MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3
1.1. Dịch tễ học hẹp chiều ngang xương hàm trên . 3
1.1.1. Khái niệm hẹp chiều ngang xương hàm trên . 3
1.1.2. Dịch tễ học hẹp chiều ngang xương hàm trên . 3
1.2. Đặc điểm lâm sàng và xquang của bệnh hẹp chiều ngang xương
hàm trên. 3
1.2.1. Mặt thẳng . 3
1.2.2. Mặt nghiêng . 4
1.2.3. Đặc điểm khớp cắn. 5
1.2.4. Độ rộng của cung hàm đo trên mẫu thạch cao. 8
1.2.5. Đường thở bệnh nhân hẹp chiều ngang . 11
1.2.6. Đặc điểm trên phim X quang. 12
1.3. Chẩn đoán hẹp chiều ngang xương hàm trên . 15
1.4. Điều trị hẹp chiều ngang xương hàm trên . 18
1.4.1. Các phương pháp điều trị hẹp chiều ngang xương hàm trên. 18
1.4.2. Đánh giá kết quả điều trị hẹp chiều ngang xương hàm trên . 29Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 37
2.1. Đối tượng nghiên cứu . 37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn. 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 38
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. 38
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu. 38
2.2.2. Thời gian nghiên cứu . 38
2.3. Phương pháp nghiên cứu . 38
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: . 38
2.3.2. Mẫu nghiên cứu. 38
2.4. Quy trình tiến hành nghiên cứu . 39
2.4.1. Quy trình nghiên cứu . 39
2.4.2. Các thông số đánh giá trong nghiên cứu. 40
2.4.3. Đánh giá kết quả điều trị. 58
2.5. Biện pháp khắc phục sai số. 59
2.6. Xử lý số liệu. 59
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu . 59
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 60
3.1. Đặc điểm lâm sàng, Xquang nhóm bệnh nhân hẹp chiều ngang xương
hàm trên. 60
3.1.1. Các đặc điểm lâm sàng . 60
3.1.2. Các đặc điểm trên phim X quang. 63
3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị hẹp chiều ngang XHT bằng hàm nong nhanh
kết hợp với minivis. . 67
3.2.1. Sự thay đổi trên lâm sàng sau khi nong hàm và 6 tháng duy trì. 67
3.2.2. Sự thay đổi trên phim CBCT sau khi ngừng nong và duy trì 6 tháng. 69
3.2.3. Sự thay đổi trên phim sọ nghiêng . 83
3.2.4. Kết quả điều trị. 84Chương 4: BÀN LUẬN. 86
177 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang và đánh giá hiệu quả điều trị hẹp chiều ngang xương hàm trên bằng hàm nong nhanh kết hợp với Minivis, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân hẹp chiều ngang dấu
hiệu nụ cười hẹp chiếm tỷ lệ cao nhất, thứ hai là chen chúc răng và hình dạng
cung răng hẹp. Trong nhóm nghiên cứu có 6 bệnh nhân có răng ngầm.
Bảng 3.4. Độ rộng cung răng trên đo trên mẫu hàm thạch cao (mm)
Hàm trên Mean±SD Min Max
R3-3 33,13±3,02 25,02 38,39
R4-4 41,30±2,94 34,67 46,64
R6-6 52,26±3,02 46,51 59,87
Nhận xét: Kích thước ngang cung răng ở hàm trên trung bình ở vị trí răng
nanh là 33,13 mm, răng hàm nhỏ 41,3 mm, răng hàm lớn thứ nhất 52,26 mm.
63
Bảng 3.5. Độ rộng cung răng dưới đo trên mẫu hàm thạch cao (mm)
Hàm dưới Mean±SD Min Max
R3-3 27,68±2,35 22,21 32,5
R4-4 34,86±2,74 28,75 41,40
R6-6 46,46±3,57 38,85 59,10
Nhận xét: Ở hàm dưới, kích thước ngang cung răng là 26,68 mm tại vị trí
răng nanh, 34,86 mm tại vị trí răng hàm nhỏ, và 46,46 mm tại vị trí răng hàm
lớn thứ nhất.
3.1.2. Các đặc điểm trên phim X quang
Bảng 3.6. Sự phân bố số lượng bệnh nhân theo mức độ trưởng thành của
cột sống cổ (Cervical vertebral maturation) của Baccetti và cộng sự
(CS: Giai đoạn phát triển của cột sống cổ)
Mức độ CS4 CS5 CS6 Tổng
Số lượng 07 16 13 36
Tỷ lệ (%) 19,44 44,44 36,12 100
Nhận xét: Trong số 36 bệnh nhân được nghiên cứu, số lượng bệnh nhân CS5
chiếm tỷ lệ cao nhất (44,44%) là nhóm bệnh nhân đã hoàn thành xong giai
đoạn phát triển của cột sống cổ theo phân loại của Baccetti và cs (CS6). Số
lượng bệnh nhân chiếm tỷ lệ thấp nhất CS4 (19,44%).
64
Bảng 3.7. Một số chỉ số đánh giá theo chiều đứng trên phim sọ nghiêng
trước điều trị
Thông số (o)
T0 Giá trị bình thường
Mean SD Mean SD
Góc trục mặt 88,86 2,75 90 3,5
LFH 44,43 2,91 46 3
MPA 23,05 5,25 26 4,5
PPA 0,16 3,43 1 3,5
Góc trục Y 66,04 2,97 66 5
PP-MP 22,48 5,87 28 6
Nhận xét: Phần lớn các thông số theo chiều đứng của nhóm bệnh nhân
nghiên cứu đều có giá trị nhỏ hơn so với giá trị trung bình.
Bảng 3.8. Một số chỉ số đánh giá theo chiều trước sau trên phim sọ
nghiêng trước điều trị
Thông số (o)
T0 Giá trị bình thường
Mean SD Mean SD
FH-NA 88,22 3,28 90 3
A-NPo 1,57 3,14 2 2
SNA 84,15 3,88 82 2
SNB 82,44 4,32 78 2
ANB 1,62 2,73 2 2
Nhận xét: Các thông số đánh giá xương theo chiều trước sau cho thấy không
có sự chệnh lệch đáng kể nào giữa nhóm nghiên cứu so với giá trị trung bình
được đưa ra, chỉ có giá trị SNA, SNB là cao hơn giá trị trung bình
65
Bảng 3.9. Các giai đoạn trưởng thành của khớp khẩu cái theo phân loại
của Angelieri
Giai đoạn n %
C 05 13,9
D 18 50,0
E 13 36,1
Tổng 36 100
Nhận xét: Trong các bệnh nhân nghiên cứu, có 5 bệnh nhân có mức độ trưởng
thành của khớp khẩu cái ở giai đoạn C, có 18 bệnh nhân có mức độ trưởng thành
của khớp khẩu cái ở giai đoạn D và có 13 bệnh nhân ở giai đoạn E.
Bảng 3.10. Một số thông số về kích thước ngang của XHT, XHD trên
phim CBCT trước điều trị
Thông số (mm) Mean SD Min Max
Độ rộng XHT 61,55 3,19 57,1 68,1
Độ rộng nền mũi 29,63 3,10 23 38
Độ rộng khoang mũi 26,88 1,85 23,5 31,6
Độ rộng XOR hàm trên 30,96 2,33 26,8 36,0
Độ rộng cung răng trên 40,53 3,36 33,1 47,8
Độ rộng XHD 59,78 2,75 53,6 68
Độ rộng XOR hàm dưới 34,27 3,11 26,1 41,5
Độ rộng cung răng dưới 37,89 3,59 31,7 50,0
Nhận xét: Kích thước ngang XHT trung bình của nhóm nghiên cứu là 61,55
mm, lớn hơn kích thước xương hàm dưới là 1,77 mm. Bình thường sự chệnh
lệch này làm 5 mm. Như vậy mức nong rộng trung bình cần đạt là 3,23 mm.
66
Bảng 3.11. Độ nghiêng của XOR và răng HL1 hàm trên trên phim CBCT
Thông số (o) Mean SD Min Max
Độ nghiêng
của XOR
Phải 104,94 7,95 84,9 127,4
Trái 110,36 7,09 97 127,5
Độ nghiêng
của răng HL1
Phải 95,44 4,34 86,7 101,4
Trái 95,31 6,91 80,2 109,7
Nhận xét: Độ nghiêng trung bình của XOR hàm trên là 104,94o và 110,36o ở
bên phải và bên trái. Độ nghiêng trung bình của răng HL1 hàm trên là 95,44o
và 95,31o ở bên phải và bên trái.
Bảng 3.12. Độ dày XOR (mm) tại vị trí răng HN1 và HL1 hàm trên
Độ dày XOR Mean SD Min Max
HN1
Ngoài-Phải 1,01 0,79 0,0 3,4
Trong-Phải 2,19 0,69 1,2 4
Ngoài-Trái 0,89 0,55 0,0 1,9
Trong-Trái 2,09 0,97 0,5 4,2
HL1
Ngoài gần-Phải 1,41 0,81 0,0 3,7
Ngoài xa-Phải 2,18 0,94 0,67 3,5
Trong-Phải 1,43 0,56 0,5 2,6
Ngoài gần-Trái 1,21 0,59 0,0 3,0
Ngoài xa-Trái 2,20 0,76 0,84 3,4
Trong-Trái 1,52 0,56 0,5 2,7
Nhận xét: Độ dày xương ổ răng tại các vị trí mặt trong, mặt ngoài ở răng
HN1và HL1 có sự khác biệt ở các vị trí.
67
3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị hẹp chiều ngang XHT bằng hàm nong
nhanh kết hợp với minivis.
3.2.1. Sự thay đổi trên lâm sàng sau khi nong hàm và 6 tháng duy trì
- Ốc nong được mở rộng trung bình: 8,67 mm
- Thời gian điều trị trung bình: 32,52 ngày
- Độ rộng khe thưa giữa hai răng cửa khi ngừng nong hàm: 3,50 ± 2,16
mm
Bảng 3.13. Mối tương quan giữa nhóm tuổi và thời gian nong hàm (ngày)
Nhóm tuổi
Thời gian nong hàm
p
Mean SD Min Max
< 18 32,04 3,03 28 38
0,000
≥ 18 33,64 3,71 25 40
Nhận xét: Nhóm tuổi dưới 18 có thời gian nong hàm ít hơn nhóm tuổi trên
18, sự chệnh lệch này có ý nghĩa thống kê với p<0,001.
Bảng 3.14. Mối tương quan giữa mức độ trưởng thành của cột sống cổ và
thời gian nong hàm (ngày)
CS
Thời gian nong hàm
p
Mean SD Min Max
4 31,90 0,93 29,81 34,00
0,123 5 31,66 0,97 29,51 33,82
6 33,84 1,04 31,56 36,13
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có mức độ trưởng thành của cột sống cổ CS 4,5
có thời gian nong hàm thấp hơn nhóm có mức độ trưởng thành của cột sống
sổ CS 6, tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
68
Bảng 3.15. Mối tương quan giữa mức độ trưởng thành của khớp khẩu cái
và thời gian nong hàm (ngày)
Giai đoạn
Thời gian nong hàm
p
Mean SD Min Max
C 29,00 1,18 25,71 32,28
0,000 D 31,61 0.69 30,15 33,06
E 35,15 0,75 33,5 36,80
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có mức độ trưởng thành của khớp khẩu cái thấp
có thời gian nong hàm ít hơn nhóm có mức độ trưởng thành của khớp khẩu
cái lớn hơn, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,001.
Bảng 3.16. Mức độ thay đổi kích thước cung răng (mm) ở các thời điểm
trước, sau ngừng nong hàm và sau duy trì 6 tháng
Kích thước n T1-T0 T2-T1 T2-T0
Hàm trên
R3-3 30 3,77 ± 2,91 -1,85 ± 3,02 1,92 ± 3,12
R4-4 36 4,27 ± 3,1 -0,26 ± 3,12 4,01 ± 2,97
R6-6 36 5,79 ± 3,27 -1,21 ± 3,66 4,58 ± 3,43
Hàm dưới
R3-3 35 0,30 ± 2,20 0,38 ± 2,22 0,68 ± 2,37
R4-4 36 0,46 ± 2,80 0,55 ± 2,71 1,01 ± 2,65
R6-6 36 0,27 ± 3,50 0,60 ± 3,29 0,87 ± 3,47
Nhận xét:
Hàm trên: Tại thời điểm ngừng nong hàm, độ rộng cung răng tại vị trí
răng nanh tăng 3,77 mm, tại vị trí răng hàm nhỏ tăng 4,27 mm và tăng 5,79 mm
chọ vị trí răng hàm lớn thứ nhất hàm trên. Sau 6 tháng duy trì (T2), độ rộng cung
răng tại các vị trí trên có xu hướng giảm hơn so với thời điểm T1, tuy nhiên các
giá trị này vẫn lớn hơn nhiều so với giá trị ở thời điểm ban đầu (T0).
69
Hàm dưới: Tại thời điểm ngừng nong hàm, độ rộng cung răng tại vị trí
răng nanh, răng hàm nhỏ thứ nhất, răng hàm lớn thứ nhất không có sự chênh
lệch với nhiều so với thời điểm T0, sau 6 tháng duy trì, độ rộng cung răng
cũng tăng lên ở cả 3 vị trí so với thời điểm T0.
3.2.2. Sự thay đổi trên phim CBCT sau khi ngừng nong và duy trì 6 tháng
3.2.2.1.Độ mở rộng toàn phần sau khi nong hàm
Bảng 3.17. Sự thay đổi của khớp khẩu cái, XOR, răng sau khi nong hàm
(trên lát cắt đứng ngang qua răng HL1)
Thông số (mm) n Mean ± SD Min Max p
Độ rộng R6-R6 HT
T0 36 40,53 ± 3,36 33,1 47,8
0,000
T1 36 46,47 ± 3,78 39,2 55,5
T2 36 46,39 ± 3,60 39,7 55,1
T1-T0 36 5,94 ± 3,57
T2-T1 36 -0,08 ± 3,69
T2-T0 36 5,86 ± 3,48
Độ mở của khớp
khẩu cái phía vòm
miệng
T1-T0 36 4,04 ± 1,20 2,5 7,4 0.000
Độ mở của khớp
khẩu cái phía nền
mũi
T1-T0 36 4,07 ± 1,20 2,5 7,4 0.000
Độ rộng XHT
T0 36 61,55 ± 3,19 57,1 68,1
0,000 T1 36 66,60 ± 3,09 61,3 75,5
T2 36 66,75 ± 3,13 61,5 76,0
T1-T0 36 5,05 ± 3,14
T2-T1 36 0,15 ± 3,11
T2-T0 36 5,20 ± 3,16
Độ rộng XOR HT
T0 36 30,96 ± 2,33 26,8 36,0
0,000 T1 36 35,56 ± 2,35 31,6 40,7
T2 36 35,69 ± 2,41 31,7 41,2
T1-T0 36 4,60 ± 2,34
T2-T1 36 0,13 ± 2,38
T2-T0 36 4,73 ± 2,37
70
Nhận xét:
Tại thời điểm T1: Độ mở rộng toàn phần sau khi nong hàm thu được là
5,94 mm, được ghi nhận là sự thay đổi của độ rộng giữa hai răng HL1 hàm
trên. Trong đó, sự mở rộng của xương chiếm 67,34 %, do sự mở rộng của
khớp khẩu cái (4,0 ± 1,22 mm). Điều này có ý nghĩa là 32,66 % sự mở rộng
còn lại là do sự nghiêng của răng và XOR. Độ mở rộng của XOR là 4,6-
4,0=0,6 mm (10,1%), độ mở rộng của răng là 5,94-4,6=1,34 mm (22,56%).
Tại thời điểm T2: độ rộng toàn phần giảm 0,08 mm so với giá trị tại thời
điểm T1, tuy nhiên các giá trị độ rộng của XOR, và độ rộng XHT vẫn tăng so
với thời điểm T1, mặc dù giá trị tăng là rất nhỏ (0,13 mm-0,15 mm).
3.2.2.2. Sự thay đổi của XHT sau khi nong hàm và sau duy trì 6 tháng
Độ mở rộng của khớp khẩu cái trên lát cắt ngang và đứng ngang
Bảng 3.18. Độ mở rộng (mm) của khớp khẩu cái tại thời điểm ngừng
nong hàm (trên lát cắt ngang)
Vị trí n Mean ± SD Max Min
ANS 5,57 ± 1,20
Phải 36 2,95 ± 1,34 8,6 1
Trái 36 2,62 ± 1,07 5,4 1
PNS 5,02 ± 094
Phải 36 2,57 ± 1,00 5,6 0,84
Trái 36 2,45 ± 0,89 5,6 1
Nhận xét: Độ mở rộng của khớp khẩu cái trung bình ở phía trước là 5,57 mm,
ở phía sau là 5,02 mm. Độ mở rộng của khớp khẩu cái ở hai bên trái phải
cũng không cân bằng nhau, ở bên phải là 2,95 mm cho vị trí phía trước, 2,57
mm cho vị trí phía sau. Ở bên trái là 2,62 mm cho vị trí phía trước và 2,45 cho
vị trí phía sau. Sự mở rộng gần như ở bên phải lớn hơn bên trái.
71
Bảng 3.19. So sánh độ mở rộng của khớp khẩu cái tại vị trí gai mũi trước
và gai mũi sau (mm)
Vị trí n Mean ± SD Mean khác biệt ± SD p
ANS 36 5,57 ± 1,44
0,55 ± 0,31 0,061
PNS 36 5,50 ± 1,13
Nhận xét: Sự mở rộng của khớp khẩu cái ở phía trước và phía sau chênh lệch
nhau là 0,55 mm, tuy nhiên sự chênh lệch này không có ý nghĩa thống kê với
p>0,05.
Bảng 3.20. Độ mở rộng của khớp khẩu cái trên lát cắt đứng ngang (mm)
Vị trí n Mean ± SD Max Min p
Vòm miệng 36 4,04 ± 1,20 7,4 2,5
<0,05
Nền mũi 36 4,07 ± 1,20 7,4 2,5
Nhận xét: Sự chệnh lệch về mức độ mở rộng của khớp khẩu cái tại vị trí vòm
miệng và nền mũi là rất nhỏ: 0,07 mm.
Bảng 3.21. So sánh độ mở rộng (mm) của khớp khẩu cái ở nam và nữ
(phía vòm miệng)
n Mean ± SD Mean khác biệt ± SD p
Nam 12 3,67 ± 1,05
0,55 ± 0, 25 0,000
Nữ 24 4,22 ± 1,25
Nhận xét: Mức độ mở rộng của khớp khẩu cái phía vòm miệng ở nam và nữ
là khác nhau 0,55 mm, với p<0,05.
72
Bảng 3.22. So sánh độ mở rộng (mm) của khớp khẩu cái ở nam và nữ
(phía nền mũi)
n Mean ± SD Mean khác biệt ± SD p
Nam 12 3,71 ± 1,03
0,53 ± 0,22 0,000
Nữ 24 4,24 ± 1,25
Nhận xét: Mức độ mở rộng của khớp khẩu cái phía nền mũi ở nam và nữ là
khác nhau 0,53 mm, với p<0,05.
Sự dịch chuyển của XHT sang hai bên
Bảng 3.23. Sự dịch chuyển của XHT sang hai bên trên lát cắt ngang qua
TMD (mm)
Khoảng cách
T0 T1 T2 T1-T0 T2-T1
p
Mean±SD Mean±SD Mean±SD Mean±SD Mean±SD
Điểm trước
nhất XHT P-
MPDG
10,39±1,59 13,16±1,94 13,97±1,67 2,77±0,15 0,81 ± 0,27 0,00
Điểm trước
nhất XHT T-
MPDG
11,78±1,82 13,75±1,32 13,91±1,52 1,97±-0,5 0,16 ±0,20 0,00
Điểm sau nhất
XHT P-MPDG
22,16±1,17 23,37±1,66 24,42±2,38 2,21±0,71 1,05 ± 0,7 0,08
Điểm sau nhất
XHT T-MPDG
18,83±1,43 19,63±1,38 20,46±1,31 0,8±0,05 0,83±0,07 0,00
Nhận xét: Tại thời điểm T1, sự dịch chuyển của XHT sang bên phải là 2,77
mm ở phía trước và 2,21 mm ở phía sau, bên trái là 1,97 mm ở phía trước và
0,8 mm ở phía sau. Thời điểm T2, sự dịch chuyển của XHT ở phía trước, phía
sau sang hai bên trái và phải vẫn có sự tiếp tục nhưng giá trị tăng không lớn.
73
Bảng 3.24. Sự dịch chuyển của XHT sang hai bên trên lát cắt ngang
qua TMT (mm)
Khoảng cách
T0 T1 T2 T1-T0 T2-T1
p
Mean±SD Mean±SD Mean±SD Mean±SD Mean±SD
Điểm trước nhất
XHT P-MPDG
10,78±1,78 12,75±1,67 12,63±1,71
1,97±-
0,11
-
0,12±0,04
0,00
Điểm trước nhất
XHT T-MPDG
10,25±2,60 12,13±2,19 12,47±2,65
1,88±-
0,41
0,34±0,46 0,00
Điểm sau nhất
XHT P-MPDG
15,01±1,36 15,90±1,57 16,14±1,56 0,89±0,21
0,24±-
0,01
0,00
Điểm sau nhất
XHT T-MPDG
14,91±1,69 15,82±1,64 15,73±1,69
0,91±-
0,05
-
0,09±0,05
0,00
Nhận xét: Trên lát cắt TMT vẫn quan sát thấy có sự dịch chuyển của XHT
sang hai bên phải và trái, trong đó sự dịch chuyển nhiều hơn ở phía trước so
với phía sau (1,97 mm so với 1,88 mm). Có sự giảm nhẹ về mức độ dịch
chuyển của XHT sang hai bên ở phía trước bên phải và phía sau bên trái, tăng
nhẹ sự dịch chuyển ở phía trước trái và phía sau phải sau 6 tháng duy trì.
74
Sự dịch chuyển ra trước của XHT
Bảng 3.25. Sự dịch chuyển ra trước của XHT
(lát cắt ngang qua TMD, TMT)
Khoảng cách n Mean ± SD Max Min p
Lát cắt qua TMD (mm)
Điểm sau nhất XHT
P- MPĐN
T0 36 13,74 ± 1,92 20,3 11,2
0,000
T1 36 14,60 ± 1,81 20,5 12,4
T2 36 14,10 ± 1,69 19,5 12,0
T1-T0 0,86 ± -0,11
T2-T1 -0,50 ± -0,12
Điểm sau nhất
XHT T- MPĐN
T0 36 14,53 ± 2,49 21,7 111,5
0,000
T1 36 15,51 ± 2,64 22.8 11.2
T2 36 15,23 ± 2,79 23,1 11,3
T1-T0 0,98 ± 0,15
T2-T1 -0,28 ± 0,15
Lát cắt qua TMT (mm)
Điểm sau nhất XHT
P- MPĐN
T0 36 13,59 ± 2,34 21,3 10,1
0,000
T1 36 14,30 ± 2,83 25,0 10,9
T2 36 14,44 ± 2,67 24,5 11,0
T1-T0 0,71 ± 0,49
T2-T1 0,14 ± -0,16
Điểm sau nhất XHT
T- MPĐN
T0 36 13,47 ± 2,51 19,3 10,1
T1 36 14,33 ± 3,18 21,7 10,1
T2 36 14,35 ± 2,96 21,7 10,6
T1-T0 0,86 ± 0,67
T2-T1 0,02 ± -0,22
Nhận xét: Sự dịch chuyển ra trước của XHT được quan sát thấy trên lát cắt
TMD sau khi nong hàm 0,86 mm ở bên phải và 0,98 mm ở bên trái. Sau 6
tháng duy trì cả hai giá trị này đều giảm nhẹ.
Trên lát cắt TMT, mức độ dịch chuyển ra trước của XHT nhỏ hơn lát
TMD (0,71mm ở bên phải và 0,86 mm ở bên trái). Sau 6 tháng duy trì, các giá
trị này có tăng nhưng mức độ rất nhỏ (0,14 mm bên phải và 0,02 mm bên
trái).
75
Sự uốn cong của xương khẩu cái
Bảng 3.26. Sự thay đổi (o) của xương khẩu cái trên lát cắt ngang qua TMT
n=36 Mean ± SD Max Min p
Góc khẩu cái -P
T0 79,53 ± 16,56 120,1 54,3
0,000
T1 74,50 ± 14,54 107,2 56,3
T2 74,65 ± 14,31 107,5 57
T1-T0 -5,03 ± -2,02
T2-T1 0,15 ± -0,23
Góc khẩu cái-T
T0 82,64 ± 11,91 112,3 61,3
0,000
T1 77,72 ± 11,72 102,5 58,2
T2 77,34 ± 11,72 102,6 58,6
T1-T0 -4,92 ± -0,19
T2-T1 -0,38 ± 0,00
Nhận xét: Góc xương khẩu cái phải và trái đều giảm sau khi nong hàm (bên
phải giảm 5,03o, bên trái giảm 4,92o). Sau giai đoạn duy trì các giá trị này gần
như không có sự thay đổi.
Bảng 3.27. Sự thay đổi (mm) của khoang mũi sau khi nong hàm và sau 6
tháng duy trì
Thông số n Mean ± SD Max Min p
Độ rộng nền
mũi
T0 36 29,63 ± 3,10 38 23
0,000 T1 36 33,62 ± 3,21 39,5 26,8
T2 36 32,92 ± 3,43 39.6 25.5
T1-T0 3,99 ± 0,11
T2-T1 -0,70 ± 0,22
Độ rộng
khoang mũi
T0 36 26.88 ± 1,85 31,6 23,5
0,000 T1 36 28,90 ± 1,80 34 25,5
T2 36 28,69 ± 1,91 33,9 25,1
T1-T0 2,02 ± -0,05
T2-T1 -0,21 ± 0,11
Nhận xét: Độ rộng nền mũi tăng 3,99 mm sau nong hàm và giảm 0,7 mm sau
6 tháng duy trì. Độ rộng khoang mũi tăng 2,02 mm sau nong hàm và cũng
giảm 0,21 mm sau 6 tháng duy trì.
76
3.2.2.3. Sự thay đổi của răng, xương ổ răng
Bảng 3.28. Độ nghiêng (o) của xương ổ răng tại vị trí răng HL1
n Mean ± SD Max Min p
Phải
T0 36 107,22 ± 8,22 130,4 87,9
0,000 T1 36 111,29 ± 7,40 128,2 99,9
T2 36 111,05 ± 7,33 127,6 100
T1-T0 36 4,07 ± -0,82
T2-T1 36 -0,24 ± -0,07
Trái
T0 36 108,36 ± 7,09 125,5 95
0,000 T1 36 112,78 ± 6,80 128,0 99,9
T2 36 113,53 ± 7,16 127,5 99,5
T1-T0 36 4,42 ± -0,29
T2-T1 36 0,75 ± 0,36
Nhận xét: Độ nghiêng của xương ổ răng bên phải tăng 4,07o sau khi nong
hàm và giảm 0,24o sau 6 tháng điều trị duy trì. Độ nghiêng của xương ổ răng
bên trái cũng tăng 4,42o, sau 6 tháng giá trị này tăng nhẹ 0,75o.
Bảng 3.29. Độ nghiêng (o) của răng HL1 hàm trên bên phải và bên trái
n=36 Mean ± SD Max Min p
Phải
T0 95,44 ± 4,34 101,4 86,7
0,000 T1 102,62 ± 6,41 113,7 91,5
T2 100,12 ± 6,68 111,5 89,1
T1-T0 7,18 ± 2,07
T2-T1 -2,5 ± 0,27
Trái
T0 95,31 ± 6,91 109,7 80,2
0,000 T1 103,82 ± 7,96 119,3 86,9
T2 98,69 ± 8,01 113,7 81,5
T1-T0 8,51 ± 1,05
T2-T1 -5,13 ± 0,05
Nhận xét: Độ nghiêng của răng HL1 hàm trên bên phải tăng 7,18o ở thời
điểm T1, giá trị này giảm 2,5o ở thời điểm T2. Độ nghiêng của răng HL1 hàm
trên bên trái tăng 8,51o ở thời điểm T1, giảm 5,13o ở thời điểm T2.
77
Bảng 3.30. Độ nghiêng (o) của răng HN1 hàm trên bên phải và bên trái
n= 35 Mean ± SD Max Min p
Phải
T0 88,85 ± 8,79 109,5 75,5
0,0000 T1 92,84 ± 7,44 106,2 77,3
T2 95,10 ± 7,19 107,9 79,5
T1-T0 3,99 ± -1,35
T2-T1 2,26 ± -0,25
Trái
T0 85,20 ± 9,74 101 62,6
0,0000 T1 94,21 ± 9,28 108,7 73
T2 96,40 ± 8,90 110,1 76
T1-T0 9,01 ± -0,46
T2-T1 2,19 ± -0,38
Nhận xét: Độ nghiêng của răng HN1 hàm trên bên phải tăng 3,99o sau khi
ngừng nong hàm và tiếp tục tăng thêm 2,26o sau 6 tháng duy trì. Với bên trái,
giá trị này tăng 9,01o sau khi nong hàm và tiếp tục tăng thêm 2,19o sau 6
tháng duy trì.
Độ dày của xương ổ răng
Bảng 3.31. Sự thay đổi của độ dày XOR tại vị trí răng HN1 hàm trên
Độ dày XOR (mm) n=36 Mean ± SD Max Min p
Phải
Ngoài
T0 1,01 ± 0,79 3,4 0
0,000
T1 0,84 ± 0,58 2 0
T2 0,88 ± 0,59 2,1 0
Trong
T0 2,19 ± 0,69 4 1,2
0,002
T1 2,65 ± 0,73 4,3 1
T2 2,61 ± 0,74 4,2 1,2
Trái
Ngoài
T0 0,89 ± 0,55 1,9 0
0,000
T1 0,76 ± 0,50 1,6 0
T2 0,83 ± 0,47 1,6 0
Trong
T0 2,09 ± 0,97 4,2 0,5
0,000
T1 2,48 ± 1,18 6 0,72
T2 2,50 ± 1,21 6,1 0,69
Nhận xét: Độ dày XOR tại vùng HN1 tại các thời điểm trước điều trị và các
thời điểm sau điều trị có sự chênh lệch có ý nghĩa thông kê nhưng giá trị thay
đổi là rất nhỏ.
78
Bảng 3.32. Sự thay đổi độ dày xương ổ răng tại vị trí HL1 hàm trên (mm)
Đọ dày XOR n=36 Mean ± SD Max Min p
Phải
Ngoài gần
T0 1,41 ± 0,81 3,7 0
0,00
T1 1,00 ± 0,71 3,2 0
T2 1,06 ± 0,75 3,3 0
Ngoài xa
T0 2,18 ± 0,94 3,5 0,67
0,00
T1 1,68 ± 0,74 3,1 0,34
T2 1,75 ± 0,70 3,2 0,4
Trong
T0 1,43 ± 0,56 2,6 0,5
0,00
T1 1,76 ± 0,79 4,2 0,69
T2 1,83 ± 0,77 4,2 0,79
Trái
Ngoài gần
T0 1,21 ± 0,59 3 0
0,00
T1 1,06 ± 0,75 2,8 0
T2 1,07 ± 0,79 2,9 0
Ngoài xa
T0 2,20 ± 076 3,4 0,84
0,00
T1 1,95 ± 0,92 4 0,5
T2 1,99 ± 0,82 4,2 0,7
Trong
T0 1,52 ± 0,56 2,7 0,5
0,00
T1 1,76 ± 0,69 3,7 0,84
T2 1,84 ± 0,68 3,8 0,9
Nhận xét: Độ dày XOR mặt ngoài răng HL1 hai bên có sự giảm sau khi nong
hàm và hồi phục một phần sau 6 tháng duy trì. Độ dày XOR tại mặt trong
răng Hl1 có sự tăng nhẹ sau khi nong hàm và sau 6 tháng duy trì.
79
3.2.2.4. Sự thay đổi các khớp chân bướm-khẩu cái, khớp gò má-XHT
Sự thay đổi khớp chân bướm-khẩu cái
Biểu đồ 3.3: Tần xuất mở của khớp chân bướm khẩu cái
Nhận xét: Trong số các bệnh nhân nghiên cứu có 25 bệnh nhân có dấu hiệu
mở khớp chân bướm khẩu cái.
Bảng 3.33. Tần xuất mở khớp chân bướm-khẩu cái ở nam và nữ
Nam Nữ Tổng p
Có mở
Mở hoàn toàn hai bên 3 9 12
0,709
Mở 1 bên phải 3 5 8
Mở 1 bên trái 2 3 5
Không mở 4 7 11
Nhận xét: Tổng số bệnh nhân nữ có dấu hiệu mở khớp ở nữ là 17, ở nam là 8,
tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
25
11
Có mở khớp Không mở khớp
80
Bảng 3.34. Độ rộng của khớp chân bướm-khẩu cái (MPKC)
tại thời điểm ngừng nong hàm
Vị trí (mm) n Mean ± SD Max Min
Phải 20 1,24 ± 0,88 3,5 0
Trái 17 1,15 ± 0,83 2,7 0
Nhận xét: Độ rộng trung bình của khớp chân bướm khẩu cái sau nong hàm
bên phải là 1,24 mm, bên trái là 1,15 mm.
Bảng 3.35. Sự dịch chuyển ra trước của mỏm chân bướm trên lát cắt
ngang qua TMD (mm)
Thời
điểm
n Mean ± SD Max Min
KC điểm trước nhất hố
chân bướm-P tới
MPĐN
T0 36 13,31 ± 1,52 16,1 9,6
T1 36 13,51 ± 1,10 16,2 11,5
T2 36 13,43 ± 1,29 16,0 10,9
T1-T0 36 0,20 ± -0,42
T2-T1 36 -0,08 ± 0,19
KC điểm trước nhất hố
chân bướm-T tới
MPĐN
T0 36 13,33 ± 1,34 17,2 10,9
T1 36 13,42 ± 1,48 18,7 9,9
T2 36 13,08 ± 1,74 18,5 8,8
T1-T0 36 0,09 ± 0,14
T2-T1 36 -0,34 ± 0,26
Nhận xét: Xương hàm trên có dịch chuyển ra trước tại thời điểm ngừng nong
hàm, tuy nhiên mức độ dịch chuyển là 0,2 mm ở bên phải và 0,09 mm ở bên
trái. Sau 6 tháng duy trì, sự dịch chuyển này có giảm đi ở mức rất nhỏ 0,08
mm bên phải và 0,34 mm bên trái.
81
Bảng 3.36. Sự dịch chuyển sang bên của mỏm chân bướm trên lát cắt
đứng ngang qua TMD, TMT
n Mean ± SD Max Min p
Lát cắt qua TMD (mm)
KC điểm trước nhất hố
chân bướm-P tới
MPDG
T0 36 17,47 ± 1,47 20,1 13,6
0,000 T1 36 18,25 ± 1,27 21,1 16,2
T2 36 18,03 ± 1,29 20,6 15,5
T1-T0 0,78 ± -0,2
T2-T1 -0,22 ± 0,02
KC điểm trước nhất hố
chân bướm-T tới
MPDG
T0 36 17,33 ± 1,34 21,2 14,9
0,000 T1 36 18,12 ± 1,69 23,7 13,9
T2 36 18,08 ± 1,74 23,5 13,8
T1-T0 0,79 ± 0,35
T2-T1 -0,04 ± 0,05
Lát cắt qua TMT (mm)
KC điểm trước giữa
mỏm chân bướm-P tới
MPDG
T0 36 13,05 ± 1,54 16,4 11,1
0,000 T1 36 13,46 ± 1,61 17,4 11,0
T2 36 13,33 ± 1,44 16,2 10,3
T1-T0 0,41 ± 0,07
T2-T1 -0,13 ± -0,17
KC điểm trước giữa
mỏm chân bướm-T tới
MPDG
T0 36 13,45 ± 1,31 16,0 10,7
0,000 T1 36 13,91 ± 1,53 17,3 11,5
T2 36 13,85 ± 1,52 16,6 11,3
T1-T0 0,46 ± 0,22
T2-T1 -0,06 ± -0,01
Nhận xét: Trên lát cắt TMD, mức độ dịch chuyển sang bên của mỏm chân
bướm phải ở thời điểm T1 là 0,78 mm, trái là 0,79 mm, tại thời điểm T2 các
giá trị này điều giảm nhẹ so với thời điểm T1.Trên lát cắt TMT, mức độ dịch
chuyển sang bên của mỏm chân bướm phải ở thời điểm T1 là 0,41 mm, trái là
0,46 mm, tại thời điểm T2 các giá trị này điều giảm nhẹ so với thời điểm T1.
82
Sự thay đổi của khớp gò má-XHT
Bảng 3.37. Sự thay đổi của xương gò má trên lát cắt đứng ngang qua
khớp gò má-trán
n
T0 T1 T2
p
Mean SD Mean SD Mean SD
Khoảng cách (mm)
Cung gò má trên 36 101,51 5,09 101,78 5,28 101,70 5,22 0,000
Cung gò má
dưới
36 93,14 5,10 96,80 5,41 96,72 5,51 0,000
Góc (o)
Gò má-trán P 36 77,56 12,52 79,67 4,01 79,12 6,63 0,312
Gò má-trán T 36 81,09 4,22 81,64 4,51 81,44 4,66 0,000
Gò má-XHT P 36 103,33 10,95 107,31 9,15 107,36 9,01 0,000
Gò má-XHT T 36 102,90 5,75 102,06 16,42 104,69 5,88 0,000
Nhận xét: Khoảng cách cung gò má trên không có sự thay thổi rõ rệt ở 3 thời
điểm T0,T1,T2, khoảng cách cung gò má dưới tăng 3,66 mm ở thời điểm T0,
ở thời điểm T2 giá trị này không thay đổi nhiều so với T1.
Góc gò má-trán tăng 2,11o ở bên phải ở T1 và giảm nhẹ ở thời điểm T2,
góc gò má-trán trái không thay đổi rõ rệt ở các thời điểm T1,T2. Góc gò má-
XHT phải tăng 3,98o ở T1 và gần như giữ nguyên giá trị này ở T2, góc gò má-
XHT trái giảm 0,84o ở T1 và tăng 2,63o ở thời điểm T2.
83
3.2.3. Sự thay đổi trên phim sọ nghiêng
Bảng 3.38. Sự thay đổi các thông số trên phim sọ nghiêng tại thời điểm
ngừng nong hàm và sau 6 tháng duy trì
Thông số (o)
T0 T1 T2 p
Mean SD Mean SD Mean SD
Chiều
đứng
Trục mặt 88,86 2,75 88,88 3,27 88,85 3,27 0,000
LFH 44,43 2,91 44,54 3,65 44,73 3,38 0,000
MPA 23,05 5,25 22,79 5,99 23,27 5,88 0,000
PPA 0,15 3,43 0,65 2,11 0,68 1,93 0.051
Góc trục
Y
66,04 2,97 65,93 3,21 66,28 2,99 0,000
PP-MP 22,48 5,87 22,24 6,22 22,19 5,88 0,000
Chiều
trước-
sau
FH-NA 88,22 3,27 88,20 2,94 88,42 2,89 0,000
A-Po
(mm)
1,57 3,14 1,83 3,45 2,10 3,12 0,000
SNA 84,15 3,88 84,61 3,90 83,86 3,28 0,000
SNB 82,44 4,32 82,50 3,83 82,56 4,26 0,000
ANB 1,62 2,73 2,04 2,83 1,88 2,68 0,000
Nhận xét: Các chỉ số đánh giá tương quan xương theo chiều đứng và chiều
trước sau trên phim sọ nghiêng tại các thời điểm T0, T1, T2 có sự chênh lệch
nhau, tuy nhiên mức độ chênh lệch là rất nhỏ.
84
3.2.4. Kết quả điều trị
Bảng 3.39: Kết quả điều trị
Kết quả điều trị Tốt Trung bình Kém Tổng
n 34 2 0 36
% 94,4 5,6 0 100
Nhận xét: Trong số 36 bệnh nhân nghiên cứu có 2 bệnh nhân có kết quả điều
trị ở mức trung bình, còn 34 bệnh nhân còn có kết quả điều trị tốt.
Bảng 3.40. Mối liên hệ giữa kết quả điều trị và tuổi bệnh nhân
Nhóm tuổi Tốt Trung bình Kém Tổng
<18 20 2 - 22
≥ 18 14 0 - 14
Nhận xét: Nhóm tuổi dưới <18 có nhiều bệnh nhân có kết quả điều trị tốt hơn
nhóm ≥18 tuổi, tuy nhiên lại có 2 bệnh nhân có kết quả điều trị ở mức trung
bình.
Bảng 3.41. Mối liên hệ giữa kết quả điều trị và độ trưởng thành CSC
CS Tốt Trung bình Kém Tổng
4 06 1 - 07
5 15 1 - 16
6 13 0 - 13
Nhận xét: Các bệnh nhân có kết quả điều trị ở mức trung bình nằm trong
nhóm có mức độ trưởng thành của cột sống cổ ở giai đoạn 4, 5.
85
Bảng 3.42. Mối liên quan giữa kết quả điều trị và mức độ trưởng thành
của khớp khẩu cái
Tốt Trung bình Kém Tổng
C 5 0 0 5
D 17 1 0 18
E 12 1 0 13
Nhận xét: Các bệnh nhân có kết quả điều trị ở mức trung bình nằm trong
nhóm có mức độ trưởng thành khớp khẩu cái ở nhóm D, E. Không có bệnh
nhân nào có kết quả điều tr