MỤC LỤC
1.1 CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN 1/3 TRÊN.3
1.1.1 Đại cương ung thư thực quản 1/3 trên.3
1.1.2 Chẩn đoán ung thư thực quản 1/3 trên .8
1.1.3 Điều trị ung thư thực quản 1/3 trên .13
1.2 CÁC KỸ THUẬT XẠ TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN 1/3 TRÊN.16
1.2.1 Kỹ thuật xạ trị 3D .17
1.2.2 Kỹ thuật xạ trị điều biến liều .18
1.3 VAI TRÒ CỦA 18F-FDG PET/CT TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN, LẬP KẾ
HOẠCH XẠ TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG UNG THƯ THỰC QUẢN 1/3 TRÊN.20
1.3.1 Nguyên lý của 18F-FDG PET/CT trong ung thư .20
1.3.2 Các thông số định lượng về chuyển hóa của 18F-FDG PET/CT .22
1.3.3 Vai trò của 18F-FDG PET/CT trong đánh giá giai đoạn, lập kế hoạch xạ trị
và tiên lượng ung thư thực quản 1/3 trên.25
1.3.4 Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới.34
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.38
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ cho mục tiêu 1 .38
2.1.2 Tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ cho mục tiêu 2 .38
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .39
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu .39
2.2.2 Cách thu thập số liệu .40
2.3 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.40
2.3.1 Chuẩn bị bệnh nhân .40
2.3.2 Chụp 18F-FDG PET/CT trước điều trị.41
2.3.3 Hội chẩn phác đồ hóa - xạ trị triệt căn.42
2.3.4 Chụp cắt lớp vi tính mô phỏng xạ trị.42
2.3.5 Vẽ các thể tích xạ trị.43
2.3.6 Lập kế hoạch xạ trị điều biến liều .45
2.3.7 Hóa - xạ trị.46
2.3.8 Đánh giá, theo dõi sau điều trị.47
2.3.9 Các tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu .51
2.4 CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU.55
2.4.1 Lâm sàng và cận lâm sàng.552.4.2 Các chỉ số trong lập kế hoạch xạ trị và hóa trị .57
2.4.3 Đánh giá đáp ứng sau điều trị và tác dụng phụ .57
2.5 XỬ LÝ SỐ LIỆU.58
2.6 ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU.59
3.1 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH 18F- FDG PET/CT
CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ THỰC QUẢN 1/3 TRÊN .61
3.1.1 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân trong nghiên cứu.61
3.1.2 Đặc điểm hình ảnh 18F-FDG PET/CT .63
3.1.3 Giá trị của 18F-FDG PET/CT trong thay đổi chiến thuật điều trị.69
3.1.4 Lựa chọn bệnh nhân hóa – xạ trị .71
3.2 GIÁ TRỊ CỦA 18F-FDG PET/CT TRONG LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ ĐIỀU
BIẾN LIỀU VÀ TIÊN LƯỢNG SAU HÓA – XẠ TRỊ .72
3.2.1 Đặc điểm chung các bệnh nhân hóa - xạ trị triệt căn .72
3.2.2 Giá trị của 18F-FDG PET/CT trong lập kế hoạch XTĐBL .73
3.2.3 Giá trị của 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng điều trị và tiên lượng
sau hóa - xạ trị .78
168 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh, giá trị của ¹⁸F-FDG PET/CT trong lập kế hoạch xạ trị điều biến liều và tiên lượng ở bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 trên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
+Trung vị SUVmax các nhóm hạch cạnh thực quản (VI, 2, 3P, 4 và 7) thấp
hơn nhóm ở xa thực quản tương ứng là 4,6 và 6,4 (p < 0,05).
3.1.3 Giá trị của 18F-FDG PET/CT trong thay đổi chiến thuật điều trị
- So sánh giai đoạn bệnh trên CLVT và 18F-FDG PET/CT
Bảng 3.7: So sánh giai đoạn bệnh trên CLVT và 18F-FDG PET/CT
18F-FDG PET/CT Thay đổi giai đoạn
Giai đoạn Số BN Tăng (%) Giảm (%)
CLVT
II II 8
30,4 0,0
IIIA 18
IIIB 8
IIIC 2
IIIA II 1
26,1 1,1
IIIA 17
IIIB 17
IIIC 5
IV 2
IIIB IIIB 4
3,3 0,0 IIIC 2
IV 1
IIIC IIIC 6 0,0 0,0
IV IIIB 1 0,0 1,1
Tổng 92 59,8 2,2
Nhận xét:
+ 18F-FDG PET/CT chẩn đoán thay đổi giai đoạn bệnh ở 62,0% BN.
Trong đó, 59,8% BN tăng giai đoạn và 2,2% BN giảm giai đoạn.
+ 18F-FDG PET/CT phát hiện di căn xa ở 3 BN (3,3%) và loại trừ di căn
xa ở 1 BN (1,1%).
70
- Vai trò thay đổi chiến thuật điều trị của 18F-FDG PET/CT
Bảng 3.8: Vai trò thay đổi chiến thuật điều trị của 18F-FDG PET/CT
Điều trị sau chụp
18F-FDG PET/CT
Lý do thay đổi chiến thuật
điều trị BN
Tỷ lệ
(%)
Điều trị giảm nhẹ Di căn xa 3 3,3
Xâm lấn khí quản 3 3,3
Hạch ổ bụng 1 1,1
Ung thư đầu - cổ kết hợp 2 2,2
Điều trị triệt căn Loại trừ di căn phổi 1 1,1
Tổng 10 11,0
Nhận xét:
18F-FDG PET/CT làm thay đổi chiến thuật điều trị ở 10 BN (11,0%).
Trong đó, 9 BN chuyển mục đích điều trị sang hóa trị do các nguyên nhân: di
căn xa (3 BN), u/hạch xâm lấn khí quản (3 BN), di căn hạch ổ bụng (1 BN) và
có ung thư kết hợp vùng đầu – cổ (2 BN). Một BN chuyển từ điều trị giảm nhẹ
sang điều trị triệt căn do 18F-FDG PET/CT loại trừ di căn phổi.
Hình 3.1: 18F-FDG PET/CT phát hiện tổn thương di căn xa
A: CLVT không phát hiện tổn thương xương chậu. B: 18F-FDG PET/CT phát
hiện tổn thương di căn xương chậu trái (SUVmax: 11,5).
(BN Dương Ninh T. 1972, SHS: 21325375)
71
3.1.4 Lựa chọn bệnh nhân hóa – xạ trị
Trong 92 BN ban đầu, sau khi chụp 18F-FDG PET/CT, phát hiện 7 BN
tăng giai đoạn và 2 BN có ung thư kết hợp vùng đầu – cổ phải điều trị hóa chất.
Bên cạnh đó, sau khi hội chẩn, 12 BN được chỉ định xạ trị giảm nhẹ do tuổi cao
hoặc nhiều bệnh kết hợp. Có 3 BN từ chối điều trị sau khi chụp 18F-FDG
PET/CT. Còn lại 68 BN đủ điều kiện hóa – xạ trị triệt căn. Trong số này, 40
BN được đánh giá đáp ứng điều trị bằng 18F-FDG PET/CT và theo dõi để đánh
giá ý nghĩa tiên lượng đáp ứng của 18F-FDG PET/CT.
- 3 BN từ chối điều trị
-12 BN xạ trị giảm nhẹ
BN UTTQ 1/3 trên
Chụp 18F-FDG PET/CT chẩn
đoán giai đoạn
(n1 = 92)
Hóa – xạ triệt căn
Lập kế hoạch XTĐBL bằng
CLVT và 18F-FDG PET/CT
(n2 = 68)
Hóa trị
- 3 BN di căn xa
- 3 BN có xâm
lấn khí quản
- 1 BN di căn hạch ổ
bụng
- 2 BN ung thư kết
hợp vùng đầu - cổ
- Đánh giá đáp ứng theo
PERCIST 1.0
- Theo dõi tiến triển, tái phát,
di căn và sống thêm
(n3 = 40)
28 BN không chụp
18F-FDG PET/CT sau
điều trị
Hình 3.2: Lựa chọn bệnh nhân điều trị hóa – xạ triệt căn
72
3.2 GIÁ TRỊ CỦA 18F-FDG PET/CT TRONG LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ
ĐIỀU BIẾN LIỀU VÀ TIÊN LƯỢNG SAU HÓA – XẠ TRỊ
Trong số 68 BN được lập kế hoạch XTĐBL trên hình ảnh CLVT và tham
khảo hình ảnh 18F-FDG PET/CT:
3.2.1 Đặc điểm chung các bệnh nhân hóa - xạ trị triệt căn
Bảng 3.9: Đặc điểm chung các bệnh nhân hóa – xạ triệt căn
Đặc điểm
Số BN
(n = 68)
Tỷ lệ
(%)
Tuổi Trung bình 57,9 ± 7,0 (45-74)
Giới Nam 67 98,5
Nữ 1 1,5
ECOG 0 27 39,7
1-2 41 60,3
Độ mô học Độ 1 - 2 41 60,3
Độ 3 25 36,8
Không phân độ 2 2,9
Giai đoạn bệnh II 7 10,3
IIIA 33 48,5
IIIB 22 32,4
IIIC 6 8,8
Phác đồ hóa chất 5-FU/Cisplatin (đủ liều) 16 (13) 23,5 (81,2)
Paclitaxel/Carboplatin (đủ liều) 52 (41) 76,5 (78,8)
Trung vị thời gian theo dõi (tháng) 13 (6 - 55)
Nhận xét:
+ Các BN hóa - xạ triệt căn có tuổi trung bình 57,9 ± 7,0; nam chiếm
98,5%.
+ Điểm toàn trạng ECOG 0: 39,7% và ECOG 1-2: 60,3%. Mô bệnh học
độ 1-2 chiếm 60,3%. Giai đoạn bệnh IIIA và IIIB chiếm tỷ lệ cao nhất 48,5%
và 32,4%.
+ BN điều trị phác đồ Paclitaxel/Carboplatin chiếm tỷ lệ 76,5%. Tỷ lệ
hoàn thành phác đồ hóa chất của hai phác đồ tương đương nhau.
73
+ Trung vị theo dõi các BN là 13 tháng, ngắn nhất 6 tháng, dài nhất 55
tháng.
3.2.2 Giá trị của 18F-FDG PET/CT trong lập kế hoạch XTĐBL
18F-FDG PET/CT trong đánh giá u và hạch
- Đánh giá chiều dài u và số lượng hạch
Bảng 3.10: Chiều dài u và số lượng hạch trên CLVT và 18F-FDG PET/CT
Các đặc điểm CLVT
18F-FDG PET/CT p
n % n %
Chiều dài u (cm)
5,8 ± 1,7
(2,7-10,5)
5,1 ± 1,7
(2,0-9,0)
0,000(*)
Trung vị số lượng hạch
(khoảng tứ phân vị)
1,0
(0-2)
2,0
(1-4)
0,000(**)
(*) T test; (**) Wilcoxon signed-rank test
Nhận xét:
+ Chiều dài trung bình u trên 18F-FDG PET/CT nhỏ hơn trên CLVT tương
ứng là 5,1 ± 1,7 cm và 5,8 ± 1,7 cm, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01).
+ Trung vị số lượng hạch phát hiện trên 18F-FDG PET/CT và CLVT tương
ứng là 2 và 1 hạch, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01).
- Tỷ lệ thay đổi chiều dài u và số lượng hạch
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ BN thay đổi chiều dài u và số lượng hạch trên
18F-FDG PET/CT so với CLVT
70,6%76,5%
4,4%
23,5% 25,0%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
Chiều dài u Số lượng hạch
Tăng Giảm Không đổi
74
Nhận xét:
+ Chiều dài u xác định trên hình ảnh 18F-FDG PET/CT giảm ở 76,5% BN
so với CLVT.
+ Số lượng hạch xác định trên hình ảnh 18F-FDG PET/CT tăng ở 70,6%
BN và giảm ở 4,4% BN so với CLVT.
Hình 3.3: Xác định khối u thực quản trên CLVT và 18F-FDG PET/CT
A: khối u xác định trên CLVT (đường màu xanh). B: chiều dài khối u trên
CLVT (đường màu xanh) lớn hơn trên 18F-FDG PET/CT (vùng màu đỏ).
(BN Hoàng Trọng L. 1964, SHS: 20909957)
18F-FDG PET/CT trong xác định các thể tích xạ trị
- Thể tích u và hạch
Biểu đồ 3.7: Các thể tích u (GTV T) và hạch đại thể (GTV N) trên CLVT
và 18F-FDG PET/CT
A B
75
Nhận xét:
+ Trung vị GTV T ct là 24,2 cm3 và GTV T pet là 23,3 cm3, khác biệt có
ý nghĩa thống kê (p < 0,01).
+ Trung vị GTV N ct là 2,3 cm3 và GTV N pet là 4,3 cm3, khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p < 0,01).
+ Trung vị GTV 60 ct là 29,3 cm3 và GTV 60 pet là 29,6 cm3, khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
- Thể tích lập kế hoạch PTV 60 và PTV 50,4
Biểu đồ 3.8: So sánh các thể tích lập kế hoạch (PTV) trên CLVT và
18F-FDG PET/CT
Nhận xét:
+ Trung vị PTV 60 ct là 75,5 cm3 và PTV 60 pet là 80,7 cm3, khác biệt có
ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
+ Trung vị PTV 50,4 ct là 407,9 cm3 và PTV 50,4 pet là 405,0 cm3, khác
biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
76
- Thay đổi các thể tích xạ trị
Biểu đồ 3.9: Thay đổi các thể tích xạ trị trên 18F-FDG PET/CT so với CLVT
Nhận xét:
+ GTV T xác định trên 18F-FDG PET/CT giảm ở 54,4% BN, tăng ở 2,9%
BN so với CLVT. Ngược lại với GTV N, 72,1% BN tăng thể tích, 4,4% BN
giảm thể tích. GTV 60 chỉ thay đổi ở 42,6% BN.
+ Đối với các thể tích lập kế hoạch, PTV 60 thay đổi nhiều nhất với
45,6% BN tăng thể tích và 17,6% BN giảm thể tích. PTV 50,4 chỉ thay đổi ở
11,8% BN; trong đó, 5,9% BN tăng thể tích PTV 50,4 là do 18F-FDG PET/CT
phát hiện thêm hạch cách u > 4cm.
Đánh giá liều trên cơ quan lành và tác dụng phụ điều trị
- Đánh giá liều trên cơ quan lành
Bảng 3.11: Đánh giá phân bố liều cơ quan lành
Cơ quan lành
Liều theo kế hoạch xạ trị
(Trung vị)
Liều dung nạp
[7]
Liều phổi trung bình 10,41 Gy < 20 Gy
Liều tim trung bình 5,12 Gy < 30 Gy
Liều tủy cực đại 42,35 Gy < 45 Gy
Nhận xét: Liều trên các cơ quan lành như phổi, tim và tủy sống đều trong giới
hạn cho phép.
2,9%
72,1%
23,5%
45,6%
5,9%
54,4%
4,4%
19,1%
17,6%
5,9%
42,7%
23,5%
57,4%
36,8%
88,2%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
GTV T GTV N GTV 60 PTV 60 PTV 50.4
Tăng Giảm Không đổi
77
- Đánh giá tác dụng phụ điều trị
Bảng 3.12: Đánh giá tác dụng phụ điều trị
Độ 1-2 Độ 3 Độ 4
Tác dụng phụ sớm n % n % n %
Nôn 2 2,9 1 1,5
Viêm da 56 82,3 6 8,8
Viêm thực quản 58 85,3
Viêm phổi 2 2,9
Thiếu máu 28 41,2
Hạ bạch cầu 25 36,8 5 7,4 2 2,9
Hạ tiểu cầu 9 13,2
Tác dụng phụ muộn
Hẹp thực quản Độ 2: 2 BN (2,9%)
Xơ phổi Độ 1: 3 BN (3,3%)
Nhận xét:
+ Các tác dụng phụ sớm hay gặp chủ yếu độ 1-2, gồm: viêm thực quản
85,3%, viêm da 82,3%, thiếu máu 41,2%, hạ bạch cầu 36,8%. Tác dụng phụ độ
3 gặp ở 20,6% BN gồm: viêm da (8,8%), hạ bạch cầu (7,4%), viêm phổi (2,9%)
và nôn (1,5%). Tác dụng phụ độ 4 ở 2 BN (2,9%) do hạ bạch cầu.
+ Tác dụng phụ muộn gồm hẹp thực quản độ 2 (2,9%) và xơ phổi độ 1
(3,3%).
Kết quả hóa – xạ trị triệt căn
Biểu đồ 3.10: Kết quả sống thêm toàn bộ và kiểm soát tại vùng
78
Nhận xét:
+ Trung vị sống thêm toàn bộ là 31 tháng, tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 1,
2, 3 và 4 năm là: 76,4%, 58,5%, 48,6% và 48,6%.
+ Tỷ lệ kiểm soát tại vùng sau 1, 2, 3 và 4 năm là: 84,8%, 75,4%, 66,2%
và 46,4%.
3.2.3 Giá trị của 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng điều trị và tiên
lượng
Chúng tôi đánh giá giá trị của 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng
điều trị và tiên lượng trên 40 BN được chụp 18F-FDG PET/CT sau điều trị.
Bảng 3.13: Đặc điểm BN được đánh giá đáp ứng bằng 18F-FDG PET/CT
Đặc điểm Số BN
(n = 40)
Tỷ lệ
(%)
Giới Nam 40 100
Nữ 0 0,0
ECOG 0 19 47,5
1-2 21 52,5
Độ mô học Độ 1 - 2 22 55,0
Độ 3 17 42,5
Không xác định 1 2,5
Giai đoạn bệnh II - IIIA 28 70,0
IIIB-IIIC 12 30,0
Phác đồ hóa chất Cisplatin/5-FU 6 15,0
Paclitaxel/Carboplatin 34 85,0
Thời điểm chụp PET/CT sau xạ 2,9 ± 0,5 tháng
Trung vị thời gian theo dõi (min - max) 13,0 tháng (6 - 55)
Nhận xét:
Tất cả BN đều là nam giới. BN có điểm ECOG 1-2 chiếm 52,5%. Tỷ lệ
độ mô học 1 và 2 chiếm 55,0%. Chủ yếu BN ở giai đoạn II-IIIA (70,0%). Có
85,0% BN điều trị hóa chất phác đồ Paclitaxel/Carboplatin. Thời điểm chụp
18F-FDG PET/CT trung bình sau kết thúc xạ trị là 2,9 ± 0,9 tháng. Trung vị thời
gian theo dõi là 13 tháng (ngắn nhất 6 tháng, dài nhất 55 tháng).
79
3.2.3.1 Đánh giá đáp ứng điều trị
- Biến đổi thông số chuyển hóa của 18F-FDG PET/CT trước và sau điều trị
Bảng 3.14: Biến đổi các thông số của 18F-FDG PET/CT
Các thông số Trước điều trị
(1)
Sau điều trị
(2)
∆
(%)
p (1,2)
SUVmax u 14,5 ± 6,6 5,5 ± 4,0 60,9 ± 19,5 0,000*
SUVpeak u 11,4 ± 5,6 4,0 ± 2,9 62,8 ± 19,3 0,000*
SUVmean u 6,7 ± 2,5 3,1 ± 1,5 50,8 ± 20,7 0,000*
MTV u 13,7 1,7 75,1 0,000**
TLG u 96,3 5,0 91,2 0,000**
MTV tổng 18,2 3,6 74,2 0,000**
TLG tổng 108,1 10,2 85,0 0,000**
*: T test
**: Wilcoxon sign rank test
Nhận xét:
+ Trung bình SUVmax, SUVpeak và SUVmean của u trước điều trị đều
cao hơn sau điều trị, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01).
+ Trung vị MTV, TLG của u cũng như MTV tổng và TLG tổng trước điều
trị đều cao hơn sau điều trị, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01).
- Phân loại đáp ứng điều trị
Bảng 3.15: Phân loại đáp ứng trên nội soi, CLVT và 18F-FDG PET/CT
Hoàn toàn Một phần Ổn định Tiến triển
Nội soi 50,0% 17,5% 32,5% (không đáp ứng)
RECIST 1.1 17,5% 37,5% 30,0% 15,0%
PERCIST 1.0 35,0% 42,5% 7,5% 15,0%
Nhận xét:
+ Kết quả đáp ứng tại khối u trên hình ảnh nội soi thực quản như sau: hoàn
toàn 50,0%, một phần 17,5% và không đáp ứng 32,5%.
80
+ Tỷ lệ BN có đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST 1.1 là 55%, theo tiêu
chuẩn PERCIST 1.0 là 77,5%. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn theo RECIST 1.1 thấp
hơn theo PERCIST 1.0 tương ứng là 17,5% và 35,0%.
- Đối chiếu RECIST 1.1 và PERCIST 1.0
Bảng 3.16: Đối chiếu đáp ứng theo RECIST 1.1 và PERCIST 1.0
PERCIST 1.0
Tổng p
Hoàn
toàn
Một
phần
Ổn
định
Tiến
triển
RECIST 1.1
Hoàn toàn 7 0 0 0 7
0,000* Một phần 7 6 0 2 15
Ổn định 0 8 3 1 12
Tiến triển 0 3 0 3 6
Tổng 14 17 3 6 40
(*): Fisher’s exact test
Nhận xét: Hai tiêu chuẩn có kết quả phù hợp ở 19 BN (47,5%). Mức độ đồng
thuận yếu với hệ số Kappa = 0,29 (p < 0,01).
Giá trị dự báo đáp ứng điều trị của 18F-FDG PET/CT
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn
Nhận xét: Tỷ lệ BN đáp ứng hoàn toàn trên lâm sàng là 45,0%.
45,0%
55,0%
Đáp ứng hoàn toàn
Đáp ứng không hoàn toàn
81
- Giá trị dự báo đáp ứng hoàn toàn của 18F-FDG PET/CT
Bảng 3.17: Giá trị dự báo đáp ứng hoàn toàn của 18F-FDG PET/CT
Thông số AUC 95% CI p
SUVmax 1 0,723 0,565 – 0,882 0,016
SUVpeak 1 0,697 0,535 – 0,859 0,034
SUVmean 1 0,736 0,580 – 0,892 0,011
MTV 1 0,631 0,453 – 0,810 0,157
TLG 1 0,664 0,493 – 0,835 0,077
MTV tổng 1 0,588 0,405 – 0,771 0,341
TLG tổng 1 0,616 0,438 – 0,795 0,211
SUVmax 2 0,924 0,838 – 1,000 0,000
SUVpeak 2 0,884 0,772 – 0,996 0,000
SUVmean 2 0,922 0,826 – 1,000 0,000
MTV 2 0,809 0,670 – 0,949 0,001
TLG 2 0,832 0,699 – 0,965 0,000
MTV tổng 2 0,886 0,780 – 0,993 0,000
TLG tổng 2 0,899 0,798 – 1,000 0,000
Chiều dài u (CLVT sau điều trị 3 tháng) 0,811 0,676 – 0,945 0,001
∆SUVmax 0,753 0,593 – 0,913 0,007
∆SUVpeak 0,682 0,505 – 0,859 0,050
∆SUVmean 0,678 0,506 – 0,850 0,055
∆MTV 0,744 0,586 – 0,902 0,009
∆TLG 0,761 0,606 – 0,916 0,005
∆MTV tổng 0,856 0,728 – 0,984 0,000
∆TLG tổng 0,821 0,676 – 0,966 0,001
Nhận xét:
+ Các thông số có khả năng dự báo đáp ứng hoàn toàn gồm SUVmax u ,
SUVpeak u và SUVmean u trước điều trị, hầu hết các thông số sau điều trị và
các thông số biến thiên với p < 0,05. Trong đó SUVmax u và SUVmean u sau
điều trị có giá trị dự báo cao nhất với AUC = 0,924, p = 0,000 và AUC = 0,922,
p = 0,000.
82
+ Thông số chiều dài u trên CLVT sau điều trị 3 tháng có giá trị dự báo
đáp ứng hoàn toàn (AUC = 0,811, p = 0,001). Tuy nhiên, giá trị này nhỏ hơn
hầu hết các thông số của 18F-FDG PET/CT sau điều trị.
Biểu đồ 3.12: Đường cong ROC một số thông số của 18F-FDG PET/CT
trong dự báo đáp ứng hoàn toàn
Nhận xét:
+ Với ngưỡng 6,2, SUVmean u trước điều trị có giá trị dự báo đáp ứng
hoàn toàn với độ nhạy 66,7%, độ đặc hiệu 77,3%, độ chính xác 72,5%, giá trị
dự báo dương tính 70,6%, giá trị dự báo âm tính 73,9%.
+ Với ngưỡng 2,9, SUVmean u sau điều trị có giá trị dự báo đáp ứng hoàn
toàn với độ nhạy 94,4%, độ đặc hiệu 81,8%, độ chính xác 87,5%, giá trị dự báo
dương tính 81,0%, giá trị dự báo âm tính 94,7%.
+ Với ngưỡng 5,7, MTV u sau điều trị có giá trị dự báo đáp ứng hoàn toàn
với độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 59,1%, độ chính xác 77,5%, giá trị dự báo
dương tính 66,7%, giá trị dự báo âm tính 100%.
+ Với ngưỡng 70,0%, ∆SUVmax có giá trị dự báo đáp ứng hoàn toàn với
độ nhạy 66,7% và độ đặc hiệu 81,8%, độ chính xác 75,0%, giá trị dự báo dương
tính 75,0%, giá trị dự báo âm tính 75,0%.
83
Hình 3.4. Minh họa đánh giá đáp ứng điều trị bằng 18F-FDG PET/CT
A: khối u trước điều trị có SUVmax: 16,34, SUVpeak: 13,12, SUVmean: 8,64,
MTV:25,45 và TLG: 219,87. B: khối u sau điều trị có SUVmax: 2,49,
SUVpeak: 2,41, SUVmean: 2,32, MTV: 1,34 và TLG: 2,99. Đánh giá đáp ứng
hoàn toàn theo tiêu chuẩn PERCIST 1.0.
(BN Nguyễn Quốc H. 1968, số hồ sơ: 21003658)
Giá trị tiên lượng sống thêm toàn bộ của 18F-FDG PET/CT
Biểu đồ 3.13: Đường cong Kaplan-Meier biểu diễn sống thêm toàn bộ
A: sống thêm toàn bộ; B: sống thêm toàn bộ theo nhóm có và không đáp ứng
theo PERCIST 1.0.
84
Nhận xét:
+ Tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 1, 2 và 4 năm tương ứng là 82,8%, 67,3%
và 67,3%.
+ Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm nhóm đáp ứng toàn bộ theo PERCIST
1.0 cao hơn nhóm không đáp ứng là 76,3% và 38,1%, khác biệt không có ý
nghĩa thống kê (p > 0,05).
- Phân tích hồi quy các yếu tố tiên lượng sống thêm toàn bộ
Bảng 3.18: Các yếu tố tiên lượng sống thêm toàn bộ
Thông số
Phân tích đơn biến Phân tích đa biến
HR 95%CI p HR 95%CI p
ECOG
(1-2 với 0)
11,23 1,42 – 88,92 0,02 377,75 0,67 - 212825 0,07
Phác đồ hóa chất
(PC với Cis/5FU)
0,36 0,09 – 1,39 0,14
Không đáp ứng
theo RECIST 1.1
6,48 1,36 – 30,94 0,02 6,47 0,48 – 86,75 0,16
Không đáp ứng
theo PERCIST 1.0
2,61 0,74 – 9,29 0,14
SUVmax 1 1,06 0,97 – 1,15 0,18
SUVpeak 1 1,08 0,98 – 1,19 0,11
SUVmean 1 1,23 0,99 – 1,54 0,06 1,37 0,59 – 3,18 1,37
MTV 1 1,04 1,00 – 1,07 0,04 1,00 0,70 – 1,42 0,99
TLG 1 1,00 1,00 – 1,01 0,06 1,01 0,96 – 1,05 0,83
SUVmax 2 1,12 0,98 – 1,27 0,09 1,06 0,73 – 1,54 0,76
SUVpeak 2 1,16 0,97 – 1,39 0,11
SUVmean 2 1,27 0,87 – 1,88 0,21
MTV 2 1,07 1,01 – 1,13 0,02 1,22 0,81 – 1,85 0,35
TLG 2 1,01 1,00 – 1,02 0,09 0,97 0,87 – 1,07 0,52
∆SUVmax 0,99 0,96 – 1,02 0,35
∆SUVpeak 0,99 0,97 – 1,03 0,75
∆SUVmean 1,00 0,97 – 1,03 0,87
∆MTV 0,99 0,97 – 1,01 0,16
∆TLG 0,99 0,96 – 1,01 0,32
85
Nhận xét: Khi phân tích hồi quy đơn biến, các biến làm tăng nguy cơ tử vong
gồm ECOG 1-2, không đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST 1.1, MTV u trước
điều trị và MTV u sau điều trị (p < 0,05). Tuy nhiên, phân tích đa biến không
có biến nào có ý nghĩa tiên lượng độc lập với sống thêm toàn bộ (p > 0,05).
- Giá trị dự báo sống thêm toàn bộ của 18F-FDG PET/CT
Bảng 3.19: Giá trị dự báo sống thêm toàn bộ của 18F-FDG PET/CT
Thông số AUC 95% CI p
SUVmax 1 0,635 0,450 – 0,820 0,206
SUVpeak 1 0,650 0,461 – 0,839 0,160
SUVmean 1 0,687 0,507 – 0,867 0,080
MTV 1 0,697 0,527 – 0,866 0,065
TLG 1 0,700 0,527 – 0,874 0,061
MTV tổng 1 0,660 0,526 – 0,852 0,134
TLG tổng 1 0,677 0,468 – 0,867 0,098
SUVmax 2 0,707 0,528 – 0,886 0,053
SUVpeak 2 0,687 0,492 – 0,881 0,080
SUVmean 2 0,695 0,503 – 0,887 0,068
MTV 2 0,648 0,428 – 0,869 0,165
TLG 2 0,665 0,454 – 0,876 0,122
MTV tổng 2 0,753 0,574 - 0,933 0,018
TLG tổng 2 0,743 0,560 - 0,927 0,023
Chiều dài u (CLVT sau điều trị 3 tháng) 0,728 0,529 – 0,928 0,032
∆SUVmax 0,573 0,360 – 0,787 0,492
∆SUVpeak 0,517 0,299 – 0,735 0,876
∆SUVmean 0,488 0,272 – 0,705 0,913
∆MTV 0,575 0,352 – 0,798 0,482
∆TLG 0,582 0,365 – 0,799 0,444
∆MTV tổng 0,633 0,430 – 0,836 0,212
∆TLG tổng 0,623 0,424 – 0,822 0,248
Nhận xét:
+ Trong các thông số của 18F-FDG PET/CT, chỉ có MTV tổng và TLG
tổng sau điều trị có giá trị dự báo sống thêm toàn bộ với AUC tương ứng là
0,753 (p = 0,018) và 0,743 (p = 0,023).
+ Chiều dài u trên CLVT sau điều trị 3 tháng có giá trị dự báo sống thêm
toàn bộ (AUC = 0,728, p = 0,032), tuy nhiên giá trị này thấp hơn MTV tổng và
TLG tổng sau điều trị.
86
Biểu đồ 3.14: Đường cong ROC của MTV và TLG tổng sau điều trị trong
dự báo sống thêm toàn bộ
Nhận xét:
+ Với ngưỡng 8,0, thông số MTV tổng sau điều trị có độ nhạy 70,0% và
độ đặc hiệu 80,0%, độ chính xác 77,5%, giá trị dự báo dương tính 53,8%, giá
trị dự báo âm tính 88,9% trong dự báo sống thêm toàn bộ.
+ Với ngưỡng 27,0, thông số TLG tổng sau điều trị có độ nhạy 70,0% và
độ đặc hiệu 80,0%, độ chính xác 77,5%, giá trị dự báo dương tính 53,8%, giá
trị dự báo âm tính 88,9% trong dự báo sống thêm toàn bộ.
Biểu đồ 3.15: Đường cong Kaplan-Meier biểu diễn sống thêm toàn bộ
theo ngưỡng MTV tổng (A) và TLG tổng (B) sau điều trị
Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 2 năm ở nhóm có chỉ số MTV
tổng sau điều trị < 8,0 cao hơn nhóm còn lại tương ứng là 87,0% và 18,4% (p
87
< 0,01). Tỷ lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 2 năm ở nhóm có chỉ số TLG
tổng sau điều trị < 27,0 cao hơn nhóm còn lại tương ứng là 87,0% và 18,4% (p
< 0,01).
Hình 3.5: Minh họa liên quan các thông số chuyển hoá của 18F-FDG
PET/CT trước và sau điều trị với sống thêm toàn bộ
A: 18F-FDG PET/CT trước điều trị với SUVmax u 14,5, MTV u 16,6, MTV
tổng 17,4, TLG tổng 126,6. B: 18F-FDG PET/CT sau điều trị với SUVmax u
5,2, MTV u 9,5, MTV tổng 10,3, TLG tổng 32,6. Sống thêm toàn bộ 8 tháng.
(BN Nguyễn Văn H. 1973, SHS: 19179404).
Giá trị tiên lượng sống thêm không tiến triển của 18F-FDG PET/CT
Biểu đồ 3.16: Đường cong Kaplan-Meier sống thêm không tiến triển
A: sống thêm không tiến triển; B: sống thêm không tiến triển theo nhóm có và
không đáp ứng theo PERCIST 1.0.
88
Nhận xét:
+ Tỷ lệ sống thêm không tiến triển tại thời điểm 1, 2 và 4 năm là 54,6%,
52,6% và 52,6%.
+ Tỷ lệ sống thêm không tiến triển 2 năm của nhóm có đáp ứng theo
PERCIST 1.0 cao hơn có ý nghĩa so với nhóm không đáp ứng là 63,1% và
16,7% (p = 0,005).
- Phân tích hồi quy các yếu tố tiên lượng sống thêm không tiến triển
Bảng 3.20: Các yếu tố tiên lượng sống thêm không tiến triển
Thông số Phân tích đơn biến Phân tích đa biến
HR 95%CI p HR 95%CI p
ECOG
(1-2 với 0)
1,54 0,60 – 3,99 0,37
Phác đồ hóa chất
(PC với Cis/5FU)
0,59 0,20 – 1,80 0,36
Không đáp ứng
theo RECIST 1.1
4,12 1,45 - 11,75 0,01 1,03 0,19 – 5,51 0,97
Không đáp ứng
theo PERCIST1.0
3,47 1,34 - 9,01 0,01 6,72 1,35 – 33,48 0,02
SUVmax 1 1,05 0,98 – 1,12 1,48
SUVpeak 1 1,06 0,99 – 1,14 0,12
SUVmean 1 1,12 0,95 – 1,31 0,17
MTV 1 1,02 0,99 – 1,05 0,19
TLG 1 1,00 1,00 – 1,01 0,24
SUVmax 2 1,08 1,0 - 1,18 0,07 0,63 0,34 – 1,18 0,15
SUVpeak 2 1,10 0,98 – 1,25 0,11
SUVmean 2 1,26 0,99 – 1,59 0,06 6,66 0,84 – 52,59 0,07
MTV 2 1,05 1,00 - 1,09 0,04 1,34 1,06 - 1,70 0,01
TLG 2 1,00 0,99 – 1,01 0,06 0,95 0,92 – 1,00 0,06
∆SUVmax 0,99 0,97 - 1,01 0,26
∆SUVpeak 1,00 0,97 – 1,02 0,63
∆SUVmean 0,99 0,97 – 1,01 0,39
∆MTV 0,99 0,97 - 1,00 0,04 1,02 1,00 – 1,04 0,12
∆TLG 0,99 0,97 – 1,00 0,12
89
Nhận xét: Phân tích hồi quy đơn biến cho thấy các biến làm tăng nguy cơ tiến
triển bệnh gồm không đáp ứng theo RECIST 1.1, không đáp ứng theo PERCIST
1.0, MTV u sau điều trị; biến làm giảm nguy cơ bệnh tiến triển là ∆MTV u (p
< 0,05). Phân tích đa biến cho thấy không đáp ứng theo PERCIST 1.0 và MTV
u sau điều trị có ý nghĩa tiên lượng độc lập tới bệnh tiến triển (p < 0,05).
- Giá trị dự báo sống thêm không tiến triển của 18F-FDG PET/CT
Bảng 3.21: Giá trị dự báo sống thêm không tiến triển của 18F-FDG PET/CT
Thông số AUC 95% CI p
SUVmax 1 0,658 0,488 – 0,828 0,089
SUVmean 1 0,658 0,487 – 0,828 0,089
SUVpeak 1 0,629 0,455 – 0,803 0,166
MTV 1 0,568 0,387 – 0,750 0,463
TLG 1 0,598 0,421 – 0,776 0,289
MTV tổng 1 0,548 0,364 – 0,732 0,605
TLG tổng 1 0,571 0,390 – 0,751 0,447
SUVmax 2 0,798 0,653 – 0,943 0,001
SUVmean 2 0,806 0,659 – 0,952 0,001
SUVpeak 2 0,763 0,605 – 0,920 0,005
MTV 2 0,701 0,527 – 0,874 0,031
TLG 2 0,723 0,554 – 0,893 0,016
MTV tổng 2 0,806 0,662 – 0,949 0,001
TLG tổng 2 0,812 0,670 – 0,954 0,001
Chiều dài u (CLVT sau điều trị 3 tháng) 0,670 0,499 – 0,842 0,066
∆SUVmax 0,636 0,462 – 0,811 0,142
∆SUVmean 0,806 0,461 – 0,809 0,146
∆SUVpeak 0,763 0,415 – 0,772 0,314
∆MTV 0,683 0,506 – 0,860 0,049
∆TLG 0,683 0,510 – 0,856 0,049
∆MTV tổng 0,806 0,664 – 0,947 0,001
∆TLG tổng 0,775 0,628 – 0,923 0,003
90
Nhận xét:
+ Tất cả các thông số của 18F-FDG PET/CT sau điều trị và các thông số
biến thiên gồm: ∆MTV u, ∆TLG u, ∆MTV tổng và ∆TLG tổng đều có khả năng
dự báo sống thêm không tiến triển. Trong đó, thông số ∆MTV tổng có giá trị
dự báo cao nhất với AUC = 0,806, p = 0,001.
+ Chiều dài u trên CLVT sau xạ trị 3 tháng không có giá trị dự báo sống
thêm không tiến triển (AUC = 0,670, p = 0,066).
Biểu đồ 3.17: Đường cong ROC một số thông số 18F-FDG PET/CT trong
dự báo sống thêm không tiến triển
Nhận xét:
+ Với ngưỡng 3,2, SUVmean u sau điều trị có độ nhạy 66,7%, độ đặc hiệu
81,8%, độ chính xác 75,0%, giá trị dự báo dương tính 75,0% và giá trị dự báo
âm tính 75,0%.
+ Với ngưỡng 6,6, MTV u sau điều trị có độ nhạy 55,6% độ đặc hiệu
90,9%, độ chính xác 75,0%, giá trị dự báo dương tính 83,3% và giá trị dự báo
âm tính 71,4%.
+ Với ngưỡng 54,6%, ∆MTV tổng có độ nhạy 72,2% và độ đặc hiệu
86,4%, độ chính xác 80,0%, giá trị dự báo dương tính 81,3% và giá trị dự báo
âm tính 79,2%.
91
Biểu đồ 3.18: Sống thêm không tiến triển theo ngưỡng SUVmean u
và MTV u sau điều trị
Nhận xét:
+ Tỷ lệ sống thêm không tiến triển tại thời điểm 2 năm ở nhóm SUVmean
u sau điều trị < 3,2 cao hơn nhóm còn lại tương ứng là 86,1% và 36,2% (p <
0,05).
+ Tỷ lệ sống thêm không tiến triển tại thời điểm 2 năm ở nhóm MTV u
sau điều trị < 6,6 cao hơn nhóm còn lại tương ứng là 82,1% và 20,6% (p< 0,01).
Giá trị tiên lượng kiểm soát vùng của 18F-FDG PET/CT
Biểu đồ 3.19: Đường cong Kaplan-Meier biểu diễn kiểm soát vùng
Nhận xét: Tỷ lệ kiểm soát vùng 1, 2 và 4 năm là 62,5%, 53,4% và 53,4%.
92
Bảng 3.22: Các yếu tố tiên lượng kiểm soát vùng
Thông số Phân tích đơn biến Phân tích đa biến
HR 95%CI p HR 95%CI p
ECOG
(0 với 1-2)
1,26 0,47 – 3,39 0,65
Phác đồ hóa chất
(PC với Cis/5FU)
0,75 0,21 – 2,64 0,66
Không đáp ứng
theo RECIST 1.1
3,83 1,27 - 11,55 0,02 1,80 0,44 – 7,28 0,41
Không đáp ứng
theo PERCIST 1.0
1,36 0,44 - 4,25 0,59
SUVmax 1 1,05 0,98 – 1,13 1,15
SUVpeak 1 1,06 0,98 – 1,15 0,13
SUVmean 1 1,12 0,93 – 1,34 0,23
MTV 1 1,02 0,98 – 1,05 0,41
TLG 1 1,00 1,00 – 1,01 0,32
SUVmax 2 1,12 1,02 - 1,22 0,01 1,94 0,43 – 8,83 0,39
SU