MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN . i
MỤC LỤC. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT. iv
DANH MỤC BẢNG. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ. ix
DANH MỤC HÌNH .x
ĐẶT VẤN ĐỀ .1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .3
1.1. Tình hình nghiên cứu u tuyến yên và các phương pháp phẫu thuật u tuyến yên.3
1.2. Giải phẫu tuyến yên và vùng hạ đồi dưới góc nhìn nội soi sàn sọ qua xoang
bướm .4
1.3. Đánh giá chức năng tuyến yên và các bệnh cảnh lâm sàng do rối loạn hormone
tuyến yên .23
1.4. Giải phẫu bệnh u tuyến yên dạng tăng tiết.45
1.5. Hình ảnh học u tuyến yên.46
1.6. Kĩ thuật mổ nội soi tuyến yên qua xoang bướm .48
Chương 2 ĐỐI TưỢNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .59
2.1. Thiết kế nghiên cứu.59
2.2. Đối tượng nghiên cứu.59
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.60
2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu .60
2.5. Các biến số độc lập và biến số phụ thuộc .60
2.6. Phương pháp, công cụ đo lường, thu thập số liệu.68
2.7. Qui trình nghiên cứu .70
2.8. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .77
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu.78iii
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .80
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu .80
3.2. Đặc điểm hình ảnh học.87
3.3. Đặc điểm phẫu thuật nội soi lấy u qua xoang bướm.91
3.4. Đặc điểm kết quả giải phẫu bệnh lý.94
3.5. Kết quả điều trị.95
Chương 4 BÀN LUẬN .117
4.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu.117
4.2. Thời gian khởi bệnh và lí do nhập viện .119
4.3. Đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật.120
4.4. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân UTY dạng tăng tiết.123
4.5. Đặc điểm phẫu thuật lấy u nội soi qua xoang bướm.128
4.6. Kết quả phẫu thuật chung.134
KẾT LUẬN .150
KIẾN NGHỊ.151
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCi
185 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị phẫu thuật nội soi u tuyến yên dạng tăng tiết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Bảng câu hỏi
Hội chứng chèn ép
khối
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Đau đầu Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Giảm thị lực Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Thu hẹp thị trƣờng Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Teo gai thị Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Liệt vận nhãn Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Hội chứng tăng
Prolactin máu
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Vô kinh Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Tiết sữa Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Chậm có con Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Giảm chức năng tình
dục
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
65
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập
Nồng độ PRL máu
trƣớc mổ
Liên tục Tính bằng đơn vị nanogram/
ml
Bảng câu hỏi
Hội chứng to cực Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Phì đại xƣơng sọ mặt,
xƣơng ngọn chi
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Tăng cân nhanh Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Ngủ ngáy Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Thay đổi giọng nói Nhị giá Có/ không Bảng câu hỏi
Viêm đau khớp Nhị giá Có/ không Bảng câu hỏi
Tăng tiết mồ hôi, da
nhờn
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Tăng huyết áp Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Đái tháo đƣờng Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Nồng độ GH máu Liên tục Tính bằng nanogram/ ml Bảng câu hỏi
Nồng độ IGF-1
Liên tục Tính bằng nanogram/ml
Bảng câu hỏi
Hội chứng Cushing Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Nứt da Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Nổi mụn Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Tăng tụ mỡ dƣới da
vùng thân trên
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Đái tháo đƣờng Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Tăng huyết áp Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
66
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập
Nồng độ ACTH máu Liên tục Tính bằng picogram/ mililit Bảng câu hỏi
Mức cortisol máu Liên tục Tính bằng nanogram/ ml Bảng câu hỏi
Nồng độ cortisol nƣớc
tiểu 24 giờ
Liên tục Tính bằng microgram/ 24 giờ. Bảng câu hỏi
Test ức chế
dexamethasone liều
cao qua đêm
Danh định Dƣơng tính
Âm tính
Không làm
Bảng câu hỏi
Test lấy máu xoang đá
dƣới
Danh định Dƣơng tính
Âm tính
Không làm
Bảng câu hỏi
Kích thƣớc u Liên tục Tính bằng milimet Bảng câu hỏi
Phân loại u Nhị giá Microadenoma
Macroadenoma
Xâm lấn xoang hang Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Xâm lấn xoang bƣớm Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Tín hiệu u trên T1 Danh định Tín hiệu đồng nhất
Tín hiệu thấp
Tín hiệu cao
Tín hiệu hỗn hợp
Bảng câu hỏi
Tín hiệu u trên T2 Danh định Tín hiệu đồng nhất
Tín hiệu thấp
Tín hiệu cao
Tín hiệu hỗn hợp
Bảng câu hỏi
Bắt thuốc tƣơng phản Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Xuất huyết trong u Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Xâm lấn xoang bƣớm Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Lần mổ Nhị giá Lần đầu
Mổ lại
Bảng câu hỏi
67
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập
Mật độ u Danh định Mềm, dễ lấy
Dai, khó lấy
Bảng câu hỏi
Mức độ lấy u Danh định Lấy toàn bộ
Lấy bán phần
Lấy đa phần
Bảng câu hỏi
Thời gian mổ Liên tục Tính bằng phút Bảng câu hỏi
Rò dịch não tủy trong
mổ
Nhị giá Có/ Không Bảng câu hỏi
Chảy máu mũi ở hậu
phẫu
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Rò dịch não tủy ở hậu
phẫu
Nhị giá Có/ không Bảng câu hỏi
Đái tháo nhạt ở hậu
phẫu
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Viêm màng não ở hậu
phẫu
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Áp xe xoang bƣớm Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Mất mùi Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Tử vong Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Thị lực sau mổ Danh định Có cải thiện
Không đổi
Xấu hơn
Bảng câu hỏi
Test ức chế GH bằng
uống Glucose (OGTT)
Nhị giá Có làm
Không làm
Bảng câu hỏi
Mức GH sau OGTT Liên tục Tính bằng nanogram/ml Bảng câu hỏi
MRI sau mổ Danh định Hết u
Còn < 50% u
Còn ≥ 50% u
Còn phần xâm lấn xoang hang
U tái phát
Bảng câu hỏi
68
Tên biến Loại biến Giá trị biến số Cách thu thập
Điều trị bổ sung Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Điều trị Bromocriptin
bổ sung
Liên tục Tính bằng miligram/ 24 giờ
Bảng câu hỏi
Điều trị Cabergolin bổ
sung
Liên tục Tính bằng miligram/ tuần Bảng câu hỏi
Điều trị Octreotide Liên tục Tính bằng liều miligram/
tháng
Bảng câu hỏi
Điều trị Pegvisomant
bổ sung
Liên tục Tính bằng liều miligram/ 24
giờ
Bảng câu hỏi
Điều trị Gamma knife
bổ sung
Nhị giá Có
Không
Bảng câu hỏi
Phẫu thuật lại Nhị giá Có/ không Bảng câu hỏi
Khỏi bệnh về hình ảnh Nhị giá Đạt/ Không đạt Bảng câu hỏi
Khỏi bệnh về nội tiết
học
Nhị giá Đạt
Không đạt
Bảng câu hỏi
* Qua tham khảo y văn, để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu chính, chúng
tôi tập trung phân tích các biến số về hình thái học UTY dạng chế tiết: kích thƣớc u,
phân loại u, mức độ xâm lấn xoang hang, xâm lấn xoang bƣớm, mức độ phát triển u
lên vùng trên yên, các biến số về phẫu thuật lấy u: mức độ lấy u (lấy toàn bộ, đa
phần hay chỉ sinh thiết u) và tìm mối liên quan với kết quả điều trị nội tiết học trong
quá trình theo dõi.
2.6. Phƣơng pháp, công cụ đo lƣờng, thu thập số liệu
+ Công cụ nghiên cứu:
- Nghiệm pháp ức chế dexamethasone liều thấp qua đêm [103]:
Bệnh nhân đƣợc uống 1 mg dexamethasone 23 giờ đêm, sau đó lấy máu thử
nồng độ cortisol máu vào lúc 8 giờ sáng hôm sau:
Nếu cortisol máu 8 giờ sáng: < 18 ng/ml thì hội chứng Cushing đƣợc loại
trừ
69
Nếu cortisol máu 8 giờ sáng: 18- 100 ng/ml: kết quả trung gian, cần làm
lại nghiệm pháp
Nếu cortisol máu 8 giờ sáng > 100 ng/ml: bệnh nhân có hội chứng
Cushing
- Nghiệm pháp ức chế dexamethasone đƣờng uống liều cao qua đêm [103]:
Bệnh nhân đƣợc lấy máu thử nồng độ cortisol vào 8 giờ sáng để làm nồng độ
mốc. Sau đó cho bệnh nhân uống 8 mg dexamethasone lúc 23 giờ và lấy máu thử
nồng độ cortisol vào 8 giờ sáng hôm sau: 95% trƣờng hợp bệnh Cushing (u tuyến
yên tiết ACTH) có mức cortisol máu 8 giờ sáng bị giảm hơn 50% so với nồng độ
mốc.
- Nghiệm pháp ức chế GH sau uống glucose [52]: Bệnh nhân đƣợc lấy máu
thử nồng độ GH sau khi uống 75 mg glucose tại thời điểm: 0 phút, 30 phút, 60 phút
và 90 phút. Nếu bất kì nồng độ GH máu tại thời điểm nào < 0,4 ng/ml thì bệnh nhân
đạt tiêu chuẩn khỏi bệnh to cực do tuyến yên tiết GH.
- Bảng phân bố nồng độ IGF-I theo tuổi (ng/ml) [52]
0- 5 tuổi: 49- 327
6- 8 tuổi: 52- 325
9- 11 tuổi: 74- 551
12- 15 tuổi: 143- 996
16- 20 tuổi: 141- 903
21- 39 tuổi: 109- 358
40- 54 tuổi: 87- 267
> 54 tuổi: 55- 225
+ Phƣơng tiện và trang thiết bị:
- Máy chụp cộng hƣởng từ Siemens 1.5- 3 Tesla.
- Hệ thống nội soi mũi xoang.
70
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu
2.7. Qui trình nghiên cứu
Các bƣớc thực hiện
Bƣớc 1: Chuẩn bị bệnh nhân
Sau khi đề cƣơng nhiên cứu đƣợc thông qua Hội đồng khoa học của Đại học
Y Dƣợc TPHCM, tiến hành các bƣớc sau:
- Tại khoa phẫu thuật thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy: các bệnh nhân đƣợc
chẩn đoán u tuyến yên dạng chế tiết prolactin, GH, ACTH. Bệnh nhân có chỉ định
phẫu thuật lấy u nội soi qua xoang bƣớm theo quy trình chuyên môn của khoa ngoại
thần kinh từ 01/01/2014 đến 30/12/2018.
- Các bệnh nhân thoả tiêu chuẩn chọn mẫu, có chỉ định điều trị sẽ đƣợc giới
thiệu tham gia nghiên cứu. Bệnh nhân đƣợc giải thích về ƣu khuyết điểm, các nguy
cơ của phƣơng pháp điều trị và kí vào bản đồng thuận tham gia nghiên cứu.
71
Bƣớc 2: Khám và đánh giá trƣớc phẫu thuật
Bệnh nhân đƣợc ghi nhận về tuổi, giới, thời gian khởi phát, lý do nhập viện,
tiền sử điều trị phẫu thuật u tuyến yên, dùng thuốc nội khoa hay điều trị xạ phẫu
gamma knife trƣớc đó.
Bệnh nhân đƣợc hỏi bệnh sử, thăm khám lâm sàng để xác định các hội chứng
tăng tiết Prolactin, GH hay ACTH máu, kiểm tra các xét nghiệm công thức máu,
đông cầm máu, điện giải đồ, chức năng gan thận, đƣờng huyết, điện tâm đồ, tổng
phân tích nƣớc tiểu, X quang ngực thẳng.
Bệnh nhân đƣợc đo thị lực, thị trƣờng, soi đáy mắt nếu khám có rối loạn thị
lực, thị trƣờng.
Bệnh nhân đƣợc làm các xét nghiệm về nội tiết tuyến yên thƣờng quy: TSH,
Free T3, Free T4, FSH, LH, cortisol máu, prolactin máu.
Nếu bệnh nhân có hội chứng to cực: làm thêm xét nghiệm GH, IGF-I
Nếu bệnh nhân có hội chứng Cushing trên lâm sàng: làm chẩn đoán xác định
bệnh Cushing theo hƣớng dẫn chẩn đoán của bộ Y tế.
Bƣớc 3: Thu thập dữ liệu về hình ảnh học:
Kich thƣớc khối u, tín hiệu trong u, mức độ xâm lấn xoang hang, xoang
bƣớm, xâm lấn xƣơng bản vuông (clivus) hay phát triển lên trên hố yên, xuất huyết
trong u.
Bƣớc 4: Thực hiện phẫu thuật nội soi lấy u qua xoang buớm
- Thì trong khoang mũi
Hình 2.1. Hình ảnh thì khoang mũi
A: cuống mũi giữa, B: vách mũi, C: cuống mũi trên, D: lỗ mũi sau (coana)
“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2018”
72
Hình 2.2. Các thao tác thì khoang mũi
A: Tiêm dung dịch hỗn hợp adrenalin và lidocain pha loãng tại tiền đình mũi, B:
Rạch niêm mạc đường giữa vuông góc sàn khoang mũi, C: tách niêm mạc và vách
mũi để đi dưới niêm.
“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2018”
Hình 2.3. Các thì trong khoang mũi
A: đi giữa vách mũi và niêm mạc đến thành trước xoang bướm. B: tách và cắt 1
phần xương lá mía. C: bộc lộ hoàn toàn thành trước xoang bướm.
“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2018”
Hình 2.4: Cắt niêm mạc đƣờng giữa mũi phải cạnh lỗ đổ xoang bƣớm để tạo đƣờng
vào từ mũi phải.
“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2016”
A B C
A B C
Lỗ bƣớm
73
- Thì trong xoang bƣớm
Hình 2.5: Các thì xoang bƣớm
A: cắt toàn bộ thành trước xoang bướm bằng mài cao tốc. B, C: Mài bỏ các vách
xoang bướm có thể cản trở thao tác tiếp cận sàn yên (nguồn: BVCR 2016)
Hình 2.6. Các mốc giải phẫu quan trọng trong xoang bƣớm
A: sàn yên. B: xương bản vuông (clivus). C: lồi động mạch cảnh trong.
D: rãnh cảnh thị trong.
“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2016”
- Thì hố yên
Hình 2.7. Các thì hố yên
A: mở sàn yên bằng khoan mài cao tốc. B: bộc lộ màng cứng sàn hố yên.
C: mở màng cứng
“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2016”
A B C
A B C
74
Hình 2.8. Các thì lấy u
A: lấy phần u thấp trước B, C: tiếp tục lấy các phần u phía bên thành xoang
hang C: dùng các optic có độ nghiêng khác nhau để quan sát rõ các góc, đảm bảo
không bỏ sót mô u. *: hoành yên sa xuống sau khi đã lấy hết u.
“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2017”
- Phẫu thuật lấy microadenoma
Hình 2.9. Bóc tách lấy trọn u tuyến yên loại nhỏ (microadenoma) và bảo tồn mô
tuyến yên bình thƣờng.
“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2018”
Mô TY
lành
Mô U
Mô TY
lành
Lấy toàn
bộ u
75
Hình 2.10. A: Vén hoành yên quan sát các góc để đảm bảo lấy hết u và phát hiện rò
dịch não tủy. B, C: đa số các nguồn chảy máu đƣợc kiểm soát bằng spongel.
“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2018”
Thu thập các dữ liệu trong lúc mổ
Mức độ lấy u, thời gian mổ, mật độ u, lƣợng máu mất, các biến chứng xảy ra
trong mổ: chảy máu, tổn thƣơng động mạch, chảy dịch não tủy.
Bƣớc 5: Đánh giá kết quả phẫu thuật
Trong thời gian hậu phẫu
Đánh giá triệu chứng cải thiện thị lực ngay sau mổ đối với bệnh nhân có
giảm thị lực trƣớc mổ.
Bệnh nhân đƣợc làm xét nghiệm nội tiết tuyến yên trong 48 giờ sau mổ để
làm mốc tham khảo.
Phát hiện các biến chứng trong thời gian hậu phẫu: giảm thị lực, chảy máu
mũi, rò dịch não tủy, đái tháo nhạt, viêm màng não.
Điều trị các biến chứng phẫu thuật:
Giảm thị lực: chụp CT scan khẩn để phát hiện xuất huyết trong u, phẫu thuật
cấp cứu lấy máu tụ giải ép thần kinh thị giác.
Chảy máu mũi: đặt mesh mũi hoặc phẫu thuật cầm máu.
Rò dịch não tủy: đặt dẫn lƣu thắt lƣng liên tục, phẫu thuật bít rò.
Viêm màng não: dùng kháng sinh theo phác đồ và theo kết quả cấy vi sinh
làm kháng sinh đồ dịch não tủy.
Suy yên: bù nội tiết tố thiếu hụt.
Đái tháo nhạt: bù nƣớc và điện giải, theo dõi lƣợng nƣớc xuất nhập, sử dụng
desmopressin khi cần.
76
Thu thập kết quả giải phẫu bệnh lý:
Đọc và phân tích kết quả giải phẫu bệnh lý do khoa Giải phẫu bệnh bệnh
viện Chợ Rẫy thực hiện.
Bƣớc 6: Theo dõi sau xuất viện
Bệnh nhân đƣợc hẹn tái khám tại các thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và
12 tháng sau mổ.
Thời điểm 1 tháng sau mổ:
Bệnh nhân đƣợc xét nghiệm lại nội tiết tuyến yên để đánh giá thay đổi sau
phẫu thuật nội soi lấy u về nội tiết học.
Bệnh nhân đƣợc chụp MRI sọ não có cản từ để đánh giá mức độ lấy u.
Phát hiện và điều trị các biến chứng muộn của phẫu thuật lấy u: suy yên, đái
tháo nhạt, viêm mũi xoang.
Thời điểm 3 tháng sau mổ:
Bệnh nhân đƣợc xét nghiệm bộ nội tiết tuyến yên: đánh giá tiêu chuẩn khỏi
bệnh về nội tiết học.
Bệnh nhân đƣợc chụp MRI sọ não có tiêm cản từ để đánh giá tiêu chuẩn khỏi
bệnh về hình ảnh học.
Phát hiện u còn sót lại sau mổ hay u tái phát.
Phẫu thuật lại đối với u tái phát có chỉ định phẫu thuật.
Những phần u xâm lấn xoang hang hoặc không có chỉ định phẫu thuật lấy u:
dùng thuốc nội khoa: Bromocriptin, Cabergolin (u tuyến yên tiết prolactin),
Somatostatin, Pegvisomant (u tuyến yên tiết GH).
Điều trị xạ phẫu gamma knife bổ trợ cho các u xâm lấn xoang hang, xâm lấn
clivus còn sót lại sau mổ không có chỉ định phẫu thuật lấy u.
Đối với bệnh nhân to cực do u tuyến yên tiết GH: bệnh nhân đƣợc làm xét
nghiệm GH, IGF-1 máu hoặc làm nghiệm pháp ức chế GH bằng uống glucose để
xác định khỏi bệnh về nội tiết học.
77
Thời điểm 6 tháng và 12 tháng sau mổ:
Bệnh nhân tiếp tục làm xét nghiệm nội tiết học và chụp MRI sọ não có tiêm
gadolium để xác định khỏi bệnh về nội tiết và hình ảnh học, phát hiện u tái phát.
Vai trò của ngƣời nghiên cứu
Là ngƣời thu thập số liệu, giải thích và hƣớng dẫn bệnh nhân tham gia
nghiên cứu.
Là phẫu thuật viên chính và phụ, trực tiếp phẫu thuật cho các bệnh nhân
trong mẫu nghiên cứu.
Kiểm tra bản thu thập số liệu, bổ sung, điều chỉnh kịp thời nếu có thiếu sót.
Theo dõi tiến độ thu thập số liệu, giải quyết các vƣớng mắc trong quá trình
thực hiện, theo dõi tiến trình lấy mẫu thuận tiện đến khi đủ cỡ mẫu cần thiết.
Quản lí hồ sơ nghiên cứu
Nhập số liệu, làm sạch và phân tích số liệu
Đánh giá kết quả nghiên cứu.
2.8. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu
Mỗi bản thu thập số liệu đƣợc kiểm tra độ hoàn tất, hợp lý và mức độ chính
xác của số liệu. Mã hóa dữ liệu theo qui ƣớc cho từng biến số và toàn bộ số liệu thu
thập đƣợc nhập và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Kết quả nghiên cứu đƣợc
trình bày dƣới dạng bảng phân phối và biểu đồ minh họa.
Phân tích thống kê
Thống kê mô tả:
- Biến số định tính: tần số, tỉ lệ phần trăm
- Biến số định lƣợng: tính giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình và độ lệch
chuẩn ( SDX ).
Thống kê phân tích:
- Dùng phép kiểm T- test so sánh hai trung bình, dùng phép kiểm ANOVA
để so sánh giá trị nhiều trung bình.
78
- Để khảo sát tƣơng quan giữa kích thƣớc u, thời gian khởi phát đến lúc
nhập viện, nồng độ nội tiết tăng tiết trƣớc mổ với các biến số định lƣợng có ít nhất
một kì vọng có giá trị lí thuyết nhỏ hơn 5: dùng phép kiểm chính xác Fisher‟s exact.
- Để khảo sát mối tƣơng quan của các yếu tố kích thƣớc u, độ xâm lấn
xoang hang, mức phát triển lên trên yên, mức độ lấy u lúc phẫu thuật, đến kết quả
nội tiết học sau phẫu thuật, là một biến danh định (khỏi bệnh hay không khỏi bệnh):
sử dụng phép kiểm Chi bình phƣơng McNemar, tính tỉ số chênh OR.
- Ngƣỡng có ý nghĩa thống kê đƣợc chọn là p < 0,05.
Lợi ích mong đợi
U tuyến yên dạng chế tiết gây triệu chứng chủ yếu do tăng tiết quá mức nội
tiết tuyến yên làm ảnh hƣởng nặng nề đến sức khoẻ và tính mạng của bệnh nhân.
Việc điều trị tối ƣu cho bệnh nhân cần phối hợp các phƣơng thức hiện có: nội khoa,
phẫu thuật lấy u, xạ phẫu gamma knife để mang lại kết quả tốt nhất. Hiện nay, tiêu
chuẩn khỏi bệnh đƣợc qui định nghiêm ngặt, đặc biệt về tiêu chuẩn nội tiết học nên
bệnh nhân đƣợc theo dõi chặt chẽ và làm các nghiệm pháp cần thiết để xác định đạt
tiêu chuẩn khỏi bệnh. Mong rằng nghiên cứu này sẽ đóng góp cho việc chẩn đoán
sớm, đánh giá hiệu quả của phƣơng pháp phẫu thuật lấy u nội soi qua xoang bƣớm
kết hợp với xạ phẫu gamma knife và dùng thuốc. Cạnh đó, nghiên cứu còn góp
phần đánh giá các biến chứng phẫu thuật, khảo sát các yếu tố liên quan, từ đó đƣa ra
những phƣơng pháp hạn chế biến chứng xảy ra trong mổ và sau mổ.
Tác giả so sánh kết quả nghiên cứu với các tác giả khác trên thế giới về tỉ lệ
bệnh nhân đạt tiêu chuẩn khỏi bệnh, biến chứng phẫu thuật, từ đó tìm ra nguyên
nhân của sự khác biệt đó.
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu
Nghiên cứu này không vi phạm y đức vì:
Các bƣớc thực hiện nghiên cứu này hoàn toàn nằm trong quy trình lâm sàng
về phẫu thuật nội soi lấy u qua xoang bƣớm, xạ phẫu gamma knife và các thuốc
kiểm soát tăng tiết nội tiết tố tuyến yên: Bromocriptin, Cabergolin, Somatostatin,
Pegvisomant.
79
Tất cả các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu đƣợc giải thích cặn kẽ với sự
đồng ý của bệnh nhân và gia đình, có kí cam kết đồng ý điều trị.
Các thông tin về tên tuổi đối tƣợng nghiên cứu đƣợc mã hóa và hoàn toàn
giữ bí mật. Kết quả nghiên cứu đƣợc công bố dƣới dạng số liệu tổng hợp, không
nêu thông tin cá nhân. Nghiên cứu này không đƣợc tài trợ bởi một công ty dƣợc nào
nên kết quả không bị ảnh hƣởng.
Đề tài nghiên cứu đƣợc Bộ môn Ngoại thần kinh ..,
Hội đồng Y đức .., Hội đồng Khoa học Bệnh viện Chợ Rẫy
phê duyệt.
80
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu trên 62 bệnh nhân u tuyến yên dạng chế tiết đƣợc phẫu thuật lấy
u bằng phƣơng pháp nội soi đơn thuần đƣờng trong mũi qua xoang bƣớm và điều trị
bổ sung bằng gamma knife, thuốc đồng vận dopamin, chúng tôi thu đƣợc những kết
quả sau:
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu
3.1.1. Đặc điểm chung
Các kết quả về phân loại bệnh UTY, giới tính và tiền căn mổ UTY nhƣ sau
Bảng 3.1 Phân nhóm bệnh
Nhóm bệnh Tần số Tỉ lệ (%)
UTY tiết Prolactin 29 46,8
UTY tiết GH 24 38,7
UTY tiết ACTH 9 14,5
Nhận xét: Bệnh nhân UTY tiết PRL chiếm tỉ lệ lớn nhất, bệnh nhân UTY tiết
ACTH có số lƣợng ít nhất
Bảng 3.2 Giới tính dân số nghiên cứu
Giới tính Tần số Tỉ lệ (%)
Nam 15 24,2
Nữ 47 75,8
Nhận xét: Giới tính nữ chiếm ƣu thế hơn so với nam
Bảng 3.3 Tiền căn mổ u tuyến yên
Tiền căn mổ UTY Tần số Tỉ lệ (%)
Có 1 1,6
Không 61 98,4
Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân đƣợc phẫu thuật lấy u lần đầu, chỉ có 1 bệnh
nhân có tiền căn mổ UTY trƣớc đó.
81
Biểu đồ 3.1: Độ tuổi dân số nghiên cứu
Độ tuổi trung bình của dân số nghiên cứu là 34,91± 13,4. Bệnh nhân nhỏ tuổi
nhất là 18 tuổi, lớn nhất là 77 tuổi.
Nhận xét: Đa số các bệnh nhân UTY dạng chế tiết là nữ giới. Tỉ lệ Nam: Nữ
là 1: 3,1.
Biểu đồ phân bố độ tuổi cho thấy tuổi bệnh nhân tập trung ở nhóm từ 20 đến
40 tuổi.
Khi so sánh tuổi trung bình của 3 nhóm bệnh nhân, có sự khác biệt có ý
nghĩa (p< 0,01). Độ tuổi trung bình lớn nhất là nhóm bệnh nhân to cực (43,79±
14,2), nhỏ nhất là nhóm Cushing (26,44± 6,38).
Chỉ có 1 bệnh nhân có tiền căn mổ UTY trƣớc đó. Đây là bệnh nhân UTY
tiết GH đƣợc mổ vi phẫu lấy u qua xoang bƣớm cách 2 năm. Tất cả bệnh nhân còn
lại đều đƣợc phẫu thuật lần đầu.
82
Biểu đồ 3.2 So sánh độ tuổi trung bình của các nhóm bệnh nhân
Bảng 3.4 Lí do nhập viện
Lí do nhập viện Tần số Tỉ lệ (%)
Đau đầu 11 17,7
Giảm thị lực 11 17,7
Vô kinh 18 29
Suy giảm ham muốn tình dục 1 1,6
Chậm có con/ vô sinh 3 4,8
Phì đại xƣơng mặt, tứ chi 10 16,1
Nứt da 4 6,5
Đái tháo đƣờng 1 1,6
Tăng huyết áp 3 4,8
30.21
43.79
26.44
0 10 20 30 40 50 60
PRL
GH
ACTH
Độ tuổi trung bình các nhóm bệnh nhân (năm)
P
h
â
n
l
o
ạ
i
U
T
Y
d
ạ
n
g
t
ă
n
g
t
iế
t
83
Nhận xét: Hầu hết các bệnh nhân nhập viện do triệu chứng tăng tiết nội tiết
tuyên yên: tăng prolactin (vô kinh, chậm có con/ vô sinh, suy giảm khả năng tình
dục), tăng GH (phì đại xƣơng sọ mặt, tứ chi) và tăng ACTH (nứt da, tăng huyết áp,
đái tháo đƣờng).
Triệu chứng chèn ép khối của u (đau đầu, giảm thị lực) cũng là nguyên nhân
làm bệnh nhân nhập viện.
Bảng 3.5 Triệu chứng tổn thƣơng thị giác trƣớc mổ
Tổn thƣơng thị giác (N= 62) Tần số Tỉ lệ (%)
Giảm thị lực một/ hai mắt 10 16,1
Thu hẹp thị trƣờng một/ hai mắt 5 8
Teo gai thị 3 4,8
Liệt vận nhãn
Tổng số bệnh nhân có tổn thƣơng thị giác
2
17
3,2
27,4
Tổng số bệnh nhân không triệu chứng thị giác 45 72,6
Nhận xét: Bệnh nhân không có triệu chứng thị giác chiếm đa số với tỉ lệ
72,6%.
Bảng 3.6 Suy yên trƣớc mổ
Suy yên trƣớc mổ (N= 62) Tần số Tỉ lệ (%)
Có 16 25,8
Không 46 74,2
Nhận xét: Có 16 bệnh nhân có suy yên trƣớc mổ, chiếm tỉ lệ 25,8%.
84
3.1.2. Đặc điểm riêng các nhóm bệnh
3.1.2.1. Nhóm bệnh nhân UTY tiết Prolactin
Bảng 3.7 Đặc điểm nhóm bệnh nhân UTY tiết prolactin
Đặc điểm Giá trị Tần số Tỉ lệ (%)
Tổng số 29 100
Tuổi trung bình (năm) 30,20± 9,99
Giới tính
Nam
Nữ
3
26
10,3
89,7
Thời gian khởi bệnh (tháng) 23,75± 22,9
Tiền căn mổ UTY 0 0
Triệu chứng lâm sàng
Vô kinh
Chậm có con
Ngực tiết sữa
Giảm chức năng tình dục
24
8
14
6
82,8
27,6
48,3
20,7
Triệu chứng chèn ép khối
Có
Không
8
21
27,6
72,4
Sử dụng đồng vận dopamin
Có
Không
9
20
31
69
Mức prolactin máu trung bình
trƣớc mổ (ng/ml)
425,45± 234,9
Nhận xét: Độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân prolactinoma trẻ, tập
trung quanh mốc 30 tuổi.
Hầu hết các bệnh nhân là nữ (89,7%). Chỉ có 3 bệnh nhân là nam giới. Trong
số 3 bệnh nhân nam, có 2 bệnh nhân đi khám bệnh với lý do suy giảm chức năng
tình dục, giảm ham muốn, rối loạn cƣơng, còn lại khám bệnh do giảm thị lực.
85
Thời gian khởi phát bệnh khá ngắn, khoảng 23,7 tháng.
Có 29 bệnh nhân UTY tiết PRL đƣợc chỉ định phẫu thuật: 9 bệnh nhân
microadenoma, 10 bệnh nhân có u xuất huyết gây suy yên và 9 bệnh nhân không
đáp ứng diều trị nội khoa với đồng vận dopamine.
3.1.2.2. Nhóm bệnh nhân UTY tiết GH
Bảng 3.8 Đặc điểm nhóm bệnh nhân UTY tiết GH
Đặc điểm Giá trị Tần số Tỉ lệ (%)
Tổng số 24 100
Độ tuổi trung bình (năm) 43,79± 14,28
Giới tính
Nam
Nữ
12
12
50
50
Thời gian khởi bệnh trung
bình (tháng)
45,6± 51,7
Tiền căn mổ UTY
Có
Không
1
23
4,2
95,8
Triệu chứng lâm sàng
Giảm thị lực
Phì đại xƣơng
Tăng cân nhanh
Ngáy
Viêm đau khớp
Thay đổi giọng nói
Tăng tiết mồ hôi
Tăng huyết áp
Đái tháo đƣờng
4
24
20
13
8
21
21
9
13
16,7
100
83,3
54,2
33.3
87,5
87,5
37,5
54,2
GH trƣớc mổ (ng/ml) 37,99± 31,01 IGF-1 trƣớc mổ (ng/ml) 724,69± 342,81
86
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân UTY tăng tiết GH tập trung ở độ tuổi trung niên
(44 tuổi).
Tỉ lệ nam: nữ ở nhóm này là 1: 1.
Có 1 bệnh nhân đã mổ UTY qua xoang bƣớm cách 2 năm.
Thời gian khởi bệnh nhóm này khá dài, lên đến 45,6 tháng. Dài nhất là bệnh
nhân xuất hiện triệu chứng 20 năm trƣớc khi đƣợc nhập viện điều trị.
Tất cả bệnh nhân đều có biểu hiện hội chứng tăng GH máu: phì đại xƣơng sọ
mặt, tay chân, da nhờn, tăng huyết áp, đái tháo đƣờng.
3.1.2.3. Nhóm bệnh nhân UTY tiết ACTH
Bảng 3.9 Đặc điểm nhóm bệnh nhân UTY tiết ACTH
Đặc điểm Giá trị Tần số Tỉ lệ (%)
Tổng số 9 100
Độ tuổi trung bình 26,44± 6,38
Thời gian khởi phát bệnh (tháng) 14± 7,93
Giới tính
Nam
Nữ
0
9
0
100
Triệu chứng lâm sàng
Mệt mỏi
Tăng cân
Tích mỡ thân trên
Nứt da
Nổi mụn mặt, thân
Đái tháo đƣờng
Tăng huyết áp
Nhiễm nấm da tái diễn
9
9
9
8
9
9
7
2
100
100
100
88,9
100
100
77,8
22,2
ACTH trung bình (pg/ml) 180,98± 188,46
Cortisol máu 8 giờ sáng (ng/ml) 814,03± 673,85
Cortisol tự do nƣớc tiểu/ 24 giờ (µg/ml) 721,82± 413,87
87
Nhận xét: Thời gian khởi phát bệnh đến khi nhập viện điều trị ở các nhóm
bệnh nhân có sự khác biệt. Ngắn nhất là nhóm bệnh nhân UTY tiết ACTH (14±
7,93 tháng), dài nhất là nhóm bệnh nhân UTY tiết GH (45,6± 51,7 tháng).
Khi so sánh trung bình thời gian khởi phát bệnh của các nhóm bệnh nhân
bằng One-way ANOVA cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa (p= 0,035).
3.2. Đặc điểm hình ảnh học
3.2.1. Đặc điểm hình ảnh học chung
Bảng 3.10 Đặc điểm hình ảnh học chung của dân số nghiên cứu
Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%)
Tổng số 62 100
Phân loại u
Microadenoma
Macroadenoma
17
45
27,4
72,6
Tín hiệu trên T1
Tín hiệu thấp
Tín hiệu cao
Tín hiệu đồng nhất
Tín hiệu hỗn hợp
32
1
20
9
51,6
1,6
32,3
14,5
Tín hiệu trên T2
Tín hiệu thấp
Tín hiệu cao
Tín hiệu đồng nhất
Tín hiệu hỗn hợp
29
4
17
12
46,8
6,5
27,4
19,4
Bắt thuốc thƣơng phản
Có
Không
41
21
66,1
33,9
Xâm lấn xoang hang
Có
Không
17
45
30,6
69,4
88
Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%)
Xâm lấn xoang bƣớm
Có
Không
9
53
14,5
85,5
Xâm lấn clivus
Có
Không
8
54
12,9
87,1
Kiểu xoang bƣớm
Kiểu yên
Kiểu trƣớc yên
Kiểu sau yên
Kiểu vỏ ốc
58
4
0
0
93,5
6,5
0
0
Bảng 3.11 Kích thƣớc trung bình từng nhóm bệnh
Nhóm bệnh Kích thƣớc trung bình±
2SD (mm)
Kích thƣớc u nhỏ nhất-
lớn nhất (mm)
UTY tiết Prolactin 17,96± 9,63 5- 45
UTY tiết GH 18,25±