MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
Chương 1. TỔNG QUAN . 3
1.1. Động kinh và chẩn đoán động kinh ở phụ nữ có thai . 3
1.1.1. Cơ sở sinh lý bệnh của cơn động kinh. 3
1.1.2. Định nghĩa và các khái niệm cơ bản về động kinh. 6
1.1.3. Phân loại động kinh. 8
1.1.4. Các thăm dò chức năng dùng trong chẩn đoán động kinh ở phụ nữ
có thai. 12
1.2. Các nghiên cứu về động kinh ở phụ nữ có thai . 21
1.2.1. Nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ của mẹ và con. 21
1.2.2. Nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc điều trị động kinh đối với
thai nhi. 25
1.2.3. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của các thuốc điều trị động kinh đối với
thai nhi . 26
1.2.4. Các nghiên cứu về ảnh hưởng lâu dài của thuốc kháng động kinh
đối với trẻ bị phơi nhiễm thuốc thời kỳ bào thai . 32
1.2.5. Nghiên cứu về tính di truyền của bệnh động kinh. 34
1.2.6. Nghiên cứu về tác động của cơn động kinh lên thai nhi. 35
1.3. Quản lý và tư vấn bệnh nhân động kinh ở độ tuổi sinh đẻ . 36
1.3.1. Quản lý trước mang thai . 37
1.3.2. Quản lý trong quá trình mang thai và chuyển dạ. 39
1.3.3. Quản lý giai đoạn sau sinh ở phụ nữ động kinh . 44Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 46
2.1. Đối tượng nghiên cứu . 46
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân . 46
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:. 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 47
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 47
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu . 47
2.2.3. Quy trình nghiên cứu . 48
2.2.4. Các biến số trong nghiên cứu. 55
2.3. Xử lý số liệu. 57
2.4. Sơ đồ nghiên cứu. 58
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
168 trang | 
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đặc điểm lâm sáng, cận lâm sáng và một số yếu tố liên quan của động kinh ở phụ nữ có thai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 
4 
28/54 
6 
22 
37/97 
11 
26 
Nhận xét: 
- Tỷ lệ người bệnh có cơn co giật tăng cường khi mang thai 38,1% bao gồm cả 
cơn giật tái phát (11,34%) và cơn giật tăng tần số hoạt động (28,8%). 
65 
- Tỷ lệ có cơn giật không đổi trong thai kỳ là 49,5%, không có cơn giật trong 
thai kỳ là 34,02% và chỉ có 11,4% có cơn giật giảm hoạt động trong thai kỳ. 
- Tần suất cơn giật trung bình của người bệnh trong nghiên cứu là 1,63 ±1,601 
cơn/tháng (min=0 cơn, max=6 cơn/tháng). 
Bảng 3.8. So sánh hoạt động động kinh trong thai kỳ 
Biến số nghiên cứu 
Nhóm 1 
n=43 
Nhóm 2 
n=54 
OR 
(95% CI) 
RR 
(95% CI) 
p 
Động kinh cục 
bộ 
Không 27 29 2,07 
(0,9-4,6) 
1,5 
(0,92-2,5) 
0,1 
Có 14 23 
Động kinh co 
giật co cứng 
Có 37 39 2,4 
(0,8-6,8) 
1,4 
(0,98-1,9) 
0,137 
Không 6 15 
Co giật trong 
thai kỳ 
Không 23 10 5,1 
(2,03-12,6) 
2,2 
(1,2-4,3) 
0,004 
Có 20 44 
Cơn giật tăng 
cường 
Không 34 26 4,1 
(1,6-10,1) 
2,3 
(1,5-3,4) 
0,003 
Có 9 28 
Tần suất 
cơn/tháng 
trong thai kỳ 
Ít hơn 2 
cơn 
28 24 
2,3 
(1,02-5,3) 
1,6 
(0.99-2,6) 
0,065 
Tối thiểu 
2 cơn 
15 30 
Số cơn trung bình/tháng 
1,05±1,31
2,09±1,68 P= 0,001 
Nhận xét: 
Khi so sánh với nhóm không được tư vấn, nhóm được tư vấn có tỷ lệ bệnh nhân 
không giật trong thai kỳ cao gấp 2,2 lần (RR=2,2, CI 95%=1,2-4,3, p=0,004); không 
tăng cường cơn giật cao gấp 2,3 lần (RR=2,3, CI 95%=1,5-3,4, p=0,003); tỷ lệ người 
bệnh có tần suất dưới 2 cơn/tháng cao gấp 1,6 lần (RR=1,6; CI 95%=0,99-2,6; 
66 
p=0.065) cũng như số cơn giật trung bình thấp hơn 1,04 cơn/tháng (f=12,43 
ANOVA test, p=0,001). 
Bảng 3.9. Mức độ hoạt động của cơn động kinh trong thai kỳ 
Dạng cơn động kinh Tăng 
Không tăng 
Tổng 
Không đổi Giảm 
Cơn động kinh toàn thể 15 33 8 56 
Cơn cục bộ có toàn thể hóa 11 9 0 20 
Cơn cục bộ có suy giảm nhận thức 5 3 2 10 
Cơn cục bộ không rối loạn ý thức 6 2 3 11 
Tổng 37 47 13 97 
Nhận xét: 
- Tỷ lệ người bệnh tăng hoạt động cơn trong thai kỳ của động kinh cục bộ 
nhiều hơn 50% (55% với cơn cục bộ có toàn thể hóa, 50% với cơn cục bộ có kèm 
suy giảm nhận thức và 54,5% với cơn cục bộ không có rối loạn ý thức). 
- Tỷ lệ người bệnh tăng hoạt động cơn trong thai kỳ của động kinh toàn thể chỉ 
là 26,79%. 
Bảng 3.10. Hoạt động của cơn động kinh theo phân loại cơn trên lâm sàng 
Biến số 
ĐK toàn thể 
n=56 
ĐK cục bộ 
n=41 
p RR(95%CI) OR (95% CI) 
Cơn giật 
1 năm 
Có 31 28 
0,197 
1 1 
Không 25 13 1,25 (0,9-1,7) 1,74(0,75-4,03) 
Cơn giật 
thai kỳ 
Có 33 31 
0,087 
1 1 
Không 23 10 1,4 (0.98-1,9) 2,2(0,89-5,3) 
Cơn tăng 
cường 
Có 15 22 
0,007 
1 1 
Không 41 19 1.7(1,1-2,6) 3,2(1,4-7,4) 
Nhận xét 
67 
- Tỷ lệ bệnh nhân không có cơn giật tăng cường trong thai kỳ của động kinh toàn 
thể cao gấp 1,7 lần động kinh cục bộ (RR=1,68; CI 95%=1,1-2,7; p=0,007), không có 
cơn giật trong thai kì cao gấp 1,4 lần (RR=1,4; CI 95%=0.98-1,89, p= 0,087). 
B. Đặc điểm về sử dụng thuốc điều trị của người bệnh động kinh trong thai kỳ 
Bảng 3.11. Đặc điểm về thuốc điều trị động kinh trong thai kỳ 
Biến số 
Nhóm 1 
n=43 
Nhóm 2 
n=54 
Tổng 
n=97 
Đơn trị liệu: 
- Levetiracetam 
- Lamotrigine 
- Valproat 
- Carbamazepines 
- Gardenal, phenytoin 
Đa trị liệu: 
- Có levetiracetam 
- Có valproat 
- Có topiramat 
- Có carbamazepines 
- Có gardenal, phenytoin 
32(74,1%) 
26 
2 
2 
2 
0 
11 (25,9%) 
10 
5 
1 
2 
4 
23(42,6%) 
14 
0 
4 
2 
3 
31 (57,4%) 
23 
16 
0 
8 
12 
55(56,7%) 
40 
2 
6 
4 
3 
42(43,3%) 
33 
21 
1 
10 
16 
Có dùng valproat 7(16,3%) 20(37%) 27(27,8%) 
Có dùng levetiracetam 36(83,7%) 37(68,5%) 73(75,3%) 
Nhận xét: 
- Tỷ lệ bệnh nhân dùng đơn trị liệu là 56,7%.Tỷ lệ bệnh nhân có dùng 
levetiracetam là 75,3%, còn dùng valproat trong thai kỳ là 27,8%. 
68 
69 
Bảng 3.12. So sánh sử dụng thuốc điều trị động kinh trong thai kỳ giữa hai nhóm 
người bệnh 
Biến số Nhóm 1 
n=43 
Nhóm 2 
n=54 
OR 
(95% CI) 
RR 
(95% CI) 
p 
Đơn trị liệu 
Có 32 23 3,9 
(1,6-9,4) 
2,2 
(1,3-3,9) 
0,002 
Không 11 31 
Dùng 
valproat 
Không 36 34 3,02 
(1,2-8,1) 
1,98 
(1,01-3,9) 
0,039 
Có 7 20 
Dùng 
levetiracetam 
Có 36 37 2,4 
(0,88-6,4) 
1,7 
(0,87-3,2) 
0,101 
Không 7 17 
Chỉnh thuốc 
Không 31 16 6,1 
(2,5-14,8) 
2,7 
(1,6-4,7) 
0,008 
Có 12 38 
Tuân thủ 
điều trị 
Có 39 33 6,2 
(1,9-19,9) 
3,4 
(1,3-8,5) 
0,001 
Không 4 21 
Bổ sung 
acid folic 
Có 39 46 2,6 
(0,48-5,1) 
1,2 
(0,79-1,9) 
0,54 
Không 4 8 
Nhận xét: 
Nhóm được tư vấn có tỷ lệ sử dụng đơn trị liệu cao gấp 2,2 lần (RR=2,2; CI 
95%=1,3-3,9; p=0,002), tỷ lệ không dùng valproat cao gấp 1,98 lần (RR=1,98; CI 
95%=1,01-3,9; p=0,039), không cần chỉnh thuốc cao gấp 2,7 lần (RR=2,7; CI 
95%=1,6-4,7; p=0,008) và tuân thủ điều trị cao gấp 3,4 lần (RR=3,4; CI 95%=1,8-
8,5; p=0,001) so với nhóm không được tư vấn. 
70 
C. Đặc điểm kết cục thai kỳ của người bệnh động kinh 
Bảng 3.13. Các đặc điểm lâm sàng của mẹ và con trong quá trình chuyển dạ 
 Biến số 
Nhóm 1 
n=43 
Nhóm 2 
n=54 
Tổng 
n=97 
p 
Cân nặng trung bình BN khi đẻ(kg) 62,5±4,39 61,9±4,03 62,2±4,19 0,51 
BMI trung bình BN khi đẻ 25,5±1,58 25,4±1,56 25,44±1,56 0,74 
Số kg tăng trung bình khi mang thai 11,7±1,81 11,04±1,86 11,4±1,86 0,084 
Tuổi thai trung bình khi đẻ(tuần) 38,6±1,67 37,9±1,56 38,3±1,63 0,07 
Cân nặng trẻ lúc sinh (kg) 3,11±0,33 2,96±0,38 3,03±0,36 0,047 
Nhận xét: Cân nặng trung bình lúc sinh của trẻ ở nhóm bệnh nhân được tư vấn nhiều 
hơn 0,16 kg so với nhóm có mẹ không được tư vấn (t=2,005, T-test; p=0,047) 
Bảng 3.14. Biến cố với mẹ và thai nhi trong quá trình mang thai 
Biến cố Nhóm 1 
(n=43) 
Nhóm 2 
(n=54) 
Tổng 
(n=97) 
Bỏ thai chủ động 0 6 6 
Sảy thai 0 1 1 
Đẻ non 1 5 6 
Co giật khi chuyển dạ 1 3 4 
Trẻ có bất thường bẩm sinh 0 1 1 
Tổng số biến cố của mẹ và con 2 16 18 
Nhận xét: Số biến cố xảy ra đa phần ở nhóm không được tư vấn (16/18 trường hợp, 
chiếm 88,9%), biến cố hay gặp nhất là đẻ non (6/18 trường hợp, chiếm 33,3%) và bỏ 
thai (6/18 trường hợp chiếm 33,3%) 
71 
Biểu đồ 3.3. Diễn biến kết cục sản khoa của bệnh nhân trong nghiên cứu 
Nhận xét: Với 97 lần mang thai, tỷ lệ người bệnh đẻ mổ là 64,9%, có 27,8% số bệnh 
nhân đẻ thường, tỷ lệ bỏ thai chủ động là 6,2% và có 1 trường hợp sảy thai tự nhiên 
(1,1%). 
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng của người bệnh động kinh khi mang thai 
Bảng 3.15. Đặc điểm trên cộng hưởng từ não và điện não đồ 
Biến số 
Nhóm 
1 
Nhóm 
2 
OR 
(95% CI) 
RR 
(95% CI) 
P 
Bất thường MRI não 
Không 32 34 1,71 
(0,71-4,13) 
1,37 
(0,8-2,34) 
0.229 
Có 11 20 
Bất thường ĐNĐ 
Không 34 32 2,6 
(1,04-6,5) 
1,95 
(1,05-2,05) 
0,038 
Có 9 22 
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có điện não đồ bất thường ở nhóm 2 cao gấp 1,95 lần so 
với nhóm 1 (RR=1,95; CI 95%=1,05-2,05; p=0,038). 
27,8%
64,9%
6,2%
1,1%
Đẻ thường
Đẻ mổ
Bỏ thai
Sảy thai
72 
Biểu đồ 3.4. Các vị trí não tổn thương trên phim chụp MRI 
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có hình ảnh MRI sọ não chưa thấy bất thường chiếm cao 
nhất (68,04%). Trong nhóm có MRI não bất thường, tổn thương nhiều vị trí hay gặp 
nhất 13,04%, tổn thương khu trú thái dương và khu trú trán chiếm 10,31% và 8,25%. 
Bảng 3.16. Các nhóm nguyên nhân tổn thương trên MRI sọ não 
Nguyên nhân Tổn thương trên não Số ca Phần trăm 
Các di chứng 
Xơ teo khu trú hồi hải mã 1 1,03 
Sau viêm nhiễm hệ thần kinh 12 12,37 
Sau phẫu thuật u não 2 2,06 
Sau chấn thương sọ não 10 10,31 
Dị dạng mạch não 
AVM 2 2,06 
Cavernoma 2 2,06 
Bất thường vỏ não Loạn sản khu trú vỏ não 2 2,06 
Chưa rõ Chưa thấy bất thường 66 68,04 
Nhận xét: Tổn thương não hay gặp nhất là các di chứng viêm nhiễm hệ thần kinh 
trung ương (12,37%), chấn thương sọ não (10,31%); u não, màng não đã phẫu thuật 
(2,05%) còn lại là các nguyên nhân dị dạng mạch não (4,12%), loạn sản khu trú vỏ 
não (2,05%) và xơ teo hồi hải mã (1,03%). 
10,31%
8,25%
13,4%
68,04%
Khu trú thùy trán
Khu trú thùy thái dương
Nhiều vị trí
Chưa thấy bất thường
73 
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa hoạt động cơn động kinh trên lâm sàng và hình 
ảnh MRI não 
Biến số 
MRI bất thường 
OR 
(95% CI) 
RR 
(95% CI) 
p 
Không Có 
Động kinh cục 
bộ 
Không 50 6 13,02 
(4,54-37,36) 
5,7 
(2,6-12,6) 
0,001 
Có 16 25 
Động kinh co 
giật co cứng 
Không 11 10 2,38 
(0,88-6,41) 
1,72 
(0,97-3,07) 
0,082 
Có 55 21 
Co giật trước 
mang thai 
Không 31 7 3,04 
(1,15-8,02) 
1,38 
(1,06-1,78) 
0,022 
Có 35 24 
Co giật trong 
thai kỳ 
Không 27 6 2,89 
(1,04-7,98) 
1,34 
(1,04-1,73) 
0,037 
Có 39 25 
Cơn giật tăng 
cường 
Không 45 15 2,29 
(0,95-5,48) 
1,32 
(0,96-1,81)` 
0,061 
Có 21 16 
Tần suất 
cơn/tháng trong 
thai kỳ 
Ít hơn 2 
cơn 
41 11 
2,98 
(1,23-7,25) 
1,42 
(1,06-1,91) 
0,014 
Tối thiểu 
2 cơn 
25 21 
Nhận xét: 
- Nhóm có cơn động kinh cục bộ có xác suất có tổn thương não trên MRI cao 
gấp 5,7 lần so với nhóm động kinh toàn thể (RR=5,7, CI 95%=2,6-12,6; p=0,001). 
- Xác suất MRI não bình thường ở nhóm không co giật trước mang thai cao gấp 
1,38 lần so với nhóm còn cơn giật (RR=1,38, CI 95%=1,06-1,78; p=0,022), ở nhóm 
không cơn giật trong thai kỳ cao gấp 1,34 lần so với nhóm còn cơn giật trong thai kỳ 
(RR=1,34, CI 95%=1,04-1,73; p=0,037), ở nhóm có tần suất cơn dưới 2 lần/tháng 
cao gấp 1,42 lần so với nhóm có tối thiểu 2 cơn/tháng (RR=1,42; CI 95%=1,06-1,94; 
p=0,014). 
74 
Bảng 3.18. Các bất thường trên điện não đồ 
Đặc điểm Lan tỏa Khu trú Rải rác Tổng 
Hoạt động kịch phát trong cơn 6 0 0 6 
Bất thường 
ngoài cơn 
Sóng chậm 0 15 5 20 
Kịch phát 0 4 1 5 
Nhận xét: Hay gặp nhất hình ảnh sóng chậm khu trú hoặc rải rác hai bên (64,5%), 
hoạt động kịch phát dạng động kinh ngoài cơn chỉ có 16,3%. 
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa hoạt động cơn động kinh trên lâm sàng và điện 
não đồ 
Biến số 
ĐNĐ bất thường OR 
(95% CI) 
RR 
(95% CI) 
p 
Không Có 
Động kinh cục bộ 
Không 45 11 3,89 
(1,58-37,4) 
1,57 
(1,13-2,17) 
0,002 
Có 21 20 
Động kinh co giật 
co cứng 
Không 10 11 3,1 
(1,14-8,34) 
1,99 
(1,14-3,47) 
0,023 
Có 56 20 
Co giật trước mang 
thai 
Không 32 6 3,92 
(1,42-10,75) 
1,46 
(1,13-1,89) 
0,006 
Có 34 25 
Co giật trong thai 
kỳ 
Không 29 4 5,29 
(1,66-16,95) 
1,52 
(1,2-1,94) 
0,003 
Có 37 27 
Cơn giật tăng 
cường 
Không 47 13 3,42 
(1,41-8,33) 
1,53 
(1,09-2,15) 
0,006 
Có 19 18 
Tần suất cơn/tháng 
trong thai kỳ 
Ít hơn 2 
cơn 
44 8 
5,75 
(2,22-14,93) 
1,73 
(1,26-2,39) 
0,001 
Tối thiểu 2 
cơn 
22 23 
75 
Nhận xét: 
- Xác suất có điện não đồ bình thường ở nhóm động kinh toàn thể cao gấp 1,57 
lần so với nhóm cơn cục bộ (RR=1,57; CI 95%=1,13-2,17; p=0,0002), cao gấp 1,46 
lần ở nhóm không giật trước mang thai so với nhóm còn giật, cao gấp 1,52 lần ở 
nhóm không giật thai kỳ so với nhóm còn giật trong thai kỳ; cao gấp 1,53 lần ở 
nhóm cơn giật ổn định so với nhóm cơn giật tăng cường; cao gấp 1,73 lần ở nhóm có 
tần suất cơn dưới 2 lần/tháng so với nhóm có tối thiểu 2 cơn /tháng. 
- Xác suất có điện não đồ bất thường ở nhóm động kinh cục bộ không có cơn 
toàn thể hóa cao gấp 1,9 lần so với nhóm động kinh có co giật co cứng (gồm động 
kinh toàn thể và động kinh cục bộ toàn thể hóa) (RR=1,9; 95% CI=1,14-3,47; 
p=0,023). 
3.2. Một số yếu tố liên quan đến hoạt động của cơn động kinh trong thai kỳ và 
kết cục thai kỳ. 
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơn giật trong thai kỳ 
3.2.1.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơn giật trong thai kỳ 
 Nhằm phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơn giật trong thai kỳ, 
chúng tôi thực hiện so sánh giữa hai nhóm có hay không có cơn giật tăng cường 
trong thai kỳ và giữa hai nhóm có hay không có cơn co giật trong thai kỳ với các 
biến số về đặc điểm cơn co giật (cơn dạng cục bộ, có cơn giật trước mang thai); về 
việc điều trị thuốc động kinh trước và trong thai kỳ (đa trị liệu trước và trong thai kỳ, 
tuân thủ điều trị trước và trong thai kỳ); các xét nghiệm cận lâm sàng (có bất thường 
trên điện não đồ và hình ảnh MRI sọ não); việc bệnh nhân có được tư vấn về thần 
kinh trước mang thai. 
76 
Bảng 3.20. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơn co giật còn hoạt động trong thai kỳ 
Biến số 
Không giật 
thai kỳ 
(n=33) 
Còn giật 
thai kỳ 
(n=66) 
p 
OR 
(95% CI) 
RR 
(95% CI) 
Tần suất cơn trước thai kỳ 0,27±0,67 1,56±1,19 P=0,001 
Có ≥ 2 cơn/tháng 
trước mang thai 
Có 2 27 
0,001 
11,31 
(2,49-51,38) 
1,71 
(1,69-25,8) Không 31 37 
Co giật 1 năm trước 
thai kỳ 
Không 27 11 
0,001 
21,68 
(7,24-64,97) 
3,1 
(1,87-5,14) Có 6 53 
Được tư vấn trước 
mang thai 
Có 23 20 
0,001 
5,06 
(2,03-12,59) 
1,75 
(1,24-2,47) Không 10 44 
Động kinh cục bộ 
Không 23 33 
0,087 
2,16 
(0,89-5,26) 
1,68 
(0,9-3,14) Có 10 31 
Động kinh co giật 
co cứng 
Không 4 17 
0,124 
2,62 
(0,8-8,56) 
1,31 
(0,99-1,72) Có 29 47 
Đa trị liệu trước 
mang thai 
Không 27 40 
0,119 
2,25 
(0,8-6,33) 
1,75 
(0,82-3,73) Có 6 20 
Đa trị liệu trong thai 
kỳ 
Không 24 31 
0,022 
2,84 
(1,14-7,04) 
1,39 
(1,06-3,91) Có 9 33 
Tuân thủ điều trị 
trước mang thai 
Có 31 38 
0,03 
8,97 
(1,96-41,16) 
1,66 
(1,3-2,13) Không 2 22 
Tuân thủ điều trị 
trong thai kỳ 
Có 29 43 
0,03 
3,54 
(1,1-11,39) 
1,41 
(1,09-1,82) Không 4 21 
Điện não đồ bất 
thường 
Không 29 37 
0,003 
5,29 
(1,66-16,83) 
1,55 
(1,21-2) Có 4 27 
Tổn thương não trên 
MRI 
Không 27 39 
0,037 
2,86 
(1,04-7,98) 
1,36 
(0,97-4,59) Có 6 25 
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân còn cơn giật hoạt động trong thai kỳ: cao gấp 1,71 lần ở 
nhóm còn tối thiểu 2 cơn/ tháng trước mang thai, gấp 3,1 lần ở nhóm còn cơn giật 
trước mang thai; gấp 1,75 lần ở nhóm không được tư vấn trước mang thai, gấp 1,39 
lần ở nhóm đa trị liệu; gấp 1,4 lần ở nhóm không tuân thủ điều trị, gấp 1,55 lần ở 
nhóm có điện não đồ bất thường, gấp 1,36 lần ở nhóm MRI sọ bất thường khi so 
sánh với nhóm tương ứng còn lại. 
77 
Bảng 3.21. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tăng cường cơn giật trong thai kỳ 
Biến số 
Không 
tăng cường 
(n=60) 
Tăng 
cường 
(n=37) 
p 
OR 
(95% CI) 
RR 
(95% CI) 
Ts cơn trước mang thai 0,95±1,11 1,41±1,32 P=0,07 
Có ≥ 2 
cơn/tháng trước 
mang thai 
Có 15 14 
0,18 
1,83 
(0,75-4,42) 
1,28 
(0,87-1,89) Không 45 23 
Cắt cơn > 1 
năm trước 
mang thai 
Có 27 11 
0,135 
1,93 
(0,81-4,61) 
1,51 
(0,86-2,7) Không 33 26 
Tư vấn trước 
mang thai 
Có 34 9 
0,002 
4,07 
(1,64-10,1) 
2,48 
(1,31-4,68) Không 26 28 
Động kinh cục 
bộ 
Không 41 22 
0,007 
3,17 
(1,35-7,4) 
1,26 
(1,1-2,28) Có 19 15 
Động kinh co 
giật co cứng 
Không 9 12 
0,043 
2,72 
(1,01-7,3) 
1,74 
(1,06-2,84) Có 51 25 
Đa trị liệu trước 
mang thai 
Không 47 20 
0,068 
2,35 
(0,93-5,96) 
1,6 
(0,93-2,12) Có 13 13 
Đa trị liệu trong 
thai kỳ 
Không 39 16 
0,036 
2,44 
(1,05-5,64) 
1,72 
(1,003-2,01) Có 21 21 
Tuân thủ điều trị 
trước mang thai 
Có 53 16 
0.001 
8,06 
(2,83-22,73) 
3,06 
(1,85-5,04) Không 7 17 
Tuân thủ điều 
trị trong thai kỳ 
Có 50 22 
0,009 
3,41 
(1,33-8,77) 
1,96 
(1,22-3,15) Không 10 15 
ĐNĐ bất 
thường 
Không 47 19 
0,006 
3,42 
(1,29-8,33) 
2,02 
(1,24-3,27) Có 13 18 
Có tổn thương 
não trên MRI 
Không 45 21 
0,061 
2,29 
(0,95-5,48) 
1,41 
(0,95-2,1) Có 15 16 
78 
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có cơn giật tăng cường trong thai kỳ: cao gấp 2,48 lần ở 
nhóm không được tư vấn trước mang thai; cao gấp 1,26 lần ở nhóm có cơn động 
kinh cục bộ; cao gấp 1,74 lần ở nhóm động kinh cục bộ không kèm co giật co cứng; 
cao gấp 1,72 lần ở nhóm đa trị liệu trong thai kỳ; cao gấp 3,06 lần ở nhóm không 
tuân thủ điều trị trước mang thai; gấp 1,96 lần ở nhóm không tuân thủ điều trị trong 
thai kỳ; gấp 2,01 lần ở nhóm có ĐNĐ bất thường so với nhóm tương ứng còn lại. 
Từ kết quả thu được của 02 bảng 3.20 và 3.21, có 06 yếu tố được lựa chọn để 
phân tích hồi quy binary logistic với biến phụ thuộc là cơn giật tăng cường trong thai 
kỳ và cơn giật còn xuất hiện trong thai kỳ gồm: 
- Số cơn giật trung bình trước khi mang thai (lần/tháng) 
- Không giật 1 năm trước mang thai (có/không) 
- Tư vấn trước mang thai (có/không) 
- Tuân thủ điều trị (có/không) 
- Đa trị liệu (có/không) 
- Bất thường điện não đồ (có/không). 
Bảng 3.22. Phân tích hồi quy Binary Logistic với biến phụ thuộc là cơn giật còn 
xuất hiện trong thai kỳ 
Yếu tố Odds Ratio(OR) Khoảng tin cậy 95% p 
Tư vấn trước mang thai 2,05 0,62-6,86 0,24 
Đa trị liệu 1,11 0,31-3,94 0,87 
Tuân thủ điều trị 0,66 0,12-3,79 0,66 
ĐNĐ bất thường 3,59 0,71-18,13 0,121 
Số cơn giật/tháng trước mang thai 1,44 0,5-4,12 0,501 
Không giật 1 năm 8,68 1,15-65,23 0,036 
Nhận xét: Trong phân tích hồi quy Binary Logistic, chỉ có yếu tố bệnh nhân không 
giật tối thiểu 01 năm trước mang thai với OR=8,68 (CI 95%: 1,15-65,23; p=0,036) là 
yếu tố độc lập tác động đến cơn giật còn xuất hiện trong thai kỳ. 
79 
Bảng 3.23. Phân tích hồi quy Binary Logistic với biến phụ thuộc là cơn giật tăng 
cường hoạt động trong thai kỳ 
Yếu tố Odds Ratio(OR) Khoảng tin cậy 95% p 
Đa trị liệu 0,71 0,27-1,89 0,49 
Tuân thủ điều trị 1,44 0.45-4,61 0,54 
Cơn cục bộ 0,46 0.18-1,17 0,101 
ĐNĐ bất thường 1,85 0,61-5,61 0,28 
Tư vấn trước mang thai 2,86 1,02-8,05 0,046 
Số cơn giật/tháng trước mang thai 0,98 0,65-1,48 0,94 
Nhận xét: Trong phân tích hồi quy Binary Logistic, chỉ có yếu tố tư vấn trước mang 
thai với OR= 2,86 (CI 95%: l,02-8,05; p=0,046) là yếu tố độc lập liên quan đến cơn 
giật tăng cường trong thai kỳ. 
3.2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết cục thai kỳ 
 Để phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến kết cục thai kỳ của người bệnh động 
kinh; chúng tôi tiến hành so sánh giữa hai nhóm có và không có biến cố xảy ra 
trong thai kỳ, giữa hai nhóm đẻ mổ và đẻ thường với các biến số về đặc điểm cơn 
co giật trong thai kỳ (dạng cơn, hoạt động của cơn); về việc điều trị thuốc động 
kinh trước và trong thai kỳ (đa trị liệu trước và trong thai kỳ, tuân thủ điều trị trước 
và trong thai kỳ); việc tư vấn về thần kinh trước mang thai và các xét nghiệm cận 
lâm sàng thần kinh học của người bệnh (có bất thường trên điện não đồ và hình ảnh 
MRI sọ não). 
80 
Bảng 3.24. Phân tích các yếu tố tác động đến biến cố của mẹ và con 
Biến số 
Có biến cố 
(n=18) 
Không biến cố 
(n=79) 
p 
OR 
(95% CI) 
RR 
(95% CI) 
Tần số cơn trung bình/tháng 2,39±1,88 1,46±1,5 0,026 
Số cơn ≥ 2 lần/tháng 
trong thai kỳ 
Không 7 45 
0,165 
2,08 
(0,73-5,93) 
1,15 
(0,94-1,4) Có 11 34 
Cơn tăng cường 
trong thai kỳ 
Không 8 52 
0,092 
2,41 
(0,85-6,81) 
2,06 
(0,95-2,48) Có 10 27 
Còn cơn trong thai kỳ 
Không 3 30 
0,104 
3,06 
(0,82-11,46) 
2,58 
(0,8-8,28) Có 15 49 
Cơn ĐK cục bộ 
Không 8 48 
0,206 
1,94 
(0,69-5,44) 
1,13 
(0,92-1,39) Có 10 31 
Cơn ĐK co giật co 
cứng 
Không 6 15 
0,182 
2,13 
(0,69-6,62) 
1,81 
(0,77-4,25) Có 12 64 
Tư vấn trước mang 
thai 
Có 2 41 
0.002 
8,63 
(1,86-40,05) 
6,37 
(1,55-26,21) Không 16 38 
Cắt cơn > 1 năm 
trước mang thai 
Có 13 46 
0.272 
1,87 
(0,61-5,74) 
1,68 
(0,65-4,32) Không 5 33 
Tuân thủ điều trị 
trong thai kỳ 
Có 9 63 
0,009 
3,94 
(1,34-11,53) 
2,88 
(1,29-6,44) Không 9 16 
Đa trị liệu trong thai 
kỳ 
Không 9 46 
0.53 
1,39 
(0,49-3,89) 
1,06 
(0,88-1,3) Có 9 33 
Tổn thương não trên 
MRI 
Không 11 55 
0,485 
1,46 
(0,51-4,22) 
1,08 
(0,87-1,34) Có 7 24 
Điện não đồ bất 
thường 
Không 11 55 
0,485 
1,46 
(0,51-4,22) 
1,36 
(0,58-3,16) Có 7 24 
81 
Nhận xét: 
- Tỷ lệ biến cố xảy ra với mẹ và con: cao gấp 2,06 lần ở nhóm có cơn giật tăng 
cường trong thai kỳ; gấp 6,37 lần ở nhóm không được tư vấn trước mang thai; gấp 
2,88 lần ở nhóm không tuân thủ điều trị so với nhóm tương ứng còn lại. 
Từ kết quả của bảng 3.23, có 04 yếu tố được chọn để phân tích mối tương quan 
với biến phụ thuộc là có biến cố xảy ra mẹ và con trong thai kỳ trong phân tích hồi 
quy binary logistic gồm: Tuân thủ điều trị khi mang thai, tư vấn trước mang thai, cơn 
giật tăng cường khi mang thai và tần suất cơn giật trung bình khi mang thai. 
Bảng 3.25. Phân tích hồi quy Binary Logistic với biến phụ thuộc là có biến cố xảy 
ra với mẹ và con 
Yếu tố 
Odds Ratio 
(OR) 
Khoảng tin cậy 
95% 
p 
Tuân thủ điều trị 2,23 0.69-7,19 0,18 
Tư vấn trước mang thai 6,07 1,21-30,31 0,028 
Cơn giật tăng cường trong thai kỳ 1,12 0,25-5,15 0,881 
Tần suất cơn giật trung bình 1,08 0,68-17,1 0,749 
Nhận xét: 
- Yếu tố tư vấn trước mang thai với OR=6,07 (CI 95%:1,21-30,31; p=0,028) là 
yếu tố độc lập tác động đến biến cố xảy ra với mẹ và con. 
82 
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa việc kiểm soát cơn co giật của bệnh nhân và 
phương pháp đẻ 
Biến số 
Đẻ thường 
n= 27 
Đẻ mổ 
n=63 
p 
OR 
(95% CI) 
RR 
(95%) 
Tần số cơn trong thai kỳ 1,00±1,45 1,84±1,59 p=0,021 
Cân nặng TB trẻ sinh ra 2,92±0,34 3,08±0,36 p=0,005 
Tư vấn trước 
mang thai 
Có 12 31 
0,68 
1,21 
(0,49-2,99) 
1,14 
(0,61-2,16) Không 15 32 
Tuân thủ điều 
trị trong thai kỳ 
Có 22 47 
0,48 
1,5 
(0,49-4,61) 
1,12 
(0,84-1,49) Không 5 16 
Đa trị liệu 
Không 16 35 
0,745 
1,16 
(0,47-2,9) 
1,11 
(0,58-2,12) Có 11 28 
Cắt cơn tối 
thiểu 1 năm 
Có 13 24 
0,374 
1,51 
(0,61-3,75) 
1,13 
(0,85-1,51) Không 14 39 
Co giật trong 
thai kỳ 
Không 15 17 
0,009 
3,38 
(1,32-8,7) 
1,49 
(1,05-2,12) Có 12 46 
Co giật tăng 
cường thai kỳ 
Không 23 34 
0,008 
4,9 
(1,52-15,83) 
1,47 
(1,26-2,79) Có 4 29 
ĐK cục bộ 
Có 9 30 
0,21 
1,82 
(0,71-4,66) 
1,53 
(0,77-3,03) Không 18 33 
ĐK co giật co 
cứng 
Không 5 13 
0,818 
1,14 
(0,36-3,6) 
1,04 
(0,75-1,44) Có 22 50 
Tần suất ≥ 2 
cơn/tháng 
Không 21 28 
0,004 
4,38 
(1,56-12,31) 
1,49 
(1,31-3,06) Có 6 35 
ĐNĐ bất 
thường 
Không 8 21 
0,73 
1,19 
(0,45-3,16) 
1,05 
(0,79-1,39) Có 19 42 
MRI sọ bất 
thường 
Không 20 41 
0,403 
1,5 
(0,6-4,2) 
1,36 
(0,65-2,84) Có 7 22 
83 
Nhận xét: 
- Tỷ lệ đẻ mổ: cao gấp 1,49 lần ở nhóm còn co giật trong thai kỳ; cao gấp 1,47 
lần ở nhóm cơn giật tăng cường trong thai kỳ; gấp 1,49 lần ở nhóm có tần suất cơn 
giật tối thiểu 2 lần/tháng so với nhóm còn lại tương ứng. 
Từ kết quả của bảng 3.26, 02 yếu tố được chọn để phân tích mối tương quan 
với biến phụ thuộc là mẹ đẻ mổ trong phân tích hồi quy binary logistic là: không giật 
trong thai kỳ và cân nặng của trẻ. Do yếu tố cơn giật tăng cường trong thai kỳ và tần 
suất cơn giật tối thiểu 2 lần/tháng có cỡ mẫu còn ít so với 02 biến được lựa chọn nên 
chúng tôi không đưa vào phân tích hồi quy logistic nhằm tăng độ chính xác của kết 
quả. 
Bảng 3.27. Phân tích hồi quy Binary Logistic với biến phụ thuộc là mẹ đẻ mổ 
Yếu tố Odds Ratio(OR) Khoảng tin cậy 95% p 
Không giật thai kì 5.21 1,78-15.2 0,003 
Cân nặng trẻ 6,98 1,52-31,94 0,012 
Nhận xét: 
- Yếu tố không co giật trong thai kỳ với OR= 5,21 (CI 95%: l,78-15,2; 
p=0,003) và cân nặng của trẻ với OR=6,98 (CI 95%:1,52-31,94) là 2 yếu tố độc lập 
liên quan đến quyết định mổ đẻ của mẹ. 
84 
Chương 4 
 BÀN LUẬN 
4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của người bệnh động kinh trong quá 
trình mang thai 
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng 
4.1.1.1. Đặc điểm chung 
Tuổi trung bình khi mang thai nhóm nghiên cứu là 26,9 tuổi với tuổi trung bình 
của nhóm lần đầu mang thai lần đầu là 24,5 tuổi. Thêm nữa, số bệnh nhân mang thai 
lần đầu chiếm tỷ lệ cao nhất là 52/97 trường hợp (53,6%) và nhóm tuổi hay gặp nhất 
trong nghiên cứu là 21-30 tuổi (chiếm tỷ lệ 73,2%). Số lần mang thai trung bình của 
các bệnh nhân trong nghiên cứu là 1,63. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê 
giữa hai nhóm bệnh nhân về: tuổi trung bình khi mang thai (p=0,43), số lần mang 
thai trung bình (p=0,94). Nhìn chung, phụ nữ bị động kinh chịu nhiều mặc cảm nên 
thường kết hôn muộn hơn so với phụ nữ bình thường khác, thậm chí nhiều người còn 
lựa chọn không kết hôn.Vì vậy, tuổi trung bình của phụ nữ bị động kinh khi có thai 
lần đầu thường cao hơn so với tỷ lệ chung. Một vài nghiên cứu cho thấy