Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. THUỐC GIẢI PHÓNG KÉO DÀI
1.1.1.Hệ thống trị liệu giải phóng kéo dài
1.1.2. Ưu nhược điểm của thuốc giải thích kéo dài
1.1.3. Cơ chế giải phóng dược chất từ hệ cốt thân nước
1.1.4. Các tá dược dùng cho viên giải phóng kéo dài
1.1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ giải phóng dược chất đối với
hệ cốt thân nước
1.2. CEFACLOR VÀ BÀO CHẾ VIÊN CEFACLOR GIẢI PHÓNG
KÉO DÀI
1.2.1. Cefaclor
1.2.2. Các đặc tính kỹ thuật bào chế viên cefaclor giải phóng kéo dài
1.2.3.Một số nghiên cứu về dạng bào chế giải phóng kéo dài chứa
Cefaclor
1.3. ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ TUỔI THỌ CỦA THUỐC
1.3.1. Độ ổn định của thuốc
1.3.2. Điều kiện nghiên cứu độ ổn định của thuốc
1.3.3. Tuổi thọ của thuốc
1.4. SINH KHẢ DỤNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC
203 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu bào chế, bước đầu đánh giá tương đương sinh học của viên nén cefaclor 375mg giải phóng kéo dài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2,75
98,7%
3,434
2,79
81,25
2,77
99,3%
Nhận xét: tỉ lệ phục hồi nằm trong giới hạn 98%-102% nên PPĐL đạt độ đúng.
Độ lặp lại
Mẫu thử : cân lượng bột viên đối chiếu đã được làm đồng nhất chứa khoảng 75 mg cefaclor, tiến hành với 6 mẫu. Cách pha dd thử như ở độ đúng.
Chạy sắc kí và tính hàm lượng từ mẫu này.
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Khối lượng
cân (mg)
108,3
108,1
108,4
108,4
108,0
108,5
Diện
tích
đỉnh(µAU.s)
5448680
5346767
5434117
5452111
5385508
5388719
RSD(%)
0,85
Nhận
xét : PPĐL cefaclor trong thành phẩm cho độ lặp lại nằm trong
giới hạn quy định
3.1.2. Khảo sát các chỉ tiêu của viên đối chiếu
Ceclor® SR hãng sản xuất Eli Lilly Suzhou Pharmaceutical Co., Ltd.
Cảm quan: Viên nén bao phim bảo vệ hình bầu dục (caplet), hai đầu viên không bằng nhau, màu xanh đậm.
68
- Khối lượng trung bình
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát độ đồng đều khối lượng của viên đối chiếu
Ceclor® SR
Khối lượng viên (mg)
Giá trị thống kê
538,5
524,2
529,1
541,7
535,2
533,7
533,5
540,2
528,4
525,5
KLTB=533,8mg
531,9
534,3
539,2
528,8
542,1
RSD=1,083%
526,9
536,7
542,3
527,9
536,1
Định l
ượng: khảo sát 20 viên,
đạt (354,9 mg)
Thử nghiệm khả năng giải phóng hoạt chất
Bảng 3.8. Kết quả thử nghiệm khả năng giải phóng hoạt chất viên
đối chiếu
Thời
Tỷ lệ giải phóng (%)
Trung
USP 29
điểm(phút)
bình (%)
(%)
Viên 1
Viên 2
Viên 3
Viên 4
Viên 5
Viên 6
30
16,39
16,76
16,55
16,40
16,30
16,86
16,54
5-30
60
33,70
32,11
34,57
32,34
32,62
32,77
33,87
20-50
120
62,69
63,02
64,29
64,60
65,45
62,27
63,72
180
88,01
89,03
87,69
89,99
90,89
89,07
89,11
240
92,45
92,74
93,77
93,87
93,05
91,89
92,96
≥80
100
Ceclor® SR
%HCPT
50
0
0
100
200
300
THOI GIAN (PHUT)
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn tốc độ giải phóng hoạt chất viên đối chiếu
69
Kết quả thử nghiệm khả năng GPHC của ceclor® SR cho thấy:
Hoạt chất giải phóng được kiểm soát nhờ cơ chế hòa tan từ cốt (matrix) được tạo thành bởi polyme tạo khung xốp trơ nhưng không bền vững. Cốt sẽ rã theo thời gian do polyme thân nước hòa tan chậm. Lớp bao phim hòa tan nhanh và không hoặc ít có vai trò trong kiểm soát sự giải phóng.
Trong 3 giờ đầu viên cho đường cong giải phóng gần như đường thẳng có độ dốc lớn, tốc độ giải phóng nhanh. Điều đó cho thấy sự GPHC của viên đối chiếu ceclor® SR được tính toán và kiểm soát rất tốt.
Khả năng giải phóng hoạt chất của các viên ở những thời điểm quy định tương đối đồng đều (RSD 5,01 %, 2,43%, 1,79%)
3.1.3. Bào chế viên cefaclor giải phóng kéo dài
3.1.3.1. Nghiên cứu lựa chọn tá dược bào chế viên nén cefaclor giải
phóng kéo dài
a. Tá dược tạo cốt hòa tan (khung matrix)
Thuốc GPKD ngày nay được ứng dụng nhiều trong công nghệ sản xuất dược phẩm vì những ưu điểm vượt trội trong điều trị cũng như trong bào chế như thiết kế công thức bào chế, dễ dàng nâng cấp quy mô lớn, có thể sử dụng nhiều loại polyme khác nhau... Vấn đề quan trọng trong thiết kế dạng thuốc này là lựa chọn tá dược kiểm soát phù hợp để duy trì quá trình GPDC theo ý muốn. HPMC là một tá dược thân nước điển hình tạo cốt thân nước kiểm soát GPDC tốt và rộng rãi nhất. Mặc khác, HPMC là polyme có phân tử lượng lớn ít thuận lợi trong quá trình tạo hạt và dập viên do độ đàn hồi cao của polyme[16], [80]. Để khắc phục nhược điểm này, khi ta bào chế viên nén bằng phương pháp xát hạt ướt cần sử dụng tá dược dính mạnh như PVP hòa tan trong ethanol 96% làm tá dược dính. Vì vậy, trong công thức bào chế viên CEF, Chúng tôi luôn có thành phần PVP K30 được chọn vừa đủ để làm tá dược dính tỉ lệ khoảng 2%-3% khối lượng viên. Ngoài ra, hai tá
70
dược trơn bóng được sử dụng là aerosil và magnesi stearat có tính sơ nước và có khả năng bám dính tốt có hàm lượng nhỏ (0,5 - 1%) so với khối lượng viên nên ảnh hưởng không đáng kể đến tốc độ GPDC.
Dựa theo sự bào chế một số công thức cấu trúc dạng viên và qua thực nghiệm, sử dụng phương pháp thăm dò cổ điển, chúng tôi khảo sát một số công thức ban đầu nhằm tìm chính xác các thành phần trong CT (công thức) và khoảng giới hạn thành phần phần trăm ngắn nhất của các thành phần trong CT (công thức). Từ đó, chúng tôi dễ dàng tối ưu hóa CT bằng phương pháp bào chế hiện đại.
a1.Thành phần công thức có Eudragit, PVP và HPMC làm tá dược cho viên giải phóng kéo dài
Bảng 3.9. Thành phần viên cefaclor được bào chế với HPMC, PVP và Eudragit.
Thành
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
phần
Hàm
Tỷ lệ
Hàm
Tỷ lệ
Hàm
Tỷ lệ
Hàm
Tỷ lệ
Hàm
Tỷ
CT
Lượng
(%)
Lượng
(%)
Lượng
(%)
Lượng
(%)
Lượng
lệ
(mg)
(mg)
(mg)
(mg)
(mg)
(%)
Cefaclor
375
68,2
375
68,18
375
62,50
375
62,5
375
65,79
Mannitol
23,75
4,36
23,75
4,32
30,81
5,135
23,84
3,97
23,05
4,04
Eudragit
5,71
1,00
5,50
1,00
12,00
2,00
4,20
0,70
5,70
1,00
HPMC E15
117,15
21,30
124,29
22,60
150,00
25,00
164,8
27,5
135,7
23,80
PVPK30
13,00
2,37
13,00
2,365
14,19
2,365
14,19
2,37
13,48
2,365
Magnesi
6,00
1,09
6,00
1,091
12,00
2,00
12,00
2,00
11,40
2,00
stearat
Aerosil
2,46
0,44
2,46
0,473
6,00
1,00
6,00
1,00
5,70
1,00
Tổng
550
100
550
100
600
100
600
100
570
100
71
Viên nén được bào chế theo phương pháp ghi ở mục 2.2.1.3 và thử hòa tan theo phương pháp ghi ở mục 2.2.1.1. Kết quả trình bày ở bảng 3.10, hình 3.4.
Bảng 3.10. Kết quả thử nghiệm khả năng giải phóng hoạt chất mẫu CT.1-CT.5
Thời
Phần trăm Cefaclor giải phóng (%)
USP
gian
Lấy giá trị trung bình của các viên khảo sát
29(%)
(phút)
CT 1
CT2
CT 3
CT4
CT 5
30
29,50
29,50
14,89
16,00
16,00
5-30
60
49,00
49,00
28,03
26,00
24,10
20-50
120
70,20
66,50
44,50
37,20
34,10
180
95,50
81,30
61,20
51,30
44,50
240
97,20
95,20
75,00
67,00
54,42
≥80
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn tốc độ giải phóng hoạt chất của mẫu CT1- CT5
72
Từ kết quả bảng 3.10, các công thức CT3, CT4, CT5 cho tỉ lệ % GPHC không đạt yêu cầu dược điển Mỹ.
Công thức CT1 và CT2 đạt yêu cầu USP, nhưng ở hai thời điểm 30 phút và 60 phút tỉ lệ % GPHC gần kề với giới hạn qui định nên thiếu tính an toàn.
Từ đó, ta rút ra được tỷ lệ cho các công thức thăm dò kế tiếp như sau: tỷ lệ magnesi stearat (1-2%), aerosil (0,5-1%) là hai tá dược tạo sự trơn bóng cho viên và độ chảy của cốm tốt, dập viên không dính chày-cối và viên không bị khuyết. Tỷ lệ PVP K30 (2-3%) là tá dược dính. Hàm lượng tá dược độn mannitol [93] thay đổi từ 4,0% - 6,3%.
Hàm lượng họat chất cefaclor không đổi, tỷ lệ % thay đổi cùng với tá dược độn là do sự thay đổi trọng lượng viên. Hàm lượng PVP (2-3%) đủ tạo độ dính cho cốm.
Hàm lượng Eudragit được sử dụng với hàm lượng nhỏ từ 0,7%-2% từ ban đầu với mục đích kết hợp tạo khung Matrix, nên việc pha trộn cho đồng đều rất khó ở qui mô lớn.
Mặt khác, hàm lượng Eudragit 3 công thức CT1, CT2, CT5 giống nhau, nhưng ta nhận thấy sự thay đổi hàm lượng HPMC dẫn đến thay đổi kết quả rõ rệt. Do đó, những công thức tiếp theo, chúng tôi chỉ chọn HPMC làm khung Matrix chính cho viên GPKD.
Với các tỷ lệ rút ra như trên, tiến hành thăm dò một số CT chỉ thay đổi hàm lượng HPMC và được kết quả như sau:
73
a2.Thành phần công thức có PVP và HPMC làm tá dược cho viên giải
phóng kéo dài
Bảng 3.11. Thành phần viên cefaclor được bào chế với HPMC và PVP.
Thành
CT6
CT7
CT8
CT9
CT10
phần
Hàm
Tỷ lệ
Hàm
Tỷ lệ
Hàm
Tỷ lệ
Hàm
Tỷ lệ
Hàm
Tỷ lệ
CT
Lượng
(%)
Lượng
(%)
Lượng
(%)
Lượng
(%)
Lượng
(%)
(mg)
(mg)
(mg)
(mg)
(mg)
Cefaclor
375
62,50
375
65,9
375
62,50
375
68,18
375
68,18
Mannitol
42,81
7,13
27,56
4,835
30,81
5,135
7
1,3
4,25
0,77
HPMC
150,0 25,00
136,8
24,0
162,0
27,00
27
27
E15
148
148
PVPK30
14,19 2,365
13,5
2,36
14,19
2,365
11
2
13,75
2,5
Magnesi
12,0
2,00
11,4
2,00
12,00
2,00
1,1
1,1
stearat
6
6
Aerosil
6,0
1,0
5,7
1,00
6,00
1,00
3
0,55
3
0,55
Tổng
600
100
570
100
600
100
550
100
550
100
Viên nén được bào chế theo phương pháp ghi ở mục 2.2.1.3 và thử hòa tan theo mục 2.2.1.1. Kết quả trình bày ở bảng 3.12, hình 3.5
Bảng 3.12. Kết quả thử nghiệm khả năng phóng thích hoạt chất mẫu CT.6-CT.10
Thời gian
Phần trăm Cefaclor giải phóng (%)
USP
(phút)
Lấy giá trị trung bình của các viên khảo sát
29(%)
CT 6
CT7
CT 8
CT9
CT 10
30
24,20
10,38
18,70
18,8
19,9
5-30
60
51,90
15,76
36,40
36,9
38,8
20-50
120
65,80
21,30
56,18
59,8
60,1
180
83,20
26,50
76,49
77,9
78,1
240
99,50
33,00
96,20
97,8
98,2
≥80
74
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn tốc độ phóng thích hoạt chất của mẫu
CT.6- CT.10
Qua đồ thị so sánh tốc độ giải phóng hoạt chất, ta nhận thấy chỉ cần chọn 1 tá dược HPMC (HPMC E15) tạo cốt chính cho viên nén GPKD hoạt chất Cefaclor cùng với tá dược dính PVP K30 hòa tan trong ethanol 96%. Ta tiết kiệm được nguyên liệu và tìm công thức tối ưu dễ dàng hơn. Viên nén cefaclor sử dụng tá dược tạo cốt là HPMC có tốc độ giải phóng dược chất khá đều đặn do HPMC có độ nhớt lớn nên viên trương nở từ từ tạo thành lớp gel dày kiểm soát giải phóng dược chất từ viên. Dược chất giải phóng ra môi trường bên ngoài nhờ quá trình hoà tan kết hợp với ăn mòn cốt.
75
Bảng 3.13. Thành phần viên nén bào chế với HPMC cùng tá dược mannitol
Thành
CT11
CT12
CT13
phần CT
Hàm Lượng
Tỷ lệ (%)
Hàm Lượng
Tỷ lệ
Hàm Lượng
Tỷ lệ (%)
(mg)
(mg)
(%)
(mg)
Cefaclor
375
67
375
67
375
67
HPMC
27,5
4,9
103
18,4
109,7
19,6
E15
Mannitol
136
24,3
60
10,7
53,2
9,5
PVPK30
12,5
2,2
13
2,3
13
2,3
Magnesi
6
stearat
1,1
6
1,07
6
1,07
Aerosil
3
0,5
3
0,54
3
0,54
Tổng
560
100
560
100
560
100
b.Tá dược tạo kênh khuếch tán
Các viên được bào chế theo phương pháp ghi ở mục 2.2.1.3 và thử hòa tan bằng phương pháp ở mục 2.2.1.1. Kết quả được trình bày ở bảng 3.14.
Bảng 3.14. Phần trăm cefaclor giải phóng từ viên bào chế với mannitol
Thời
Phần trăm Cefaclor giải phóng (%)
USP 29(%)
gian
Lấy giá trị trung bình của các viên khảo sát
(phút)
CT 11
CT12
CT 13
30
38,12
21,37
15,09
5-30
60
64,32
31,50
23,35
20-50
120
95,85
50,17
36,34
180
100
66,21
48,50
240
-
77,64
57,22
≥80
Để đánh giá ảnh hưởng của loại tá dược tạo kênh khuếch tán ảnh hưởng đến tốc độ giải phóng DC, lượng tá dược tạo cốt giữ cố định, thay tá
76
dược tạo kênh khuếch tán mannitol bằng lactose. Thành phần công thức được trình bày ở bảng 3.15.
Bảng 3.15. Thành phần viên nén bào chế với HPMC cùng tá dược lactose
Thành phần
CT14
CT15
CT16
CT
Hàm Lượng Tỷ lệ (%)
Hàm Lượng Tỷ lệ (%)
Hàm Lượng
Tỷ lệ (%)
(mg)
(mg)
(mg)
Cefaclor
375
67
375
67
375
67
HPMC E15
32,5
5,8
103
18,4
106,8
20
Lactose
133
23,8
60
10,7
27,23
5,1
PVPK30
13
2,3
13
2,3
13
2,3
Magnesi
3,25
0,6
6
01,07
3
5,4
stearat
Aerosil
3,25
0,6
3
0,54
2
0,355
Tổng
560
100
560
100
534
100
Các viên được bào chế theo phương pháp ghi ở mục 2.2.1.3 và thử hòa tan bằng phương pháp ở mục 2.2.1.1. Kết quả được trình bày ở bảng 3.16
Bảng 3.16. Phần trăm cefaclor giải phóng từ viên được bào chế với HPMC cùng tá dược lactose
Thời
Phần trăm Cefaclor giải phóng (%)
USP 29(%)
gian
Lấy giá trị trung bình của các viên khảo sát
(phút)
CT 14
CT15
CT 16
30
31,99
20,29
14,86
5-30
60
53,71
29,09
21,12
20-50
120
85,98
47,12
31,85
180
98,29
62,93
41,64
240
100
78,13
49,79
≥80
Khi so sánh với các công thức được bào chế với lactose, kết quả được trình bày trên hình 3.6.
77
Hình 3.6. Đồ thị so sánh tốc độ giải phóng cefaclor từ các viên
bào chế với lactose và mannitol
Từ kết quả hai bảng 3.14, 3.16 và hình 3.6 cho thấy: loại tá dược tạo kênh khuếch tán có ảnh hưởng nhưng không đáng kể đến tốc độ giải phóng dược chất. Hai công thức CT12, CT15 có thành phần giống nhau, khi thay lactose bằng mannitol thì tốc độ giải phóng dược chất gần như nhau. Vì vậy tá dược độn không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ giải phóng hoạt chất.
3.1.3.2. Tối ưu hóa công thức bào chế viên nén cefaclor giải phóng kéo dài
a. Thiết kế thí nghiệm
Qua khảo sát sơ bộ các CT, kết hợp với một số tài liệu, công thức dự kiến bao gồm:
Dược chất: cefaclor
Tá dược tạo cốt (khung matrix): HPMC
Tá dược trơn, bóng: magnesi stearat, Aerosil.
Tá dược độn: mannitol
Các thông số được giữ hằng định:
78
Khối lượng viên: 550mg
Khối lượng dược chất: 375mg
Tá dược trơn: Aerosil 0,5%
Các biến độc lập: gồm 3 biến với khoảng biến thiên thể hiện ở bảng 3.17 (khối lượng mannitol thêm vào vừa đủ 550mg).
Bảng 3.17. Các biến độc lập và khoảng biến thiên
Biến độc lập
Ký hiệu
Mức dưới
Mức cơ bản
Mức trên
HPMC (%)
X1
22
25
28
Magnesi stearat (%)
X2
0,5
1
1,5
Lực gây vỡ viên (kP)
F
7- 8 (F1)
9- 10 (F2)
Các biến phụ thuộc: Dựa vào đồ thị giải phóng dược chất của viên đối chiếu và tiêu chuẩn của viên nén cefaclor GPKD trong USP 29, các biến phụ thuộc được lựa chọn như bảng 3.18:
Bảng 3.18. Các biến phụ thuộc
Biến phụ thuộc
Ký hiệu
Yêu cầu
Phần trăm cefaclor giải phóng sau 30 phút
Y30
5- 30 %
Phần trăm cefaclor giải phóng sau 60 phút
Y60
20- 50 %
Phần trăm cefaclor giải phóng sau 240 phút
Y240
80- 100%
Chỉ số f2
f2
≥50
Thiết kế thí nghiệm:
Dựa vào phần mềm Modde 5.0, các thí nghiệm được trình bày ở bảng
3.19.
79
Bảng 3.19. Các công thức thực nghiệm
Thí nghiệm
F
CEF (g)
X1(%)
X2(%)
Mannitol
PVP
Aero
(%)
K30
sil
(%)
(%)
TN1
F1
375
22
0,5
6,8
2
0,5
TN2
F1
375
23
0,5
5,8
2
0,5
TN3
F1
375
24
0,5
4,8
2
0,5
TN4
F1
375
25
0,5
3,8
2
0,5
TN5
F1
375
26
0,5
2,8
2
0,5
TN6
F1
375
27
0,5
1,8
2
0,5
TN7
F1
375
28
0,5
0,8
2
0,5
TN8
F1
375
22
1,0
6,3
2
0,5
TN9
F1
375
23
1,0
5,3
2
0,5
TN10
F1
375
24
1,0
4,3
2
0,5
TN11
F1
375
25
1,0
3,3
2
0,5
TN12
F2
375
26
1,0
2,3
2
0,5
TN13
F2
375
27
1,0
1,3
2
0,5
TN14
F2
375
28
1,0
0,3
2
0,5
TN15
F2
375
22
1,5
6,8
2
0,5
TN16
F2
375
23
1,5
5,8
2
0,5
TN17
F2
375
24
1,5
4,8
2
0,5
TN18
F2
375
25
1,5
3,8
2
0,5
TN19
F2
375
26
1,5
2,8
2
0,5
TN20
F2
375
27
1,5
1,8
2
0,5
TN21
F2
375
28
1,5
0,8
2
0,5
Viên nén được bào chế theo các công thức ở bảng trên với phương pháp ghi ở mục 2.2.1.3 và thử hòa tan theo phương pháp ghi ở mục 2.2.1.1. Kết quả thể hiện ở bảng 3.20:
80
Bảng 3.20. Phần trăm dược chất giải phóng từ các viên thực nghiệm (Lấy giá trị trung bình của 6 viên khảo sát / TN )
Thời
gian
Y30
Y60
Y120
Y180
Y240
f2
Thí nghiệm
TN1
30,17
50,55
84,11
100
100
41,91452
TN2
26,54
44,41
71,89
90,58
100
54,3623
TN3
14,15
22,85
35,75
47,22
58,69
27,85557
TN4
24,15
45,12
74,51
94,97
100
52,70321
TN5
15,77
24,07
38,44
49,77
59,79
29,22376
TN6
15,47
23,98
38,66
50,42
62,65
30,02486
TN7
15,41
40,16
67,79
88,92
96,78
70,30713
TN8
28,70
45,94
74,07
93,30
96,48
51,49657
TN9
26,30
46,08
68,99
89,98
97,25
55,68185
TN10
21,76
26,85
45,28
59,58
72,01
36,50751
TN11
19,79
31,34
46,2
61,76
73,35
38,35437
TN12
17,67
29,94
51,41
68,80
85,21
47,22152
TN13
16,06
39,39
67,23
85,93
95,79
71,96228
TN14
13,01
19,60
32,77
43,83
54,30
25,6168
TN15
14,57
23,14
36,56
48,26
57,97
28,10986
TN16
14,99
22,86
37,14
49,83
55,96
28,13205
TN17
16,36
24,48
40,91
54,90
69,10
33,18313
TN18
17,53
27,79
46,89
64,72
79,16
41,32644
TN19
18,81
29,07
47,24
64,27
80,50
41,66825
TN20
20,32
30,93
52,08
69,14
83,12
47,00132
TN21
26,44
45,68
75,35
96,57
100
50,41898
Nhận xét:
Tốc độ giải phóng dược chất từ các viên thực nghiệm rất khác nhau, f2 thay đổi nhiều, trong đó 7/21 công thức có f2 > 50.
81
3.1.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của các biến độc lập tới các biến phụ thuộc
Ả̉nh hưởng của tỷ lệ HPMC
Tỷ lệ HPMC càng tăng, tốc độ giải phóng dược chất càng giảm (hình 3.7, hình 3.10), đó là do trong môi trường hòa tan, HPMC trương nở tạo thành hàng rào gel kiểm soát giải phóng dược chất, bề dày lớp khuếch tán càng tăng, ngăn cản quá trình khuếch tán dược chất ra môi trường bên ngoài và làm chậm tốc độ giải phóng dược chất.
Ví dụ: Thí nghiệm TN1 và TN2 có cùng tỷ lệ dược chất, tá dược trơn, lực gây vỡ viên nhưng tỷ lệ HPMC trong TN3 (24%) cao hơn TN1 (22%) nên tốc độ giải phóng dược chất từ TN3 chậm hơn TN1, thể hiện qua hình 3.7.
Hình 3.7. Phần trăm cefaclor giải phóng từ viên nén thí nghiệm 1 (TN1) và
thí nghiệm 3 (TN3)
Ả̉nh hưởng của tỷ lệ mannitol
Khi tăng tỷ lệ manitol sẽ tăng khả năng giải phóng dược chất do mannitol là tá dược hòa tan rất tốt trong nước và tạo ra nhiều kênh khuếch tán giúp dược chất giải phóng nhanh khỏi cốt (hình 3.7)
Ả̉nh hưởng của magnesi stearat
82
Khi tăng tỷ lệ magnesi stearat, tốc độ giải phóng dược chất từ viên giảm, do magnesi stearat là tá dược sơ nước, làm cốt khó thấm nước nên dược chất khuếch tán chậm ra môi trường hòa tan.
Ả̉nh hưởng của lực gây vỡ viên
Lực gây vỡ viên cũng ảnh hưởng đến khả năng giải phóng dược chất nhưng không nhiều, khi lực gây vỡ viên lớn, độ xốp của viên giảm, làm chậm tốc độ thấm nước vào cốt nên kéo dài quá trình hòa tan.
3.1.3.4. Lựa chọn công thức tối ưu
Dựa vào đồ thị giải phóng dược chất từ viên đối chiếu và tiêu chuẩn trong USP 29. Điều kiện tối ưu được đặt ra như sau:
5% ≤ Y30 ≤ 30%
20% ≤ Y60 ≤ 50%
Y240 ≥ 80%
Công thức tối ưu được lựa chọn nhờ phần mềm Inform 3.2. Kết quả tối ưu thể hiện ở công thức sau:
Thành phần công thức tối ưu
Thành phần
Khối lượng (mg)
Cefaclor
375,0
HPMC E15
148,5
Mannitol
7,15
PVP-K30
11
Magnesi stearat
5,5
Aerosil
2,75
Lực gây vỡ viên: 9-10 kP
Tá dược dính PVPK30 (tỷ lệ cố định 2%)
Tiến hành bào chế viên nén cefaclor GPKD theo công thức tối ưu bằng phương pháp ghi ở mục 2.2.1.3. Viên tối ưu được thử hòa tan theo phương pháp ghi ở mục 2.2.1.1 cho kết quả như bảng 3.21.
83
Bảng 3.21. Phần trăm dược chất giải phóng từ viên tối ưu, đối chiếu, dự đoán
Thời gian (phút)
30
60
120
180
240
Mẫu
Dự đoán
17,12
22,03
56,98
77,78
82,64
Viên tối ưu
17,9
33,53
60,00
90,79
96,20
Viên đối chiếu
16,54
33,87
63,72
89,11
92,96
Hình 3.8. Đồ thị giải phóng của viên tối ưu, viên đối chiếu, viên dự đoán Dựa trên các số liệu giải phóng của viên tối ưu và viên đối chiếu,
f2= 70,56
Nhận xét: phần trăm dược chất giải phóng của viên tối ưu thực nghiệm gần với viên dự đoán trên lý thuyết nhưng tại thời điểm 3 giờ và 4 giờ thì nhanh hơn. Tuy nhiên, so với viên đối chiếu thì giống hơn. Vì vậy có thể chọn công thức tối ưu để bào chế viên nén cefaclor GPKD.
84
3.1.4. Bao phim viên nhân giải phóng kéo dài chế phẩm cefaclor 375 mg
Do cefaclor khá nhạy cảm với ẩm và ánh sáng nên cần bao để bảo vệ dược chất.
3.1.4.1. Công thức cho 2 kg dịch bao
Bảng 3.22. Công thức pha chế cho 2 kg dịch bao
Thành phần
Hàm Lượng (g)
Tỷ lệ (%)
TiO2
8,000
0,4000
Indigo-carmin lake
0,186
0,0093
Erythrosin lake
1,430
0,0715
HPMC 6cPs
70,000
3,5000
PEG 6000
20,000
1,000
Talc
50,000
2,500
Cồn 96%
931,000
46,5500
Nước
919,384
45,9690
Tổng
2000
100
3.1.4.2. Pha chế dịch bao
Pha chế dung dịch HPMC
Cho từ từ nước vừa đủ vào lượng HPMC, vừa cho vừa khuấy cho đến khi tan hết .
Pha chế hỗn dịch màu
Hòa tan PEG 6000 trong lượng nước gấp 5 lần PEG
85
Nghiền trộn các thành phần rắn không tan trong cối sứ.
Thêm dd PEG nghiền kĩ thành khối nhỏ mịn. Thêm nước để pha loãng, lọc qua rây 1mm hứng thẳng vào dung dịch HPMC, tráng cối nhiều lần để lấy hết chất rắn.
Phối hợp dung dịch trên, hỗn dịch màu và toàn bộ dung môi còn lại, khuấy cho phân tán đều thu được dịch bao.
3.1.4.3. Tiến hành bao
Các thông số của quá trình bao như sau:
Khối lượng viên nhân: 6,5 kg.
Áp suất khí phun: 2,2 kg/cm2.
Vị trí đầu phun cách bề mặt viên 10 - 16 cm.
Nhiệt độ khí làm khô: 70 0C.
Nhiệt độ khí thoát ra: 50 0C.
Nhiệt độ khối viên: 40 0C.
Sấy khô sau khi bao viên: khí nóng ở 50 0C, 30 phút.
Vận tốc nồi bao: 8 vòng/phút
3.1.4.4. Khảo sát một số chỉ tiêu trên viên bao
a. Cảm quan
Lớp bao có màu xanh, nhẵn, bóng, màu phân bố đồng nhất trên viên. b. khối lượng trung bình của viên
Viên sau khi bao có khối lượng trung bình tăng lên 1,85% c. Độ mài mòn
Không đáng kể ( 0,006%)
d. Khả năng giải phóng hoạt chất
Khả năng GPHC của viên bao, n = 6, y = 0,021x, R2 = 0,9998
86
Bảng 3.23. Kết quả khả năng giải phóng hoạt chất mẫu công thức tối ưu sau khi bao
Thời
Tỷ lệ Cefaclor giải phóng (%)
Trung
USP
gian
bình (%)
29(%)
(phút)
Viên 1
Viên 2
Viên 3
Viên 4
Viên 5
Viên 6
30
13,54
13,81
13,81
13,81
14,07
14,12
13,86
5-30
60
28,46
29,84
29,84
30,58
31,75
32,50
30,50
20-50
120
54,37
55,43
55,43
55,86
56,22
57,13
55,58
180
76,04
76,04
76,04
77,10
78,80
76,46
76,74
240
95,15
96,15
96,21
96,21
97,70
94,51
95,65
≥80
Nhận xét:
Viên bao có tốc độ giải phóng chậm hơn viên nhân trong 30 phút đầu do polyme tạo màng bao. Màng bao không hoặc ít ảnh hưởng đến những giờ sau. Trong quá trình bao, viên nhân bị mài mòn không đáng kể, lớp bao đạt yêu cầu về cảm quan.
3.2. ĐỀ XUẤT TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VÀ NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA VIÊN CEFACLOR GIẢI PHÓNG KÉO DÀI
3.2.1. Nghiên cứu đề xuất tiêu chuẩn cơ sở
Viên nén CEF GPKD được bào chế ở qui mô 3000 viên/mẻ dùng để nghiên cứu đề xuất tiêu chuẩn cơ sở. Sau những kết qủa nghiên cứu thực nghiệm xác định được công thức phù hợp và các thông số kỹ thuật cơ bản, chúng tôi xây dựng qui trình công nghệ như sau:
87
3.2.1.1. Công thức pha chế cho 1 lô 3.000 viên (sản xuất 3 lô 9.000viên )
Thành phần
Khối lượng (g)
Cefaclor
Ba trăm bảy mươi lăm miligam
1125,00
HPMC E15
445,50
Mannitol
21,45
PVP-K30
33,00
Magnesi stearat
16,5
Aerosil
8,25
3.2.1.2. Tiêu chuẩn thành phẩm
Bảng 3.24. Tiêu chuẩn thành phẩm
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Dạng sản phẩm
Viên nén phóng thích kéo dài
Thành phần dược chất
cefaclor 375mg
trong 1 viên
Định tính
Dương tính
Độ mài mòn
≤1%
Độ đồng đều khối
Khối lượng trung bình ± 5%
lượng
Thử độ hòa tan
USP 29
(độ GPHC)
- Không được ít hơn 5% và không được quá 30% sau
30 phút.
- Không được ít hơn 20% và không được quá 50%
sau 60 phút.
-Không được ít hơn 80% sau 240 phút.
Định lượng
Hàm lượng Cefaclor (C15H14ClN3O4S.H2O) trong
mỗi viên phải đạt từ : 90,0% - 110,0%, so với hàm
lượng ghi trên nhãn, tính theo khối lượng trung bình
viên
Bảo quản
Ép vỉ nhựa đựng trong bao bì kín, để nơi khô mát
trách ánh sáng
88
3.2.1.3. Trang thiết bị
Máy xát hạt ướt và sửa hạt, máy trộn siêu tốc, cân phân tích, tủ sấy, cân phân tích, máy trộn khô, máy trộn ướt, máy dập viên xoay tròn, máy đo thời gian và tốc độ chảy hạt, máy đo thể tích cốm , cân chính xác độ ẩm bằng hồng ngoại, máy đo độ cứng, máy đo độ mài mòn, máy thử độ hòa tan, máy thử độ hòa tan, máy quang phổ UV-Vis, máy HPLC, máy HPLC, máy ly tâm, tủ đông lạnh (-20 oC), tủ vi khí hậu, máy đo pH, máy sấy tầng sôi, nồi bao phim, máy bao phim, các dụng cụ thí nghiệm khác (hiệu của thiết bị và nơi sản xuất như bảng 2.2)
3.2.1.4. Sơ đồ công nghệ (phụ lục 1)
3.2.1.5. Mô tả qui trình
Pha chế:
Cân các thành phần theo công thức.
Rây cefaclor và mannitol qua rây 0,2mm.
Trộn cefaclor với manitol trong thùng trộn lập phương tốc độ 20 vòng/phút trong 30 phút.
Chuyển hỗn hợp sang máy trộn ướt, thêm dung dịch PVP được pha với hàm lượng trong công thức đủ làm tá dược dính. Vừa thêm chậm vừa trộn để tá dược dính phân phối đều. Tiếp tục nhồi trộn 15 phút.
Xát hạt qua lưới 1,2mm.
Sấy cốm bằng máy sấy tầng sôi, nhiệt độ sấy 50 oC/5h .
- Trộn hoàn tất:
Sửa cốm khô qua rây 0,75mm.
Trộn cốm khô đã sửa hạt với HPMC trong thùng lập phương 15 phút.
Thêm tá dược trơn bóng trộn tiếp trong 15 phút.
- Dập viên:
Khối lượng viên 550mg (554mg-566mg)
- Bao phim
89
3.2.2. Kết quả thẩm định
3.2.2.1. Cảm quan
Viên nén hình bầu dục, màu xanh nhạt, hai mặt giống nhau.
3.2.2.2. Kết qủa kiểm nghiệm cốm
Bảng 3.25. Độ ẩm của hạt (n=3)
Số lần
Độ ẩm của cốm (%)
Lô 1
Lô 2
Lô 3
Lần 1
1,68
1,66
1,81
Lần 2
1,63
1,63
1,65
Lần 3
1,71
1,69
1,75
TB
1,67
1,66
1,74
Độ ẩm trung bình của hạt trong ba lô từ 1,67% đến 1,74%.
Bảng 3.26. Xác định tỉ số nén- đo tỉ trọng (n=6)
Cân: 50g
Số
K lượng
Lô 1
Lô 2
Lô 3
lần
M (g)
V (ml)
d = M/V
V (ml)
d = M/V
V (ml)
d = M/V
1
50
90,5
1,81
91
1,82
92
1,84
2
50
92,0
1,84
93
1,86
92
1,84
3
50
92,5
1,85
92
1,84
91
1,82
4
50
93,0
1,86
92
1,84
93
1,86
5
50
93,5
1,87
91
1,82
91
1,82
6
50
91,0
1,82
92
1,84
91
1,82
TB
1,84
1,84
1,83
(Tỷ trọng ảnh hưởng đến hệ số nén, độ xốp của viên, thời gian rã, độ giải phóng dược chất và hình dạng cảm quan của viên.)
90
Bảng 3.27. Kết qủa độ chảy của hạt (n=6)
Số lần
Lô 1 (g/s)
Lô 2 (g/s)
Lô 3 (g/s)
1
5,6
5,2
5,4
2
5,4
5,4
5,6
3
5,5
5,5
5,5
4
5,6
5,3
5,3
5
5,5
5,9
5,9
6
5,4
5,9
5,9
TB
5,5
5,5
5,6
3.2.2.3. Kết qủa kiểm nghiệm viên nén
Định tính: (theo phương pháp ở mục 1.2.1.3.) có phản ứng đặt trưng của cefaclor
Định lượng : (theo phương pháp ở mục 2.2.2.3.) đạt ( lô 1: 97,2% ; lô
2: 97,15%; lô 3: 99,1% )
3.2.2.4. Kết qủa xác định độ đồng đều khối lượng (Tiến hành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_bao_che_buoc_dau_danh_gia_tuong_duong_sin.doc