DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.xi
DANH MỤC CÁC HÌNH .xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3
1.1. Tuyến yên bình thường . 3
1.1.1. Đặc điểm phôi học . 3
1.1.2. Đặc điểm giải phẫu học . 4
1.1.3. Đặc điểm sinh lý học . 7
1.2. Tổng quan adenoma tuyến yên . 12
1.2.1. Định nghĩa. 12
1.2.2. Chẩn đoán lâm sàng. 12
1.2.3. Cận lâm sàng. 14
1.2.4. Nguyên tắc điều trị. 18
1.3. Các loại adenoma tuyến yên . 18
1.3.1. U không tiết hormone . 18
1.3.2. U tiết hormone tăng trưởng GH. 20
1.3.3. U tiết ACTH. 22
1.3.4. U tiết prolactin . 24
1.3.5. U tiết hormone sinh dục. 26
1.3.6. U tiết TSH. 28
1.4. Điều trị phẫu thuật adenoma tuyến yên . 29
1.4.1. Tổng quan về phẫu thuật adenoma tuyến yên . 29
186 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 15/03/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả xạ phẫu dao gamma sau phẫu thuật adenoma tuyến yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trị trung bình, tỉ lệ %.
- So sánh hai tỉ lệ trước và sau (so sánh ghép cặp) bằng thuật toán Mc
Nemar.
- So sánh hai hoặc nhiều giá trị trung bình.
- Wilcoxon test cho so sánh ghép cặp với hai biến định lượng không
tuân theo luật phân phối chuẩn.
- Mann-Whitney test so sánh hai biến định lượng ở hai nhóm độc lập.
- Kiểm định hàm phân phối chuẩn (Test of Normality):
+ Nếu cỡ mẫu ≥ 50: dùng thuật toán Kolmogorov-Smirnov test.
+ Nếu cỡ mẫu < 50: dùng thuật toán Shapiro-Wilk test.
- Xác định giá trị của p khi so sánh 2 giá trị trung bình hoặc 2 tỉ lệ %.
+ p 95% sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
64
+ p < 0,01 - độ tin cậy có ý nghĩa < 99%.
- Xác định mối tương quan giữa các chỉ số, tính hệ số tương quan. Các
phương trình và đồ thị mối tương quan được vẽ tự động trên máy tính.
- Đánh giá mức độ tương quan:
r (+) : tương quan thuận.
r (-) : tương quan nghịch.
r< 0,3 : mức độ tương quan ít.
0,3 <r< 0,5 : mức độ tương quan vừa.
0,5 ≤ r ≤ 0,7 : mức độ tương quan chặt.
r> 0,7 : mối tương quan chặt chẽ.
- Biểu thị số liệu thông qua các bảng tỉ lệ %, số lượng.
- Biểu thị thông qua các biểu đồ, biểu đồ trung bình và sai số chuẩn, đồ
thị tuyến tính.
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu
- Các đối tượng tham gia nghiên cứu đều được tư vấn đầy đủ về sự cần
thiết làm các xét nghiệm và đồng ý tham gia nghiên cứu.
- Tất cả xét nghiệm phục vụ nghiên cứu là các xét nghiệm thường quy
hoặc có chỉ định thực hiện để chẩn đoán, đánh giá bệnh và hiệu quả điều trị.
- Các biện pháp điều trị, theo dõi, đánh giá trong nghiên cứu phù hợp
với các khuyến cáo, đồng thuận đã được chấp nhận sử dụng trong lâm sàng.
- Nguy cơ có khả năng gặp phải trong nghiên cứu là phản ứng quá mẫn
của người bệnh với tia xạ hoặc với thuốc thuận từ. Để đảm bảo tính an toàn,
người bệnh có cơ địa dị ứng thuốc cản quang không đưa vào nghiên cứu.
- Các đối tượng đều có quyền từ chối tham gia hoặc rút lui khỏi nghiên
cứu tại bất kỳ thời điểm nào nếu thấy cần thiết.
- Các thông tin của người bệnh đều được giữ bí mật và chỉ nhằm phục
vụ cho người bệnh, cho nghiên cứu chứ không nhằm mục đích nào khác.
65
Công việc chăm sóc và bảo vệ đối tượng nghiên cứu:
Các quy trình trong đề cương nghiên cứu này, liên quan đến việc thực
hiện, đánh giá và ghi nhận hồ sơ được thiết kế để đảm bảo rằng các nghiên
cứu viên và những người liên quan đến nghiên cứu này tuân thủ hướng dẫn
GCP và các nguyên tắc hướng dẫn nêu chi tiết trong tuyên bố Helsinki.
Nghiên cứu này cũng phù hợp với pháp luật và quy định hiện hành của Việt
Nam.
Phương thức bảo vệ bí mật cho những người tham gia nghiên cứu,
bảo vệ bí mật của số liệu nghiên cứu:
Tất các các hồ sơ nhận diện người bệnh sẽ được giữ gìn bảo mật và
trong giới hạn cho phép của pháp luật và quy định hiện hành. Tất cả thông tin
này sẽ không được công khai rộng rãi. Tên người bệnh sẽ được mã hóa. Chỉ
có mã số người bệnh mới được ghi trong CRF, nếu tên người bệnh xuất hiện
trong các tài liệu nào sẽ được xóa sạch trước khi lưu giữ và bảo mật theo quy
định bảo vệ thông tin của Việt Nam. Nếu kết quả nghiên cứu được công bố thì
sự nhận diện người bệnh vẫn sẽ được bảo mật.
66
2.7. Sơ đồ nghiên cứu
81 ngƣời bệnh adenoma tuyến yên
(u tái phát hoặc tồn lưu sau phẫu thuật)
Lâm sàng
- Tuổi, giới, sinh hiệu, thể trạng
- Triệu chứng khởi phát bệnh
- Khám chuyên khoa Nội tiết
- Khám chuyên khoa Mắt
Ghi nhận và phân tích số liệu
Cận lâm sàng
- Đường huyết, HbA1C
- GH, IGF-1, Prolactin, ACTH, TSH, FT3,
FT4, LSH, LH, testosterone (nam),
estradiol, progesteron (nữ), cortisol
- Chụp MRI
Theo dõi sau điều trị 3, 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54 và 60 tháng
(Lâm sàng và cận lâm sàng tương tự đánh giá trước điều trị)
Kết luận và kiến nghị
Tiến hành xạ phẫu
Đánh giá trước điều trị
67
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Qua thời gian từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 03 năm 2017, chúng tôi
nghiên cứu 81 người bệnh với chẩn đoán xác định là adenoma tuyến yên đã
phẫu thuật, được khám, điều trị và theo dõi tại Đơn vị Gamma Knife - Khoa
Ngoại thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy, trong đó:
Adenoma tuyến yên tồn dư sau phẫu thuật là 54 người bệnh, với tuổi
trung bình là 43,6 ± 12,7 tuổi, thời gian từ lúc phẫu thuật đến khi xạ trị
là 7,3 ± 2,4 tháng.
Adenoma tuyến yên tái phát sau phẫu thuật là 27 người bệnh, với tuổi
trung bình là 42,7 ± 10,4 tuổi, thời gian từ lúc phẫu thuật đến khi xạ trị
là 15,3 ± 5,3 tháng.
Vì đặc tính của adenoma tuyến yên có và không có tăng NTT là khác
nhau, trong phần kết quả chúng tôi chia thành 2 nhóm u có tăng NTT và u
không tăng NTT để phân tích nhằm làm nổi bật các yếu tố lâm sàng, cận lâm
sàng và kết quả điều trị xạ phẫu Dao Gamma đối với từng nhóm u.
3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu
Bảng 3.1. Phân bố người bệnh theo nhóm tuổi
Nhóm u
Nhóm tuổi
Nhóm u tăng
NTT
Nhóm u không
tăng NTT
Tổng
n % n % n %
< 40 11 47,8 19 32,8 30 37,0
40 – 49 7 30,4 18 31,0 25 30,9
≥ 50 5 21,8 21 36,2 26 32,1
Tổng 23 100 58 100 81 100
Tuổi trung bình
(min-max)
39,48 ± 12,12
(18-65)
44,88 ± 11,67
(23-73)
43,35 ± 11,98
(18-73)
68
Tuổi trung bình 43,35 ± 11,98 tuổi, nhỏ nhất 18 tuổi, lớn nhất 73 tuổi.
Tuổi trung bình ở nhóm u không tăng NTT cao hơn sao với nhóm tăng NTT.
Ở nhóm u tăng NTT lứa tuổi thường gặp nhất là <40 tuổi, ngược lại ở nhóm
không tăng NTT là ≥50 tuổi.
Bảng 3.2 Phân bố người bệnh theo giới
Nhóm u
Giới
Nhóm u tăng
NTT
Nhóm u không
tăng NTT
Tổng
n % n % n %
Nam 11 47,8 27 46,6 38 46,9
Nữ 12 52,2 31 53,4 43 53,1
Tổng 23 100 58 100 81 100
Nữ nhiều hơn nam ở cả hai nhóm u, chiếm 53,1% tổng số người bệnh
nghiên cứu, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p>0,05 (phép kiểm
Chi-square).
Bảng 3.3. Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi vào viện
Thời gian
khởi phát bệnh
(tháng)
Nhóm u tăng
NTT
(n = 23)
Nhóm u không
tăng NTT
(n = 58)
Nhóm nghiên
cứu
(n = 81)
Trung bình 34,17 ± 8,49 32,03 ± 10,82 32,64 ± 10,21
Trung vị
(min – max)
36
(22-50)
31
(8-72)
33
(8-72)
Kết quả cho thấy thời gian tính từ khi có triệu chứng của bệnh đến khi
nhập viện kéo dài trung bình là 32,64 tháng, ở nhóm u tăng NTT dài hơn
34,17 tháng, nhóm không tăng NTT 32,03 tháng, sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p<0,05 (phép kiểm t-student).
69
Biểu đồ 3.1. Số lần phẫu thuật trước xạ phẫu Dao Gamma
Kết quả biểu đồ cho thấy đa số đối tượng nghiên cứu đều trải qua 2 lần
phẫu thuật trước đây với tỉ lệ 46,9% tổng người bệnh nghiên cứu.
Bảng 3.4. Thời gian từ khi phẫu thuật đến lúc xạ phẫu Dao Gamma
Thời gian từ
khi phẫu thuật
đến khi xạ
phẫu Dao
Gamma (tuần)
Nhóm u tăng
NTT
(n = 23)
Nhóm u
không tăng
NTT (n = 58)
Nhóm nghiên
cứu
(n = 81)
Giá trị p
Trung bình 9,39 ± 4,06 10,26 ± 5,66 10,01 ± 5,25
0,506 Trung vị
(min – max)
9
(5-18)
8
(3-36)
8
(3-36)
Kết quả cho thấy thời gian từ lúc phẫu thuật đến lúc xạ phẫu Dao
Gamma trung bình là 10,01 tuần. Sự khác biệt giữa hai nhóm bệnh không có ý
nghĩa thống kê với p>0,05.
0
5
10
15
20
25
30
1 lần 2 lần 3 lần
Số lần phẫu thuật
Nhóm tăng NTT Nhóm không tăng NTT
70
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.5. Phân bố triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng
Nhóm nghiên cứu (n = 81)
Số lƣợng (N) Tỉ lệ %
Triệu
chứng
chèn ép
Giảm trí nhớ 13 16
Nhức đầu 68 84
Rối loạn thị giác 44 54,3
Liệt dây III 4 4,9
Liệt dây IV 4 4,9
Khuyết thị trường 42 51,9
Triệu
chứng
nội tiết
Tiết sữa 6 13,9
Rối loạn kinh nguyệt 8 18,6
Thiểu năng tình dục 11 13,6
To đầu chi 14 17,3
Triệu chứng do khối u chèn ép gặp nhiều nhất là nhức đầu chiếm 84%.
Triệu chứng do rối loạn nội tiết gây ra gặp nhiều là rối loạn kinh nguyệt
chiếm 18,6%.
71
Bảng 3.6. Phân bố triệu chứng lâm sàng do khối u chèn ép theo nhóm bệnh
Triệu chứng
Nhóm u tăng NTT
(n = 23)
Nhóm u không tăng
NTT (n = 58)
Giá trị
p
Số lƣợng Tỉ lệ % Số lƣợng Tỉ lệ %
Giảm trí nhớ 1 4,3 12 20,7 0,071
Nhức đầu 18 78,3 50 86,2 0,380
Rối loạn thị giác 7 30,4 37 63,8 0,007
Liệt dây III 0 0 4 6,9 0,196
Liệt dây IV 2 8,7 2 3,4 0,326
Khuyết thị trường 9 39,1 33 56,9 0,149
Triệu chứngrối loạn thị giác ở nhóm u không tăng NTT nhiều hơn so với
nhóm u tăng NTT, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Tỉ lệ người
bệnh nhứcđầu chiếm cao nhất78,3% ở nhóm tăng NTT và 86,2% ở nhóm
không tăng NTT.
Bảng 3.7. Triệu chứng lâm sàng do rối loạn nội tiết theo nhóm bệnh
Triệu chứng
Nhóm u tăng NTT
(n = 23)
Nhóm u không tăng
NTT (n = 58)
Giá trị
p
Số lƣợng (n) Tỉ lệ % Số lƣợng (n) Tỉ lệ %
Tiết sữa 5 41,7 1 3,2 0,002
Rối loạn kinh nguyệt 2 16,7 6 19,4 0,823
Thiểu năng tình dục 3 13 8 13,8 0,929
To đầu chi 14 60,9 0 0,001
Người bệnh nhóm u tăng NTT có triệu chứng to đầu chi chiếm đa số
với tỉ lệ 60,9%, tiết sữa 21,7%, suy tuyến yên 26,1%.Ngược lại ở nhóm u
không tăng NTT không người bệnh nào có triệu chứng to đầu chi.
72
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng ngƣời bệnh adenoma tuyến yên
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh lý sau phẫu thuật
Bảng 3.8. Mức độ xâm lấn xoang hang theo phân độ KNOSP
Phân độ
KNOSP
Nhóm u tăng
NTT (n = 23)
Nhóm u không
tăng NTT (n = 58)
Nhóm nghiên
cứu (n = 81)
Giá trị p
Độ 0 1 (4,3) 2 (3,4) 3 (3,7)
0,357
Độ 1 1 (4,3) 0 1 (1,2)
Độ 2 8 (34,8) 17 (29,3) 25 (30,9)
Độ 3 12 (52,2) 30 (51,7) 42 (51,9)
Độ 4 1 (4,3) 9 (15,5) 10 (12,3)
Kết quả cho thấy đa số người bệnh nghiên cứu ở độ 3 KNOSP với tỉ lệ
51,9%, ít nhất là độ 1 với 1,2%. Sự khác biệt giữa hai nhóm u không có ý
nghĩa thống kê, với p>0,05.
80,2%
(65 BN)
19,8%
16 ngƣời
bệnh)
U tế bào kỵ màu
U tế bào ưa axít
73
Bảng 3.9. Đặc điểm kích thước u theo nhóm bệnh
Đặc điểm
Nhóm u
tăng NTT
(n = 23)
Nhóm u
không tăng
NTT (n = 58)
Tổng
(n = 81)
Giá trị
p
Thể tích u trƣớc xạ
(mm
3
)
[Tứ phân vị] 2907-4347-5750 3303-5416-7425 3170-4840-6869 0,175
Thể tích u trƣớc xạ
hiệu chỉnh
0,460 ≥ 4500 mm3 11 (47,8) 33 (56,9) 44 (54,3)
< 4500 mm
3
12 (52,2) 25 (43,1) 37 (45,7)
Kích thƣớc u
trƣớc xạ (mm)
(min-max)
22,83 ± 4,69
(16-34)
25,16 ± 4,66
(15-35)
24,49 ± 4,76
(15-35)
0,047
Kích thước u trước xạ hiệu chỉnh và thể tích u trước xạ ở hai nhóm
tương đương nhau.Kích thước u trước xạ ở nhóm u tăng NTT nhỏ hơn nhóm
không tăng NTT, sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê với p<0,05.
74
Bảng 3.10. Đặc điểm tính chất khối u trên MRI
Thông số
Nhóm u
tăng NTT
(n = 23)
Nhóm u
không tăng
NTT
(n = 58)
Tổng
Giá trị
p
Xâm lấn giao thoa
thị
18 (78,3) 31 (53,4) 49 (60,5) 0,039
Khoảng cách đến
giao thoa thị
0,466
< 3mm 6 (26,1) 20 (34,5) 26 (32,1)
≥ 3mm 17 (73,9) 38 (65,5) 55 (67,9)
Tính chất u
0,217
Dạng hỗn hợp 13 (56,5) 24 (41,4) 37 (45,7)
Dạng nang 0 0 0
Dạng đặc 10 (43,5) 34 (58,6) 44 (54,3)
Phù não quanh u 0 0 0
Đặc điểm khối u trên MRI có xâm lấn giao thoa thị chiếm 60,5%. Ở cả
hai nhóm u, khoảng cách từ u tới giao thoa thị ≥ 3 mm đều nhiều hơn < 3 mm,
sự khác biệt giữa hai nhóm không có ý nghĩa về thống kê.
U đặc chiếm tỉ lệ cao nhất, không ghi nhận trường hợp u dạng nang
nào.
Không ghi nhận trường hợp nào có phù não quanh u trên MRI.
75
Bảng 3.11. So sánh nồng độ hormone theo giới
Hormone
(Đơn vị)
Nam
(n = 38)
Nữ
(n = 43)
Tổng
(n = 81)
Giá trị
p
PRL
(ng/ml)
X ± SD 48,12 ± 105,17 37,23 ± 76,96 42,34 ± 90,86
0,594 Trung vị 10,4 11,0 10,8
Min-max 4,98-377,6 4,70-377,6 4,70-377,6
LH
(mIU/ml)
X ± SD 3,61 ± 1,21 15,62 ± 9,62 9,98 ± 9,25
<0,001 Trung vị 3,80 17,2 4,84
Min-max 1,04-5,42 0,90-32,12 0,90-32,12
FSH
(mIU/ml)
X ± SD 4,80 ± 2,53 15,89 ± 10,04 10,69 ± 9,32
<0,001 Trung vị 5,31 15,8 6,8
Min-max 1,15-9,81 3,18-35,26 1,15-35,26
ACTH
(pg/ml)
X ± SD 20,23 ± 13,22 25,89 ± 16,53 23,24 ± 15,24
0,096 Trung vị 17,4 22,4 18,2
Min-max 4,3-45,0 4,8-58,7 4,3-58,7
TSH
(µIU/l)
X ± SD 2,11 ± 1,36 2,14 ± 1,26 2,12 ± 1,30
0,920 Trung vị 2,02 2,13 2,10
Min-max 0,37-6,20 0,32-4,51 0,32-6,20
GH
(ng/ml)
X ± SD 6,47 ± 13,02 7,15 ± 16,24 6,84 ± 14,73
0,837 Trung vị 0,72 0,83 0,78
Min-max 0,01-46,0 0,12-80,0 0,01-80,0
Sử dụng Mann-Whitney test để so sánh giá trị trung vị nồng độ hormone
FSH, LH nhóm nữ cao hơn nhóm nam, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
p<0,05. Giá trị trung vị các hormone PRL, TSH, ACTH, GH ở hai giới tương
đương nhau.
76
Bảng 3.12. So sánh nồng độ hormone ở nhóm u tiết PRL theo giới (n=10)
Hormone
(Đơn vị)
Nam
(n = 5)
Nữ
(n = 5)
Tổng
(n = 10)
Giá trị
p
PRL
(ng/ml)
Trung vị
(min-
max)
377,60
(177,6-
377,6)
198,33
(159,8-
377,6)
218,01
(159,8-
377,6)
0,320
LH
(mIU/ml)
Trung vị
(min-
max)
4,70
(1,98-5,02)
20,98
(3,68-23,13)
4,96
(1,98-23,13)
0,006
FSH
(mIU/l)
Trung vị
(min-
max)
7,23
(2,03-9,81)
13,25
(3,96-24,16)
8,64
(2,03-24,16)
0,068
ACTH
(pg/ml)
Trung vị
(min-
max)
30,88
(6,5-37,5)
21,70
(4,8-45,0)
26,29
(4,8-45,0)
0,963
TSH
(µIU/l)
Trung vị
(min-
max)
2,79
(0,42-3,78)
3,10
(2,39-3,36)
2,98
(0,42-3,78)
0,417
GH
(ng/ml)
Trung vị
(min-
max)
0,35
(0,14-38,0)
0,98
(0,59-25,8)
0,69
(0,14-38,0)
0,830
Sử dụng Mann-Whitney test để so sánh giá trị trung vị nồng độ hormone
tương ứng ở nhóm u tiết PRL theo giới. Trung vị nồng độ hormone LH ở nam
thấp hơn nữ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p<0,05. Trung vị nồng độ
hormone PRL, FSH, ACTH, TSH, GH tương đương nhau.
77
Bảng 3.13. So sánh nồng độ hormone ở nhóm u tiết GH theo giới (n=15)
Hormone
(Đơn vị)
Nam
(n = 7)
Nữ
(n = 8)
Tổng
(n = 15)
Giá trị
p
PRL
(ng/ml)
Trung vị
(min-
max)
8,90
(4,98-377,6)
10,91
(7,1-197,31)
10,82
(4,98-377,6)
0,640
LH
(mIU/ml)
Trung vị
(min-
max)
4,20
(2,13-5,42)
19,09
(4,81-26,8)
5,42
(2,13-26,8)
0,001
FSH
(mIU/l)
Trung vị
(min-
max)
3,80
(1,28-8,97)
17,45
(3,72-24,16)
7,80
(1,28-24,16)
0,002
ACTH
(pg/ml)
Trung vị
(min-
max)
10,80
(6,98-45,0)
19,92
(4,89-58,6)
16,42
(4,89-58,6)
0,267
TSH
(µIU/l)
Trung vị
(min-
max)
3,50
(0,37-6,20)
1,41
(0,56-3,25)
2,79
(0,37-6,20)
0,125
GH
(ng/ml)
Trung vị
(min-
max)
29,2
(24,2-46,0)
27,35
(18,2-80,0)
28,9
(18,2-80,0)
0,725
Sử dụng Mann-Whitney test để so sánh giá trị trung vị nồng độ hormone
tương ứng ở nhóm tiết GH theo giới. Trung vị nồng độ LH, FSH ở nam thấp
hơn nữ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Trung vị nồng độ PRL,
ACTH, TSH, GH ở hai giới tương đương nhau.
78
Bảng 3.14. So sánh nồng độ hormone ở nhóm u không tăng NTT theo giới
(n=58)
Các hormone
(Đơn vị)
Nam
(n = 27)
Nữ
(n = 31)
Tổng
(n = 58)
Giá trị
p
PRL
(ng/ml)
Trung vị
(min-max)
10,0
(5,24-17,75)
10,20
(4,70-21,07)
10,10
(4,70-21,07)
0,438
LH
(mIU/ml)
Trung vị
(min-max)
3,70
(1,04-5,36)
15,87
(0,90-32,12)
4,73
(0,90-32,12)
<0,001
FSH
(mIU/l)
Trung vị
(min-max)
5,32
(1,15-8,22)
12,63
(3,18-35,26)
6,46
(1,15-35,26)
<0,001
ACTH
(pg/ml)
Trung vị
(min-max)
17,50
(4,30-45,0)
23,80
(5,21-58,7)
18,35
(4,30-58,7)
0,272
TSH
(µIU/l)
Trung vị
(min-max)
1,88
(0,42-4,03)
2,11
(0,32-4,51)
2,04
(0,32-4,51)
0,310
GH
(ng/ml)
Trung vị
(min-max)
0,67
(0,01-1,21)
0,65
(0,12-1,0)
0,66
(0,01-1,21)
0,951
Sử dụng Mann-Whitney test để so sánh giá trị trung vị nồng độ
hormone PRL, ACTH, TSH, GH ở nhóm u không tăng NTT ở nam và nữ
tương đương nhau. Trung vị nồng độ LH, FSH ở nam thấp hơn nữ, phép kiểm
có ý nghĩa thống kê với p <0,05.
79
Bảng 3.15. Mối tương quan giữa kích thước khối u và nồng độ hormone
Hormone
Nhóm bệnh
(n = 81)
Nhóm u
tăng NTT
(n = 23)
Nhóm u
không tăng
NTT
(n = 58)
U tiết
Prolactin
(n = 10)
U tiết GH
(n = 15)
r; p r; p r; p r; p r; p
PRL -0,018; 0,870 0,246; 0,258 -0,044; 0,744 -0,371; 0,291 0,232; 0,406
LH 0,007; 0,950 0,151; 0,491 -0,029; 0,831 0,040; 0,912 0,327; 0,234
FSH 0,023; 0,839 0,130; 0,556 -0,015; 0,910 0,103; 0,778 0,297; 0,283
ACTH -0,122; 0,278 0,076; 0,730 -0,209; 0,116 -0,299; 0,401 0,254; 0,360
TSH -0,105; 0,353 -0,225; 0,302 0,002; 0,986 -0,062; 0,865 -0,366; 0,180
GH -0,310; 0,005 -0,416; 0,048 -0,075; 0,576 -0,014; 0,970 -0,385; 0,157
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa kích thước u với nồng độ hormone GH
ở nhóm u có tăng NTT (n = 23)
Kích thước u tương quan không có ý nghĩa với nồng độ các hormone ở
nhóm bệnh, nhóm có tăng NTT và nhóm không tăng NTT. Ngoại trừ có mối
80
tương quan nghịch giữa kích thước khối u và nồng độ hormone GH ở nhóm
bệnh với r = -0,310, p = 0,005 và nhóm u tăng NTT với r = -0,416, p = 0,048.
Bảng 3.16. So sánh đặc điểm suy tuyến yên của 2 nhóm trước xạ
Triệu chứng
Nhóm u tăng NTT
(n = 23)
Nhóm u không tăng NTT
(n = 58)
Giá
trị p
Số lƣợng (n) Tỉ lệ % Số lƣợng (n) Tỉ lệ %
Suy tuyến yên 11 47,8 32 53,1 0,550
Trục thượng thận 6 26,1 13 22,4 0,725
Trục tuyến giáp 6 26,1 14 24,1 0,854
Trục hướng thân 0 0 5 8,6 0,146
Trục sinh dục 4 17,4 17 29,3 0,270
Số lƣợng trục suy
1 trục 7 30,4 17 29,3
0,810 2 trục 3 12,0 13 22,4
3 trục 1 4,3 2 3,4
Tỉ lệ suy tuyến yên trước xạ phẫu Dao Gamma là 53,08%. Suy 3 trục
tuyến yên là 3,7%. Không ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về triệu
chứng suy tuyến yên với 2 nhóm u.
81
3.3. Kết quả điều trị xạ phẫu
Trong 81 người bệnh adenoma tuyến yên lựa chọn đều có chỉ định điều
trị xạ phẫu. Các người bệnh được xạ phẫu (nhóm xạ phẫu) theo dõi sau điều
trị 3, 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54 và 60 tháng.
3.3.1. Đặc điểm chung nhóm xạ phẫu và liều xạ phẫu
Bảng 3.17. Phân bố liều xạ phẫu theo hai nhóm bệnh
Liều xạ phẫu
(Gy)
Nhóm u tăng
NTT
(n = 23)
Nhóm u
không tăng
NTT
(n = 58)
Nhóm nghiên
cứu
(n = 81)
Giá trị
p
Trung bình 17,74 ± 2,28 15,55 ± 2,07 16,17 ± 2,33
<0,001 Thấp nhất 13 12 12
Cao nhất 22 22 22
≤ 14 Gy 1 (4,3) 20 (34,5) 21 (25,9)
0,005
> 14 Gy 22 (95,7) 38 (65,5) 60 (74,1)
Số lượng người bệnh ở nhóm xạ phẫu với liều >14 Gy nhiều hơn nhóm
xạ ≤14 Gy. Số lượng người bệnh có liều xạ > 14 Gy chiếm tỉ lệ 74,1%, trong
khi ở liều xạ ≤14 Gy chỉ có 25,9%.
82
3.3.2. Đáp ứng về lâm sàng sau xạ phẫu
* Đáp ứng lâm sàng theo thời gian ở nhóm u tăng NTT (n = 23)
Biểu đồ 3.4. Triệu chứng lâm sàng theo thời gian ở nhóm u tăng NTT
T0: Trước xạ (n = 81) T1: Sau xạ 3 tháng (n = 81) T2: Sau xạ 6 tháng (n = 81)
T3: Sau xạ 12 tháng (n = 81) T4: Sau xạ 18 tháng (n = 81) T5: Sau xạ 24 tháng (n = 81)
T6: Sau xạ 30 tháng (n = 81) T7: Sau xạ 36 tháng (n = 69) T8: Sau xạ 42 tháng (n = 53)
T9: Sau xạ 48 tháng (n = 34) T10: Sau xạ 54 tháng (n = 18) T11: Sau xạ 60 tháng (n = 4)
Các triệu chứng lâm sàng giảm trí nhớ, nhức đầu, rối loạn thị giác, suy
chức năng tuyến yên giảm dần theo thời gian so với trước điều trị. Riêng triệu
chứng rối loạn thị giác và suy chức năng tuyến yên có sự tăng nhẹ từ tháng
thứ 36.
Tiết sữa (6 người bệnh) và rối loạn kinh nguyệt (8 người bệnh) được
theo dõi sau xạ phẫu Dao Gamma và cho thấy sau quá trình theo dõi người
bệnh tiết sữa và rối loạn kinh nguyệt đều trở về bình thường, có 2 người bệnh
sau xạ phẫu Dao Gamma mang thai và có con bình thường.
4.3
78.3
73.9
52.2
13
0 0 0 0 0 0 0
30.4 30.4
21.7
8.7 8.7 8.7 8.7 9.5
15.4
12.5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10
Thời điểm
Giảm trí nhớ Nhức đầu Rối loạn thị giác
Tỉ lệ (%)
83
To đầu chi: 14 trường hợp. Kết quả ghi nhận các trường hợp to đầu chi
chưa cải thiện trong quá trình điều trị.
* Đáp ứng lâm sàng theo thời gian ở nhóm u không tăng NTT (n =58)
Biểu đồ 3.5. Triệu chứng lâm sàng theo thời gian ở nhóm u không tăng NTT
T0: Trước xạ (n = 81) T1: Sau xạ 3 tháng (n = 81) T2: Sau xạ 6 tháng (n = 81)
T3: Sau xạ 12 tháng (n = 81) T4: Sau xạ 18 tháng (n = 81) T5: Sau xạ 24 tháng (n = 81)
T6: Sau xạ 30 tháng (n = 81) T7: Sau xạ 36 tháng (n = 69) T8: Sau xạ 42 tháng (n = 53)
T9: Sau xạ 48 tháng (n = 34) T10: Sau xạ 54 tháng (n = 18) T11: Sau xạ 60 tháng (n = 4)
Triệu chứng nhức đầu giảm dần theo thời gian so với trước điều trị ở cả
hai nhóm bệnh. Tuy nhiên sử dụng phép so sánh McNemar, triệu chứng giảm
trí nhớ giảm có ý nghĩa thống kê sau 12 tháng, vô sinh giảm chậm sau 24
tháng.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10
Thời điểm
Giảm trí nhớ Nhức đầu Rối loạn thị giác
Tỉ lệ (%)
84
3.3.3. Đáp ứng về hình ảnh khối u sau xạ phẫu
Bảng 3.18. So sánh kích thước trung bình của khối u trước và sau xạ phẫu
Thời điểm
theo dõi
n
Kích thƣớc trung bình
( X ± SD) (mm)
Giá trị p
Trước xạ phẫu (T0) 81 24,49 ± 4,76
P0-2,3,4,5,6< 0.001
(Wilcoxon test)
Sau 3 tháng (T1) 81 22,59 ± 5,18
Sau 12 tháng (T3) 81 20,27 ± 5,92
Sau 24 tháng (T5) 81 18,21 ± 6,79
Sau 36 tháng (T7) 69 15,59 ± 7,55
Sau 48 tháng (T9) 34 14,18 ± 11,10
Sau 60 tháng (T11) 4 13,25 ± 9,35
Giá trị trung bình kích thước u giảm sau 3, 12, 24, 36, 48 và 60 tháng.
So sánh với trước điều trị kích thước u giảm có ý nghĩa thống kê từ sau xạ
phẫu 12 tháng trở đi.
Biểu đồ 3.6. Kích thước trung bình khối u theo thời gian xạ phẫu Dao
Gamma
T0: Trước xạ (n = 81) T1: Sau xạ 3 tháng (n = 81) T3: Sau xạ 12 tháng (n = 81)
T5: Sau xạ 24 tháng (n = 81) T7: Sau xạ 36 tháng (n = 69) T9: Sau xạ 48 tháng (n = 34)
T11: Sau xạ 60 tháng (n = 4)
0
5
10
15
20
25
30
T0 T1 T3 T5 T7 T9
Thời điểm
Nhóm u tăng NTT Nhóm u không Nhóm nghiên cứu
mm
85
Giá trị trung bình của kích thước khối u giảm sau 3, 12, 24, 36, 48 và
60 tháng. So sánh với trước điều trị kích thước u giảm có ý nghĩa thống kê từ
tháng 12 trở đi.
Biểu đồ 3.7. Tỉ lệ u đáp ứng sau xạ phẫu Dao Gamma
Sau xạ phẫu Dao Gamma có 52 trường hợp u đáp ứng điều trị với xạ
phẫu Dao Gamma, chiếm tỉ lệ 64,2%.
Biểu đồ 3.8. Cộng dồn tỉ lệ u đáp ứng với điều trị theo thời gian theo dõi
Ghi nhận thời điểm u bắt đầu giảm kích thước đáp ứng với xạ phẫu Dao
Gamma từ tháng thứ 12 sau xạ phẫu Dao Gamma.
64,2%
35,8% U đáp ứng điều trị
U không đáp ứng
86
Bảng 3.19. So sánh tỉ lệ u đáp ứng sau xạ phẫu ở nhóm u có tăng NTT và
không tăng NTT
Đặc điểm
Nhóm u tăng
NTT
(n = 23)
Nhóm u
không tăng
NTT
(n = 58)
Nhóm nghiên
cứu
(n = 81)
Giá trị
p
3 tháng
(n = 81)
Đáp ứng 0 0 0
-
Không 23 (100,0) 58 (100,0) 81 (100,0)
12 tháng
(n = 81)
Đáp ứng 12 (52,2) 10 (17,2) 22 (27,2)
0,002
Không 11 (47,8) 48 (82,8) 59 (72,8)
24 tháng
(n = 81)
Đáp ứng 19 (82,6) 24 (41,4) 43 (53,1)
0,001
Không 4 (17,4) 34 (58,6) 38 (46,9)
36 tháng
(n = 69)
Đáp ứng 20 (95,2) 26 (54,2) 46 (66,7)
<0,001
Không 1 (4,8) 22 (45,8) 23 (33,3)
48 tháng
(n = 34)
Đáp ứng 6 (75,0) 16 (61,5) 22 (64,7)
0,486
Không 2 (25,0) 10 (38,5) 12 (35,3)
60 tháng
(n = 4)
Đáp ứng 1 2 3
0,505
Không 0 1 1
Ghi nhận nhóm u tăng NTT có tỉ lệ u đáp ứng giảm kích thước với xạ
phẫu Dao Gamma nhiều hơn với nhóm u không tăng NTT tại các thời điểm
theo dõi 12, 24, 36 tháng.
87
Biểu đồ 3.9. Đáp ứng khối u theo tiêu chuẩn RECIST
Nghiên cứu có 2 người bệnh tăng kích thước u sau thời gian theo dõi.
Như vậy tỉ lệ kiểm soát u là 79/81 = 97,5%.
Hoàn toàn
13,6%
Một phần
50,6% Bệnh tiến triển
2,5%
Bệnh ổn định
33,3%
Đáp ứng khối u theo tiêu chuẩn RECIST
88
3.3.4. Đáp ứng về nồng độ hormone sau xạ phẫu
3.3.4.1. Đáp ứng nồng độ hormone PRL, GH trước và sau xạ phẫu
Biểu đồ 3.10. Nồng độ hormone PRL, GH trung bình trước và sau xạ phẫu ở
nhóm u tăng NTT (n = 23)
T0: Trước xạ (n = 81) T1: Sau xạ 3 tháng (n = 81) T2: Sau xạ 6 tháng (n = 81)
T3: Sau xạ 12 tháng (n = 81) T4: Sau xạ 18 tháng (n = 81) T5: Sau xạ 24 tháng (n = 81)
T6: Sau xạ 30 tháng (n = 81) T7: Sau xạ 36 tháng (n = 69) T8: Sau xạ 42 tháng (n = 53)
T9: Sau xạ 48 tháng (n = 34) T10: Sau xạ 54 tháng (n = 18) T11: Sau xạ 60 tháng (n = 4)
Giá trị trung bình nồng độ hormone PRL và GH giảm dần sau xạ phẫu
tại các thời điểm sau 3, 6, 12, 18, 24, 30, 54 và 60 tháng.
121.8
105.72
89.57
75.23
59.82
48.57
38.48 36.79 38.14
41.32
17.24
22.56 19.25 16.62 14.16 11.11 9.24 6.79 5.55 4.6 3.65 3.02
0
20
40
60
80
100
120
140
T0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10
Thời điểm
PRL (ng/ml) GH (ng/ml)ng/ml
89
3.3.4.2. Đáp ứng nồng độ hormone ACTH, TSH, FSH, LH trước và sau xạ
phẫu
* Thay đổi về nồng độ hormone trước và sau điều trị tại các thời điểm sau 3,
6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54 và 60 tháng ở nhóm chung
Biểu đồ 3.11. Nồng độ hormone ACTH, LH, TSH, FSH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_danh_gi.pdf