DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.i
DANH MỤC CÁC BẢNG . ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .iv
MỞ đẦU.1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA đỀ TÀI .1
2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.2
3. đỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.3
4. LUẬN đIỂM BẢO VỆ .4
5. NHỮNG đÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN.4
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA đỀ TÀI .4
7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN .5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN đỀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN đẾN
đÔ THỊ HÓA, KHÔNG GIAN XANH VÀ đÔ THỊ SINH THÁI .6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ đÔ THỊ HÓA VÀ TÁC đỘNG CỦA đÔ THỊ HÓA
đẾN KHÔNG GIAN XANH .6
1.1.1. đô thị và ñô thị hóa.6
1.1.2. Không gian xanh.8
1.1.3. Tác ñộng của ñô thị hóa ñến không gian xanh .16
1.1.4. Quy hoạch không gian xanh .18
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU đÔ THỊ SINH THÁI.18
1.2.1. Một số khái niệm về ñô thị sinh thái.18
1.2.2. Các ñặc ñiểm của ñô thị sinh thái .19
1.2.3. Quy hoạch ñô thị sinh thái .20
1.2.4. Không gian xanh trong quy hoạch ñô thị sinh thái.22
1.3. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN đẾN
đỀ TÀI.23
1.3.1. Các nghiên cứu về ñô thị hóa.23
163 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu biến động không gian xanh dưới tác động của quá trình đô thị hóa phục vụ quy hoạch đô thị sinh thái ở thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiên cứu này, ñối với ảnh Landsat 7, Landsat 8, việc hiệu chỉnh bức xạ
ñược thực hiện như sau:
* ðối với ảnh Landsat 7 [102]
Lλ =
minDNmaxDN
minLLmax
−
−
x (DN - DNmin) + Lmin (2.4)
Trong ñó:
Lλ - Giá trị bức xạ phổ;
Lmax, Lmin - Giá trị bức xạ phổ ứng với DNmax và DNmin ở kênh phổ (giá trị
này ñược lấy từ dữ liệu ảnh Landsat);
DNmax - Giá trị số lớn nhất, DNmin - Giá trị số nhỏ nhất
* ðối với ảnh Landsat 8
Lλ = ML.Qcal + AL (2.5)
Trong ñó:
Lλ - Giá trị bức xạ phổ (W/m2);
ML - Hệ số ñối với từng kênh ảnh cụ thể (giá trị “RADIANCE MULT
BAND x” trong dữ liệu ảnh Landsat 8, trong ñó x là kênh ảnh); Giá trị 0,067 cho
Landsat 7 và 0,00033420 cho Landsat 8;
AL - Hệ số ñối với từng kênh ảnh cụ thể (giá trị “RADIANCE ADD BAND
x” trong dữ liệu ảnh Landsat 8, trong ñó x là kênh ảnh);
Qcal - Giá trị số của kênh ảnh;
60
QCAL- Giá trị -0.06709 cho Landsat 7 và 0,1 ñối với Landsat 8 (NASA,
2007).
Sau khi hiệu chỉnh bức xạ, ảnh hồng ngoại nhiệt sẽ ñược sử dụng ñể tính
nhiệt ñộ sáng. Việc xác ñịnh nhiệt ñộ từ giá trị bức xạ của ảnh hồng ngoại nhiệt bằng
cách sử dụng phương trình (2.6) [102]
T = K2/ ln (K1 / Lλ+ 1) (2.6)
Trong ñó, T là nhiệt ñộ sáng của vệ tinh (K),
K1 và K2 là hằng số chuyển ñổi băng nhiệt tương ứng là 666,09 và 1282,71
ñối với dải 6 và 774,89 và 1321,08 tương ứng cho dải 10. Chuyển ñổi nhiệt ñộ
Kelvin (K) sang Celsius (oC) theo phương trình sau
T2 = T1- 273 (2.7)
b. Tính giá trị nhiệt ñộ bề mặt
NðBM liên quan ñến ñộ phát xạ bề mặt (ε). Phương pháp hiệu chỉnh nhiệt ñộ
dựa vào ñộ phát xạ bề mặt ñược tính như ở phương trình (2.8) [105]
NðBM =
ε
ρ
λ
ln*)(1 B
B
T
T
+
(2.8)
Trong ñó: λ - giá trị bước sóng trung tâm
ρ=h.c/δ - hằng số Stefan - Boltzman (1,38.10-23 J/K)
H- hằng số Plank (6,626*10-34 J.sec)
c- vận tốc ánh sáng (2,998*108 m/s)
ðể tính ñộ phát xạ bề mặt có thể sử dụng chỉ số NDVI hoặc kết quả phân loại
lớp phủ. ðộ phát xạ ñược tính theo công thức
ε = εv Pv + εs (1 - Pv) (2.9)
trong ñó: εv, εs – ñộ phát xạ ñặc trưng cho ñất và thực vật thuần nhất
Pv (tỷ lệ hay hợp phần hiện diện của thực vật trong pixel) ñược tính
theo công thức
Pv = (NDVI - NDVIs)/(NDVIv - NDVIs) (2.10)
2.3.3. Phương pháp trắc lượng cảnh quan
2.3.3.1. Tính toán các ñộ ño trắc lượng cảnh quan bằng chương trình Fragstats
ðể ñánh giá các yếu tố hình thái và tính phân mảnh của CQ trong ñô thị, luận
án sử dụng các chỉ số CQ với các ñộ ño không gian và ñộ ño phi không gian ở hai
61
cấp ñộ: Cấp ñộ CQ - Landscape và cấp ñộ Lớp phủ - Class. Các nhóm chỉ số ñược
sử dụng gồm: nhóm mô tả diện tích - kích thước, nhóm thể hiện mức ñộ tách biệt,
nhóm thể hiện sự phức tạp của các mảnh. Trên cơ sở các nhóm chỉ số, luận án lựa
chọn 18 chỉ số trắc lượng CQ ñể tính toán, 11 chỉ số có ngưỡng giá trị xác ñịnh và có
tác ñộng lớn ñến CQ ñô thị ñược lựa chọn phân tích và phân ngưỡng mức ñộ biến
ñộng qua thời gian làm cơ sở cho việc ñề xuất một số kiến nghị trong quá trình quy
hoạch và phát triển của thành phố.
Trong nghiên cứu này, luận án tập trung vào lượng hóa biến ñổi CQ theo ñộ
ño phi không gian và không gian. Tiêu chí lựa chọn các chỉ số CQ ñể áp dụng trong
luận án là chỉ số ñó cho phép thấy ñược xu hướng chuyển ñổi như: mất diện tích,
phân mảnh, hình dạng trong quá trình ðTH.
Các chỉ số ñược ñánh giá theo thang 4 bậc tương ứng với các mức: thấp, trung
bình, khá cao, cao và ñược phân cấp theo khoảng cách ñều. Ý nghĩa của các chỉ số
trắc lượng CQ ñược thể hiện ở bảng 2.3.
Bảng 2.3. Các chỉ số trắc lượng cảnh quan
Chỉ số ðơn vị Dải giá trị Ý nghĩa
CA (Diện tích lớp
phủ)
ha CA > 0
Mô tả mức ñộ phát triển các kiểu lớp
phủ
NP (Số lượng khoanh
vi )
# NP ≥ 1
Thể hiện mức ñộ phân chia CQ
thành các khoanh vi khác nhau (mức
phân mảnh)
PD (Mật ñộ khoanh
vi)
1/ha PD > 0
Cho biết số lượng khoanh vi CQ trong
toàn bộ CQ, xem xét mức ñộ phân
mảnh trong CQ
PLAND (Tỷ lệ lớp
CQ)
% 0 < PLAND ≤ 100
Thể hiện tỷ lệ của khoanh vi CQ so
với toàn bộ cảnh
TE (Tổng chiều dài
ñường biên)
m
Tổng chiều dài tất cả các cạnh của
CQ
ED (Mật ñộ ñường
biên )
m/ha ED > 0 Mức ñộ phân mảnh lớn trong CQ
AREA_CV (Hệ số biến
ñổi kích thước khoanh
vi )
# AREA_CV> 0 Phản ánh sự phân mảnh của CQ
LPI (Phần trăm của
mảnh rời rạc lớn nhất)
% 0 < LPI ≤ 100
Phần trăm của mảnh lớn nhất trên
CQ. LPI = 100 khi CQ ñược tạo bởi
1 mảnh ñất duy nhất.
AWMPFD (Mức ñộ
phức tạp hình dạng
của mảnh)
#
1 ≤
AWMPFD ≤
2
Chỉ số ño ñạc mức ñộ phức tạp hình
dạng của mảnh. Các mảnh có kích
thước lớn có xu hướng phức tạp hơn
các mảnh nhỏ
62
LSI (Tỷ lệ của chu vi
CQ)
ha LSI ≥ 1
Tỷ lệ của chu vi CQ trên tổng diện
tích CQ. LSI tăng khi số cạnh của
mảnh tăng hay sự phức tạp về hình
dạng của mảnh tăng.
PROX_MN (Chỉ số
lân cận)
# PROX_MN ≥ 0 Mức ñộ phân mảnh của CQ
IJI (Mức ñộ tách biệt
và liền kề)
% 0 < IJI ≤ 100
Chỉ số ño ñạc mức ñộ tách biệt và
liền kề của các mảnh. IJI tăng khi
các mảnh ñược ñặt cạnh nhau hay
mức ñộ liền kề tăng.
CONTAG (Chỉ số lan
truyền)
%
0 <
CONTAG ≤
100%
Mức ñộ lan truyền tối ña ñối với một
số loại khoanh vi nhất ñịnh (lớp phủ),
xem xét CQ sẽ mở rộng như thế nào
theo cách co cụm hay hợp nhóm
SHDI (Chỉ số ña dạng
Shannon-Weaver)
# SHDI ≥ 0 Mức ñộ ña dạng của CQ
SHEI (Chỉ số ñều
Shannon )
# 0 ≤ SHEI ≤ 1
Chỉ số này thể mức ñộ phân bố của
CQ, giá trị càng cao thì các mảnh rời
rạc càng phân bố ñều
AI (chỉ số tổng hợp) % 0 ≤ AI ≤100
Chỉ số ñặc trưng cho lớp và mức ñộ
ñộc lập với bố cục CQ
PLADJ (Tỷ lệ phần
trăm lân cận)
% 0 ≤ PLADJ 100
Chỉ số này thể hiện mức ñộ phân
tách các mảnh CQ
COHESION (ðộ gắn
kết)
%
0% ≤
COHESION
< 100%
Chỉ số này biểu thị mức ñộ gắn kết trong
không gian của mảnh rời rạc trong CQ.
Nguồn: [15], [94]
Cho ñến nay rất nhiều chuyên ngành sử dụng chương trình Fragstats kết hợp
với các chỉ số không gian từ kết quả phân loại ảnh vệ tinh vào nghiên cứu trong các
lĩnh vực: lượng hóa ñặc tính CQ, xu thế hình thái ñô thị [108], [112].
Chương trình Fragstats ñược thiết kế ñể tính toán các chỉ số không gian cho
bản ñồ nhằm tìm hiểu cấu trúc, sự thay ñổi hình dạng, SDð và dự ñoán xu thế hình
thái ñô thị. Các chỉ số ñược lượng hóa bởi phần mềm cho phép ñịnh lượng sự biến
ñộng các ñặc tính ñô thị, cấu trúc hình thái CQ của ñô thị.
Trong luận án, các chỉ số trắc lượng CQ ñược tính toán bằng phần mềm
Fragsats 4.2.
2.3.3.2. Phân cấp biến ñộng ñộ ño trắc lượng cảnh quan KGX
Các ngưỡng giá trị phân cấp mức ñộ tác ñộng ñế thay ñổi CQ ñược thể hiện ở
bảng 2.4
63
Bảng 2.4. Phân cấp mức ñộ ñến biến ñổi cảnh quan của một số chỉ số trắc lượng
cảnh quan
Phân cấp mức ñộ tác ñộng ñến BðCQ
Chỉ số
Ý nghĩa tác ñộng
lên CQ ñô thị Thấp TB Khá cao Cao
1.
PLAND
Mức ñộ ưu thế lớp
phủ trong CQ
0 - 24,9 25,0 - 49,9 50,0 - 74,9 75,0 - 100
2. LPI
Mức ñộ phân mảnh
của CQ
75,0 - 100 50,0 - 74,9 25,0 - 49,9 24,9 - 0
3. IJI
Mức ñộ liền kề, xen
kẻ các khoanh vi
trong CQ
0 - 24,9 25,0 - 49,9 50,0 - 74,9 75,0 - 100
4.
CONTAG
Mức ñộ kết nối, mở
rộng, các khoanh vi
trong CQ
0 - 24,9 25,0 - 49,9 50,0 - 74,9 75,0 - 100
5. SHEI
Mức ñộ phân bố ñều các
khoanh vi trong CQ
0 - 0,24 0,25 - 0,49 0,5 - 0,74 0,75 - 1
2.3.4. Phương pháp bản ñồ và hệ thống thông tin ñịa lý
2.3.4.1. Thành lập bản ñồ, phân tích biến ñộng KGX
Kết quả giải ñoán ảnh viễn thám cho phép thành lập bản ñồ lớp phủ bề mặt
qua các năm 2001, 2005, 2010 và 2016. Bản ñồ biến ñộng qua các giai ñoạn ñược
thành lập dựa trên việc chồng xếp bản ñồ lớp phủ bề mặt ở các thời ñiểm khác nhau
thông qua thuật toán phân tích không gian trong GIS. Nguyên tắc ñánh giá sự biến
ñộng của hai thời ñiểm là dựa vào ma trận biến ñộng. Trên ma trận này, theo cột và
hàng là tên các loại hình lớp phủ ñã ñược phân loại theo các thời ñiểm. ðường chéo
trong ma trận biến là các ñơn vị không có sự biến ñộng, còn lại là những biến ñộng
chi tiết của từng loại hình lớp phủ. Các số liệu về diện tích chuyển ñổi giữa các loại
hình lớp phủ ñược xuất dưới dạng Excel ñể ñánh giá biến ñộng.
Bản ñồ lớp phủ cũng ñược làm dữ liệu ñầu vào cho phân tích biến ñộng CQ
ñô thị thông qua các chỉ số trắc lượng CQ ñã ñược xác ñịnh.
Phương pháp GIS cũng ñược sử dụng thành lập bản ñồ NðBM từ kết quả giải
ñoán ảnh viễn thám cho khu vực thành phố Huế.
Trong nghiên cứu sử dụng phần mềm ArcGis Destop ñể phân tích không
gian, truy xuất số liệu, biên tập, trình bày các loại bản ñồ.
Ngoài ra, công cụ phân tích ảnh viễn thám Image Analysis trên ArcGIS cũng
ñược sử dụng ñể xây dựng các bản ñồ nhiệt, NDVI phục vụ trong luận án.
64
2.3.4.2. Xác ñịnh phạm vi giảm nhiệt ñộ dựa vào GIS
ðối với phân tích khả năng giảm nhiệt theo gradient các trục phát triển ñô
thị, một lưới (grid fishnet) ñược xây dựng thiết kế với khoảng cách 500 m cho toàn
bộ khu vực thành phố Huế. Tiếp theo, lấy các ñiểm trên lưới theo các trục phát triển
ñô thị theo các hướng Tây, Bắc, ðông, Nam ñược xây dựng. Cuối cùng, giá trị các
loại hình lớp phủ/SDð, nhiệt ñộ ñược chiết xuất trên các ñiểm lấy mẫu ñược sử
dụng cho phân tích mối quan hệ giữa các ñối tượng với nhiệt ñộ theo khoảng cách.
2.3.4.3. ðánh giá khả năng tiếp cận không gian xanh
Phương pháp ñược sử dụng ñể ñánh giá khả năng tiếp cận KGX của người
dân ñô thị là phương pháp vùng ñệm. Quá trình thực hiện ñược bắt ñầu bằng việc
lựa chọn loại hình KGX ñược chiết xuất từ bản ñồ KGX và kết hợp với bản ñồ SDð.
Tiếp ñến tạo vùng ñệm xung quanh loại hình KGX bằng cách sử dụng các thuộc tính
của KGX ñã lựa chọn làm dữ liệu ñầu vào. Kích thước vùng ñệm tương ứng với
khoảng cách KGX ñược chọn theo mục ñích ñã xác ñịnh. Kết hợp bản ñồ mật ñộ
dân số ñã ñược xây dựng và chồng ghép các vùng ñệm ñã ñược xác ñịnh ở trên ñể
ước tính tổng dân số trong vùng ñệm. Tính toán tỷ lệ KGX với số lượng người dân
sống trong phạm vi ñã ñược xác ñịnh và so với tổng dân số của thành phố.
2.3.5. Phương pháp phân tích ña tiêu chí và phân tích thứ bậc AHP trong ñánh
giá mức ñộ phù hợp vị trí phát triển không gian xanh
Phương pháp phân tích thứ bậc AHP giúp xác ñịnh và lượng hóa các tiêu chí,
phân tích các dữ liệu thu thập theo các tiêu chí và ra quyết ñịnh từ ñó giúp phát triển
tối ưu KGX. Quy trình tính toán AHP dựa trên một loạt các cặp so sánh các tiêu chí
với nhau, sau ñó các cặp so sánh ñược kết hợp lại. Giải bài toán AHP gồm 4 bước:
Thiết lập thứ bậc, so sánh các thành phần, tổng hợp số liệu về ñộ ưu tiên và kiểm
tra tính nhất quán của các so sánh cặp. Sau khi xác ñịnh ñược mức ñộ quan trọng và
tổng hợp ñộ ưu tiên của các chỉ tiêu tiến hành kiểm tra tính nhất quả của các cặp so
sánh. Nếu tỷ số nhỏ hơn 0,1 nghĩa là sự ñánh giá của người ra quyết ñịnh tương ñối
nhất quán, ngược lại phải tiến hành ñánh giá lại ở cấp tương ứng.
Mỗi tiêu chí/ ñiểm yếu tố (lớp chủ ñề trong tệp * .shp) ñã ñược chuẩn hóa bằng
cách chuyển ñổi thành raster ở ñộ phân giải 30 x 30 m. Trong mỗi yếu tố, tỷ lệ phù
hợp cho phát triển KGX ñã ñược xác ñịnh và phân loại lại thành: Rất phù hợp (S1),
65
tương ñối phù hợp (S2), phù hợp (S3), ít phù hợp (S4) và không phù hợp (N) cho
KGX ñô thị tương ứng với số ñiểm lần lượt là 5, 4, 3, 2, 1 (Bảng 2.5). Trọng số cho
từng tiêu chí ñược xác ñịnh dựa trên tầm quan trọng của nó ñối với sự phát triển
KGX với kỹ thuật phân cấp phân cấp (AHP). Các câu hỏi ñã ñược chuẩn bị và ñược
các chuyên gia trong quy hoạch SDð hay quy hoạch ñô thị gán trọng số cho từng
yếu tố dựa trên các ưu tiên mong muốn của họ ñối với từng ñối tượng (Bảng phỏng
vấn ý kiến chuyên gia ñược trình bày ở phụ lục I). Sau khi thu thập dữ liệu từ bảng
câu hỏi, giá trị trung bình của tổng số phiếu ñã ñược tính toán và sau ñó tính toán
ñược trọng số của từng yếu tố ñã thu ñược. Nếu tỷ số nhất quán (CR) <0,1 thì ñiểm
trọng số là thỏa ñáng.
Lớp phủ không gian ñược thực hiện ñể phát triển KGX ñô thị sau khi tính toán
trọng lượng của từng yếu tố và bản ñồ phù hợp.
Các bản ñồ ñơn chỉ tiêu ñược thành lập gồm:
- Bản ñồ phân bố KGX thành phố Huế, tỷ lệ 1:10000
- Bản ñồ mật ñộ dân số ñược thành lập dựa trên phương pháp Daisymetric tích
hợp số liệu thống kê mật ñộ dân số và bản ñồ phân bố ñất ở (ODT) ñược chiết xuất
từ bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất thành phố Huế, tỷ lệ 1:10.000.
- Bản ñồ giá ñất ñược thành lập bằng cách tích hợp số liệu giá ñất ñược tính
toán trung bình theo ñơn vị hành chính cấp phường dựa trên cơ sở dữ liệu giá ñất
GISHUE và giá ñất theo các trục ñường của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
theo quyết ñịnh số 75/2014/Qð-UBND.
- Bản ñồ mật ñộ khu nhà ñược thành lập dựa trên phân tích không gian, tính
toán diện tích, mật ñộ các tòa nhà theo ñơn vị hành chính cấp phường ñược thu thập
từ bản ñồ phân bố các tòa nhà của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Các bản ñồ phân cấp khoảng cách từ trục ñường chính, mạng lưới thủy văn,
khoảng cách từ các khu di tích, các công viên ñược thành lập dựa trên phân tích
không gian trong ArcGIS Desktop bằng công cụ Distance và Proximity Buffer.
- Bản ñồ ñộ dốc ñịa hình ñược thành lập dựa trên bản ñồ mô hình số ñộ cao
(DEM) tỷ lệ 1:2.000 ñược thu thập từ cơ sở dữ liệu GIS tỉnh Thừa Thiên Huế bằng
công cụ Slope trong ArcGIS Desktop.
66
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phục vụ phân tích mở rộng không gian xanh
Chỉ tiêu Mô tả Mức phân cấp Cơ sở phân cấp
ðộ dốc ñịa
hình (%)
Khu vực có ñộ dốc nhỏ sẽ dễ
dàng phát triển KGX hơn
những nơi có ñộ dốc lớn.
S1: 0-5;
S2: 5-10;
S3: 10-15;
S4: 15-30
N: >30
Yousefi E. & et al.
(2016), Mathias T.
A. & Tebarek L. M.
(2017) [26] ,[141]
Khoảng cách
từ mạng lưới
thủy văn (m)
Khu vực gần mạng lưới thủy
văn sẽ dễ dàng cho việc phát
triển KGX.
S1: 0-30;
S2: 30-60;
S3: 60-90;
S4: 90-120;
N: >120
Bộ Xây dựng (2012),
Mathias T. A. &
Tebarek L. M.
(2017)
Yousefi E. & et al.
(2016) [26], [141]
Lớp
phủ/SDð
Loại hình sử dụng ñất và lớp
phủ mặt ñất là nhân tố quan
trọng cho việc lựa chọn vị trí
phát triển KGX, mỗi loại
hình sẽ có khả năng chuyển
ñổi sang ñất dùng cho KGX
khác nhau.
S1: ðất trống;
S2: ðất cây xanh
chuyên biệt, ðất
công viên;
S3: ðất rừng;
S4: ðất nông
nghiệp;
N: ðất công trình
và giao thông
Mathias T. A. &
Tebarek L. M.
(2017) [26]
Mật ñộ dân
số (người/ha)
ðây là một trong những tiêu
chí chính ñể lựa chọn vị trí
phát triển KGX phù hợp, ñề
xuất các khu vực gần khu
dân cư ñể phát triển KGX
S1: >140;
S2: 100-140;
S3: 60-100;
S4: 20-60;
N: <20
Mathias T. A. &
Tebarek L. M.
(2017) [26]
Yousefi E. et al.
(2016) [141]
Khoảng cách
từ trục ñường
chính (m)
Cộng ñồng dễ dàng ñi lại,
tiếp cận KGX, khả năng theo
dõi và duy trì chăm sóc, ñảm
bảo an ninh cho người dân,
mang ñến tính thẩm mỹ cao
nhất cho khu vực và các dịch
vụ của công viên
S1: 0-25;
S2: 25-50
S3: 50-75;
S4: 75-100;
N: >100
Yousefi E. et al.
(2016) [141]
UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế
Mathias T. A. &
Tebarek L. M.
(2017) [26]
Mật ñộ các
khu nhà (%)
Phát triển KGX trong ñô thị
ñể ñảm bảo cho mật ñộ KGX
và mật ñộ các khối nhà trong
khu vực luôn có sự cân bằng
nhất ñịnh vì vậy những nơi
có mật ñộ khu nhà cao nên
ñược ưu tiên hơn.
S1: >20;
S2: 15-20;
S3: 10-15;
S4: 5-10;
N: 0-5
Hiện trạng xây dựng
của thành phố Huế
Khoảng cách
từ các khu di
tích (km)
Huế là một thành phố di sản
với nhiều di tích lịch sử - văn
hóa có giá trị ñã ñược
UNESCO công nhận, phát
S1: 0-0,5;
S2: 0,5-1;
S3: 1-1,5;
S4: 1,5-2;
Mathias T. A. &
Tebarek L. M.
(2017) [26]
67
triển KGX phải ñảm bảo
không xâm phạm di tích,
phát triển KGX gần các khu
di tích có thể duy trì và bảo
tồn ñịa ñiểm lịch sử trong
trường hợp duy trì sự cân
bằng sinh thái
N: >2 khu vực di
tích
Khoảng cách
từ các công
viên (km)
ðảm bảo cho các KGX và
các công viên có sẵn trong
khu vực không quá gần nhau,
cân bằng số lượng KGX giữa
các khu vực
S1: >3;
S2: 2-3;
S3: 1-2;
S4: 0,5-1;
N: <0,5.
Mathias T. A. &
Tebarek L. M.
(2017) [26]
Giá ñất (1000
VND/m2)
Cùng mức ñộ phù hợp thì
những khu vực có giá ñất rẻ
sẽ ñược ưu tiên hơn những
khu vực có giá ñất ñắt ñỏ
S1: <3.500;
S2: 3.500-6.500;
S3: 6.500-9.500;
S4: 9500-1.600;
N: > 1.600
Yousefi E. & et al.
(2016) [141] ; Quyết
ñịnh số
75/2014/Qð-UBND
của UBND thành
phố Huế
Phần mềm ArcGIS Desktop với các thuật toán phân tích không gian như
thuật toán chồng xếp của công cụ Weighted Overlay phục vụ cho chồng xếp bản ñồ
biến ñộng, phân tích ña tiêu chí ñể lựa chọn vị trí phù hợp phân bố KGX.
2.3.6. Phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu
Phương pháp thống kê ñược sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu là phương
pháp phân tích tương quan hồi quy (tuyến tính và phi tuyến tính). Các số liệu ñược
thống kê, tổng hợp và phân tích dựa trên các công cụ thống kê trên phần mềm
Microsoft Excel và SPSS.
ðể thể hiện mối quan hệ giữa NðBM, NDVI và các loại lớp phủ bề mặt khác
nhau, luận án sử dụng cách tiếp cận thống kê ñể thể hiện mối tương quan và hồi quy.
Mô hình hồi quy tuyến tính nhiều chiều là nghiên cứu sự phụ thuộc của một biến
ngẫu nhiên Y trên nhiều biến ñộc lập X1, X2, X3,... Xk. Các tham số ñược ước tính
theo phương pháp bình phương nhỏ nhất. Mô hình tổng quát có dạng:
Y = a + b1X1 + b2X2 + ... bkXk
Trong ñó: Y là biến phụ thuộc; Xk là biến ñộc lập, bk là hệ số hồi quy từng
phần; a: hệ số chắn
Các hệ số liên quan ñược áp dụng ñể ñịnh lượng mối quan hệ giữa chỉ số
ðTH và chỉ số CQ gồm: Hệ số tương quan Pearson (ký hiệu r), hệ số xác ñịnh (R2),
giá trị kiểm ñịnh (.Sig) của các chỉ số.
Hệ số tương quan Pearson ñược sử dụng ñể xem xét các biến liên tục (Scale)
có mối quan hệ tuyến tính giữa NðBM và NDVI theo các loại lớp phủ. Tập dữ liệu
68
của NDVI và NðBM là cần thiết cho phân tích tương quan. Hệ số tương quan
Pearson có giá trị r nằm trong khoảng từ -1 ñến +1. Càng gần với giá trị của 1, mối
quan hệ tuyến tính giữa NðBM và NDVI càng mạnh và càng gần giá trị 0, mối quan
hệ tuyến tính giữa NðBM và NDVI càng yếu. Hơn nữa, có hai quy tắc quyết ñịnh sử
dụng tương quan Pearson cho ñánh giá nếu thử nghiệm tương quan Pearson có ý
nghĩa (cho α = 0,05), trong ñó:
- Giá trị P <0,05 có nghĩa là thử nghiệm có ý nghĩa hoặc mối quan hệ giữa
NðBM và NDVI có ý nghĩa.
- Giá trị P> 0,05 có nghĩa là thử nghiệm không ñáng kể hoặc mối quan hệ
giữa NðBM và NDVI không có ý nghĩa.
Mô hình hồi quy phi tuyến tính cũng ñược sử dụng ñể mô hình mối quan hệ
giữa nhiệt ñộ ñô thị và tỷ lệ KGX tổng hợp (thực vật và mặt nước). Mô hình này xây
dựng nhằm xác ñịnh tỷ lệ KGX hợp lý hỗ trợ cho công tác quy hoạch KGX ở thành
phố Huế hướng ñến ñô thị bền vững.
Trong nghiên cứu ảnh hưởng của ðTH ñến KGX, nghiên cứu ñã sử dụng hồi
quy tuyến tính ñể phân tích tác ñộng của ðTH lên hình thái KGX thông qua lựa
chọn các biến ñịnh lượng biến ñổi hình thái KGX thành phố Huế.
Khi ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của ðTH ñến biến ñổi cấu trúc hình thái CQ
KGX cho khu vực luận án lựa chọn phương pháp thống kê tương quan ñể ñịnh
lượng mối quan hệ cấu trúc hình thái cảnh quan KGX và các chỉ số ðTH. Từ ñó xây
dựng mô hình hồi quy tuyến tính ñể xác ñịnh tác ñộng của các yếu tố ðTH ñến biến
ñổi hình thái KGX ở thành phố Huế giai ñoạn 2001 - 2016.
2.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu của luận án ñược thể hiện ở hình 2.2
69
+-
Hình 2.2. Quy trình các bước thực hiện nghiên cứu
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Nội dung của chương 2 ñã trình bày 2 nội dung chính như sau:
- Từ yêu cầu nghiên cứu, luận án ñã xác ñịnh 4 quan ñiểm nghiên cứu ñược
vận dụng trong quá trình thực hiện luận án gồm: Quan ñiểm lịch sử, quan ñiểm hệ
thống, quan ñiểm sinh thái và quan ñiểm tiếp cận liên ngành.
- Các phương pháp ñược sử dụng trong luận án ñược chia thành 6 nhóm
phương pháp (phương pháp thu thập tài liệu; phương pháp xử lý ảnh viễn thám;
phương pháp trắc lượng CQ; phương pháp bản ñồ và GIS; phương pháp phân tích ña
tiêu chí và phân tích thứ bậc AHP trong ñánh giá mức ñộ phù hợp vị trí phát triển
KGX; phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu). ðây là những phương
pháp phổ biến ñã ñược các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước áp dụng, do
ñó các phương pháp này ñáng tin cậy khi vận dụng vào quá trình thực hiện luận án.
- Xác ñịnh mục tiêu, nhiệm vụ, ñối tượng, nội
dung, quan ñiểm và phương pháp nghiên cứu
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Thu thập tài liệu và xây dựng cơ sở dữ liệu
Thứ cấp Sơ cấp
Thu thập số liệu
về ñiều kiện tự
nhiên và KT - XH
ðánh giá tác ñộng của
ñô thị hóa ñến KGX
ðỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
KHÔNG GIAN XANH CHO PHÁT
TRIỂN ðÔ THỊ SINH THÁI
Xác ñịnh
tỷ lệ KGX
hợp lý
Khảo sát
khả năng tiếp cận
KGX
Quan trắc
nhiệt ñộ bề mặt
Thu thập, phân loại
ảnh viễn thám và các
loại bản ñồ
- Xây dựng bản ñồ:
lớp phủ/KGX,NðBM
- Xác lập các chỉ số
hình thái CQ
ðánh giá
khả năng tiếp cận
KGX
ðánh giá khả năng
phát triển KGX
Phân tích
quá trình ñô thị hóa
70
Chương 3
ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA ðÔ THỊ HÓA
ðẾN KHÔNG GIAN XANH Ở THÀNH PHỐ HUẾ
3.1. BIẾN ðỘNG KHÔNG GIAN XANH Ở THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ðOẠN
2001 - 2016
3.1.1. Xây dựng bản ñồ lớp phủ bề mặt và không gian xanh giai ñoạn 2001-2016
3.1.1.1. Phân loại ảnh các năm 2001, 2005, 2010 và 2016
a. Tiền xử lý ảnh
Dữ liệu ảnh viễn thám các năm của khu vực thành phố Huế ñược xử lý bằng
phần mềm ArcGIS ñể loại nhiễu, nắn chỉnh hình học, cắt ảnh theo ranh giới ñể phục
vụ các bước phân loại tiếp theo.
Dữ liệu ảnh qua bước tiền xử lý ñược sử dụng ñể phân loại theo phương pháp
ñịnh hướng ñối tượng bằng phần mềm eCognition.
b. Phân loại ảnh theo phương pháp ñịnh hướng ñối tượng
Phương pháp phân loại ảnh theo ñịnh hướng ñối tượng ñược thực hiện trên
phần mềm eCognition. Dựa trên cơ sở hệ thống phân loại KGX xác ñịnh, các tham
số cho phân mảnh ảnh ñược kiểm tra và chạy thử nhiều lần, kết quả ñã phân mảnh
các ảnh năm 2001, 2005, 2010 và 2016 theo hai cấp ñộ tương ứng như ở bảng 3.1 và
hình 3.1. Nghiên cứu ñã sử dụng các chỉ số như chỉ số nước bề mặt (Land surface
water index - LSWI), chỉ số ñất ñô thị (Urban index -UI), chỉ số khác biệt thực vật
chuẩn hóa (Normalized Difference Vegetation Index - NDVI) và các giá trị trung
bình các kênh phổ (Mean layer), chỉ số khác biệt lớn nhất giữa các kênh ảnh (Max
diff) ñể phân ngưỡng các ñối tượng lớp phủ bề mặt.
Bảng 3.1. Các cấp ñộ phân mảnh trên ảnh Landsat các năm 2001, 2005, 2010 và 2016
Năm Mức ñộ phân
mảnh
Thông số
2001 2005 2010 2016
Cấp ñộ 1
Tỷ lệ (scale)
Hình dạng (shape)
ðộ chặt
(compactness)
10
0,3
0,5
10
0,3
0,5
10
0,2
0,5
50
0,9
0,5
Cấp ñộ 2
Khác biệt quang phổ
(Spectral difference)
5 5 5 5
71
(a) Cấp 1 (b) Cấp 2
Hình 3.1. Kết quả sau phân mảnh ảnh
* Xây dựng khóa giải ñoán ảnh và phân loại ảnh
Xây dựng bộ quy tắc phân loại dựa trên ñối tượng thông qua thống kê giá trị
ñặc trưng kênh phổ trên các kênh ảnh và các chỉ số của từng ñối tượng hỗ trợ phân
loại. Dựa vào các chỉ số và ngưỡng phân loại ñã xác ñịnh bộ quy tắc ñược sử dụng
ñể phân loại theo từng cấp ñộ các nhóm ñối tượng thể hiện ở bảng 3.2.
Bảng 3.2. Bộ quy tắc phân loại dựa trên ñối tượng
Ngưỡng phân loại
STT
ðối tượng
phân loại Năm 2001 Năm 2005 Năm 2010 Năm 2016
1 Mặt nước
LSWI ≥-0,02
Mean layer 3 ≤
70
LSWI ≥-0,02
Mean layer 3
≤ 70
Mean layer 5
≤ 60
NDVI ≤ -0,1
Mean layer 5 ≤
1200
Max.diff ≤ 0,8
NDVI<0,2
NDVI<0,04
2
ðất nông
nghiệp
Mean layer 3
≥70
Mean layer 3
≥70
Mean layer 5
≤ 80
Mean layer 5
≥ 60
NDVI<0,3
NDVI<0,04
3 Rừng trồng
Mean layer 5 ≤ 80
Mean layer 4 ≤ 70
Mean layer 5
≤ 90
NDVI ≥ 0,3
NDVI ≥ 0,3
Brightness ≤
10000
72
4
ðất công
trình xây
dựng
UI>0 UI>0
Max.diff ≤
0,65
Mean layer 3
≥1002
Mean layer 3 ≤
15101
5
ðất thảm
cỏ và cây
bụi
NDVI ≥0
NDVI ≥0
Mean layer 4 ≥85
Mean layer 6 ≥30
NDVI ≥ 0,3
6 ðất trống
Mean layer 6
≥100
Mean layer 6
≥100
Mean layer 3
≥120
Mean layer 3
≥1500
Mean layer 3 ≤
20615
c. ðánh giá ñộ chính xác sau phân loại
Việc ñánh giá ñộ chính xác kết quả giải ñoán ñược tiến hành kiểm chứng phân
loại với các ñiểm ngoài thực ñịa bằng thiết bị ño GPS phân bố trên toàn khu vực
nghiên cứu. Ảnh năm 2016 ñã ñược tiến hành kiểm chứng kết quả ngoài thực ñịa
với 150 ñiểm mẫu khảo sát, kết hợp với dữ liệu ảnh Google Earth sát với thời ñiểm
nghiên cứu ñể kiểm tra.
Kết quả ñánh giá ñộ chính xác phân loại ảnh các năm ñược trình bày ở bảng
3.3 cho thấy, ñộ chính xác tổng thể các năm ñều trên 80% và hệ số Kappa các năm
ñều ở mức trên trung bình ñến cao nên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_bien_dong_khong_gian_xanh_duoi_tac_dong_c.pdf