Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính lọc máu chu kì

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục chữ viết tắt trong luận văn

Danh mục bảng

Danh mục các biểu đồ

Danh mục các hình ảnh

ĐẶT VẤN ĐỀ . 1

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3

1.1. BỆNH LÝ VIÊM QUANH RĂNG . 3

1.1.1. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý vùng quanh răng. 3

1.1.2. Nguyên nhân và sinh bệnh học bệnh viêm quanh răng . 6

1.1.3. Lâm sàng bệnh viêm quanh răng . 13

1.1.4. Chẩn đoán. 13

1.1.5. Các chỉ số đánh giá tình trạng răng, lợi . 14

1.1.6. Điều trị viêm quanh răng . 21

1.2. VIÊM QUANH RĂNG Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ . 24

1.2.1. Điều trị bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối bằng thận nhân tạo. 24

1.2.2. Viêm quanh răng ở bệnh nhân lọc máu . 26

1.3. NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN. 32

1.3.1. Nghiên cứu nước ngoài. 32

1.3.2. Nghiên cứu tại Việt Nam . 35

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 37

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 37

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu . 37

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 372.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 37

2.2.1. Phương tiện nghiên cứu . 37

2.2.2. Thiết kế nghiên cứu. 39

2.2.3. Nội dung nghiên cứu và cách đánh giá kết quả . 40

2.2.4. Khám xác định các chỉ tiêu bệnh lý viêm quanh răng. 43

2.2.5. Chụp X-quang răng và đánh giá tổn thương. 49

2.2.6. Lấy dịch, nuôi cấy xác định chủng vi khuẩn . 50

2.2.7. Chẩn đoán xác định viêm quanh răng mạn tính. 53

2.2.8. Tiêu chuẩn chẩn đoán BTMT . 54

2.2.9. Chẩn đoán giai đoạn bệnh thận mạn. 54

2.3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH DIỀU TRỊ . 55

2.3.1. Điều trị bệnh nhân lọc máu. 55

2.3.2. Điều trị viêm quanh răng không phẫu thuật . 56

2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU. 59

2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU. 60

2.6. KHỐNG CHẾ SAI SỐ. 60

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 62

3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 62

3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH LÝ VIÊM

QUANH RĂNG BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KÌ. . 65

3.2.1. Một số biểu hiện lâm sàng viêm quanh răng. . 65

3.2.2. Một số đặc điểm cận lâm sàng viêm quanh răng. 69

3.2.3. Mối liên quan giữa mức độ tổn thương trên X-quang với lâm

sàng và cận lâm sàng của bệnh quanh răng. . 71

3.3. MỐI LIÊN QUAN CỦA VIÊM QUANH RĂNG VỚI MỘT SỐ

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU

TRỊ VIÊM QUANH RĂNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN

LỌC MÁU CHU KỲ . 74

3.3.1. Liên quan của viêm quanh răng với lâm sàng, cận lâm sàng . 74

3.3.2. Kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc

máu chu kỳ . 79Chương 4: BÀN LUẬN. 86

 

pdf163 trang | Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 13/01/2023 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính lọc máu chu kì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sau (điều trị can thiệp) 1 tuần. + Khám đánh giá lại các chỉ số (sau khi điều trị 1 tháng): chỉ số cặn, chỉ số cao răng, chỉ số vệ sinh răng miệng, chỉ số quanh răng cơ bản, chỉ số lợi, 59 và chỉ số lung lay. + Xét nghiệm lại máu đánh giá các chỉ số: bạch cầu, neutrophil, huyết sắc tố, tiểu cầu, ure, creatinine, protein, albumin và CRP huyết tương. 2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU - Các thông tin và số liệu thu thập được nhập, phân tích và sử lý theo phương pháp thống kê bằng phần mềm SPSS 20.0. + Các phương trình, đồ thị, biểu đồ được vẽ tự động trên máy vi tính. Thống kê mô tả: - Biến số định tính được trình bày dưới dạng tần số (ký hiệu: n) và tỷ lệ phần trăm (ký hiệu %). - Biến số định lượng được trình bày dưới dạng trung bình và độ lệch chuẩn (ký hiệu TB ± ĐLC). Thống kê phân tích: - So sánh các tỷ lệ ở nhóm can thiệp và nhóm chứng: dùng kiểm định Khi bình phương hoặc kiểm định Fisher Exact trong trường hợp vi phạm giả định của kiểm định Khi bình phương. - So sánh hai giá trị trung bình ở nhóm can thiệp và nhóm chứng: dùng kiểm định T test khi biến số định lượng có phân bố chuẩn, dùng kiểm định Mann-Whitney khi biến số định lượng không có phân bố chuẩn. - So sanh hai giá trị trung bình các thời điểm trước và sau điều trị: dùng kiểm định T ghép cặp khi giá trị thay đổi hai thời điểm có phân bố chuẩn, dùng kiểm định dấu và hạng Wilcoxon khi giá trị thay đổi hai thời điểm không có phân bố chuẩn. + Sử dụng giá trị điểm cắt để tính diện tích dưới đường cong và giá trị ý nghĩa. + Phân tích hồi qui đa biến xác định yếu tố tiên lượng độc lập. 2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 60 - Nghiên cứu không vi phạm đạo đức trong y học, phục vụ cho sàng lọc viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ. Các bệnh nhân có viêm quanh răng đều được làm các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán mức độ và được điều trị. - Nghiên cứu được thông qua hội đồng của Viện nghiên cứu Y Dược lâm sàng 108 và được sự đồng ý của Ban Giám đốc Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y, Bộ môn Khoa Thận & Lọc máu trước khi thực hiện. - Các đối tượng tham gia nghiên cứu đều được giải thích đầy đủ về các chỉ định, chống chỉ định, tai biến, biến chứng khi thực hiện kỹ thuật chẩn đoán và điều trị. - Các đối tượng nghiên cứu không phải chi trả bất cứ một khoản chi phí nào liên quan đến nghiên cứu. - Các thông tin của các đối tượng tham gia nghiên cứu sẽ được giữ bí mật, không cung cấp cho bất kỳ tổ chức và các nhân nào khi chưa có sự cho phép của đối tượng nghiên cứu. - Các thông tin cá nhân, bệnh án được số mã hoá, tài liệu bệnh án được đảm bảo an toàn theo chế độ của Bệnh viện. 2.6. KHỐNG CHẾ SAI SỐ Khống chế sai số nhất bằng cách: - Hỏi bệnh sử, khám lâm sàng, làm bệnh án theo mẫu thống nhất, ghi các dữ liệu lâm sàng theo các hồ sơ phiếu khám của bệnh viện. - Cán bộ tham gia nghiên cứu được tập huấn chung, thống nhất phương pháp điều trị, kỹ thuật đánh giá và tham gia suốt quá trình nghiên cứu. - Xử lý số liệu theo đúng phương pháp. 61 SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: BN bệnh thận mạn tính lọc máu chu kỳ (n=104) Nhóm không viêm quanh răng (n=45) Nhóm BN có viêm quanh răng (n=59) - Hỏi, khám lâm sàng, xquang. - Làm các xét nghiệm huyết học, sinh hoá. - Thu thập các thông tin về lâm sàng bệnh lý răng, miệng - Hỏi, khám lâm sàng, xquang. - Xác định mức độ viêm quanh răng - Nuôi cấy dịch túi lợi đánh giá tình trạng vi khuẩn (Thời điểm bắt đầu nghiên cứu và sau 1 tuần điều trị). - MT1: Mô tả lâm sàng, cận lâm sàng viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính do viêm cầu thận lọc máu chu kỳ. - MT2: Phân tích mối liên quan của viêm quanh răng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ. Kết luận và Kiến nghị 62 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới Đặc điểm Chung Viêm quanh răng (n=59) Không viêm QR (n=45) n % n % n % Giới Nam 62 59,6 38 64,4 24 53,3 Nữ 42 40,4 21 35,6 21 46,7 p > 0,05a Tuổi (Năm) ≤ 30 7 6,7 1 1,7 6 13,3 31-40 15 14,4 4 6,8 11 24,4 41-50 18 17,3 8 13,6 10 22,2 51-60 20 19,2 14 23,7 6 13,3 >60 44 42,3 32 54,2 12 26,7 p < 0,005b Trung bình 54,16 ± 15,72 59,64 ± 12,66 46,98 ± 16,55 P < 0,001c a Chi-square test; b Fisher’s exact test; c student T test. - Tuổi trung bình nhóm nghiên cứu là 54,16 ± 15.72 tuổi. - Nhóm tuổi trên và dưới 60 phân bố tương đối đồng đều. - Tỷ lệ bệnh nhân (BN) tuổi từ 30 trở xuống chỉ chiếm 6,7%. - Nam là 62 bệnh nhân chiếm 59,6%, nữ là 42 bệnh nhân chiếm 40,4%. - Nhóm BN có viêm quanh răng có tuổi trung bình cao hơn nhóm không viêm quanh răng, p< 0,001. 63 Bảng 3.2: Phân bố bệnh nhân theo thời gian lọc máu Thời gian lọc máu (năm) Chung Viêm quanh răng (n=59) Không viêm QR (n=45) n % n % n % < 1 15 14,4 4 6,8 11 24,4 1- < 5 60 57,7 31 52,5 29 64,4 5- < 10 25 24,1 20 33,9 5 11,1 ≥ 10 4 3,8 4 6,8 0 0 p < 0,005a Trung vị (IQR) 2,83 (1,75 - 5,41) 4,5 (2,58 - 6,5) 2,41 (1,04 - 3,12) P < 0,001b a Fisher’s exact test; b Mann-Whitney U test. - Thời gian lọc máu trung bình là 2,83 năm. - Chỉ có 27,9% bệnh nhân lọc máu > 5 năm. - Nhóm viêm quanh răng có thời gian lọc máu trung bình dài hơn nhóm không viêm quanh răng, p< 0,001. Bảng 3.3: Cơ cấu nghề nghiệp của bệnh nhân lọc máu Đặc điểm Chung Viêm quanh răng (n=59) Không viêm QR (n=45) P n % n % n % Nghề nghiệp Nông dân 24 23,1 22 37,3 2 4,4 < 0,001a Công nhân 42 40,4 22 37,3 20 44,4 Bộ đội 13 12,4 12 20,3 1 2,2 Trí thức 25 24,1 3 5,1 22 48,9 Hút thuốc 25 24,0 22 37,3 3 6,7 < 0,001a Thiếu máu Thiếu máu 100 96,2 57 96,6 43 95,6 > 0,05b HST TB 88,26 ± 14,43 87,89 ± 14,97 88,73 ± 13,84 > 0,05c Tăng HA 95 91,3 54 91,5 41 91,1 > 0,05b a Chi-square test; b Fisher’s exact test; c student T test - Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp không đồng đều. Chủ yếu là nông dân và công nhân chiếm 63,5%. Nhóm viêm quanh răng có tỷ lệ BN nông dân cao hơn, trí thức thấp hơn nhóm không viêm quanh răng, p< 0,001. 64 - Có 25/104 bệnh nhân chiếm 24,1% có hút thuốc lá. Tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc nhóm viêm quanh răng cao hơn nhóm không viêm quanh răng có ý nghĩa, p< 0,001. - Bệnh nhân thiếu máu chiếm tỷ lệ cao 96,2%. - Hầu hết bệnh nhân nghiên cứu có tăng huyết áp, có 95/104 bệnh nhân chiếm 91,3% có THA. Bảng 3.4: Đặc điểm BMI nhóm bệnh nhân nghiên cứu BMI Chung Viêm quanh răng (n=59) Không viêm QR (n=45) n % n % n % <18,5 26 25,0 20 33,9 6 13,3 18,5-22,9 71 68,3 35 59,3 36 80,0 ≥ 23 7 6,7 4 6,8 3 6,7 Trung bình 20,05 ± 2,10 19,73 ± 2,24 20,46 ± 1,86 P > 0,05a a student T test - Giá trị trung bình BMI nhóm nghiên cứu trong giới hạn bình thường - Có tới 25,0% bệnh nhân thiếu cân và chỉ có 6,7% bệnh nhân thừa cân hoặc béo phì. - Không có sự khác biệt về BMI nhóm viêm và không viêm quanh răng. Bảng 3.5: So sánh kết quả xét nghiệm huyết học và sinh hoá nhóm nghiên cứu Đặc điểm Chung Viêm quanh răng (n=59) Không viêm QR (n=45) P n % n % n % Protein (g/l) 0,05a TB 71,94 ± 7,43 71,97 ± 7,95 71,90 ± 6,78 > 0,05c Albumin (g/l) 0,05b TB 38,30 ± 5,35 37,55 ± 5,49 39,29 ± 5,04 > 0,05c Ure 27,64 ± 7,95 29,78 ± 9,08 24,85 ± 5,00 > 0,05c Creatinine 1047,22 ± 185,90 1044,04 ± 200,45 1051,40 ± 167,04 > 0,05c a Fisher’s exact test; b Chi-square test; a student T test - Giá trị trung bình albumin và protein máu ở mức bình thường. - Tỷ lệ giảm protein máu là 5,8%, trong khi tỷ lệ giảm albumin là 24,1%. - Không có khác biệt về giá trị trung bình và tỷ lệ % giảm protein và albumin giữa nhóm có và không viêm quanh răng. 65 Bảng 3.6: So sánh tỷ lệ nhiễm HBV, HCV giữa hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu Tình trạng Chung Viêm quanh răng (n=59) Không viêm QR (n=45) p n % n % n % Không nhiễm 70 67,3 35 59,3 35 77,8 > 0,05a HBV (+) 6 5,8 4 6,8 2 4,4 HCV (+) 15 14,4 11 18,6 4 8,9 HBV và HCV (+) 13 12,5 9 15,3 4 8,9 a Fisher’s exact test - Tỷ lệ bệnh nhân nhiễm virus viêm gan là 33,3%. - Tỷ lệ nhiễm virus viêm gan C là 14,4% cao hơn nhiễm virus viêm gan B (chỉ là 5,8%) - Có 12,5% bệnh nhân đồng nhiễm virus viêm gan B và C. - Không có sự khác biệt có ý nghĩa về tỷ lệ nhiễm virus viêm gan giữa 2 nhóm có và không viêm quanh răng. 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH LÝ VIÊM QUANH RĂNG BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KÌ. 3.2.1. Một số biểu hiện lâm sàng viêm quanh răng. Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân theo tình trạng có hay không có viêm quanh răng (n=104) 66 Nhận xét: Ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ có tới 56,7% có viêm quanh răng. Bảng 3.7: Phân bố bệnh nhân theo các triệu chứng lâm sàng Tình trạng Chung Viêm quanh răng (n=59) Không viêm QR (n=45) p n % n % n % Không biểu hiện 46 44,2 20 33,9 26 57,8 < 0,05a Hôi miệng 46 44,2 32 54,2 14 31,1 < 0,05a Chảy máu chân răng 45 43,3 32 54,2 13 28,9 < 0,05a Đau nhức 44 42,3 30 50,8 14 31,1 < 0,05a a Chi-square test - Phân bố bệnh nhân theo các triệu chứng lâm sàng liên quan đến bệnh lý răng miệng tương đối đồng đều, từ 42,3% đến 44,2%. - Nhóm viêm quanh răng có tỷ lệ các triệu chứng cao hơn nhóm không viêm quanh răng có ý nghĩa, p< 0,05. Bảng 3.8: Đặc điểm chỉ số cặn, cao răng và vệ sinh răng miệng Đặc điểm Chung (n=104) Nhóm viêm quanh răng (n=59) Không viêm quanh răng (n=45) P Chỉ số cặn 1,05 ± 0,6 1,48 ± 0,44 0,49 ± 0,19 < 0,001a Chỉ số cao răng 1,23 ± 0,53 1,46 ± 0,49 0,93 ± 0,43 < 0,001a Chỉ số vệ sinh răng miệng Tốt (n,%) 0 (0) 0 (0) 0 (0) < 0,001b Khá 0 (0) 0 (0) 0 (0) Trung bình 42 (40,4) 6 (10,2) 36 (80) Kém 62 (59,6) 53 (89,8) 9 (20) Trung bình (X ± SD) 2,29 ± 0,99 2,96 ± 0,71 1,42 ± 0,54 < 0,001a - a student T test; b Chi-square test - Nhóm viêm quanh răng đều có các chỉ số cặn, chỉ số cao răng và chỉ số vệ sinh răng miệng cao hơn nhóm không viêm có ý nghĩa thống kê, p< 0,001. 67 - Tỷ lệ bệnh nhân có chỉ số vệ sinh răng miệng kém ở nhóm viêm quanh răng cao hơn nhóm bệnh nhân không viêm quanh răng có ý nghĩa, p< 0,001 (89,8% so với 20,0%). Bảng 3.9: Phân bố bệnh nhân VQR theo mức độ chỉ số quanh răng cơ bản (n=59) Mức độ chỉ số quanh răng cơ bản Số lượng (n) Tỷ lệ (%) 0 0 0 1 0 0 2 0 0 3 34 57,6 4 25 42,4 5 0 0 Trung bình (X ± SD) 3,42 ± 0,49 - Giá trị trung bình của chỉ số quanh răng cơ bản ở nhóm viêm quanh răng là 3,42 ± 0,49. - Tất cả các bệnh nhân đều ở mức 3 và 4 với tỷ lệ tương ứng là 57,6% và 42,4%. Bảng 3.10: Tỷ lệ bệnh nhân VQR theo mức độ chỉ số lợi (n=59) Mức độ chỉ số lợi Số lượng (n) Tỷ lệ (%) < 1,0 20 33,9 1,0 - < 2,0 37 62,7 > 2,0 2 3,4 Trung bình (X ± SD) 1,25 ± 0,44 - Nhóm bệnh nhân viêm quanh răng có chỉ số lợi trung bình là 1,25 ± 0,44. 68 - Tỷ lệ bệnh nhân có mức độ chỉ số lợi mức vừa chiếm cao nhất 62,7%, chỉ có 3,4% ở mức nặng và 33,9% ở mức nhẹ. Bảng 3.11: Tỷ lệ bệnh nhân VQR theo độ sâu túi lợi (n=59) Mức độ độ sâu túi lợi (mm) Số lượng (n) Tỷ lệ (%) < 3,0 0 0 3,0 - < 4,0 1 1,7 4,0 - < 5,0 7 11,9 5,0 - < 6,0 17 28,8 6,0 - < 7,0 25 42,4 ≥ 7,0 9 15,3 Trung bình (X ± SD) 5,86 ± 0,96 - Nhóm bệnh nhân có viêm quanh răng, độ sâu túi lợi trung bình lên tới 5,86 ± 0,96 mm. - Có tới 57,7% bệnh nhân có độ sâu túi lợi từ 6,0 mm trở lên. Bảng 3.12: Tỉ lệ bệnh nhân VQR theo độ mất bám dính lâm sàng (n=59) Mất bám dính lâm sàng (mm) Số lượng (n) Tỉ lệ (%) 1-2 mm 13 22,1 3-4 mm 35 59,3 ≥ 5 mm 11 18,6 Trung bình (X ± SD) 2,56 ± 0,78 - Nhóm bệnh nhân viêm quanh răng có độ mất bám dính lâm sàng trung bình: 2,56 ± 0,78. - Đa số các bệnh nhân có mất bám dính lâm sàng từ 3-4 mm, chiếm 59,3%. 69 Bảng 3.13: Tỷ lệ bệnh nhân VQR theo mức độ lung lay răng (n=59) Mức độ lung lay răng Số lượng (n) Tỷ lệ (%) 0 0 0 1 27 45,8 2 20 33,9 3 12 20,3 4 0 0 Trung bình (X ± SD) 1,74 ± 0,77 - Điểm trung bình của chỉ số lung lay răng là 1,74 ± 0,77. - Phân bố tương đối đồng đều ở mức 1,2 và 3, trong đó tỷ lệ mức 3 lên tới 20,3%. 3.2.2. Một số đặc điểm cận lâm sàng viêm quanh răng Bảng 3.14: Đặc điểm một số chỉ số huyết học và sinh hoá liên quan đến viêm (n=104) Chung (n=104) Viêm QR (n=59) Không viêm (n=45) P BC (G/l) Tăng > 10,0 (n,%) 10 (9,6) 10 (16,9) 0 (0) - Trung bình 7,15 ± 2,53 8,02 ± 2,64 6,01 ± 1,87 < 0,001a Neutrophil (G/L) Tăng > 7,0 (n,%) 13 (12,5) 10 (16,9) 3 (6,7) > 0,05b Trung bình 4,60 ± 2,05 5,09 ± 2,21 3,96 ± 1,63 < 0,01a Tiểu cầu (G/L) Giảm < 150 (n,%) 24 (23,1) 12 (20,3) 12 (26,7) > 0,05b Trung bình 194,96 ± 69,88 205,45 ± 80,46 181,20 ± 50,56 > 0,05a CRP (mg/l) Tăng > 5,0 (n,%) 31 (29,8) 29 (49,2) 2 (4,4) < 0,001b Trung vị (Tứ phân vị) 3,2 (1,56 - 5,85) 4,7 (3,2 - 7,8) 1,6 (0,9 - 2,79) < 0,001c a Student T test; b Chi-square test; c Mann-Whitney U test 70 - Có sự khác biệt có ý nghĩa về tỷ lệ tế bào bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính và nồng độ CRP huyết tương ở nhóm viêm quanh răng và không viêm quanh răng có ý nghĩa, p< 0,001. - Nhóm bệnh nhân VQR có giá trị trung bình và tỷ lệ tăng BC, N và CRP cao hơn nhóm không viêm quanh răng, p< 0,001. - Không có sự khác biệt về tỷ lệ giảm tiểu cầu giữa 2 nhóm, p> 0,05. Bảng 3.15: Đặc điểm vi khuẩn học Loại vi khuẩn Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Không mọc 0 0,0 Có mọc 59 100,0 1. VK kị khí Prevotella disiens 9 15,3 Clostridium innocuum 1 1,7 Pavimonas micra 19 32,2 Peptoniphilus asaccharolyticus 4 6,8 Actinomyces edontolyticus 0 0 Actinomyces meyeri 3 5,1 Anaerococcus prevotii 4 6,8 Actinomyces odontolyticus 13 22.0 Lactobacillus gasseri 6 10,2 Actinomyces naeslundii 3 5,1 2. VK ái khí Staphilococcus gallinarum 20 33,9 Staphilococcus xylosus 17 28,8 Streptococcus mitis/Strep. Oralis 5 8,5 Candida albicans 9 15,3 Moraxella group 0 0 Streptococcus anginosus 4 6,8 Gemella morbillorum 5 8,5 Candida tropical 1 1,7 - 100% bệnh nhân viêm quanh răng có mọc vi khuẩn khi nuôi cấy. - Phân bố bệnh nhân theo loại vi khuẩn mọc không đồng đều. 71 Bảng 3.16: Phân bố bệnh nhân theo số loại vi khuẩn mọc/1 BN Đặc điểm số VK/1 BN Số lượng (n) Tỷ lệ (%) 1 0 0 2 54 91,5 3 5 8,5 4 0 0 ≥ 5 0 0 - Phân bố bệnh nhân theo số loại vi khuẩn/1 bệnh nhân không đồng đều. - Có tới 100% bệnh nhân mọc ít nhất 2 loại vi khuẩn, trong đó tỷ lệ mọc 2 loại vi khuẩn là 91,5% và chỉ có 8,5% bệnh nhân mọc 3 loại vi khuẩn. Bảng 3.17: Đặc điểm tiêu xương ổ răng trên X-quang (n= 59) Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Tiêu ngang 11 18,6 Tiêu chéo 24 40,7 Tiêu ngang + Tiêu chéo 24 40,7 - Tất cả 59 bệnh nhân viêm quanh răng đều có tiêu xương ổ răng trên phim X-quang. - Tỷ lệ bệnh nhân tiêu ngang chiếm 18,6%, có 24 bệnh nhân chiếm 40,7% có kết hợp tiêu ngang và tiêu chéo. 3.2.3. Mối liên quan giữa mức độ tổn thương trên X-quang với lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh quanh răng. Bảng 3.18: Liên quan giữa mức độ tiêu xương ổ răng với triệu chứng lâm sàng (n=59) Triệu chứng lâm sàng Tiêu ngang + chéo (n=24) Tiêu ngang hoặc tiêu chéo (n=35) OR, p n % n % Hôi miệng (n=32) 22 91,7 10 28,6 p < 0,001a OR = 27,5 Chảy máu chân răng (n=32) 18 75,0 14 40,0 p < 0,01a OR = 4,5 Đau nhức (n=30) 18 75,0 12 34,3 p < 0,005a OR = 5,75 a Chi-square test 72 - Mức độ tiêu xương ổ răng có liên quan có ý nghĩa với các biểu hiện lâm sàng bệnh lý VQR, p< 0,001. - Ở bệnh nhân có tiêu ngang kết hợp tiêu chéo có nguy cơ mắc hôi miệng cao gấp 27,5 lần; nguy cơ chảy máu chân răng cao gấp 4,5 lần và nguy cơ đau nhức răng cao gấp 5,75 lần so với nhóm bệnh nhân chỉ tiêu ngang hoặc chỉ tiêu chéo, p< 0,01. Bảng 3.19: Liên quan giữa tiêu xương ổ răng với các chỉ số lợi Chỉ số Tiêu ngang + chéo (n=24) Tiêu ngang hoặc tiêu chéo (n=35) P Điểm chỉ số cặn 1,74 ± 0,30 1,31 ± 0,43 < 0,001a Điểm chỉ số cao răng 1,87 ± 0,44 1,19 ± 0,28 < 0,001a Điểm vệ sinh răng miệng 3,61 ± 0,34 2,51 ± 0,53 < 0,001a Độ sâu túi lợi 6,77 ± 0,38 5,24 ± 0,72 < 0,001a Điểm chỉ số quanh răng 3,83 ± 0,38 3,14 ± 0,35 < 0,001a Điểm chỉ số lợi 1,59 ± 0,31 1,01 ± 0,36 < 0,001a Mất bám dính 2.46 ± 1,34 2,12 ± 0,45 < 0,001a Mức độ lung lay 2,20 ± 0,77 1,42 ± 0,60 < 0,001a a student T test - Nhóm bệnh nhân tiêu xương ngang kết hợp tiêu chéo có giá trị các chỉ số cặn, chỉ số cao răng, điểm vệ sinh răng miệng, độ sâu túi lợi, chỉ số quanh răng cơ bản, chỉ số lợi, mất bám dính, mức độ lung lay răng cao hơn nhóm bệnh nhân tiêu ngang hoặc chéo, p< 0,001. Bảng 3.20: Mô hình hồi qui đa biến liên quan với tiêu ngang và tiêu chéo trên Xquang Yếu tố Odds ratio (OR) Khoảng tin cậy 95% p Chỉ số vệ sinh răng miệng 197,49 5,41 - 7198,53 < 0,005a Hôi miệng 28,81 2,03 - 408,12 < 0,05a a Multivariate logistic regression 73 - Phân tích đa biến chỉ thấy chỉ số vệ sinh răng miệng và hôi miệng là 2 yếu tố độc lập liên quan đến tiêu ngang và tiêu chéo, p< 0,05. Biểu đồ 3.2. Đường cong ROC dự báo tiêu ngang và chéo của các chỉ số bệnh quanh răng Yếu tố AUC p Giá trị Cut-off Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%) Chỉ số quanh răng 0,845 < 0,001 3,5 83,3 85,7 Chỉ số lợi 0,878 < 0,001 1,3 83,3 80,0 Chỉ số cặn 0,794 < 0,001 1,35 91,7 60,0 Chỉ số cao răng 0,907 < 0,001 1,55 79,2 85,7 Chỉ số vệ sinh răng miệng 0,951 < 0,001 3,05 95,5 80,0 Mức độ lung lay răng 0,765 < 0,005 1,5 79,2 62,9 Nhận xét: Có rất nhiều chỉ số khám răng có giá trị dự báo tiêu ngang và chéo, trong đó chỉ số quanh răng và chỉ số cao răng có giá trị dự báo tốt. 74 3.3. MỐI LIÊN QUAN CỦA VIÊM QUANH RĂNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH RĂNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ 3.3.1. Liên quan của viêm quanh răng với lâm sàng, cận lâm sàng Bảng 3.21: Liên quan với nhóm tuổi Nhóm tuổi (Năm) Có viêm quanh răng (n=59) Không viêm quanh răng (n=45) p n % n % < 0,005a ≤ 30 1 1,7 6 13,3 31-40 4 6,8 11 24,4 41-50 8 13,6 10 22,2 51-60 14 23,7 6 13,3 >60 32 54,2 12 26,7 a Fisher’s exact test - Viêm quanh răng là bệnh lý liên quan đến tuổi, tỷ lệ bệnh nhân viêm quanh răng tăng dần theo tuổi, p< 0,005. - Tỷ lệ bệnh nhân tuổi > 60 có viêm quanh răng cao gấp 2 lần so với nhóm không viêm quanh răng (54,2% so với 26,7%). Bảng 3.22: Liên quan với giới Đặc điểm Có viêm quanh răng (n=59) Không viêm (n=45) OR, p n % n % Nữ (n=42) 21 50,0 21 50,0 p > 0,05a OR = 1,58 Nam (n=62) 38 61,3 24 38,7 a Chi-square test - Không thấy mối liên quan giữa tần suất xuất hiện viêm quanh răng và giới, p>0,05. Bảng 3.23: Liên quan với hút thuốc lá Đặc điểm Có viêm quanh răng (n=59) Không viêm (n=45) OR, p n % n % Có hút thuốc (n=25) 22 88,0 3 12,0 p < 0,001a OR = 8,32 Không hút thuốc (n=79) 37 46,8 42 53,2 a Chi-square test 75 - Tần suất xuất hiện viêm quanh răng liên quan với hút thuốc lá, p< 0,001. - Hút thuốc lá có nguy cơ viêm quanh răng cao gấp 8,32 lần so với không hút thuốc lá, p < 0,001. Bảng 3.24: Liên quan với nghề nghiệp Đặc điểm Có viêm quanh răng (n=59) Không viêm (n=45) OR, p n % n % Nông dân và công nhân (n=66) 44 66,7 22 33.3 p < 0,01a OR = 3,06 Trí thức và bộ đội (n=38) 15 39.5 23 60,5 a Chi-square test - Tần suất xuất hiện viêm quanh răng liên quan với nghề nghiệp, p< 0,01. - Bệnh nhân là nông dân và công nhân có nguy cơ viêm quanh răng cao gấp 3,06 lần so với nhóm bệnh nhân có nghề nghiệp là bộ đội và trí thức, p < 0,01. Bảng 3.25: Liên quan với thời gian lọc máu Đặc điểm Có viêm quanh răng (n=59) Không viêm (n=45) OR, p n % n % TGLM ≥ 5 năm (n=29) 24 82,8 5 17.2 p < 0,005a OR = 5,48 TGLM < 5 năm (n=75) 35 46.7 40 53,3 a Chi-square test - Tần suất xuất hiện viêm quanh răng liên quan với thời gian lọc máu kéo dài, p< 0,005. - Bệnh nhân có thời gian lọc máu từ 5 năm trở lên có nguy cơ viêm quanh răng cao gấp 5,48 lần so với nhóm có thời gian lọc máu < 5 năm, p < 0,005. Bảng 3.26: Liên quan với giảm BMI Đặc điểm BMI < 18,5 (n=26) BMI ≥ 18,5 (n=78) OR, p n % n % Có viêm quanh răng (n=59) 20 76,9 39 50 p < 0,05 a OR = 3,33 Không viêm (n=45) 6 23,1 39 50 a Chi-square test 76 - Tần suất xuất hiện viêm quanh răng liên quan với giảm BMI, p< 0,05. - Bệnh nhân có BMI < 18,5 có nguy cơ viêm quanh răng cao gấp 3,33 lần so với nhóm có BMI từ 18,5 trở lên, p < 0,05. Bảng 3.27: Liên quan với một số chỉ số huyết học Đặc điểm Viêm quanh răng (n=59) Không viêm quanh răng (n=45) OR, p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Bạch cầu (G/L) > 10,0 10 16,9 0 0 p < 0,01b OR = N/A TB 8,02 ± 2,64 6,01 ± 1,87 < 0,001a BC đa nhân (G/L) > 7,0 10 16,9 3 6,7 p > 0,05c OR = 2,85 TB 5,09 ± 2,21 3,96 ± 1,63 < 0,01a Tiểu cầu (G/L) < 150 12 20,3 12 26,7 p > 0,05c OR = 0,70 TB 205,45 ± 80,46 181,20 ± 50,56 > 0,05a HST (g/l) 87,89 ± 14,97 88,73 ± 13,84 > 0,05a a Student T test; b Fisher’s exact test; c Chi-square test - Tần suất xuất hiện viêm quanh răng liên quan với tăng số lượng bạch cầu và số lượng bạch cầu neutrophil, p< 0,01. - Không thấy liên quan tần suất xuất hiện viêm quanh răng với số lượng giảm và mức độ tiểu cầu cũng như HST, p> 0,05. Bảng 3.28: Liên quan với một số chỉ số sinh hoá máu Đặc điểm Viêm quanh răng (n=59) Không viêm quanh răng (n=45) OR, p Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Protein (g/L) < 60 4 6,8 2 4,4 p > 0,05c OR = 1,56 TB 71,97 ± 7,95 71,90 ± 6,78 > 0,05a Albumin (g/L) < 35 15 25,4 10 22,2 p > 0,05d OR = 1,19 TB 37,55 ± 5,49 39,29 ± 5,04 > 0,05a CRP (mg/L) > 5,0 29 49,2 2 4,4 p < 0,001d OR = 20,78 TB 4,7 (3,2 - 7,8) 1,6 (0,9 - 2,79) < 0,001b Ure (mmol/l) 29,78 ± 9,08 24,85 ± 5,00 < 0,001a Creatinine (μmol/l) 1044,04 ± 200,45 1051,40 ± 167,04 > 0,05a a Student T test; b Mann-Whitney U test; c Fisher’s exact test; d Chi-square test 77 - Tần suất xuất hiện viêm quanh răng liên quan với tăng CRP và nồng độ CRP cũng như ure máu, p< 0,001. - Không thấy liên quan tần suất xuất hiện viêm quanh răng với giảm protein, albumin cũng như tăng nồng độ creatinine máu, p> 0,05. Bảng 3.29: Liên quan với nhiễm virus viêm gan Đặc điểm Có nhiễm (n=34) Không nhiễm (n=70) OR, p n % n % Có viêm quanh răng (n=59) 24 70,6 35 50 p < 0,05a OR = 2,4 Không viêm (n=45) 10 29,4 35 50 a Chi-square test - Tần suất xuất hiện viêm quanh răng liên quan với tình trạng nhiễm virus viêm gan, p< 0,05. - Bệnh nhân có nhiễm virus viêm gan có nguy cơ viêm quanh răng cao gấp 2,4 lần so với nhóm không nhiễm virus viêm gan, p < 0,05. Bảng 3.30: Mô hình hồi qui đa biến liên quan với viêm quanh răng Yếu tố Odds ratio (OR) Khoảng tin cậy 95% P Tuổi (Năm) 1,075 1,027 - 1,125 < 0,005a Hút thuốc lá 21,618 3,787 - 123,392 < 0,005a CRP (mg/l) 1,770 1,315 - 2,383 < 0,001a a Multivariate logistic regression - Tuổi cao, hút thuốc và CRP máu là những yếu tố độc lập liên quan đến tình trạng viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính lọc máu chu kỳ, p< 0,005 và 0,001. 78 Biểu đồ 3.3. Đường cong ROC dự báo viêm quanh răng của một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng Yếu tố AUC p Giá trị Cut-off Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%) Tuổi (Tuổi) 0,717 < 0,001 49,5 81,4 60,0 Số lượng BC (G/L) 0,731 < 0,001 7,81 57,6 82,2 Số lượng N (G/L) 0,661 < 0,01 2,93 89,8 40,0 Ure máu (mmol/l) 0,682 < 0,005 24,37 76,3 57,8 CRP (mg/l) 0,834 < 0,001 2,55 84,7 73,3 Thời gian lọc máu (Năm) 0,729 < 0,001 4,37 50,8 88,9 Nhận xét: Có rất nhiều chỉ số lâm sàng có giá trị dự báo viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính lọc máu chu kỳ, trong đó nồng độ CRP máu có giá trị dự báo tốt. 79 3.3.2. Kết quả điều trị viêm quanh răng ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ Bảng 3.31: So sánh lâm sàng nhóm can thiệp và không can thiệp Chỉ tiêu Nhóm can thiệp (n=59) Nhóm không can thiệp (n=45) p Tuổi (Năm) 59,64 ± 12,66 46,98 ± 16,55 < 0,001a Giới nam 38 (64,4) 24 (53,3) > 0,05d Thời gian lọc máu (Năm) 4,5 (2,58 - 6,5) 2,41 (1,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_danh_gi.pdf
  • pdf2. Luan an tom tat - Viet.pdf
  • pdf3. Luan an tom tat - Eng.pdf
  • docx4. Dong gop moi cua luan an.docx
  • pdf5. Quyet dinh hoi dong danh gia luan an Tran Thu Giang.pdf