MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 3
1.1. Khớp cắn và phân loại khớp cắn Angle . 3
1.2. Dịch tễ học sai khớp cắn loại I . 7
1.3. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của sai khớp cắn loại I Angle, răng
chen chúc, không nhổ răng. . 9
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng . 9
1.3.2. Đặc điểm trên phim sọ nghiêng . 13
1.4. Điều trị sai khớp cắn loại I Angle . 19
1.5. Mắc cài tự buộc . 22
1.5.1. Định nghĩa . 22
1.5.2. Triết lý của hệ thống mắc cài tự buộc . 23
1.5.3. Phân loại mắc cài tự buộc . 24
1.5.4. Cấu tạo . 25
1.5.5. Các nghiên cứu về mắc cài tự buộc . 30
1.6. Dây cung . 32
1.7. Các phương pháp đánh giá kết quả điều trị chỉnh nha . 36
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu . 40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn . 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu . 40
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu . 41
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. 41
2.4. Sơ đồ nghiên cứu . 42
2.5. Các bước tiến hành . 43
2.5.1. Bước 1: Khám, chẩn đoán . 43
2.5.2. Bước 2: Giới thiệu, mời tham gia nghiên cứu . 43
2.5.3. Bước 3: Khám lâm sàng . 43
2.5.4. Bước 4: Phân tích phim. 44
2.5.5. Bước 4: Phân tích mẫu, đánh giá chỉ số PAR . 49
2.5.6. Bước 6: Chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị . 56
2.5.7. Bước 7: Tiến hành điều trị . 56
2.5.8. Bước 8: Thu thập số liệu sau điều trị . 59
2.6. Phân tích kết quả . 59
2.6.1. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của nhóm đối tượng nghiên cứu . 59
2.6.2. Đánh giá kết quả điều trị . 60
2.6.3. Phân tích số liệu . 61
2.6.4. Độ tin cậy và chính xác của phương pháp nghiên cứu . 62
2.6.5. Đạo đức trong nghiên cứu . 62
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 63
3.1. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của lệch lạc khớp cắn loại I Angle, có
chỉ định điều trị không nhổ răng. . 63
3.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu . 63
3.1.2. Đặc điểm của mặt . 65
3.1.3. Đặc điểm về răng, cung răng và khớp cắn . 68
3.1.4. Đặc điểm Xquang . 78
3.2. Đánh giá kết quả điều trị . 81
3.2.1. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích mẫu
thạch cao tính theo chỉ số PAR . 81
3.2.2. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên đo độ rộng
cung răng trên mẫu thạch cao. . 83
3.2.3. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích phim
sọ nghiêng . 84
3.2.4. Thời gian điều trị và kết quả điều trị . 90
3.2.5. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân . 91
3.2.6. Đánh giá kết quả điều trị . 91
Chương 4: BÀN LUẬN . 92
4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu 92
4.1.1. Tỷ lệ nhóm tuổi và giới . 92
4.1.2. Đặc điểm khuôn mặt . 93
4.1.3. Đặc điểm về cung răng . 94
4.1.4. Đặc điểm khớp cắn. 96
4.1.5. Độ rộng cung răng . 97
4.1.6. Chỉ số PAR trước điều trị. 100
4.1.7. Đặc điểm các chỉ số mô cứng trước điều trị trên phim đo sọ nghiêng . 103
4.1.8. Đặc điểm các chỉ số mô mềm trước điều trị trên phim đo sọ nghiêng . 108
4.2. Đánh giá kết quả điều trị . 112
4.2.1. Đánh giá kết quả điều trị theo chỉ số PAR . 112
4.2.2. Đánh giá kết quả điều trị theo chiều rộng cung răng . 117
4.2.3. Đánh giá kết quả điều trị theo các chỉ số trên phim đo sọ nghiêng. 118
4.2.4. Về thời gian điều trị . 122
4.2.5. Về mức độ hài lòng . 124
KẾT LUẬN . 126
KHUYẾN NGHỊ . 128
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
194 trang |
Chia sẻ: vietdoc2 | Ngày: 28/11/2023 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu điều trị lệch lạc khớp cắn loại i angle bằng hệ thống mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng phía bên, không nhổ răng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của nhóm đối tượng nghiên cứu, có
32 bệnh nhân có kiểu mặt trung bình (chiếm tỷ lệ 84,22%); có 3 bệnh nhân có
kiểu mặt dài và 3 bệnh nhân có kiểu mặt ngắn (đều chiếm 7,89%).
84,21
7,89 7,89
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Kiểu mặt TB Kiểu mặt dài Kiểu mặt ngắn
66
Biểu đồ 3.4. Hình dạng mặt nghiêng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Nhận xét: Về hình dạng mặt nghiêng của nhóm đối tượng nghiên cứu,
số lượng bệnh nhân có kiểu mặt lồi là cao nhất với 31 bệnh nhân chiếm tỷ lệ
81,58%; tiếp đó là kiểu mặt phẳng với 6 bệnh nhân chiếm 15,79%; thấp nhất
là kiểu mặt lõm với 1 bệnh nhân tương đương 2,63%.
15,79
81,58
2,63
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Kiểu mặt phẳng Kiểu mặt lồi Kiểu mặt lõm
67
Biểu đồ 3.5. Đặc điểm về sự cân xứng khuôn mặt
Nhận xét: Về sự cân xứng khuôn mặt của 38 đối tượng nghiên cứu, có
34 đối tượng có khuôn mặt cân xứng chiếm 89,48%; khuôn mặt lệch trái và
khuôn mặt lệch phải có tỷ lệ bằng nhau và đều chiếm 5,26% (2 bệnh nhân).
89,48%
5,26%
5,26%
Cân xứng
Lệch trái
Lệch phải
68
3.1.3. Đặc điểm về răng, cung răng và khớp cắn
Biểu đồ 3.6. Hình dạng cung răng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Nhận xét: Trong nhóm đối tượng nghiên cứu, cung răng hàm trên
dạng oval chiếm tỷ lệ cao nhất với 86,84% (33 bệnh nhân); cung răng
dạng vuông chiếm 7,89% (3 bệnh nhân) và cung răng dạng tam giác chiếm
5,26% (2 bệnh nhân).
86,84
100
7,89
0
5,26
0
0
20
40
60
80
100
120
Hàm trên Hàm dưới
Oval Vuông Tam giác
69
Bảng 3.2. Đặc điểm khớp cắn
Đặc điểm n %
Cắn hở 5 13,16
Cắn sâu 17 44,74
Cắn chéo 12 31,58
Cắn đối đầu 5 13,16
Lệch đường giữa 10 26,32
Độ cắn chìa trung bình 3,14 ± 1,75
Độ cắn phủ trung bình 2,63 ± 1,34
Nhận xét: Trong 38 bệnh nhân nghiên cứu, bệnh nhân có khớp cắn sâu
có tỷ lệ cao nhất với 44,74% (17 bệnh nhân); đối tượng có tình trạng cắn chéo
có tỷ lệ là 31,58% (12 bệnh nhân); bệnh nhân cắn hở có tỷ lệ 13,16% (5 bệnh
nhân) và bệnh nhân cắn đối đầu cũng có tỷ lệ 13,16% (5 bệnh nhân). Tình
trạng lệch đường giữa xuất hiện ở 26,32% số bệnh nhân nghiên cứu (10 bệnh
nhân). Độ cắn chìa trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 3,14 ± 1,75
mm; độ cắn phủ trung bình ở nhóm đối tượng này là 2,63 ± 1,34mm.
70
Bảng 3.3. Vị trí khớp cắn chéo ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Khớp cắn chéo n %
R11 1 8,33
R12 5 41,67
R13 2 16,67
R21 2 16,67
R22 8 66,67
R14 1 8,33
R15 1 8,33
R16 2 16,67
R17 1 8,33
R25 2 16,67
R26 1 8,33
R27 1 8,33
Nhận xét: Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu, tỷ lệ cắn chéo tại vị trí
R22 là cao nhất với 66,67%; tỷ lệ cắn chéo ở vị trí R12 là 41,67%; tại ví trí R13,
R21, R16, R25 là 16,67%; ở vị trí R11, R14, R15, R17, R26, R27 là 8,33%.
71
Bảng 3.4. Độ rộng cung răng trước điều trị
Biến
Chung Nam (n = 15) Nữ (n = 23)
P
Mean SD Mean SD Mean SD
U3-U3 35,23 2,60 34,77 2,54 35,53 2,64 0,1779
U4-U4 42,18 2,86 42,97 3,27 41,67 2,49 0,2334
U5-U5 48,30 2,77 49,07 2,82 47,80 2,69 0,2278
U6-U6 52,26 2,52 53,20 1,65 51,64 2,82 0,2316
L3-L3 27,59 2,13 28,42 1,79 27,05 2,19 0,2564
L4-L4 34,80 2,20 35,38 2,55 34,43 1,90 0,2279
L5-L5 40,82 2,45 41,42 1,93 40,43 2,71 0,2254
L6-L6 45,30 2,22 46,03 1,75 44,82 2,40 0,2280
Nhận xét: Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu, độ rộng cung răng tại
các vị trí tăng dần từ vùng răng 3 đến vùng răng 6; không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê nam và nữ về độ rộng cung răng ở vùng răng nanh, răng hàm
nhỏ và răng hàm lớn.
72
Biểu đồ 3.7. Mức độ thiếu khoảng ở hàm trên
Nhận xét: Ở hàm trên của nhóm đối tượng nghiên cứu, mức độ thiếu
khoảng <5 mm chiếm tỷ lệ cao nhất với 71,05% (27 bệnh nhân); mức độ thiếu
khoảng từ 5-10mm có tỷ lệ là 28,95% (với 11 bệnh nhân).
71,05%
28,95%
< 5mm
5 - 10mm
73
Biểu đồ 3.8. Mức độ thiếu khoảng ở hàm dưới
Nhận xét: Ở hàm dưới của nhóm đối tượng nghiên cứu, mức độ thiếu
khoảng < 5mm chiếm tỷ lệ cao nhất với 78,95% (30 bệnh nhân), mức độ thiếu
khoảng từ 5 – 10mm có tỷ lệ 21,05% (với 8 bệnh nhân).
78,95%
21,05%
< 5mm
5 - 10mm
74
Bảng 3.5. Chỉ số PAR trước điều trị
Biến
Mean
(mm) Min Max SD
Khấp khểnh vùng phía trước trên và dưới 7,42 0 19 4,32
Khấp khểnh vùng phía sau trên và dưới 7,71 1 17 3,97
Tương quan khớp cắn phía sau 0,11 0 2 0,39
Cắn chìa 1,18 0 4 0,95
Cắn trùm 0,53 0 2 0,69
Đường giữa 0,42 0 2 0,60
Nhận xét: Trong nhóm đối tượng nghiên cứu, chỉ số PAR cụ thể như sau:
Chỉ số khấp khểnh vùng răng phía trước có giá trị trung bình là 7,42 ± 4,32;
với độ dao động từ 0 đến 19.
Chỉ số khấp khểnh vùng răng phía sau có giá trị trung binh là 7,71 ± 3,97;
với độ dao động từ 1 đến 17.
Chỉ số tương quan khớp cắn phía sau có giá trị trung bình là 0,11 ± 0,39;
với độ dao động từ 0 đến 2.
Chỉ số cắn chìa có giá trị trung bình là 1,18 ± 0,95; với độ dao động từ
0 đến 4.
Chỉ số cắn trùm là 0,53 ± 0,69; với độ dao động từ 0 đến 2.
Chỉ số đường giữa có giá trị trung bình là 0,42 ± 0,60; với độ dao động
từ 0 đến 2.
75
Bảng 3.6. Phân tích hồi quy tuyến tính nếu coi biến PAR trước điều trị là
biến phụ thuộc
Biến Hệ số tương quan (r) p
Cắn chìa 0,17 0,0104
Cắn trùm 0,07 0,1152
Khớp cắn phía sau 0,01 0,5057
Khấp khểnh vùng phía
trước trên và dưới
0,73 0,0000
Khấp khểnh vùng phía
sau trên và dưới
0,69 0,0000
Lệch đường giữa 0,27 0,0012
Nhận xét: Trong nhóm đối tượng nghiên cứu:
- Chỉ số PAR trước điều trị có tương quan tuyến tính thuận với cắn
chìa, khấp khểnh vùng răng phía trước trên và dưới, khấp khểnh vùng răng
phía sau trên và dưới, lệch đường giữa, do vậy, đây là các đặc điểm khớp cắn
chủ yếu trên bệnh nhân sai lệch khớp cắn loại I Angle có răng chen chúc.
- Cắn trùm, tương quan khớp cắn phía sau không có mối tương quan
với chỉ số PAR trước điều trị do đó, hai đặc điểm này không thường gặp trên
bệnh nhân sai lệch khớp cắn loại I Angle có răng chen chúc.
76
Bảng 3.7. Tình trạng lệch đường giữa ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Biến
Có lệch Không lệch
n % Độ lệch trung bình (mm) n %
Hàm trên 10 26,32 1,6 ± 0,84 28 73,68
Hàm dưới 15 39,47 1,77 ± 0,56 23 60,53
Nhận xét: Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu, có 26,32% bệnh nhân
có đường giữa hàm trên bị lệch (10 bệnh nhân); có 39,47% bệnh nhân có
đường giữa hàm dưới bị lệch (15 bệnh nhân). Khoảng lệch đường giữa hàm
trên trung bình là 1,6 ± 0,84 (mm); khoảng lệch đường giữa hàm dưới trung
bình là 1,77 ± 0,56 (mm)
77
Biểu đồ 3.9. Tổng PAR (W) trước điều trị
Nhận xét: Trong nhóm 38 bệnh nhân nghiên cứu, PAR(W) từ trên 20
đến 30 chiếm tỷ lệ cao nhất với 34,21% (13 bệnh nhân); PAR(W) từ trên
10 đến 20 chiếm tỷ lệ 31,58% (12 bệnh nhân); PAR(W) trên 30 chiếm tỷ
lệ 26,32% (10 bệnh nhân); PAR(W) ≤ 10 có tỷ lệ thấp nhất với 7,89% (3
bệnh nhân).
7,89%
31,58%
34,21%
26,32%
PAR(W) ≤ 10
10< PAR(W) ≤ 20
20< PAR(W) ≤ 30
PAR(W) > 30
78
3.1.4. Đặc điểm Xquang
Bảng 3.8. Các chỉ số tương quan xương trước điều trị
trên phim sọ nghiêng
Biến
Chung
(n=38)
Nam
(n=15)
Nữ
(n=23)
p
Mean SD Mean SD
Mea
n
SD
SNA 81,82 2,60 81,46 2,67 82,06 2,58 0,1909
SNB 79,02 2,82 78,68 2,69 79,25 2,94 0,1912
ANB 2,80 1,13 2,78 0,82 2,81 1,31 0,2191
Góc mặt
(NPog-FH)
88,70 3,22 87,94 3,69 89,19 2,86 0,1843
Độ nhô mặt
(NA-APog)
5,77 3,30 6,03 2,87 5,60 3,61 0,3555
Chiều cao tầng
mặt dưới
(ANS-Me)
61,76 4,77 63,36 4,46 60,72 4,76 0,2479
FMA 23,31 5,31 24,49 5,59 22,55 5,09 0,3106
Nhận xét: Trong nhóm 38 bệnh nhân nghiên cứu, các chỉ số
SNA, SNB, ANB, góc mặt (NPog-FH) của nữ lớn hơn nam, các chỉ số
độ nhô mặt (NA-Apog), chiều cao tầng mặt dưới (ANS-Me), FMA ở
nam lớn hơn nữ nhưng sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê.
79
Bảng 3.9. Các chỉ số tương quan răng – xương, răng – răng
trước điều trị trên phim sọ nghiêng
Biến
Chung
(n=38)
Nam
(n=15)
Nữ
(n=23) p
Mean SD Mean SD Mean SD
FMIA 60,42 6,64 59,38 7,72 61,10 5,91 0,1727
IMFA 95,27 6,47 95,14 7,13 95,35 6,16 0,1970
U1-L1 120,38 7,03 119,40 7,01 121,02 7,04 0,1942
U1-SN 110,07 5,85 109,64 6,16 110,35 5,76 0,1923
U1-NA
(mm) 5,44 2,12 5,29 2,43 5,53 1,95 0,1849
U1-NA (độ) 28,17 5,09 28,05 5,37 28,24 5,02 0,1985
U1-APo 7,51 2,25 7,49 2,68 7,53 1,98 0,2128
L1-APo 3,40 2,28 4,34 2,24 3,78 2,33 0,4480
L1-NB (mm) 5,77 1,98 5,98 2,07 5,63 1,95 0,2938
L1-NB (độ) 28,18 5,93 28,64 6,50 27,89 5,66 0,2376
Nhận xét: Trong nhóm 38 bệnh nhân nghiên cứu, các chỉ số
FMIA, IMPA, U1-L1, U1- SN, U1-NA(mm), U1-NA(độ), U1-APo ở
nữ lớn hơn nam; các chỉ số L1-NB (mm), L1-NB (độ), L1-APo ở nam
lớn hơn nữ nhưng sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê.
80
Bảng 3.10. Các chỉ số mô mềm trước điều trị trên phim sọ nghiêng
Biến
Chung
(n=38)
Nam
(n=15)
Nữ
(n=23) p
Mean SD Mean SD Mean SD
Góc mũi môi 93,53 5,19 91,26 4,57 95,49 5,62 0,2373
Góc Gla-Sn-
Pog’ 169,98 4,23 170,48 3,80 169,66 4,53 0,2035
Ls-E 0,42 2,32 1,59 2,50 -0,34 1,88 0,0252
Li-E 2,14 2,62 3,09 2,65 1,53 2,47 0,5948
Độ nhô môi trên
(Ls-TVL) 6,04 1,93 6,83 1,87 5,52 1,82 0,5387
Độ nhô môi
dưới
(Li-TVL)
4,16 2,54 4,83 2,39 3,73 2,60 0,6629
Độ nhô cằm
(Pog’-TVL) -2,55 3,49 -2,73 3,32 -2,44 3,66 0,5698
Chiều dài môi
trên
(Sn-Sts)
18,78 2,60 20,47 2,61 17,67 1,96 0,4019
Chiều dài môi
dưới
(Sn-Sti)
40,57 3,84 41,46 4,387127 40,00 3,42 0,2404
Độ dày môi trên
(Ls-max) 12,54 1,64 13,04 1,54 12,21 1,66 0,2796
Độ dày môi
dưới
(Li-max)
11,53 2,30 11,99 2,69 11,23 2,01 0,2859
Độ dày cằm
trước
(Pog-Pog’)
11,06 1,50 10,98 1,87 11,12 1,26 0,1901
Độ dày cằm
dưới
(Me-Me’)
6,97 1,59 7,39 1,61 6,69 1,56 0,3348
81
Nhận xét: Trong nhóm 38 bệnh nhân nghiên cứu, hầu hết các chỉ số góc
về mô mềm trên phim sọ nghiêng như mũi môi, góc mặt (G-Sn-Pog’), Ls- E, Li-
E, độ nhô môi trên (Ls-TVL), độ nhô môi dưới (Li-TVL), chiều dài môi trên
(Sn-Sts), độ dày môi trên (Ls-max), độ dày môi dưới (Li-max) độ dày cằm dưới
(Me-Me’) ở nam lớn hơn nữ chỉ có độ nhô cằm (Pog’-TVL) và độ dày cằm
trước (Pog-Pog’) ở nữ lớn hơn nam nhưng sự khác biệt này không có ý nghĩa
thống kê.
3.2. Đánh giá kết quả điều trị
3.2.1. Đánh giá sự thay đổi trước và sau điều trị dựa trên phân tích mẫu thạch
cao tính theo chỉ số PAR
Bảng 3.11. Tổng hợp giá trị PAR(W) trước và sau điều trị
Biến
PAR (W) trước ĐT PAR (W) sau ĐT T-test
n % n %
0,0000
PAR ≤ 10 3 7,89 38 100,00
10< PAR ≤ 20 12 31,58 0
20< PAR ≤ 30 13 34,21 0
PAR > 30 10 26,32 0
Nhận xét: Trong nhóm đối tượng nghiên cứu, sự thay đổi tỷ lệ
PAR(W) trước và sau điều trị cụ thể như sau:
Trước điều trị, 7,89% số bệnh nhân (3 bệnh nhân) có tổng chỉ số
PAR(W) dưới 10 điểm; 31,58% số bệnh nhân (12 bệnh nhân) có tổng chỉ số
PAR(W) nằm trong khoảng giá trị từ 10 đến 20; 34,21% số bệnh nhân (13
82
bệnh nhân) có tổng chỉ số PAR(W) nằm trong khoảng giá trị từ 20 đến 30 và
26,32% số bệnh nhân (10 bệnh nhân) có tổng chỉ số PAR(W) trên 30.
Sau điều trị, 100% các đối tượng có tổng chỉ số PAR(W) dưới 10.
Bảng 3.12. Phần trăm cải thiện PAR (W)
Mức độ cải thiện
PAR (W)
n %
≥70% (Tốt) 36 94,74
40- <70% (Trung bình) 2 5,26
< 40% (Kém) 0 0
Nhận xét: Về mức độ cải thiện PAR(W), có 94,74% bệnh nhân có cải
thiện PAR(W) ở mức độ tốt (36 bệnh nhân); 5,26% bệnh nhân có cải thiện
PAR(W) ở mức độ trung bình (2 bệnh nhân); không có bệnh nhân nào có cải
thiện ở mức độ kém.
Bảng 3.13. Phân tích hồi quy tuyến tính nếu coi biến PAR sau điều trị là
biến phụ thuộc
Biến Hệ số tương quan (r) p
Cắn chìa 0,57 0,0000
Cắn trùm 0,29 0,0004
Khớp cắn phía sau NA NA
Khấp khểnh vùng phía
trước trên và dưới
0,29 0,0004
Khấp khểnh vùng phía
sau trên và dưới
NA NA
Lệch đường giữa NA NA
83
Nhận xét: Chỉ số PAR sau điều trị có tương quan tuyến tính thuận với
cắn chìa, cắn trùm và khấp khểnh vùng răng phía trước trên và dưới.
3.2.2. Đánh giá sự thay đổi trước và sau điều trị dựa trên đo độ rộng cung
răng trên mẫu thạch cao.
Bảng 3.14. Sự thay đổi độ rộng cung răng trước và sau điều trị
Biến Trước điều trị (T0)
Sau điều trị
(T1)
Thay đổi
T1 – T0 p
U3-U3 35,23 ± 2,60 36,70 ± 1,72 1,47 0,0001
U4-U4 42,18 ± 2,86 45,41 ± 1,65 3,23 0,0000
U5-U5 48,30 ± 2,77 50,94 ± 1,75 2,64 0,0000
U6-U6 52,26 ± 2,52 55,23 ± 2,11 2,97 0,0000
L3-L3 27,59 ± 2,13 28,38 ± 2,15 0,79 0,0317
L4-L4 34,80 ± 2,19 37,43 ± 1,39 2,63 0,0000
L5-L5 40,82 ± 2,45 43,35 ± 1,53 2,53 0,0000
L6-L6 45,30 ± 2,22 47,90 ± 2,09 2,60 0,0000
Kiểm định T-Test
Nhận xét: độ rộng cung răng ở vùng răng nanh, răng hàm nhỏ và răng
hàm lớn ở cả hàm trên và hàm dưới sau điều trị đều tăng có ý nghĩa thống kê so
với trước điều trị (p < 0,05). Sự thay đổi nhiều nhất ở vùng răng hàm nhỏ thứ
nhất (hàm trên tăng 3,23mm, hàm dưới tăng 2,63mm) và ít nhất ở vùng răng
nanh (hàm trên tăng 1,47mm, hàm dưới tăng 0,79mm).
84
3.2.3. Đánh giá sự thay đổi trước và sau điều trị dựa trên phân tích phim sọ nghiêng
Bảng 3.15. Sự thay đổi các chỉ số tương quan xương trước và sau điều trị
trên phim sọ nghiêng
Biến
Trước điều trị
(T0)
Sau điều trị
(T1)
T1-T0 p
SNA 81,82 ± 2,60 81,96 ± 2,85 0,14 0,3339
SNB 79,02 ± 2,82 79,01 ± 3,04 -0,01 0,9185
ANB 2,80 ± 1,13 2,95 ± 1,49 0,15 0,3048
Góc mặt
(NPog-FH) 88,70 ± 3,22 88,61 ± 3,37
-0,09 0,7233
Độ nhô mặt
(NA-APog)
5,77 ± 3,30 5,55 ± 4,00 -0,22 0,5551
FMA 23,31 ± 5,31 23,93 ± 6,22 0,62 0,2850
Kiểm định T-Test
Nhận xét: các chỉ số về tương quan xương sau điều trị gần như không
thay đổi so với trước điều trị. Góc SNA , ANB, FMA sau điều trị có tăng nhẹ
nhưng không có ý nghĩa thống kê. Góc SNB, góc mặt, độ nhô mặt có giảm
nhẹ sau điều trị nhưng cũng không có ý nghĩa thống kê.
85
Bảng 3.16. Sự thay đổi các chỉ số tương quan răng trước và sau điều trị
trên phim sọ nghiêng
Biến
Trước điều trị
(T0)
Sau điều trị
(T1)
T1-T0 p
FMIA 60,42 ± 6,64 58,30 ± 5,67 -2,12 0,0288
IMFA 95,27 ± 6,47 96,30 ± 6,66 1,03 0,0469
U1-L1 120,77 ± 8,83 118,85 ± 7,86 -1,92 0,2336
U1-SN 110,07 ± 5,85 110,18 ± 6,42 0,11 0,3465
U1-NA (mm) 5,44 ± 2,12 5,65 ± 1,82 0,21 0,6040
U1-NA (độ) 28,17 ± 5,09 28,22 ± 6,33 0,05 0,9566
U1-APo 7,51 ± 2,25 7,74 ± 1,60 0,23 0,4931
L1-APo 3,40 ± 2,28 4,60 ± 1,62 1,20 0,0478
L1-NB (mm) 5,77 ± 1,98 6,75 ± 1,64 0,98 0,0015
L1-NB (độ) 28,18 ± 5,93 30,24 ± 4,30 2,06 0,0339
Kiểm định T-Test
Nhận xét: các chỉ số liên quan đến độ nghiêng và độ nhô của răng cửa
trên (U1-SN, U1-Apo, U1-NA) có sự tăng nhẹ so với trước điều trị nhưng
không có ý nghĩa thống kê, các chỉ số liên quan đến độ nghiêng và độ nhô của
răng cửa dưới (IMFA, L1-Apo, L1-NB) tăng có ý nghĩa thống kê với p <
0,05, góc liên răng cửa (U1-L1) giảm sau điều trị nhưng mức độ giảm cũng
không có ý nghĩa thống kê.
86
Bảng 3.17. Sự thay đổi các chỉ số mô mềm trước và sau điều trị trên phim
sọ nghiêng
Chỉ số đánh giá Trước điều trị (T0)
Sau điều trị
(T1) T1-T0 p
Góc mũi môi 93,53 ± 5,19 94,23 ± 5,67 0,70 0,4657
Góc Gla-Sn-Pog’ 169,98 ± 4,23 169,95 ± 4,49 -0,03 0,9560
Ls-E 0,42 ± 2,32 0,31 ± 2,17 -0,11 0,6148
Li-E 2,14 ± 2,62 2,52 ± 2,42 0,38 0,1709
Độ nhô môi trên
(Ls-TVL) 6,04 ± 1,93 6,36 ± 2,05 0,32 0,1908
Độ nhô môi dưới
(Li-TVL) 4,16 ± 2,54 4,44 ± 3,17 0,28 0,5752
Độ nhô cằm
(Pog’-TVL) -2,55 ± 3,49 -2,92 ± 5,47 -0,37 0,6472
Chiều dài môi
trên (Sn-Sts) 18,78 ± 2,60 20,02 ± 5,09 1,24 0,0938
Độ dày môi trên
(Ls-max) 12,54 ± 1,64 13,64 ± 3,42 1,10 0,0574
Độ dày môi dưới
(Li-max) 11,53 ± 2,30 12,74 ± 2,80 1,21 0,0557
Độ dày cằm trước
(Pog-Pog’) 11,06 ± 1,50 11,61 ± 2,44 0,55 0,2049
Độ dày cằm dưới
(Me-Me’) 6,97 ± 1,59 6,70 ± 2,23 -0,27 0,9283
Kiểm định T-Test
Nhận xét: Hầu hết các chỉ số về mô mềm không sự thay đổi trước và
sau điều trị. Các chỉ số góc mũi môi, Li-E, độ nhô môi trên (Ls-TVL), độ nhô
môi dưới (Li-TVL), chiều dài môi trên (Sn-Sts), độ dày môi trên (Ls-max), độ
dày môi dưới (Li-max), độ nhô cằm (Pog’-TVL) và độ dày cằm trước (Pog-
Pog’) sau điều trị có sự tăng so với trước điều trị nhưng sự tăng này rất ít
không có ý nghĩa thống kê. Các chỉ số góc mặt (G-Sn-Pog’), Ls- E, độ dày
87
cằm dưới (Me-Me’) sau điều trị giảm nhẹ so với trước điều trị nhưng sự giảm
này cũng rất ít không có ý nghĩa thống kê
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa độ nhô môi trên, góc mũi môi, Ls-E với độ
nhô răng cửa trên và độ nghiêng răng cửa trên sau điều trị
Biến
U1-SN U1-NA U1-APo U1-NA (mm)
r p r p r p r p
Độ nhô môi
trên (Ls-TVL)
0,03 0,3334 0,00 0,9870 0,12 0,0305 0,05 0,1832
Góc mũi môi 0,04 0,2295 0,07 0,1094 0,02 0,4051 0,02 0,4111
Ls – E 0,00 0,6831 0,02 0,4684 0,21 0,0034 0,00 0,8879
Nhận xét: Trong nhóm đối tượng nghiên cứu:
Độ nhô môi trên sau điều trị không có mối tương quan với độ nhô răng
cửa trên và độ nghiêng răng cửa trên.
Góc mũi môi sau điều trị không có tương quan với độ nhô răng cửa trên
và độ nghiêng răng cửa trên.
Khoảng cách Ls-E có sau điều trị tương quan yếu với độ nhô răng cửa
trên và độ nghiêng răng cửa trên.
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa độ nhô môi dưới với độ nghiêng răng cửa
dưới và độ nhô răng cửa dưới sau điều trị
Biến
L1-NB IMFA L1-APo L1-NB (mm)
r p r p r p r p
Độ nhô môi
dưới (Li-TVL)
0,00 0,8815 0,00 0,8434 0,06 0,1314 0,00 0,9559
Nhận xét: Trong nhóm đối tượng nghiên cứu, độ nhô môi dưới sau
điều trị không có tương quan với độ nghiêng răng cửa dưới và độ nhô răng
cửa dưới.
88
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa độ nhô môi dưới và độ nhô môi trên với góc
liên răng cửa sau điều trị
Biến
U1-L1
r p
Độ nhô môi dưới (Li-TVL) 0,19 0,0066
Độ nhô môi trên (Ls-TVL) 0,29 0,0005
Nhận xét: Trong nhóm đối tượng nghiên cứu:
Độ nhô môi dưới và độ nhô môi trên sau điều trị có mối tương quan
với góc liên răng cửa.
Bảng 3.21. So sánh độ nghiêng, độ nhô của răng và mô mềm sau điều trị
giữa nhóm bệnh nhân có mức độ thiếu khoảng ở hàm trên
Biến
Trước điều trị Sau điều trị
<5mm 5-10mm p <5mm 5-10mm p
U1-L1 119,28 126,88 0,0005 120,17 119,08 0,3233
U1-SN 111,73 106,00 0,0003 110,63 109,07 0,6595
U1-NA(mm) 5,68 4,83 0,0043 5,63 5,69 0,5256
U1-NA (độ) 29,33 25,33 0,0141 28,08 28,58 0,3080
U1- APo 7,80 6,82 0,0032 7,72 7,79 0,8473
IMFA 95,11 93,20 0,0158 95,48 96,33 0,2593
L1-APo 4,55 2,65 0,0053 4,71 4,32 0,7353
L1-NB(mm) 6,16 4,82 0,0158 6,77 6,71 0,7929
L1-NB(độ) 29,57 24,79 0,0024 30,27 30,15 0,6117
Góc mũi môi 93,92 92,58 0,3095 94,22 94,25 0,7977
Ls-E 1,10 -1,23 0,0030 0,83 -0,98 0,0004
Li – E 2,80 0,53 0,0103 3,11 1,09 0,0015
Độ nhô môi trên 6,50 4,90 0,0228 6,79 5,30 0,0130
Độ nhô môi dưới 4,73 2,77 0,0466 5,05 2,95 0,1130
Độ nhô cằm -2,56 -2,54 0,4902 -2,76 -3,31 0,6576
Độ dày môi trên 12,72 12,08 0,7884 14,16 12,38 0,1367
Độ dày môi dưới 11,86 10,72 0,0362 13,03 12,02 0,1339
Độ dày cằm trước 11,05 11,09 0,6351 11,59 11,65 0,4666
89
Nhận xét: Các chỉ số về độ nghiêng và độ nhô răng cửa (IMPA, U1-
L1, U1- SN, U1-NA(mm), U1-NA(độ), U1-APo L1-NB (mm), L1-NB (độ),
L1-Apo), Ls-E, Li- E, độ nhô môi trên, độ nhô môi dưới ở nhóm có mức độ
thiếu khoảng ở hàm trên trước điều trị là 5-10mm nhỏ hơn có ý nghĩa thống
kê so với nhóm có mức độ thiếu khoảng ở hàm trên < 5mm.
Bảng 3.22. So sánh độ nghiêng, độ nhô của răng và mô mềm sau điều trị
giữa nhóm bệnh nhân có mức độ thiếu khoảng ở hàm dưới
Biến
Trước điều trị Sau điều trị
<5mm 5-10mm p <5mm 5-10mm p
U1-L1 119,44 125,75 0,0286 118,15 121,48 0,7430
U1-SN 111,06 106,37 0,0066 111,35 105,81 0,0954
U1-NA(mm) 5,66 4,59 0,0885 5,81 5,03 0,9055
U1-NA (độ) 28,88 25,48 0,0998 29,03 25,21 0,8021
U1- APo 7,62 7,12 0,0998 7,86 7,31 0,9002
IMFA 95,43 90,89 0,0066 96,68 95,88 0,9353
L1-APo 4,37 2,58 0,0174 4,67 4,30 0,7748
L1-NB(mm) 6,02 4,82 0,0732 6,78 6,65 0,4058
L1-NB(độ) 28,93 25,37 0,0401 29,97 31,25 0,1243
Góc mũi môi 93,55 93,46 0,9802 93,81 95,79 0,8182
Ls-E 0,76 -0,83 0,0394 0,68 -1,11 0,0042
Li – E 2,45 0,98 0,1483 2,79 1,54 0,1261
Độ nhô môi trên 6,23 5,30 0,2448 6,76 4,87 0,0070
Độ nhô môi dưới 4,25 3,83 0,4044 4,61 3,80 0,4440
Độ nhô cằm
-2,77 -1,73 0,6589 -2,98 -2,67 0,8793
Độ dày môi trên 12,59 12,34 0,7366 14,06 12,07 0,1384
Độ dày môi dưới 11,39 12,06 0,9154 12,83 12,37 0,7992
Độ dày cằm trước 10,86 11,81 0,2553 11,63 11,53 0,8080
90
Nhận xét: Các chỉ số về độ nghiêng và độ nhô răng cửa (IMPA, U1-
L1, U1- SN, U1-NA (mm), U1-NA(độ), U1-APo L1-NB (mm), L1-NB (độ),
L1-Apo), Ls-E, ở nhóm có mức độ thiếu khoảng ở hàm dưới trước điều trị là
5-10mm nhỏ hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm có mức độ thiếu khoảng ở
hàm dưới < 5mm
3.2.4. Thời gian điều trị và kết quả điều trị
Bảng 3.23. Thời gian điều trị trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên
Nhóm tuổi n Mean SD Min Max
9-<12tuổi 11 28,09 7,58 19 42
12-15 tuổi 18 34,28 12,33 15 59
>15tuổi 9 28,00 7,90 17 41
Chung 38 31 10,43 15 59
đơn vị: tháng
Nhận xét: Thời gian điều trị trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu
là 31 ± 10,43 (tháng) với độ dao động từ 15 đến 59 tháng. Thời gian điều trị
trung bình của nhóm bệnh nhân trong độ tuổi từ 9 đến dưới 12 tuổi là 28,09 ±
7,58 với độ dao động từ 19 đến 42 tháng. Thời gian điều trị trung bình của
nhóm bệnh nhân trong độ tuổi từ 12 đến 15 tuổi là 34,28 ± 12,33 với độ dao
động từ 15 đến 59. Thời gian điều trị trung bình của nhóm bệnh nhân trên 15
tuổi là 28 ± 7,90 với độ dao động từ 17 đến 41.
91
3.2.5. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân
Bảng 3.24. Mức độ hài lòng của bệnh nhân
Biến Hài lòng Chấp nhận được Không hài lòng
n % n % n %
Thời gian điều trị 30 78,95 8 21,05 0
Mặt nghiêng 38 100,0 0 0 0
Mặt thẳng 38 100,0 0 0 0
Nụ cười 38 100,0 0 0 0
Tự tin khi giao tiếp 38 100,0 0 0 0
Nhận xét:
Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân về thời gian điều trị cho thấy
78,95% hài lòng và 21,05% chấp nhận được.
Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân về kết quả điều trị cho thấy
100% bệnh nhân hài lòng với kiểu mặt khi nhìn thẳng, kiểu mặt khi nhìn
nghiêng, nụ cười và tự tin khi giao tiếp.
3.2.6. Đánh giá kết quả điều trị
Bảng 3.25. Kết quả điều trị tổng hợp
Biến n %
Tốt 30 78,95
Khá 8 21,05
Kém 0 0
Nhận xét: Kết quả điều trị tổng hợp các tiêu chí về khớp cắn, về góc mũi
môi, góc liên răng cửa, sự tăng độ rộng cung hàm và mức độ hài lòng của bệnh
nhân cho thấy có 78,95% có kết quả điều trị tốt, 21,05% kết quả khá.
92
Chương 4
BÀN LUẬN
Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi đưa ra những bàn luận sau:
4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được lựa chọn trong nghiên cứu là những bệnh
nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội.
Bệnh nhân là người Việt Nam, dân tộc Kinh.
4.1.1. Tỷ lệ nhóm tuổi và giới
Kết quả nghiên cứu (Bảng 3.1) cho thấy đối tượng nghiên cứu thuộc
nhóm từ 12 – 15 tuổi chiếm phần lớn (47,37%). Đây cũng là lứa tuổi được
quan tâm đưa đến điều trị chỉnh răng nhiều nhất có thể do ở độ tuổi này đã
thay răng hết răng nên các bậc phụ huynh hoặc cá nhân mới chú ý đến khám
điều trị hoặc trẻ độ tuổi này có khả năng hợp tác tốt hơn Lứa tuổi này cũng là
độ tuổi nghiên cứu của nhiều tác giả khi nghiên cứu điều trị sai khớp cắn bằng
hệ thống mắc cài tự buộc không nhổ răng như Basciftci FA và cộng sự (2014)
54
. Trong nghiên cứu chúng tôi chọn đối tượng có hàm răng vĩnh viễn nhưng
do hiện nay tình trạng trẻ em dậy thì sớm nên có thể thấy tuổi nhỏ nhất của
chúng tôi là 9 tuổi. Do vậy, các nhà quản lý, bác sỹ lâm sàng cần chuẩn bị kế
hoạch, áp dụng các phương pháp điều trị thích hợp như sử dụng khí cụ cố
định để điều trị chỉnh hình cho họ.
Trong 38 bệnh nhân điều trị thì có 15 nam và 23 nữ chiếm lần lượt là
39,47% và 60,53%, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05 kiểm định
T test). Điều này chứng tỏ tỷ lệ sai khớp cắn loại I ở nữ lớn hơn nam ở nhóm
đối tượng nghiên cứu. Điều này cũng phù hợp với thực tế là nữ quan tâm đến
làm đẹp nhiều hơn nam.Tại khoa Nắn chỉnh răng - Bệnh viện Răng hàm mặt
Trung ương số lượng bệnh nhân nữ tới khám và điều trị nắn chỉnh răng luôn
lớn hơn bệnh nhân nam. Nhưng cùng với sự phát triển của xã hội và kinh tế,
93
nhu cầu làm sao cho có hàm răng khỏe và đẹp hơn không chỉ phổ biến ở nữ
giới mà còn tăng lên ở cả nam giới. Cụ thể như năm 2018, có 2053 bệnh nhân
điều trị nắn chỉnh răng, trong đó nam giới là 923 nam giới chiếm 44,96%, và
năm 2019, số lượng bệnh nhân điều trị mới là 1722 trong đó nam giới là 679
người chiếm 39,43%. Kết quả nghiên cứu này khá phù hợp với nghiên cứu
của tác giả Nguyễn Mỹ Huyền (2018) cũng cho kết quả có sự khác biệt giữa
nam và nữ khi đến khám và điều trị lệch lạc khớp cắn loại I trên nhóm đối
tượng sinh viên tại Trường Đại học Y dược Cần Thơ 55. Nghiên cứu của một
số tác giả trên người da trắng có sai khớp cắn loại I cũng cho thấy tỉ lệ giới
tính khá tương đồng 56.
4.1.2. Đặc điểm khuôn mặt
Về phương diện lâm sàng, thẩm mĩ mặt đóng vai trò quan trọng tr