓA BIẾN ĐO LƯỜNG
110
CN_DESUDUNG1
Sự nhất quán của các thông tin đánh giá về hàng hóa giúp chọn lựa
được bài đánh giá chất lượng nhanh hơn duyệt qua hết nội dung các
bài đánh giá có sẵn.
CN_DESUDUNG2
Đọc thông tin đánh giá về hàng hóa có sự nhất quán cao giúp dễ ra
quyết định hơn đọc thông tin có sự đồng thuận thấp.
CN_DESUDUNG3
Thông tin đánh giá về hàng hóa có sự nhất quán cao giúp người đọc
tiếp cận nhanh hơn đọc từng nội dung các bài đánh giá có sẵn.
Nhân tố CẢM NHẬN ĐỘ TIN CẬY CỦA THÔNG TIN
MÃ HÓA BIẾN ĐO LƯỜNG
CN_DOTINCAY1 Bạn tin rằng các bài đánh giá hàng hóa căn cứ trên sự thật.
CN_DOTINCAY2 Bạn tin rằng các bài đánh giá hàng hóa phản ánh chân thực.
CN_DOTINCAY3 Bạn tin rằng các bài đánh giá hàng hóa đáng tin cậy.
Nhân tố CHẤP NHẬN THÔNG TIN
MÃ HÓA BIẾN ĐO LƯỜNG
CHAPNHANEWOM1
Bạn cho rằng thông tin đánh giá hàng hóa giúp bạn có thêm kiến thức
về hàng hóa đó.
CHAPNHANEWOM2 Bạn đồng ý với nội dung trong thông tin đánh giá hàng hóa đã đọc.
CHAPNHANEWOM3
Bạn tin vào những gì được chuyển tải trong nội dung thông tin đánh
giá hàng hóa và sẽ suy nghĩ về hoặc làm theo những đề nghị trong đó.
CHAPNHANEWOM4
Bạn cho rằng thông tin đánh giá hàng hóa có ích trong việc hỗ trợ
quyết định mua hàng.
Nguồn: Tác giả đề xuất
Tóm tắt Chương 3:
Chương 3 trình bày về vấn đề phương pháp nghiên cứu của luận án. Phần đầu tiên của
Chương 3 trình bày về quy trình nghiên cứu làm cơ sở cho các bước nghiên cứu định tính và
định lượng của luận án. Tiếp theo là phần trình bày chi tiết thiết kế nghiên cứu định tính bao
gồm các bước xây dựng mô hình nghiên cứu, thiết kế thang đo sử dụng phương pháp phỏng
vấn chuyên gia và thảo luận nhóm. Chương 3 tiếp tục bằng việc trình bày chi tiết thiết kế
nghiên cứu định lượng bao gồm các bước kiểm định thang đo, kiểm định mô hình đo lường
và mô hình cấu trúc. Chương 3 kết thúc bằng việc trình bày thiết kế mẫu nghiên cứu và kết
quả nghiên cứu định tính. Phần tiếp theo là kết quả nghiên cứu định lượng và thảo luận kết
quả nghiên cứu sẽ được trình bày trong Chương 4.
111
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
4.1.1 Mô tả mẫu nghiên cứu
Dữ liệu được thu thập bằng cách sử dụng phần mềm Google Form để đăng Bảng câu
hỏi phỏng vấn trên Web, và nhờ các mối quan hệ để lan truyền trên các trang Facebook. Số
bảng câu hỏi thu thập được là 565. Sau khi phân tích và kiểm tra, có 43 bảng bị loại do điền
thông tin đánh giá không nhất quán. Do đó thông qua phương pháp này thu được 522 bảng
câu hỏi hợp lệ được sử dụng trong luận án.
Bảng 4.1 trình bày mô tả các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
Bảng 4.1 – Mô tả mẫu nghiên cứu
Nội dung Số lượng Tỷ lệ (%)
GIỚI TÍNH
Nam 242 46.4
Nữ 269 51.5
Không biết 11 2.1
TUỔI
Dưới 18 37 7.1
Từ 18 – 25 315 60.3
Từ 26 – 35 93 17.8
Từ 36 – 45 29 5.6
Trên 45 48 9.2
TRÌNH ĐỘ
THPT/TCCN 20 3.8
Cao đẳng 61 11.7
Đại học 394 75.5
Trên đại học 47 9.0
NGHỀ NGHIỆP
Học sinh 29 5.6
Sinh viên 278 53.3
Văn phòng 112 21.5
Kinh doanh 63 12.1
Khác 40 7.7
THU NHẬP
Dưới 10 triệu 372 71.3
Từ 10 – 20 triệu 101 19.3
Trên 20 triệu 49 9.4
TRUY CẬP WEB
Dưới 1 giờ 71 13.6
Từ 1 – 3 giờ 177 33.9
Trên 3 giờ 274 52.5
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
Phần tiếp theo xin trình bày phân tích một số đặc điểm của mẫu khảo sát căn cứ trên
112
Bảng 4.8 – Mô tả mẫu nghiên cứu như sau:
Giới tính của đối tượng khảo sát: trong số 522 đối tượng tham gia khảo sát có 242
đối tượng có giới tính nam đạt tỉ lệ 46.4%, 269 đối tượng có giới tính nữ đạt tỉ lệ 51.5%,
ngoài ra có 11 đối tượng không cho biết giới tính, tỉ lệ 2.1%. Theo kết quả trên, tỉ lệ theo giới
tính khá tương đồng và phù hợp với yêu cầu về tính đại diện của mẫu khảo sát.
Độ tuổi của đối tượng khảo sát: trong số 522 đối tượng tham gia khảo sát có 37 đối
tượng dưới 18 tuổi đạt lỉ lệ 7.1%, có 315 đối tượng có độ tuổi từ 18 đến 25 đạt tỉ lệ 60.3%, có
93 đối tượng có độ tuổi từ 26 đến 35 đạt tỉ lệ 17.8%, có 29 đối tượng có độ tuổi từ 36 đến 45
đạt tỉ lệ 5.6% và có 48 đối tượng trên 45 tuổi đạt tỉ lệ 9.2%. Theo kết quả trên, tỉ lệ theo độ
tuổi được phân bố trên các độ tuổi khác nhau, phù hợp với yêu cầu về tính đại diện của mẫu
khảo sát.
Thời lượng truy cập web của đối tượng khảo sát: trong số 522 đối tượng tham gia
khảo sát có 71 đối tượng có thời lượng truy cập web dưới 1 giờ/ngày đạt lỉ lệ 13.6%, có 177
đối tượng có thời lượng truy cập web từ 1 đến 3 giờ/ngày đạt lỉ lệ 33.9%, và có 274 đối tượng
có thời lượng truy cập web trên 3 giờ/ngày đạt lỉ lệ 52.5%. Theo kết quả trên, tỉ lệ đối tượng
có thời lượng truy cập web trên 1 giờ/ngày là 33.9% + 52.5% = 86.4% phù hợp với yêu cầu
về tính đại diện của mẫu khảo sát.
4.1.2 Kiểm định thang đo
4.1.2.1 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Về bản chất, nếu hệ số Cronbach’s Alpha càng cao thì sự tương quan của các biến quan
sát với các biến quan sát khác trong cùng một nhóm càng cao. Thang đo có trị số Cronbach’s
Alpha > 0.6 thường được chọn, do thang đo có trị số Cronbach’s Alpha > 0.6 đủ điều kiện để
thực hiện tiếp phương pháp phân tích khám phá EFA. Ngoài ra, các biến quan sát có hệ số
tương quan biến-tổng < 0.3 không có nhiều tương quan với các biến khác và nên bỏ ra khỏi
thang đo. (Nunnally, 1975).
4.1.2.1.1 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Chất lượng thông tin:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Chất lượng thông tin là .835 > 0.6, hệ số tương
quan Biến-Tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 và việc loại bất cứ biến đo lường nào
cũng làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này. Do đó, các biến đo lường đều được
giữ lại và thang đo Chất lượng thông tin đạt độ tin cậy và có thể sử dụng trong bước phân tích
nhân tố khám phá EFA tiếp theo.
113
Bảng 4.2 – Chi tiết phân tích độ tin cậy thang đo Chất lượng thông tin
Hệ số Cronbach’s Alpha .835
Biến đo lường
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Hệ số tương quan
Biến-Tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
CHATLUONG1 7.06 1.968 .730 .736
CHATLUONG2 7.06 2.150 .683 .783
CHATLUONG3 7.10 2.222 .676 .790
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
4.1.2.1.2 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Độ tin cậy của nguồn tin:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Độ tin cậy của nguồn tin là .853 > 0.6, hệ số tương
quan Biến-Tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 và việc loại bất cứ biến đo lường nào
cũng làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này. Do đó, các biến đo lường đều được
giữ lại và thang đo Độ tin cậy của nguồn tin đạt độ tin cậy và có thể sử dụng trong bước phân
tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo.
Bảng 4.3 – Chi tiết phân tích độ tin cậy thang đo Độ tin cậy của nguồn tin
Hệ số Cronbach’s Alpha .853
Biến đo lường
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Hệ số tương quan
Biến-Tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
DOTINCAY1 7.27 2.433 .712 .805
DOTINCAY2 7.32 2.380 .731 .788
DOTINCAY3 7.31 2.456 .728 .791
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
4.1.2.1.3 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Xếp hạng thông tin:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Xếp hạng thông tin là .826 > 0.6, hệ số tương quan
Biến-Tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 và việc loại bất cứ biến đo lường nào cũng
làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này. Do đó, các biến đo lường đều được giữ
lại và thang đo Xếp hạng thông tin đạt độ tin cậy và có thể sử dụng trong bước phân tích nhân
tố khám phá EFA tiếp theo.
114
Bảng 4.4 – Chi tiết phân tích độ tin cậy thang đo Xếp hạng thông tin eWOM
Hệ số Cronbach’s Alpha .826
Biến đo lường
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Hệ số tương quan
Biến-Tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
XEPHANG1 7.06 2.145 .670 .772
XEPHANG2 7.07 2.166 .679 .764
XEPHANG3 7.03 2.079 .699 .743
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
4.1.2.1.4 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận mức độ che
dấu danh tính:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận mức độ che dấu danh tính là .837 > 0.6,
hệ số tương quan Biến-Tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 và việc loại bất cứ biến
đo lường nào cũng làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này. Do đó, các biến đo
lường đều được giữ lại và thang đo Cảm nhận mức độ che dấu danh tính đạt độ tin cậy và có
thể sử dụng trong bước phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo.
Bảng 4.5 – Chi tiết phân tích độ tin cậy thang đo Cảm nhận mức độ che dấu danh tính
Hệ số Cronbach’s Alpha .837
Biến đo lường
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Hệ số tương quan
Biến-Tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
DANHTINH1 4.96 2.219 .699 .774
DANHTINH2 4.99 2.226 .685 .788
DANHTINH3 4.98 2.174 .714 .759
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
4.1.2.1.5 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận động cơ người
gửi:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận động cơ người gửi là .796 > 0.6, hệ số
tương quan Biến-Tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 và việc loại bất cứ biến đo
lường nào cũng làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này. Do đó, các biến đo
lường đều được giữ lại và thang đo Cảm nhận động cơ người gửi đạt độ tin cậy và có thể sử
dụng trong bước phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo.
115
Bảng 4.6 – Chi tiết phân tích độ tin cậy thang đo Cảm nhận động cơ người gửi
Hệ số Cronbach’s Alpha .796
Biến đo lường
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Hệ số tương quan
Biến-Tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
CN_DONGCO1 8.19 2.938 .633 .730
CN_DONGCO2 8.20 2.906 .634 .729
CN_DONGCO3 8.18 2.972 .653 .709
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
4.1.2.1.6 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận sự hữu dụng
của thông tin:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận sự hữu dụng của thông tin là .877 > 0.6,
hệ số tương quan Biến-Tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 và việc loại bất cứ biến
đo lường nào cũng làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này. Do đó, các biến đo
lường đều được giữ lại và thang đo Cảm nhận sự hữu dụng của thông tin đạt độ tin cậy và có
thể sử dụng trong bước phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo.
Bảng 4.7 – Chi tiết phân tích độ tin cậy thang đo Cảm nhận sự hữu dụng của thông tin
Hệ số Cronbach’s Alpha .877
Biến đo lường
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Hệ số tương quan
Biến-Tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
CN_HUUDUNG1 7.61 2.462 .769 .821
CN_HUUDUNG2 7.65 2.555 .743 .844
CN_HUUDUNG3 7.60 2.383 .777 .813
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
4.1.2.1.7 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận tính dễ sử
dụng của thông tin:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận tính dễ sử dụng của thông tin là .849 >
0.6, hệ số tương quan Biến-Tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 và việc loại bất cứ
biến đo lường nào cũng làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này. Do đó, các biến
đo lường đều được giữ lại và thang đo Cảm nhận tính dễ sử dụng của thông tin đạt độ tin cậy
và có thể sử dụng trong bước phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo.
116
Bảng 4.8 – Chi tiết phân tích độ tin cậy thang đo Cảm nhận tính dễ sử dụng của thông tin
Hệ số Cronbach’s Alpha .849
Biến đo lường
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Hệ số tương quan
Biến-Tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
CN_DESUDUNG1 7.15 2.510 .722 .784
CN_DESUDUNG2 7.21 2.479 .720 .787
CN_DESUDUNG3 7.19 2.528 .710 .796
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
4.1.2.1.8 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận độ tin cậy của
thông tin:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Cảm nhận độ tin cậy của thông tin là .811 > 0.6, hệ
số tương quan Biến-Tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 và việc loại bất cứ biến đo
lường nào cũng làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này. Do đó, các biến đo
lường đều được giữ lại và thang đo Cảm nhận độ tin cậy của thông tin đạt độ tin cậy và có thể
sử dụng trong bước phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo.
Bảng 4.9 – Chi tiết phân tích độ tin cậy thang đo Cảm nhận độ tin cậy của thông tin
Hệ số Cronbach’s Alpha .811
Biến đo lường
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Hệ số tương quan
Biến-Tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
CN_DOTINCAY1 7.13 1.773 .657 .744
CN_DOTINCAY2 7.18 1.728 .683 .716
CN_DOTINCAY3 7.18 1.809 .640 .761
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
4.1.2.1.9 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Chấp nhận thông tin
eWOM:
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Chấp nhận thông tin eWOM là .870 > 0.6, hệ số
tương quan Biến-Tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3 và việc loại bất cứ biến đo
lường nào cũng làm giảm hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo này. Do đó, các biến đo
lường đều được giữ lại và thang đo Chấp nhận thông tin eWOM đạt độ tin cậy và có thể sử
dụng trong bước phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo.
117
Bảng 4.10 – Chi tiết phân tích độ tin cậy thang đo Chấp nhận thông tin eWOM
Hệ số Cronbach’s Alpha .870
Biến đo lường
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Hệ số tương quan
Biến-Tổng
Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
CHAPNHANEWOM1 10.59 3.209 .707 .840
CHAPNHANEWOM2 10.59 3.230 .720 .835
CHAPNHANEWOM3 10.62 3.154 .725 .833
CHAPNHANEWOM4 10.61 3.053 .739 .827
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
Bảng 4.11 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo đều lớn hơn 0.6, tất cả các
hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát > 0.3. Theo đó, các biến quan sát này đều
được chấp nhận và đủ điều kiện tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA.
Bảng 4.11 - Bảng tổng hợp các hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Nhân tố
Số lượng
biến đo
lường
Hệ số độ tin cậy
Cronbach’s Alpha
1. Chất lượng thông tin 3 .835
2. Độ tin cậy của nguồn tin 3 .853
3. Xếp hạng thông tin 3 .826
4. Cảm nhận mức độ che dấu danh tính 3 .837
5. Cảm nhận động cơ người gửi 3 .864
6. Cảm nhận sự hữu dụng của thông tin 3 .940
7. Cảm nhận tính dễ sử dụng của thông tin 3 .904
8. Cảm nhận độ tin cậy của thông tin 3 .793
9. Chấp nhận thông tin eWOM 4 .816
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các kết quả phân tích SPSS
118
4.1.2.2 Kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA
Bảng 4.12 trình bày kết quả định KMO.
Bảng 4.12 – Kết quả kiểm định KMO
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .859
Kiểm định Barlett
Chi bình phương 7006.625
df 378
Sig. .000
Tổng phương sai trích được
Nhân tố
Giá trị ban đầu Trích suất tổng của bình phương tải
Tổng % của
phương sai
% tích lũy Tổng % của phương
sai
% tích lũy
1 7.029 25.104 25.104 6.672 23.830 23.830
2 2.849 10.174 35.287 2.500 8.930 32.760
3 2.422 8.650 43.928 2.070 7.392 40.151
4 2.128 7.601 51.529 1.732 6.184 46.336
5 1.782 6.365 57.894 1.389 4.961 51.297
6 1.395 4.982 62.876 1.074 3.835 55.132
7 1.248 4.457 67.332 .892 3.187 58.319
8 1.220 4.358 71.690 .878 3.137 61.456
9 1.006 3.595 75.285 .640 2.285 63.741
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
Chỉ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): dùng để kiểm tra sự phù hợp của kết quả phân
tích EFA. Chỉ số KMO = .859 nằm trong khoảng 0.5 và 1 nên kết quả phân tích phù hợp với
dữ liệu hiện có. Kiểm định Bartlett đánh giá độ tương quan giữa các biến quan sát. Do kiểm
định này có ý nghĩa (Sig. = .000 < 0.05) nên các biến quan sát có tương quan với nhau trong
tổng thể.
Phương pháp trích được dùng trong luận án là “Principal Axis Factoring”, cùng với
phép quay “Promax”. Thang đo có ý nghĩa thống kê vì tổng phương sai trích = 63.741% >
50%. Có 9 nhân tố có hệ số Eigenvalue lớn hơn 1 được giữ lại, vì nếu hệ số này nhỏ hơn 1 sẽ
không có tác dụng giải thích tốt cho biến thiên của nhân tố.
Thực hiện phân tích EFA cho tất cả các nhân tố kết quả được trình bày trong Bảng 4.13
cho thấy:
- Các biến quan sát trong từng nhân tố được nhóm thành 1 nhóm.
- Không có biến nào thuộc về hai nhân tố, đảm bảo giá trị phân biệt .
- Các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.5, đảm bảo giá trị hội tụ.
119
Bảng 4.13 – Đánh giá độ phân biệt của các nhân tố bằng phương pháp EFA
BIẾN QUAN SÁT
NHÂN TỐ TÊN
1 2 3 4 5 6 7 8 9
CHAPNHANEWOM1 .811 Chấp nhận
thông tin
eWOM
CHAPNHANEWOM3 .753
CHAPNHANEWOM2 .740
CHAPNHANEWOM4 .672
CN_HUUDUNG1 .860 Cảm nhận
sự hữu dụng CN_HUUDUNG3 .828
CN_HUUDUNG2 .812
DOTINCAY3 .827 Độ tin cậy
của nguồn
tin
DOTINCAY2 .802
DOTINCAY1 .798
DANHTINH3 .839 Mức độ che
dấu danh
tính
DANHTINH1 .792
DANHTINH2 .754
CN_DESUDUNG2 .819 Cảm nhận
dễ sử dụng CN_DESUDUNG1 .819
CN_DESUDUNG3 .765
CHATLUONG1 .896 Chất lượng
thông tin CHATLUONG2 .733
CHATLUONG3 .730
XEPHANG3 .812 Xếp hạng
thông tin XEPHANG2 .770
XEPHANG1 .758
CN_DONGCO3 .784 Cảm nhận
động cơ CN_DONGCO2 .751
CN_DONGCO1 .720
CN_DOTINCAY3 .815 Cảm nhận
độ tin cậy
thông tin
CN_DOTINCAY1 .800
CN_DOTINCAY2 .771
Nguồn: kết quả phân tích SPSS
120
4.1.3 Kết quả kiểm định mô hình đo lường bằng phương pháp Pooled CFA
Kiểm định mô hình đo lường được thực hiện bằng phương pháp phân tích nhân tố khẳng
định Pooled CFA (Kiểm định cùng lúc tất cả các biến tiềm ẩn trong mô hình).
Nguồn: kết quả phân tích SPSS-AMOS
Hình 4.1 – Kết quả chạy phân tích CFA
121
Đánh giá chung về kết quả phân tích khẳng định CFA:
Tính đơn hướng đạt yêu cầu do hệ số tải của các biến quan sát cho từng khái niệm đều
lớn hơn 0.6.
Các chỉ số kiểm định về tính hợp lệ đều đạt yêu cầu, cụ thể:
Độ hội tụ: Các biến đo lường đều có ý nghĩa thống kê và các giá trị AVE > 0.5, nên thang
đo đạt được giá trị hội tụ.
Độ phù hợp: Các giá trị liên quan độ phù hợp như RMSEA = 0.014 < 0.08, CFI = 0.995
> 0.9, GFI = 0.956 và CMIN/df = 1.106 đều đạt yêu cầu.
Độ phân biệt: Căn bậc hai của AVE > các tương quan giữa hai khái niệm do đó đạt yêu
cầu về độ phân biệt.
Các chỉ số kiểm định về độ tin cậy đều đạt yêu cầu, cụ thể:
Kiểm định độ tin cậy thông qua các hệ số sau:
Độ tin cậy nội tại: đạt yêu cầu do các thang đo đều có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn
0.7.
Hệ số tin cậy tổng hợp CR: đạt yêu cầu do các thang đo đều có hệ số độ tin cậy tổng hợp
CR lớn hơn 0.7.
Giá trị trung bình của phương sai trích AVE: đạt yêu cầu do AVE lớn hơn 0.5.
Chi tiết phân tích nhân tố khẳng định CFA được trình bày trong phần trình bày sau.
4.1.3.1 Đánh giá tính đơn hướng (Unidimensionality)
Bảng 4.14 trình bày các trọng số hồi quy chuẩn hóa (Hệ số tải nhân tố).
Bảng 4.14 – Trọng số hồi quy chuẩn hóa (Hệ số tải nhân tố)
Hệ số tải nhân tố Ước lượng
CHAPNHANEWOM1 <--- CHAPNHANEWOM
CHAPNHANEWOM3 <--- CHAPNHANEWOM
CHAPNHANEWOM2 <--- CHAPNHANEWOM
CHAPNHANEWOM4 <--- CHAPNHANEWOM
DOTINCAY3 <--- DOTINCAY
DOTINCAY1 <--- DOTINCAY
DOTINCAY2 <--- DOTINCAY
CN_HUUDUNG3 <--- CN_HUUDUNG
CN_HUUDUNG2 <--- CN_HUUDUNG
CN_HUUDUNG1 <--- CN_HUUDUNG
CN_DESUDUNG1 <--- CN_DESUDUNG
CN_DESUDUNG3 <--- CN_DESUDUNG
CN_DESUDUNG2 <--- CN_DESUDUNG
CHATLUONG1 <--- CHATLUONG
CHATLUONG3 <--- CHATLUONG
CHATLUONG2 <--- CHATLUONG
.778
.797
.777
.813
.814
.791
.830
.863
.815
.840
.815
.801
.806
.826
.775
.778
122
Hệ số tải nhân tố Ước lượng
DANHTINH1 <--- DANHTINH
DANHTINH3 <--- DANHTINH
DANHTINH2 <--- DANHTINH
XEPHANG3 <--- XEPHANG
XEPHANG2 <--- XEPHANG
XEPHANG1 <--- XEPHANG
CN_DOTINCAY1 <--- CN_DOTINCAY
CN_DOTINCAY2 <--- CN_DOTINCAY
CN_DOTINCAY3 <--- CN_DOTINCAY
CN_DONGCO3 <--- CN_DONGCO
CN_DONGCO2 <--- CN_DONGCO
CN_DONGCO1 <--- CN_DONGCO
.795
.815
.774
.807
.780
.762
.765
.798
.739
.766
.742
.750
Nguồn: kết quả phân tích SPSS-AMOS
Các trọng số hồi quy chuẩn hóa (hệ số tải nhân tố) cho thấy các hệ số tải nhân tố đều
lớn hơn 0.6, đảm bảo yêu cầu về tính đơn hướng. Nghĩa là, các giá trị trong Bảng 4.14 cho
thấy tính đơn hướng đạt yêu cầu do các biến đo lường (biến quan sát) có hệ số tải nhân tố đạt
mức chấp nhận được là đều lớn hơn 0.6. (Mức tải chấp nhận được đối với biến mới xây dựng
yêu cầu tải nhân tố > 0.5 hay biến đã có sẵn yêu cầu tải nhân tố > 0.6).
4.1.3.2 Đánh giá tính hợp lệ (Validity)
Tính hợp lệ thể hiện qua 3 chỉ số: Độ hội tụ (Convergent Validity), Độ phù hợp
(Construct Validity) và Độ phân biệt (Discriminant Validity).
Bảng 4.15 – Phương sai trích AVE
Biến tiềm ẩn (Construct)
Phương sai
trích AVE
CN_DOTINCAY 0.645
CHAPNHANEWOM 0.638
DOTINCAY 0.659
CN_HUUDUNG 0.704
CN_DESUDUNG 0.652
CHATLUONG 0.630
DANHTINH 0.632
XEPHANG 0.614
Nguồn: kết quả phân tích SPSS-AMOS
Độ hội tụ (Convergent Validity): Độ hội tụ đạt yêu cầu do tất cả các biến đo lường
trong mô hình đo lường có ý nghĩa thống kê và AVE > 0.5. Độ hội tụ được đánh giá bằng
cách tính Giá trị trung bình phương sai trích – AVE (Average Variance Extracted) của mọi
construct trong mô hình. Các giá trị AVE trong Bảng 4.13 đều lớn hơn 0.5 và do đó được xem
123
là đạt yêu cầu.
Độ phù hợp của mô hình được trình bày trong Bảng 4.16.
Bảng 4.16 - Độ phù hợp của mô hình đo lường
Phân loại Chỉ số độ phù hợp Giá trị Ghi chú
Absolute Fit
RMSEA 0.014 Đạt yêu cầu
GFI 0.956 Đạt yêu cầu
Incremental Fit CFI 0.995 Đạt yêu cầu
Parsimonious Fit Chisq/df 1.106 Đạt yêu cầu
Nguồn: kết quả phân tích SPSS-AMOS
Độ phù hợp (Construct Validity): Độ phù hợp đạt được khi chỉ số FI - Fitness Indexes
có giá trị ở mức yêu cầu. Các giá trị FI của kiểm định CFA được trình bày trong Bảng 4.14
cho thấy chỉ số RMSEA = 0.014 0.9, CFI = 0.995 > 0.9 và chisq/df =
1.106 < 5 đều đạt các yêu cầu. Cho thấy mô hình phù hợp với dữ liệu hiện có.
Bảng 4.17 – Đánh giá độ phân biệt
CN_DO
TINCAY
CHAPNHAN
EWOM
DOTIN
CAY
CN_HUU
DUNG
CN_DESU
DUNG
CHAT
LUONG
DANH
TINH
XEP
HANG
CN_DONG
CO
0.803
0.688 0.799
0.248 0.250 0.812
0.351 0.626 0.320 0.839
0.428 0.675 0.138 0.443 0.807
0.235 0.242 0.528 0.348 0.117 0.794
-0.405 -0.235 -0.086 -0.061 -0.124 -0.037 0.795
0.390 0.242 0.210 0.259 0.228 0.294 -0.077 0.784
-0.309 -0.192 -0.143 -0.254 -0.223 -0.114 0.128 -0.243 0.752
Nguồn: kết quả phân tích bằng tool Validity Master
+ Độ phân biệt (Discriminant Validity). Bảng 4.17 trình bày các giá trị nằm trên đường
chéo là căn bậc hai của AVE, các giá trị còn lại là tương quan giữa hai khái niệm tương ứng.
Ta thấy căn bậc hai của AVE lớn hơn các tương quan giữa hai khái niệm (Hair, 2006). Do đó
ta kết luận được các khái niệm đạt giá trị phân biệt, kết quả được trình bày trong Bảng 4.17.
Ngoài ra, tương quan giữa các biến ngoại sinh cần phải <0.85, kết quả được trình bày
trong Bảng 4.18.
124
Bảng 4.18 – Tương quan giữa các biến ngoại sinh (Exogenous Variable)
Ước lượng
CHATLUONG DANHTINH -.036
CHATLUONG XEPHANG .294
CHATLUONG CN_DOTINCAY .380
CHATLUONG CN_DONGCO -.115
DANHTINH XEPHANG -.076
DANHTINH CN_DOTINCAY -.162
DANHTINH CN_DONGCO .128
XEPHANG CN_DOTINCAY .343
XEPHANG CN_DONGCO -.243
CN_DOTINCAY CN_DONGCO -.250
Nguồn: kết quả phân tích SPSS-AMOS
Các giá trị trong Bảng 4.18 cho thấy các giá trị trong cột ước lượng có giá trị tuyệt đối
đều < 0.85 (đạt yêu cầu).
4.1.3.3 Đánh giá độ tin cậy (Reliability)
Độ tin cậy của Mô hình thể hiện trong Bảng 4.19
Bảng 4.19 - Bảng tổng hợp các hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha, AVE, CR
Nhân tố
Số lượng
biến đo
lường
Cronbach’s
Alpha
AVE CR
1. Chất lượng thông tin 3 .835 .630 .836
2. Độ tin cậy của nguồn tin 3 .853 .659 .853
3. Xếp hạng thông tin 3 .826 .614 .827
4.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_cac_yeu_to_anh_huong_den_viec_chap_nhan_thong_tin_tr.pdf