TÓM T T LUẬN ÁN
CHƯ NG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.1
1.1 Lý do chọn đề tài .1
1.2 Tổng quan c c nghiên cứu có liên quan .6
1 1 C c nghiên cứu ngoài nước.6
1 C c nghiên cứu trong nước . 12
1 hoảng trống nghiên cứu . 14
1.4 Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu . 18
1.4.1 Câu hỏi nghiên cứu . 18
1.4.2 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát . 19
1.4.3 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể . 19
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 19
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu . 19
1.5.2 Đối tượng khảo sát . 20
1.5.3 Phạm vi nghiên cứu. 21
1 6 Phương pháp nghiên cứu . 21
1.6.1 Nghiên cứu định tính . 21
1.6.2 Nghiên cứu định lượng . 21
1 7 Điểm mới và đóng góp của nghiên cứu . 22
1.7.1 Về lý thuyết . 22
1.7.2 Về thực tiễn. 23
Tóm tắt Chương 1 . 26
CHƯ NG : C Ở TH T VÀ H NH NGHI N CỨU . 27
1 Tài ch nh hành vi của nhà đầu tư trên thị trường ất động ản. 27
273 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa tài chính hành vi và hiệu quả đầu tư trên thị trường bất động sản thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
33 8,7 8,7 Thấp
Từ % đến dưới 40% 2 63 16,5 25,2 Thấp
Từ % đến dưới 60% 3 77 20,2 45,4 Thấp
Từ 6 % đến dưới 80% 4 135 35,4 80,8 Cao
Từ 8 % đến 100% 5 73 19,2 100 Cao
Tổng 381 100
Nguồn: do tác giả điều tra và đánh giá
4.1.2.2 Theo loại b đ ng s n đầ ư
Xem xét tổng thể mẫu điều tra, c c Đ được các NĐT mua là chung cư với
118 căn, tiếp đó là loại hình nhà liên kế, nhà có sẵn trong hu dân cư: 1 1 c i, đất
thổ cư trong hu dân cư: 76 mảnh, đất nền của dự án: 47 lô, số lượng Đ khác là
19. Tuy nhiên, phân tích theo phân khúc thị trường cho thấy sự khác biệt rõ rệt về
phân húc ưa th ch trong mua Đ với tỷ lệ sử dụng vốn vay cao và thấp, với mục
đ ch inh doanh đầu tư và để cụ thể thể hiện qua Bảng 4.2.
ảng 2: Các loại Đ NĐT c nhân mua trên TT Đ TP HC
Loại Đ
Tỷ lệ sử dụng
vốn vay
Mục đ ch
đầu tư Tổng
Thấp Cao Kinh doanh Để , t ch lũy
Chung cư
Số lượng 69 49 76 42 118
Tỷ lệ (%) 58,5% 41,5% 64,4% 35,6% 100
Nhà liên kế,
nhà trong
hu dân cư
Số lượng 48 74 71 51 122
Tỷ lệ(%) 39,3% 60,7% 58,2% 41,8% 100
Đất thổ cư
trong khu
dân cư
Số lượng 36 40 42 34 76
Tỷ lệ(%) 47,4% 52,6% 55,3% 44,7% 100
Đất nền dự
án
Số lượng 16 31 30 17 47
Tỷ lệ(%) 34,0% 66,0% 63,8% 36,2% 100
Khác
Số lượng 4 14 13 5 18
Tỷ lệ(%) 22,2% 77,8% 72,2% 27,8% 100
Nguồn: do tác giả điều tra và đánh giá
4.1.2.3 Theo kinh nghi m đầ ư
Kinh nghiệm đầu tư được thể hiện 5 mức độ (1,2,3,4,5) và tần suất lần lượt
18, 8,7 ,1 7, , do đó tỷ lệ sử dụng vốn vay trung bình tính theo bình quân gia
quyền là , Như vậy, NĐT có tỷ lệ sử dụng vốn vay trên giá trị trung bình (2,38)
98
được phân loại là NĐT có t inh nghiệm (số lượng và ngược lại NĐT có
nhiều kinh nghiệm (số lượng 149), cụ thể thể hiện qua Bảng 4.3.
ảng 3: Kinh nghiệm của NĐT c nhân trên trên TT Đ TP HC
Kinh nghiệm đầu tư Mức độ Tần suất
Tỷ lệ
%
ũy
kế
Phân loại
kinh nghiệm
Dưới 1 năm 1 95 24,9 24,9 ít
Từ 1 năm đến dưới năm 2 137 35,9 60,8 ít
Từ năm đến dưới năm 3 73 19,1 79,9 nhiều
Từ năm đến dưới 1 năm 4 58 15,2 95,1 nhiều
Từ 1 năm tr lên 5 18 4,9 100 nhiều
Tổng 381 100
Nguồn: do tác giả điều tra và đánh giá
Qua phân t ch, nhóm NĐT có t inh nghiệm đầu tư cho thấy ố lượng
NĐT có t lệ sử dụng vốn vay cao (168) chiếm 44,1% tổng số mẫu và NĐT có t lệ
sử dụng vốn vay thấp 6 chiếm 16,8% tổng số mẫu, trong hi đó nhóm NĐT có
nhiều kinh nghiệm đầu tư 1 cho thấy ố lượng NĐT có t lệ sử dụng vốn vay
thấp 1 chiếm 28,6% tổng số mẫu và ố lượng NĐT có t lệ sử dụng vốn vay cao
(40) chiếm 10,5% tổng số mẫu, điều này thể hiện NĐT có t inh nghiệm thường là
NĐT có t lệ sử dụng vốn vay cao và NĐT có nhiều kinh nghiệm thường là NĐT có
t lệ sử dụng vốn vay thấp, cụ thể thể hiện qua Bảng 4.4.
ảng 4: Kinh nghiệm đầu tư th o nhóm tỷ lệ sử dụng vốn vay
Kinh nghiệm đầu tư
Tỷ lệ sử dụng vốn vay Phân loại th o
inh nghiệm Thấp Cao
Dưới 1 năm
Số lượng 20 75
Nhóm NĐT có
ít kinh nghiệm
ũy ế 20 75
Từ 1 năm đến dưới 3
năm
Số lượng 44 93
ũy ế 64 168
Từ năm đến dưới 5
năm
Số lượng 53 20
Nhóm NĐT có
nhiều kinh
nghiệm
ũy ế 53 20
Từ 5 năm đến dưới 10
năm
Số lượng 45 13
ũy ế 98 33
Từ 1 năm tr lên
Số lượng 11 7
ũy ế 109 40
Nguồn: do tác giả điều tra và đánh giá
99
1 2 T mục đ c đầ ư
ục đ ch đầu tư được thể hiện mục đ ch inh doanh và mục đ ch để , t ch
lũy, cụ thể thể hiện qua Bảng 4.5.
ảng 5: ục đ ch của NĐT c nhân trên trên TT Đ TP HC
ục đ ch đầu tư Tần suất Tỷ lệ %
Kinh doanh 232 60,89
Để , t ch lũy 149 39,11
Tổng 381 100
Nguồn: do tác giả điều tra và đánh giá
Qua phân tích Bảng , cho thấy nhóm NĐT với mục đầu tư inh doanh
chiếm tỷ lệ 6 ,8 % cao hơn tỷ lệ NĐT mua để , t ch lũy ,11% , điều này cho
thấy phần lớn NĐT trên TT Đ Tp.HCM mua Đ cho mục đ ch inh doanh
Ngoài ra, thống ê tại ảng 6 cho thấy trong nhóm NĐT có tỷ lệ vay vốn
cao thì tỷ lệ NĐT có mục đ ch inh doanh 43.31%) cao hơn tỷ lệ NĐT có mục đ ch
để , t ch lũy 11.29%); và thấy r ng trong nhóm NĐT có tỷ lệ vay vốn thấy thì tỷ
lệ NĐT có mục đ ch để , t ch lũy 27,82%) cao hơn tỷ lệ NĐT có mục đ ch inh
doanh (17,59% , nghĩa NĐT tăng vay vốn để đầu tư kinh doanh và NĐT mua Đ
để , t ch lũy ử dụng vốn chủ yếu từ nguồn tự có
ảng 4.6: ục đ ch đầu tư th o nhóm tỷ lệ sử dụng vốn vay
Th o
nhóm ử
dụng vốn
vay
Mức độ
ục đ ch
Tổng
Tỷ lệ %
ũy ế
%
Kinh
doanh
Để ,
t ch lũy
Kinh
doanh
Để ,
t ch lũy
Tỷ lệ thấp
1 13 20 33 3.41 5.25
45.41
2 26 37 63 6.82 9.71
3 28 49 77 7.35 12.86
Cộng 67 106 173 17.59 27.82
Tỷ lệ cao
4 106 29 135 27.82 7.61
54.59 5 59 14 73 15.49 3.67
Cộng 165 43 208 43.31 11.29
Tổng cộng 232 149 381 60.89 39.11 100
Nguồn: do tác giả điều tra và đánh giá
100
4.1.3 K t qu phân tích nhân t khẳng định CFA
Sau khi có kết quả ước phân tích nhân tố h m ph , c c thang đo này được
tiếp tục kiểm định ước phân tích nhân tố khẳng định CFA. Phân tích nhân tố
khẳng định CFA để đo lường mức độ phù hợp của mô hình với thông tin thị trường.
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 1: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA dạng chu n hóa
101
Nếu một mô hình nhận được các giá trị TLI, CFI lớn ho c b ng 0,9; CMIN/df
nhỏ ho c b ng 3 (nếu nhỏ ho c b ng 2 thì càng tốt); RMSEA nhỏ ho c b ng 0,08
thì mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường.
Dựa vào các kết quả thu được từ phân tích CFA ảng 7, có thể nhận thấy
r ng mức độ phù hợp mô hình với dữ liệu thông tin thị trường (Phụ lục 8.2).
ảng 7: Kết quả kiểm định sự phù hợp mô hình
Yếu tố đ nh gi Kết quả So sánh
1. CMIN/DF 1,263 CMIN/DF < 3
2. CFI 0,985 0,985 > 0,9
3. TLI 0,983 0,983 > 0,9
4. RMSEA 0,026 0,026 < 0,08
Nguồn: do tác giả điều tra và đánh giá
ảng 8: Kết quả kiểm định thang đo ước phân t ch C
C c tiêu ch
đ nh gi
T nh đơn
hướng
Độ tin cậy
Phương
ai tr ch
trung ình
Giá trị
hội tụ
Giá trị
phân biệt
Tiêu chu n
đ nh gi
ô hình
phù hợp
ρc > 0,5 ρvc > 50%
Trọng số > 0,5
và Pvalue < 5%
Pvalue <
5%
THONG_TIN
Đủ
điều kiện
0,918 65,104%
Đủ
điều kiện
Đủ
điều kiện
CAU_BDS 0,907 62,017%
BAY_DAN 0,936 78,421%
THUA_LO 0,912 72,213%
TU_TIN 0,903 63,319%
VI_TRI 0,873 63,354%
KT_VIMO 0,912 77,619%
HIEU_QUA 0,837 63,245%
Nguồn: do tác giả điều tra và đánh giá
Tại ước phân t ch nhân tố hắng định C , nghiên cứu tiến hành thực hiện
c c ước đ nh gi nh m iểm định thang đo như au: i T nh đơn hướng; (ii) Hệ số
tin cậy tổng hợp; iii Phương ai tr ch trung ình; iv Gi trị hội tụ; (v) Giá trị
phân biệt ết quả iểm định được thể qua ảng 8, cụ thể như au:
- Hệ số tin cậy tổng hợp (Composite reliability ρc đo lường các khái niệm
đảm bảo điều kiện lớn hơn , Phụ lục 8.3).
- Phương ai tr ch Average variance extracted) ρvc đo lường các khái niệm
đảm bảo điều kiện lớn hơn % Phụ lục 8.3).
102
- Do mức độ phù hợp của mô hình với dữ liệu thị trường cho chúng ta điều
kiện cần và đủ để tập các biến quan t đạt được t nh đơn hướng.
- Thang đo c c h i niệm đạt được giá trị hội tụ khi các trọng số của thang đo
đều cao ! , và có nghĩa thống kê (Pvalue < 0,05) (Phụ lục 8.4).
- Thang đo c c h i niệm đạt được giá trị phân biệt khi kiểm định xem hệ số
tương quan o với 1, với các hệ số Pvalue đều thỏa mãn nhỏ hơn % Phụ lục 8.5).
4.1.4 ểm địn g y ng m n y n n S M
Sau khi có kết quả ước phân tích nhân tố khẳng định CFA, tác giả tiếp tục
thực hiện kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ng phầm mền mo và
cho kết quả như Hình :
Nguồn: do tác giả điều tra và đánh giá
Hình 2 : Kết quả SEM mô hình nghiên cứu dạng chu n hóa
ết quả tiếp tục cho thấy ự ph hợp ố liệu trong mô hình nghiên cứu , thể
hiện tại ảng như au:
ảng 9: Kết quả kiểm định sự phù hợp mô hình trong SEM
Yếu tố đ nh gi Kết quả So sánh
1. CMIN/DF 1,702 CMIN/DF < 3
2. CFI 0,949 0,949 > 0,9
3. TLI 0,945 0,945 > 0,9
4. RMSEA 0,034 0,034 < 0,08
Nguồn: do tác giả thực hiện
103
Tại ảng 1 trình ày ước lượng c c trọng ố dạng chu n hóa và chưa chu n
hóa giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu
ảng 10: Hệ ố hồi quy chu n ho , chưa chu n của mô hình nghiên cứu
ối quan hệ
Hệ ố hồi
quy chu n
hóa
Hệ ố hồi
quy chưa
chu n hóa
ức nghĩa
(Pvalue)
TU_TIN <--- THONG_TIN 0,033 0,027 0,049
BAY_BAN <--- THONG_TIN -0,299 -0,357 0,000
THUA_LO <--- THONG_TIN -0,149 -0,194 0,007
TU_TIN <--- KT_VIMO 0,381 0,263 0,000
TU_TIN <--- VI_TRI 0,366 0,364 0,000
TU_TIN <--- CAU_BDS 0,142 0,091 0,004
HIEU_QUA <--- BAY_BAN -0,255 -0,198 0,000
HIEU_QUA <--- THUA_LO -0,368 -0,262 0,000
HIEU_QUA <--- TU_TIN 0,203 0,237 0,000
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hầu hết c c mối quan hệ đều có độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho
thấy c c mối quan hệ này đ ng tin cậy Phụ lục 8.6).
4.1.5 P ân c B p
Trong nghiên cứu này, tác giả ử dụng phương ph p oot trap với ố lượng
mẫu l p lại N 1 C c ết quả trong phân t ch oot trap để t i hẳng định ết
quả nghiên cứu thể hiện ảng 1 như au:
ảng 11: Ước lượng oot trap với mẫu N 1
ối quan hệ
Hệ ố
hồi quy
chu n
hóa
SE
SE-
SE
Mean Bias
SE-
Bias
CR
TU_TIN <-- THONG_TIN 0,033 0,046 0,001 0,035 0,002 0.001 2
BAY_BAN <-- THONG_TIN -0,299 0,072 0,002 -0,296 0,003 0.002 1.5
THUA_LO <-- THONG_TIN -0,149 0,061 0,001 -0,149 0,000 0.002 0
TU_TIN <-- KT_VIMO 0,381 0,063 0,001 0,379 -0,002 0.002 -1
TU_TIN <-- VI_TRI 0,366 0,064 0,001 0,364 -0,002 0.002 -1
TU_TIN <-- CAU_BDS 0,142 0,050 0,001 0,138 -0,004 0.002 -2
HIEU_QUA <-- BAY_BAN -0,255 0,058 0,001 -0,253 0,002 0.002 1
HIEU_QUA <-- THUA_LO -0,368 0,058 0,001 -0,368 0,000 0.002 0
HIEU_QUA <-- TU_TIN 0,203 0,057 0,001 0,201 -0,002 0.002 -1
Nguồn: do tác giả thực hiện
104
Cột Mean cho ta hệ số hồi quy của phương ph p oot trap ia độ chệnh)
b ng cột Mean (Phụ lục 8.7) trừ cột hệ ố hồi quy chu n hóa Cột CR được tính
b ng cách t nh thương ố cột Bias và cột SE-Bias. Trị tuyệt đối CR ≤ 2 nên có thể
nói là độ trệch là nhỏ, có nghĩa thống kê độ tin cậy % Và như vậy, t c giả có
thể kết luận là c c ước lượng trong mô hình có thể tin cậy được.
Hay nói c ch h c, tất cả ước lượng giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7, H8,
H9 được hẳng định là đ ng tin cậy với dữ liệu hiện có với c c ết quả ước lượng cụ
thể như au:
- H1: Tâm l ầy đàn có mối quan hệ ngược chiều với HQĐT - ,1 8 và
p , Điều này, tr i với giả thuyết nghiên cứu
- H2: Tâm l ợ thua lỗ có mối quan hệ ngược chiều với HQĐT - , 6 và
p , Điều này, ph hợp với giả thuyết nghiên cứu
- H3: Tâm l tự tin th i qu có mối quan hệ c ng chiều với HQĐT , 7
và p , Điều này, ph hợp với giả thuyết nghiên cứu
- H4: Thông tin Đ có mối quan hệ ngược chiều với tâm l ầy đàn -
, 7 và p , Điều này, ph hợp với giả thuyết nghiên cứu
- H5: Thông tin Đ có mối quan hệ ngược chiều với tâm l ợ thua lỗ -
,1 và p , 7 Điều này, ph hợp với giả thuyết nghiên cứu
- H6: Thông tin Đ có mối quan hệ c ng chiều với tâm l tự tin th i qu
, 7 và p , Điều này, ph hợp với giả thuyết nghiên cứu
- H7: Vị tr Đ có mối quan hệ c ng chiều với tâm l tự tin th i qu
, 6 và p , Điều này, ph hợp với giả thuyết nghiên cứu
- H8: inh tế vĩ mô có mối quan hệ c ng chiều với tâm l tự tin th i
, 6 và p , Điều này, ph hợp với giả thuyết nghiên cứu.
- H9: Cầu Đ có mối quan hệ c ng chiều với tâm l tự tin th i , 1 và
p , Điều này, ph hợp với giả thuyết nghiên cứu
4.1.6 P ân c đ n óm
4.1.6.1 Theo tỷ l s dụng v n vay
Với số lượng mẫu quan t thu được, tác giả phân loại hai nhóm NĐT: nhóm
NĐT có tỷ lệ sử dụng vốn vay cao (tỷ lệ sử dụng vốn vay lớn hơn mức tỷ lệ sử dụng
105
vốn vay trung ình và nhóm NĐT có tỷ lệ sử dụng vốn vay thấp (tỷ lệ sử dụng vốn
vay nhỏ hơn mức tỷ lệ sử dụng vốn vay trung bình). Kết quả thu được như au:
Mô hình b t bi n
ết quả tiếp tục cho thấy ự ph hợp ố liệu trong mô hình nghiên cứu, thể
hiện qua c c ch ố thỏa mãn c c điều iện đưa ra, cụ thể như: CMIN/DF<3;
CFI>0,9; TLI>0,9; RMSEA<0,08.
Tại Hình đã thể hiện ước lượng c c trọng ố dạng chưa chu n hóa c c mối
quan hệ giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu Hầu hết c c mối quan hệ đều có
độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho thấy c c mối quan hệ này đ ng tin cậy
hụ lục 8.8).
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 3: Kết quả SEM mô hình bất biến dạng chưa chu n hóa_ phân tích nhóm
theo tỷ lệ sử dụng vốn vay cao ho c thấp
Mô hình kh bi n
106
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 4: Kết quả SEM mô hình khả biến dạng chưa chu n hóa_ phân tích nhóm
theo tỷ lệ sử dụng vốn vay cao
Tại Hình đã thể hiện ước lượng c c trọng ố dạng chưa chu n hóa c c mối
quan hệ giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu Ngoài ra, c c mối quan hệ đều có
độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho thấy c c mối quan hệ này đ ng tin cậy
( hụ lục 8.8).
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 5: Kết quả SEM mô hình khả biến dạng chưa chu n hóa_ phân tích nhóm
theo tỷ lệ sử dụng vốn vay thấp
107
Tại Hình đã thể hiện ước lượng c c trọng ố dạng chưa chu n hóa c c mối
quan hệ giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu Ngoài ra, c c mối quan hệ đều có
độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho thấy c c mối quan hệ này đ ng tin cậy
( hụ lục 8.8).
L a chọn hai mô hình
Mô hình khả biến được chọn theo Bảng tính 4.1 vì có độ tương th ch cao
hơn th o Thọ & Trang, 2008). Do giá trị Pvalue nhỏ hơn % thì mô hình hả biến
được chọn.
ảng 12: Bảng tính lựa chọn mô hình phân t ch đa nhóm th o tỷ lệ vốn vay
Nguồn: do tác giả thực hiện
Tổng hợp k t qu p ân c đ i v i mô hình kh bi n
ảng 13: ảng o sánh hệ số hồi quy các mối quan hệ trong mô hình khả biến
phân t ch đa nhóm th o t lệ sử dụng vốn vay
ối quan hệ
Hệ ố hồi quy chưa chu n hóa
T lệ sử dụng
vốn vay cao
T lệ sử dụng
vốn vay thấp
TU_TIN <--- THONG_TIN -0,05 0,1
BAY_BAN <--- THONG_TIN -0,46 -0,25
THUA_LO <--- THONG_TIN -0,14 -0,26
TU_TIN <--- KT_VIMO 0,3 0,24
TU_TIN <--- VI_TRI 0,3 0,4
TU_TIN <--- CAU_BDS 0,09 0,08
HIEU_QUA <--- BAY_BAN -0,25 -0,04
HIEU_QUA <--- THUA_LO -0,27 -0,1
HIEU_QUA <--- TU_TIN 0,36 -0,02
Nguồn: do tác giả thực hiện
Dựa vào kết quả kiểm định Chi-Square của hai mô hình bất biến và mô hình
khả biến có sự khác biệt (Pvalue < 5%) thì mô hình khả biến được chọn và trên cơ
tổng hợp kết quả phân t ch đối với mô hình khả biến tại Bảng 4.13 cho thấy mức độ
t c động giữa các mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu có sự khác biệt có t nh đến
Mô hình Chi_square Df
ô hình hả iến 1583,429 1036
ô hình ất iến 1622,34 1045
ai iệt 38,911 9
Pvalue{chidist(38,911;9)} 1,19541E-05
108
đ c tính của NĐT giữa hai nhóm NĐT có t lệ sử dụng vốn vay cao và thấp Từ ết
quả iểm định nêu trên cho thấy: i ối quan hệ giữa HQĐT và Tâm l ợ thua lỗ,
giữa Tâm l ợ thua lỗ và Thông tin Đ tiêu cực hơn đối với NĐT c nhân tỷ lệ ử
dụng vốn vay cao; (ii) ối quan hệ giữa HQĐT và Tâm l ầy đàn, giữa Tâm l
ầy đàn và Thông tin Đ tiêu cực hơn đối với NĐT c nhân có tỷ lệ ử dụng vốn
vay cao; (iii) ối quan hệ giữa HQĐT và Tâm l tự tin th i qu , Tâm l tự tin th i
qu và c c yếu tố: inh tế vĩ mô, Vị tr Đ , Cầu Đ t ch cực hơn đối với NĐT
c nhân có tỷ lệ ử dụng vốn vay cao. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa Tâm l tự tin
th i và yếu tố Thông tin Đ t t ch cực hơn đối với NĐT c nhân tỷ lệ ử dụng vốn
vay thấp.
4.1.6 2 T n ng m đầ ư
Với số lượng mẫu quan t thu được, tác giả phân loại hai nhóm NĐT: nhóm
NĐT có nhiều inh nghiệm và nhóm NĐT có t inh nghiệm Kết quả thu được như
sau:
Mô hình b t bi n
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 6: Kết quả SEM mô hình bất biến dạng chưa chu n hóa_ phân tích nhóm
theo kinh nghiệm đầu tư
109
Tại Hình 6 đã thể hiện ước lượng c c trọng ố dạng chưa chu n hóa c c mối
quan hệ giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu Hầu hết c c mối quan hệ đều có
độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho thấy c c mối quan hệ này đ ng tin cậy
( hụ lục 8.8).
Mô hình kh bi n
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 7: Kết quả SEM mô hình khả biến dạng chưa chu n hóa_ phân t ch nhóm có
nhiều inh nghiệm
Tại Hình 7 đã thể hiện ước lượng c c trọng ố dạng chưa chu n hóa c c mối
quan hệ giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu Ngoài ra, c c mối quan hệ đều có
độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho thấy c c mối quan hệ này đ ng tin cậy
( hụ lục 8.8).
110
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 8: Kết quả SEM mô hình khả biến dạng chưa chu n hóa phân t ch nhóm có
t inh nghiệm
Tại Hình 8 đã thể hiện ước lượng c c trọng ố dạng chưa chu n hóa c c mối
quan hệ giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu Ngoài ra, c c mối quan hệ đều có
độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho thấy c c mối quan hệ này đ ng tin cậy
( hụ lục 8.8).
L a chọn hai mô hình
Mô hình khả biến được chọn theo Bảng tính 4.1 vì có độ tương th ch cao
hơn th o Thọ & Trang, 2008). Do giá trị Pvalue nhỏ hơn % thì mô hình hả biến
được chọn.
ảng 14: Bảng tính lựa chọn mô hình phân t ch đa nhóm th o inh nghiệm
Mô hình Chi_square Df
ô hình hả iến 1611,548 1036
ô hình ất iến 1696,334 1045
ai iệt 84,786 9
Pvalue{chidist(84,786;9)} 1.80016E-14
Nguồn: do tác giả thực hiện
111
Tổng hợp k t qu p ân c đ i v i mô hình kh bi n
ảng 15: ảng o sánh hệ số hồi quy các mối quan hệ trong mô hình khả biến
phân t ch đa nhóm th o inh nghiệm đầu tư
ối quan hệ
Hệ ố hồi quy chưa chu n hóa
Nhiều inh nghiệm t inh nghiệm
TU_TIN <--- THONG_TIN 0,02 0,02
BAY_BAN <--- THONG_TIN -0,14 -0,45
THUA_LO <--- THONG_TIN -0,29 -0,13
TU_TIN <--- KT_VIMO 0,19 0,29
TU_TIN <--- VI_TRI 0,20 0,36
TU_TIN <--- CAU_BDS 0,02 0,09
HIEU_QUA <--- BAY_BAN -0,06 -0,26
HIEU_QUA <--- THUA_LO -0,08 -0,24
HIEU_QUA <--- TU_TIN -0,33 0,26
Nguồn: do tác giả thực hiện
Dựa vào kết quả kiểm định Chi-Square của hai mô hình bất biến và mô hình
khả biến có sự khác biệt (Pvalue < 5%) thì mô hình khả biến được chọn và trên cơ
tổng hợp kết quả phân t ch đối với mô hình khả biến tại Bảng 4.15 cho thấy mức độ
t c động giữa các mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu có sự khác biệt có t nh đến
đ c tính của NĐT giữa hai nhóm NĐT có nhiều kinh nghiệm đầu tư cao và t inh
nghiệm đầu tư Từ ết quả iểm định nêu trên cho thấy: i ối quan hệ giữa
HQĐT và Tâm l ợ thua lỗ, giữa Tâm l ợ thua lỗ và Thông tin Đ tiêu cực hơn
đối với NĐT c nhân có t inh nghiệm; (ii) ối quan hệ giữa HQĐT và Tâm l
ầy đàn, giữa Tâm l ầy đàn và Thông tin Đ tiêu cực hơn đối với NĐT c nhân
có t inh nghiệm; (iii) ối quan hệ giữa HQĐT và Tâm l tự tin th i qu , Tâm l
tự tin th i qu và c c yếu tố: inh tế vĩ mô, Vị tr Đ , Cầu Đ t ch cực hơn đối
với NĐT c nhân có t inh nghiệm. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa Tâm l tự tin th i
và yếu tố Thông tin Đ t t ch cực hơn đối với NĐT c nhân nhiều inh nghiệm.
4.1.6.3 Theo mục đ c đầ ư
Với số lượng mẫu quan t thu được, tác giả phân loại hai nhóm NĐT: nhóm
NĐT có mục đ ch để , t ch lũy tài ản và nhóm NĐT có mục đ ch inh doanh Kết
quả thu được như au:
112
Mô hình b t bi n
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 9: Kết quả SEM mô hình bất biến dạng chưa chu n hóa_ phân tích nhóm
theo mục đ ch đầu tư
Tại Hình đã thể hiện ước lượng c c trọng ố dạng chưa chu n hóa c c mối
quan hệ giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu Hầu hết c c mối quan hệ đều có
độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho thấy c c mối quan hệ này đ ng tin cậy
( hụ lục 8.8).
Mô hình kh bi n
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 10: Kết quả SEM mô hình khả biến dạng chưa chu n hóa_ phân tích nhóm
theo mục đ ch inh doanh
113
Tại Hình 1 đã thể hiện ước lượng c c trọng ố dạng chưa chu n hóa c c
mối quan hệ giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu Ngoài ra, c c mối quan hệ
đều có độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho thấy c c mối quan hệ này đ ng tin
cậy hụ lục 8.8).
Nguồn: do tác giả thực hiện
Hình 11: Kết quả SEM mô hình khả biến dạng chưa chu n hóa_ phân tích nhóm
theo mục đ ch để , t ch lũy
Tại Hình 4.11 đã thể hiện ước lượng c c trọng ố dạng chưa chu n hóa c c
mối quan hệ giữa c c iến trong mô hình nghiên cứu Ngoài ra, c c mối quan hệ
đều có độ tin cậy % do Pvalue nhỏ hơn %, cho thấy c c mối quan hệ này đ ng tin
cậy hụ lục 8.8).
L a chọn hai mô hình
Mô hình khả biến được chọn theo Bảng tính 4.16 vì có độ tương th ch cao
hơn th o Thọ & Trang, 2008). Do giá trị Pvalue nhỏ hơn % thì mô hình hả biến
được chọn.
ảng 16: Bảng tính lựa chọn mô hình trong phân t ch đa th o mục đ ch
Mô hình Chi_square df
ô hình hả iến 1603,998 1036
ô hình ất iến 1666,465 1045
ai iệt 62,467 9
Pvalue{chidist(62,467;9)} 4,47484E-10
Nguồn: do tác giả thực hiện
114
Tổng hợp k t qu phân c đ i v i mô hình kh bi n
ảng 17: ảng o sánh hệ số hồi quy các mối quan hệ trong mô hình khả biến
phân t ch đa nhóm th o mục đ ch đầu tư
ối quan hệ
Hệ ố hồi quy chưa chu n hóa
Theo mục đ ch
kinh doanh
Theo mục đ ch
để , t ch lũy
TU_TIN <--- THONG_TIN 0,02 0,03
BAY_BAN <--- THONG_TIN -0,46 -0,13
THUA_LO <--- THONG_TIN -0,12 0,03
TU_TIN <--- KT_VIMO 0,29 0,2
TU_TIN <--- VI_TRI 0,37 0,19
TU_TIN <--- CAU_BDS 0,08 0,05
HIEU_QUA <--- BAY_BAN -0,27 -0,05
HIEU_QUA <--- THUA_LO -0,22 -0,1
HIEU_QUA <--- TU_TIN 0,29 -0,18
Nguồn: do tác giả thực hiện
Dựa vào kết quả kiểm định Chi-Square của hai mô hình bất biến và mô hình
khả biến có sự khác biệt (Pvalue < 5%) thì mô hình khả biến được chọn. Tại Bảng
4.17 cho thấy mức độ t c động giữa các mối quan hệ trong mô hình nghiên cứu có
sự khác biệt có t nh đến đ c tính của NĐT giữa hai nhóm NĐT có mục đ ch inh
doanh và mục đ ch để , t ch lũy Từ ết quả iểm định cho thấy: i ối quan hệ
giữa HQĐT và Tâm l ợ thua lỗ, giữa Tâm l ợ thua lỗ và Thông tin Đ tiêu cực
hơn đối với NĐT c nhân có t mục đ ch đầu tư để inh doanh; (ii) ối quan hệ
giữa HQĐT và Tâm l ầy đàn, giữa Tâm l ầy đàn và Thông tin Đ tiêu cực
hơn đối với NĐT c nhân có mục đ ch đầu tư để inh doanh; (iii) ối quan hệ giữa
HQĐT và Tâm l tự tin th i qu , Tâm l tự tin th i qu và c c yếu tố : inh tế vĩ
mô, Vị tr Đ , Cầu Đ t ch cực hơn đối với NĐT c nhân có mục đ ch đầu tư để
kinh doanh. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa Tâm l tự tin th i và yếu tố Thông tin
Đ t t ch cực hơn đối với nhóm NĐT c nhân có mục đ ch đầu tư để , t ch lũy
4.1.7.4 Tổng hợp k t qu p ân c c c n óm
Dựa ết quả phân t ch nhóm th o đ c t nh của NĐT tỷ lệ ử dụng vốn vay,
inh nghiệm đầu tư, mục đ ch đầu tư cho thấy hầu hết mô hình phân t ch hả iến
được chọn Từ ố liệu ết quả mô hình tuyến t nh dạng chưa chu n hóa, ết
hợp ố liệu ết quả mô hình hả iến dạng chưa chu n hóa phân t ch th o
nhóm hụ lục 8.8), t c giả tổng hợp ết quả th o ảng 18 như au:
115
ảng 18: Tổng hợp ết quả hệ ố hồi quy chưa chu n hóa th o nhóm NĐT
ối quan hệ
Hệ ố
hồi quy
hi chưa
phân
nhóm
Hệ ố hồi quy th o đ c t nh NĐT
Vốn vay inh nghiệm ục đ ch
Cao Thấp Nhiều t KD Để
TU_TIN <--- THONG_TIN 0,027 -0,05 0,1 0,02 0,02 0,02 0,03
BAY_BAN <--- THONG_TIN -0,357 -0,46 -0,25 -0,14 -0,45 -0,46 -0,13
THUA_LO <--- THONG_TIN -0,194 -0,14 -0,26 -0,29 -0,13 -0,12 -0,28
TU_TIN <--- KT_VIMO 0,263 0,3 0,24 0,19 0,29 0,29 0,2
TU_TIN <--- VI_TRI 0,364 0,3 0,4 0,2 0,36 0,37 0,19
TU_TIN <--- CAU_BDS 0,091 0,09 0,08 0,02 0,09 0,08 0,05
HIEU_QUA <--- BAY_BAN -0,198 -0,25 -0,04 -0,06 -0,26 -0,27 -0,05
HIEU_QUA <--- THUA_LO -0,262 -0,27 -0,1 -0,08 -0,24 -0,22 -0,1
HIEU_QUA <--- TU_TIN 0,237 0,36 -0,02 -0,33 0,26 0,29 -0,18
Nguồn: do tác giả thực hiện
4.1.7 Kiểm địn c c c n đ c n n đầ ư
4.1.7 1 Tỷ s dụng v n vay
Tâm lý bầy đàn: Kết quả cho thấy r ng, giá trị trung bình biến tâm lý bầy đàn
của nhóm NĐT t lệ sử dụng vốn vay cao (3,36) lớn hơn nhóm NĐT t lệ sử dụng
vốn vay thấp (3.1). Sự phân biệt có nghĩa thống kê do hệ số Sig = 0,001 < 5%
(Phụ lục 8.13).
Tâm lý sợ thua l : Kết quả cho thấy r ng, giá trị trung bình biến tâm lý sợ thua
lỗ của nhóm NĐT t lệ sử dụng vốn vay cao (2,75) lớn hơn nhóm NĐT t lệ sử dụng
vốn vay thấp (2,31). Sự phân biệt có nghĩa thống kê do hệ số Sig = 0,000 < 5%
(Phụ lục 8.14).
Tâm lý tự tin thái quá: Kết quả cho thấy r ng, giá trị trung bình biến tâm lý tự
tin của nhóm NĐT t lệ sử dụng vốn vay cao (3,87) nhỏ hơn nhóm NĐT t lệ sử
dụng vốn vay thấp (4,1). Sự phân biệt có nghĩa thống kê do hệ số Sig = 0,000 <
5% (Phụ lục 8.15).
Hiệu quả đầu tư: Kết quả cho thấy r ng, giá trị trung bình HQĐT của nhóm
NĐT t lệ sử dụng vốn vay cao (2,93) nhỏ hơn nhóm NĐT t lệ sử dụng vốn vay thấp
(3.58). Sự phân biệt có nghĩa thống kê do hệ số Sig = 0,000 < 5% (Phụ lục 8.16).
116
4.1.7.2 Kinh nghi m đầ ư
Tâm lý bầy đàn: Kết quả cho thấy r ng, giá trị trung bình tâm lý bầy đàn của
nhóm NĐT có nhiều kinh nghiệm đầu tư ,1 nhỏ hơn nhóm ít nhiều kinh nghiệm
đầu tư 1 . Sự phân biệt có nghĩa thống kê do hệ số Sig = 0,000 < 5% (Phụ lục
8.17).
Tâm lý sợ thua l : Kết quả cho thấy r ng, giá trị trung bình tâm lý sợ thua lỗ
của nhóm NĐT có nhiều
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_moi_quan_he_giua_tai_chinh_hanh_vi_va_hieu_qua_dau_t.pdf