MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1.ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI BẰNG GHÉP THẬN 3
1.1.1.Khái niệm bệnh thận mạn tính, suy thận mạn tính, bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối 3
1.1.2.Phương pháp ghép thận điều trị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối 5
1.2.MIỄN DỊCH TRONG GHÉP THẬN 8
1.2.1.Cơ sở khoa học cho các xét nghiệm miễn dịch 8
1.2.2.Các xét nghiệm miễn dịch trong ghép thận 14
1.2.3.Biến đổi cấu trúc và chức năng thận ghép liên quan đến hòa hợp miễn dịch .19
1.2.5.Kiểm soát các phản ứng miễn dịch bất lợi ở người bệnh sau ghép thận 28
1.3.NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 34
1.3.1.Nghiên cứu nước ngoài 34
1.3.2.Nghiên cứu trong nước 36
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 37
2.1.1. Đối tượng 37
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn 37
2.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ 37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu 38
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 38
2.2.3. Phương tiện phục vụ nghiên cứu 38
2.2.4. Nội dung các bước tiến hành nghiên cứu 39
2.2.5. Một số tiêu chuẩn chẩn đoán, đánh giá sử dụng trong nghiên cứu 43
2.2.6.Xử lý số liệu 50
2.2.7.Đạo đức trong nghiên cứu 51
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 53
3.1.1. Một số đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu. 53
3.1.2. Một số đặc điểm miễn dịch người nhận thận và người hiến. 57
3.1.3. Đặc điểm chức năng thận sau ghép ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu. 60
3.2. ĐẶC ĐIỂM HLA, KHÁNG THỂ KHÁNG HLA (PRA) TRƯỚC GHÉP VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở NGƯỜI BỆNH GHÉP THẬN 61
3.2.1. Đặc điểm HLA, PRA trước ghép ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu 61
3.2.2. Mối liên quan giữa HLA, tiền mẫn cảm (PRA) trước ghép với một số đặc điểm ở người bệnh trước ghép 63
3.2.3. Mối liên quan giữa HLA, tiền mẫn cảm (PRA) trước ghép với một số đặc điểm ở người bệnh sau ghép 67
3.3. ĐẶC ĐIỂM PRA SAU GHÉP VÀ SỰ XUẤT HIỆN KHÁNG THỂ KHÁNG HLA ĐẶC HIỆU NGƯỜI CHO (HLA - DSA) Ở NGƯỜI BỆNH CÓ GIẢM CHỨC NĂNG THẬN TRONG 6 THÁNG ĐẦU SAU GHÉP 71
3.3.1. Một số đặc điểm của nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận ghép trong 6 tháng đầu sau ghép 71
3.3.2. Đặc điểm PRA sau ghép, HLA - DSA và mối liên quan với lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm người bệnh có giảm chức năng thận trong 6 tháng đầu sau ghép 77
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 85
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 85
4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới, nguyên nhân suy thận mạn tính 85
4.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu 86
4.1.3. Một số đặc điểm miễn dịch người nhận thận và người hiến 88
4.1.4. Đặc điểm chức năng thận sau ghép ở nhóm BN nghiên cứu 91
4.2. ĐẶC ĐIỂM KHÁNG THỂ KHÁNG HLA TRƯỚC GHÉP VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN GHÉP THẬN TỪ NGƯỜI CHO SỐNG 94
4.2.1. Đặc điểm hòa hợp, không hòa hợp HLA và mối liên quan với lâm sàng, cận lâm sàng ở người bệnh ghép thận 94
156 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu kháng thể kháng HLA và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à hợp HLA
0
2
16,7
1
0,7
< 0,005a
1
2
16,7
7
5
2
3
25
26
18,6
3
5
41,7
43
30,7
4
0
0
44
31,4
5
0
0
15
10,7
6
0
0
4
2,9
Trung bình
(X±SD)
1,91 ± 1,16
3,3 ± 1,16
< 0,001b
aFisher’s exact test; b student T test
- Mức độ hòa hợp HLA trung bình ở nhóm BN ghép cùng huyết thống cao hơn nhóm không cùng huyết thống (p < 0,001).
- Ở những BN ghép cùng huyết thống, tỷ lệ mức độ hòa hợp HLA cao (4,5,6 điểm) cao hơn so với nhóm ghép không cùng huyết thống (p < 0,05).
- Mức độ không hòa hợp HLA trung bình của nhóm BN ghép cùng huyết thống thấp hơn nhóm không cùng huyết thống với p < 0,001.
- Tỷ lệ mức độ không hòa hợp mức thấp (0,1,2,3) của nhóm ghép thận cùng huyết thống cao hơn nhóm ghép thận không cùng huyết thống với p < 0,005.
Bảng 3.13. Liên quan giữa PRA trước ghép với giới (n=152)
Đặc điểm PRA
Nam (n=87)
Nữ (n=65)
p
PRA (-)
65 (74,7)
39 (60)
> 0,05a
PRA (+)
22 (25,3)
26 (40)
PRA (+) (n=48)
% PRA
Trung bình
2 (1 – 4,75)
6,9(2,75 – 11,65)
< 0,01b
< 10%
19 (86,4)
15 (57,7)
< 0,05a
≥ 10%
3 (13,6)
11 (42,3)
aChi-square test; bMann-Whitney U test
- Phần trăm PRA trung bình của BN nữ là 6,9% cao hơn BN nam là 2%, sự khác biệt với p < 0,01.
- Tỷ lệ BN nữ có %PRA ≥ 10% cao hơn nhóm BN nam (42,3% với 13,6%), p < 0,05.
Bảng 3.14. Liên quan giữa PRA trước ghép với tuổi (n=152)
Đặc điểm
PRA trước ghép
Tuổi
< 30
(n=31)
Tuổi
30-39
(n=54)
Tuổi
40-49
(n=36)
Tuổi
50 - 59
(n=20)
Tuổi ≥ 60
(n=11)
p
PRA (-)
20 (64,5)
38 (70,4)
27 (75)
12 (60)
7 (63,6)
>0,05a
PRA (+)
11 (35,5)
16 (29,6)
9 (25)
8 (40)
4 (36,4)
PRA (+) (n=48)
% PRA TB
1
(1 – 4)
3,5
(1 – 10)
7,95
(5,9 – 12)
6,5
(1,25-13,9)
3
(1,5 – 7,5)
>0,05b
< 10%
9 (81,8)
12 (75)
5 (55,6)
4 (50)
4 (100)
>0,05c
≥ 10%
2 (18,2)
4 (25)
4 (44,4)
4 (50)
0 (0)
aChi-square test; bKruskal-Wallis test; cFisher’s exact test
- Kết quả nghiên của chúng tôi cho thấy chưa có mối liên quan giữa PRA trước ghép với tuổi của nhóm bệnh nhân nghiên cứu, với p > 0,05.
Bảng 3.15. Liên quan giữa PRA trước ghép với truyền máu (n=152)
Đặc điểm PRA
Có truyền máu (n=44)
Không truyền
máu (n=108)
OR, p
PRA (-)
23 (52,3)
81 (75)
p < 0,01a
OR=2,739
PRA (+)
21 (47,7)
27 (25)
PRA (+) (n=48)
% PRA Trung bình
4 (1,5 – 10,6)
3 (1 – 10)
> 0,05b
< 10%
14 (66,7)
20 (74,1)
p > 0,05a
OR=1,429
≥ 10%
7 (33,3)
7 (25,9)
aChi-square test; bMann-Whitney U test
- Tỷ lệ PRA (+) ở nhóm có truyền máu là 47,7% cao hơn nhóm không truyền máu là 25% với p < 0,01.
- Nguy cơ xuất hiện PRA (+) ở nhóm có truyền máu cao hơn gấp 2,739 lần nhóm không truyền máu với p < 0,01.
- Chưa thấy sự khác biệt giữa hai nhóm có truyền máu và không truyền máu về % PRA trung bình, tỷ lệ xuất hiện theo % PRA (p > 0,05).
Bảng 3.16. Liên quan giữa PRA trước ghép với phương pháp
điều trị thay thế thận (n=152)
Đặc điểm PRA
Chưa lọc máu (n=8)
Lọc máu (n=134)
Lọc màng bụng (n=7)
Đã ghép thận (n=3)
p
PRA (-)
6 (75)
93 (69,4)
3 (42,9)
2 (66,7)
> 0,05a
PRA (+)
2 (25)
41 (30,6)
4 (57,1)
1 (33,3)
PRA (+) (n=48)
< 10%
2 (100)
28 (68,3)
4 (100)
0 (0)
> 0,05a
≥ 10%
0 (0)
13 (31,7)
0 (0)
1 (100)
aFisher’s exact test
- Chưa thấy mối liên quan giữa PRA với tình trạng điều trị của người bệnh trước ghép thận (p > 0,05).
Bảng 3.17. Liên quan giữa PRA trước ghép với tình trạng mang thai ở nhóm bệnh nhân nữ (n=65)
Đặc điểm PRA
Đã mang thai
(n=44)
Chưa mang thai (n=21)
OR, p
PRA (-)
25 (56,8)
14 (66,7)
p > 0,05a
OR=1,52
PRA (+)
19 (43,2)
7 (33,3)
PRA (+) (n=26)
% PRA trung bình
10 (4 – 14)
2 (1 – 3)
< 0,005b
< 10%
8 (42,1)
7 (100)
p > 0,05a
OR=N/A
≥ 10%
11 (57,9)
0 (0)
aChi-square test; bMann-Whitney U test
- Phần trăm PRA trung bình ở nhóm BN nữ đã mang thai cao hơn nhóm BN nữ chưa mang thai với p < 0,005.
- Tỷ lệ xuất hiện PRA (+) ở nhóm đã mang thai là 43,2% cao hơn nhóm chưa mang thai là 33,3%, sự khác biệt chưa có ý nghĩa với p > 0,05.
- Chưa thấy sự khác biệt của hai nhóm theo tỷ lệ % PRA (p> 0,05).
Bảng 3.18. Liên quan giữa PRA trước ghép với nguyên nhân
bệnh thận mạn tính (n=152)
Đặc điểm PRA
Bệnh thận nguyên phát (n=139)
Nguyên nhân khác (n=13)
p
PRA (-)
98 (70,5)
6 (46,2)
> 0,05a
PRA (+)
41 (29,5)
7 (53,8)
PRA (+) (n=48)
% PRA trung bình
4 (1 – 10,6)
3 (1 – 9)
> 0,05b
< 10%
28 (68,3)
6 (85,7)
> 0,05a
≥ 10%
13 (31,7)
1 (14,3)
aChi-square test; bMann-Whitney U test
- Kết quả cho thấy chưa có mối liên quan giữa PRA trước ghép với nguyên nhân bệnh thận mạn tính (p > 0,05).
Bảng 3.19. Liên quan giữa PRA trước ghép với tăng huyết áp (n=152)
Đặc điểm
PRA trước ghép
Có THA
(n, %)
Không THA
(n, %)
OR, p
PRA (-) (n, %)
91 (65,9)
13 (92,9)
p < 0,05a
OR = 6,71
PRA (+) (n, %)
47 (34,1)
1 (7,1)
aChi-square test
- PRA trước ghép có liên quan với THA, cụ thể nhóm PRA (+) tỷ lệ bệnh nhân có THA là 34,1% cao hơn nhóm không THA với tỷ lệ 7,1%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.20. Hồi quy logistic các yếu tố trước ghép liên quan đến PRA (+) trước ghép (n=152)
Yếu tố
Odds ratio (OR)
Khoảng tin cậy 95%
p
Truyền máu trước ghép
2,948
1,37 – 6,347
< 0,01a
Mang thai
2,339
1,076 – 5,085
< 0,05a
Tăng huyết áp
8,431
1,008 – 70,542
< 0,05a
a Multivariate Logistic Regression
- Sự xuất hiện PRA (+) liên quan đến tình trạng truyền máu trước ghép, mang thai và có tăng huyết áp với p < 0,05.
3.2.3. Mối liên quan giữa HLA, tiền mẫn cảm (PRA) trước ghép với một số đặc điểm ở người bệnh sau ghép
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa mức độ không hòa hợp HLA với DGF
ở nhóm BN nghiên cứu (n=152)
Mức độ không hòa hợp HLA
DGF (n=16)
Không DGF (n=136)
p
n
%
n
%
0
0
0
3
2,2
> 0,05a
1
0
0
9
6,6
2
2
12,5
27
19,9
3
8
50
40
29,4
4
3
18,8
41
30,1
5
3
18,8
12
8,8
6
0
0
4
2,9
Trung bình (X±SD)
3,43 ± 0,96
3,16 ± 1,25
> 0,05b
aFisher’s exact test; b student T test
- Mức độ không hòa hợp HLA trung bình của nhóm BN có trì hoãn chức năng thận ghép cao hơn nhóm không trì hoãn chức năng thận ghép, tuy nhiên sự khác biệt chưa thấy ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
- Chưa thấy sự khác biệt ở nhóm có trì hoãn và không trì hoãn chức năng thận theo từng mức độ không hòa hợp HLA với p > 0,05.
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa một số đặc điểm miễn dịch với DGF
ở nhóm BN nghiên cứu (n=152)
Một số đặc điểm
DGF (n=16)
Không DGF (n=136)
OR, p
Nhóm máu
Cho – nhận
Khác
4 (25)
9 (6,6)
p < 0,05b
OR=0,213
Cùng
12 (75)
127 (93,4)
Quan hệ huyết thống
Khác
2 (12,5)
10 (7,4)
p > 0,05b
OR=1,8
Cùng
14 (87,5)
126 (92,6)
Hoà hợp HLA
< 3
6 (37,5)
51 (37,5)
p > 0,05a
OR=1,00
≥ 3
10 (62,5)
85 (62,5)
Không hòa hợp HLA
< 3
2 (12,5)
39 (28,7)
p > 0,05b
OR=2,814
≥ 3
14 (87,5)
97 (71,3)
PRA
Dương tính
10 (62,5)
38 (27,9)
p < 0,01a
OR=4,298
Âm tính
6 (37,5)
98 (72,1)
% PRA (n=48)
3 (1 – 9,21)
4 (1 – 10,4)
p > 0,05c
aChi-square test; bFisher’s exact test, cMann-Whitney U test
- Tỷ lệ DGF ở các cặp cho - nhận thận khác nhóm máu, có PRA (+) cao hơn so với tỷ lệ không DGF ở nhóm tương ứng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05; p < 0,01).
- Ghép thận ở những bệnh nhân PRA (+) trước ghép có nguy cơ xuất hiện DGF cao hơn không DGF gần 4,3 lần.
- Chưa thấy mối liên quan giữa quan hệ huyết thống, hòa hợp HLA, không hòa hợp HLA và % PRA với DGF (p > 0,05).
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa các chỉ số sinh hóa với PRA theo từng thời điểm theo dõi sau ghép (n=152)
Chỉ số
PRA (+)
(n=48)
PRA (-)
(n=104)
p
Ure
(mmol/l)
(Trung vị/tứ phân vị)
N7
7,7 (6,43 – 9,95)
8,23 (6,93 – 10,2)
> 0,05a
T1
6,42 (5,01 – 8,22)
6,48 (4,98 – 7,69)
> 0,05a
T3
5,63 (4,46 – 6,24)
5,4 (4,49 – 6,53)
> 0,05a
T6
5,31 (3,99 – 6,53)
5,7 (4,37 – 7,14)
> 0,05a
p
< 0,001c
< 0,001c
Creatinine
(µmol/l)
(Trung vị/tứ phân vị)
N7
79,2 (67,57 – 92,52)
87,2 (67,94 – 102,87)
> 0,05a
T1
92,2(77,42 – 111,85)
98,51 (85,11 – 114,1)
> 0,05a
T3
85,55 (75,1 – 109,35)
100,8 (82,91 – 117,07)
< 0,05a
T6
87,08 (73,63 – 101,05)
99,05 (85,42 – 115,6)
< 0,005a
p
< 0,05c
< 0,001c
CRP
(mg/L)
(Trung vị/tứ phân vị)
T1
0,98 (0,43 – 2,63)
0,77 (0,39 – 2,21)
> 0,05a
T3
0,99 (0,55 – 2,54)
1,04 (0,49 – 2,65)
> 0,05a
T6
0,99 (0,43 – 2,45)
0,79 (0,37 – 2,01)
> 0,05a
p
> 0,05c
> 0,05c
MLCT
(ml/phút)
(Trung vị/tứ phân vị)
N7
92,5 (77,7 – 102,6)
89,35 (76,22 – 104,47)
> 0,05a
T1
78,1 (65,5 – 82,97)
71,8 (63,3 – 84,2)
> 0,05a
T3
79,65 (67,27 – 89,6)
73,55 (62,15 – 86,25)
> 0,05a
T6
79,35 (70,35 – 91,65)
72,45 (64,8 – 84,85)
< 0,05a
p
< 0,005c
< 0,001c
MLCT thận hiến (ml/phút) (X±SD)
58,68 ± 6,08
57,59 ± 7,15
> 0,05b
aMann-Whitney Utest; b student T test; cKruskal-Wallis test
- Nồng độ creatinin ở tháng thứ 3 và tháng thứ 6 của nhóm PRA (+) thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm PRA (-) có ý nghĩa thống kê.
- MLCT sau ghép tại các thời điểm nghiên cứu của nhóm bệnh nhân PRA (+) cao hơn nhóm PRA (-), tuy nhiên sự khác biệt có ý nghĩa ở tháng thứ 6 sau ghép.
Bảng 3.24. So sánh nồng độ ure, creatinin và MLCT ở nhóm PRA (+) + DGF (+) với nhóm PRA (-) + DGF (-) trong 6 tháng theo dõi (n=107)
Chỉ số
Ure
(mmol/l)
Creatinin
(µmol/l)
MLCT (ml/phút)
PRA (+) + DGF (+)
(Trung vị/tứ phân vị)
N7 (1)
14,01
(8,11 – 20,54)
111,25
(86,47 – 177,19)
61,95
(32,72 – 85)
T1 (2)
7,69
(5,43 – 9,54)
108,59
(93,04 – 116,72)
78,2
52,82 – 81,02)
T3 (3)
6,23
(5,79 – 7,3)
105,85
(86,3 – 116,72)
68,95
(59,35 – 85,3)
T6 (4)
6,23
(4,96 – 7,1)
87,54
(82,65 – 112,64)
73,75
(71,4 – 88,65)
PRA (-) +
DGF (-)
(Trung vị/tứ phân vị)
N7 (5)
8,19
(6,88 – 9,55)
85,39
(67,57 – 99,34)
90,4
(78,7 – 105,5)
T1 (6)
6,37
(4,89 – 7,48)
98,5
(85,23 – 113,6)
71,8
(64,1 – 83,97)
T3 (7)
5,37
(4,48 – 6,31)
99,62
(82,93 – 115,5)
73,7
(63,5 – 87)
T6 (8)
5,58
(4,34 – 7,04)
97,6
(85,45 – 115,55)
72,4
(65,2 – 84,8)
p
(1,5)
< 0,005
< 0,01
< 0,005
(2,6)
< 0,05
> 0,05
> 0,05
(3,7)
< 0,05
> 0,05
> 0,05
(4,8)
> 0,05
> 0,05
> 0,05
a Mann-Whitney U test
- Kết quả cho thấy cả nồng độ ure, creatinin huyết thanh cao hơn và MLCT thấp hơn ở những bệnh nhân có TMC (+) có DGF với nhóm TMC (-) và không có DGF chỉ ở ngày thứ 7 sau ghép (p<0,005; p<0,01 và p<0,005).
- Chúng tôi không tìm thấy sự khác biệt đáng kể có ý nghĩa ở hai nhóm tại thời điểm theo dõi 1, 3 và 6 tháng sau ghép.
3.3. ĐẶC ĐIỂM PRA SAU GHÉP VÀ SỰ XUẤT HIỆN KHÁNG THỂ KHÁNG HLA ĐẶC HIỆU NGƯỜI CHO (HLA - DSA) Ở NGƯỜI BỆNH CÓ GIẢM CHỨC NĂNG THẬN TRONG 6 THÁNG ĐẦU SAU GHÉP
3.3.1. Một số đặc điểm của nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận ghép trong 6 tháng đầu sau ghép
Bảng 3.25. Tỷ lệ BN giảm chức năng thận tại các thời điểm theo dõi trong 6 tháng sau ghép (n=51)
Đặc điểm
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Trong vòng 7 ngày đầu
DGF
16
31,4
Không DGF
4
7,8
Ngày 8 - 30
18
35,3
Ngày 31 - 90
8
15,7
Ngày 91 - 180
5
9,8
- Trong 51 BN có giảm chức năng thận sau ghép, có 16 BN xuất hiện trì hoãn chức năng thận ghép chiếm 31,4% (16/51 bệnh nhân).
- Bệnh nhân tăng creatinin tại các thời theo dõi được ghi nhận cao nhất trong giai đoạn ngày 8 - 30 sau ghép với tỷ lệ 35,3% (18/51 bệnh nhân).
- Bệnh nhân tăng creatinin trong giai đoạn ngày 91 - 180 chiếm tỷ lệ thấp với 9,8% (5/51 bệnh nhân).
Bảng 3.26. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận (n=51)
Chỉ tiêu
Giá trị trung bình/trung vị
Số BN (Tỷ lệ %)
Tuổi (X±SD)
38,49 ± 11,10
N/A
Giới
Nam: n, %
Nữ: n, %
N/A
N/A
39 (76,5)
12 (23,5)
BMI (kg/m2)
Trung bình (X±SD)
< 18,5: n, %
18,5 - 22,9: n, %
≥ 23: n, %
20,75 ± 2,83
N/A
N/A
N/A
N/A
10 (19,6)
33 (64,7)
8 (15,7)
THA trước ghép
Có: n, %
Không; n, %
N/A
N/A
47 (92,2)
4 (7,8)
THA sau ghép
Có: n, %
Không: n, %
N/A
N/A
45 (88,2)
6 (11,8)
CRP (mg/l)
D7
T1
T3
T6
0,78 (0,36 – 1,90)
0,67 (0,32 – 2,11)
1,00 (0,48 – 1,91)
0,78 (0,36 – 1,82)
N/A
N/A
N/A
N/A
MLCT thận hiến
(ml/ phút) (X±SD)
57,19 ± 6,40
N/A
- Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận sau ghép khá trẻ (38,49 tuổi).
- Bệnh nhân nam chiếm ưu thế trong nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận sau ghép với tỷ lệ 76,5% (39/51 bệnh nhân).
- BMI trung bình là 20,75 kg/m2. Trong đó, nhóm BMI từ 18,5 đến dưới 23 chiếm đa số với 64,7% (33/51 bệnh nhân).
- Tăng huyết áp là triệu chứng phổ biến ở người bệnh cả trước và sau ghép, tuy nhiên tỷ lệ tăng huyết áp sau ghép thấp hơn trước ghép với tỷ lệ tương ứng 92,2% và 88,2%.
- BMI trung bình của các bệnh nhân có giảm chức năng thận là 20,75 kg/m2.
- Mức CPR tại các thời điểm nghiên cứu cả trước và sau ghép đều ổn định và trong giới hạn bình thường.
- Mức lọc cầu thận thận hiến trung bình của nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận sau ghép là 57,19 ml/ phút.
Bảng 3.27. Đặc điểm miễn dịch trước ghép nhóm BN có giảm
chức năng thận sau ghép (n=51)
Chỉ tiêu
Giá trị trung bình/trung vị
Số BN/Tỷ lệ %
Quan hệ huyết thống
Cùng huyết thống: n, %
Khác huyết thống: n, %
N/A
N/A
6 (11,8)
45 (88,2)
Nhóm máu cặp cho - nhận
Cùng nhóm máu: n, %
Khác nhóm máu: n, %
N/A
N/A
45 (88,2)
6 (11,8)
Hoà hợp HLA
< 3/6: n, %
≥ 3/6: n, %
Trung bình (X±SD)
N/A
N/A
2,92 ± 1,39
19 (37,3)
32 (62,7)
N/A
Không hoà hợp HLA
< 3/6: n, %
≥ 3/6: n, %
Trung bình (X±SD)
N/A
N/A
3,19 ± 1,34
12 (23,5)
39 (76,5)
N/A
PRA trước ghép
PRA (-): n, %
PRA (+): n, %
+ HLA-DSA (-): n, %
+ HLA-DSA (+): n, %
N/A
N/A
N/A
N/A
33 (64,7)
18 (35,3)
18 (100)
0 (100)
- Quan hệ huyết thống cặp cho - nhận thận ghép ở nhóm bệnh nhân giảm chức năng thận sau ghép chủ yếu không cùng huyết thống chiếm 88,2%.
- Nhóm máu cặp cho - nhận thận ghép đa số cùng nhóm hệ ABO với 88,2%.
- Mức độ không hòa hợp HLA ≥ 3/6 của cặp cho – nhận thận trong nhóm bn này chiếm tỷ lệ cao với 76,5% (39/51 bệnh nhân).
- Ở 51 người bệnh có giảm chức năng thận sau ghép, 18 BN có PRA (+) trước ghép chiếm tỷ lệ 35,3%, 33 BN có PRA (-) chiếm 64,7%.Không có bệnh nhân nào có HLA - DSA (+) trước ghép trong nghiên cứu.
Bảng 3.28. Đặc điểm sử dụng thuốc ức chế miễn dịch ở nhóm bệnh nhân
có giảm chức năng thận sau ghép (n=51)
Thuốc ức chế miễn dịch
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Dẫn nhập
ATG (n, %)
1
2
Basiliximab (n, %)
50
98
Tổng
51
100
CNIs
Tacrolimus (n, %)
47
92,2
Neoral (n, %)
4
7,8
Tổng
51
100
Ức chế tăng sinh
Cellcept (n, %)
46
90,2
Myfortic (n, %)
3
5,9
mTOR (n, %)
2
3,9
Tổng
51
100
Steroid
Có dùng (n, %):
Không dùng (n, %):
51
0
100
0
- Đa số bệnh nhân sử dụng thuốc dẫn nhập là Basiliximab với 98%.
- Trong phác đồ điều trị duy trì, CNIs và ức chế tăng sinh thuốc Tacrolimus và Cellcept được sử dụng chiếm ưu thế so với Neoral và Myfortic.
- Chỉ có rất ít bệnh nhân dùng mTOR trong phác đồ ức chế miễn dịch duy trì sau ghép.
Bảng 3.29. Đặc điểm biến đổi các chỉ số huyết học theo thời gian
ở nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận sau ghép (n=51)
Chỉ số
Ngày thứ 7
Tháng thứ nhất
Tháng thứ 3
Tháng thứ 6
p
HC
(T/L)
(X±SD)
3,54 ± 0,65
4,18 ± 0,61
4,54 ± 0,84
4,75 ± 1,05
< 0,001a
HST (g/L)
(X±SD)
98,39 ± 13,86
116,45 ± 12,41
127,33 ± 15,67
135,35 ± 18,26
< 0,001a
BC (G/L)
10,73
(7,68 – 12,8)
9,59
(7,98 – 11,95)
7,3
(5,89 – 8,94)
7,4
(6,2 – 8,79)
< 0,001b
TC (G/L)
211,5
(169,9 – 265)
236,2
(201,8 – 280,5)
222,4
(196 – 271,9)
220
(193 – 245,6)
> 0,05b
a ANOVAs test; b Kruskal –Wallis test
- Tình trạng thiếu máu của nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận nhìn chung được cải thận dần theo thời gian cụ thể là tăng dần chỉ số HC, HST tại các thời điểm theo dõi, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
- Số lượng BC ở các bệnh nhân giảm dần và ổn định theo thời gian theo dõi sau ghép, sự khác biệt có ý nghĩa với p < 0,001.
Bảng 3.30. Đặc điểm một số chỉ số sinh hóa máu ở nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận sau ghép (n=51)
Chỉ số
Ngày thứ 7
Tháng thứ nhất
Tháng thứ 3
Tháng thứ 6
p
Ure
(mmol/l)
10,21
(8,2 – 14,5)
7,54
(6,19 – 8,37)
6,11
(5,38 – 6,83)
6,27
(4,97 – 7,29)
< 0,001a
Creatinin
(µmol/l)
102,9
(87 – 124,19)
116,6
(102,6 – 129)
120,1
(99,62 – 134,5)
117,8
(91,7 – 127,9)
> 0,05a
CRP
(mg/L)
-
0,67
(0,32 – 2,11)
1,0
(0,48 – 1,91)
0,78
(0,36 – 1,82)
> 0,05a
MLCT
(ml/phút)
76,2
(57,03 – 93,5)
64,6
(56,9 – 78,2)
62
(56,1 – 72,2)
68,3
(59,9 – 73,8)
> 0,05a
a Kruskal –Wallis test
- Chỉ số ure có xu hướng giảm và ổn định theo thời gian theo dõi sau ghép ở nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận (p < 0,001).
- Chưa thấy liên quan giữa chỉ số creatinin, MLCT và CPR tại các thời điểm theo dõi, sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Bảng 3.31. Đặc điểm protein niệu ở nhóm BN có giảm chức năng thận
sau ghép (n = 51)
Protein niệu
Âm tính
(n, %)
Dương tính
(n, %)
Tháng thứ nhất
41 (80,4)
10 (19,6)
Tháng thứ 3
49 (96,1)
2 (3,9)
Tháng thứ 6
46 (90,2)
5 (9,8)
a Chi-square test
- Sự xuất hiện protein niệu sau ghép của nhóm bệnh nhân có giảm chức năng thận tại các thời điểm theo dõi là khác nhau. Trong đó, sự xuất hiện protein niệu cao nhất ở tháng thứ nhất sau ghép với 19,6%. Ở tháng thứ 3, tỷ lệ người bệnh có protein niệu thấp chỉ với 3,9%.
3.3.2. Đặc điểm PRA sau ghép, HLA - DSA và mối liên quan với lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm người bệnh có giảm chức năng thận trong 6 tháng đầu sau ghép
Bảng 3.32. Đặc điểm PRA sau ghép ở nhóm BN giảm chức năng thận
theo phân lớp kháng thể (n=51)
Đặc điểm PRA sau ghép
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
PRA (-)
11
21,6
PRA (+)
Lớp I (HLA – A, B)
3
5,9
Lớp II (HLA- DR, DP, DQ)
19
37,3
Lớp I + Lớp II
18
35,3
% PRA trung bình (trung vị/tứ phân vị)
11,5 (6 – 24)
- PRA (-) chiếm 21,6%, PRA (+) lớp I chiếm 5,9%, PRA (+) lớp II chiếm 37,3% và PRA (+) cả lớp I và II là 35,3%.
Bảng 3.33. Đặc điểm PRA sau ghép ở nhóm BN giảm chức năng thận
sau ghép theo sự xuất hiện HLA - DSA (n=51)
Đặc điểm PRA sau ghép
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
PRA (-)
11
21,6
PRA (+)
PRA (+) + HLA - DSA (-)
23
45,1
PRA (+) + HLA - DSA (+)
17
33,3
- Kết quả PRA ở 51 BN sau ghép được khảo sát cho thấy, trong nhóm PRA (+), có 17 bệnh nhân xuất hiện HLA - DSA (+) chiếm tỷ lệ 33,3%, 23 bệnh nhân DSA (-) chiếm 45,1%.
Bảng 3.34. Đặc điểm HLA - DSA (+) theo từng phân lớp (n=17)
Đặc điểm
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
HLA-DSA (+)
Lớp I (HLA - A, B)
5
29,4
Lớp II (HLA - DR)
8
47,1
Lớp I + II
4
23,5
- Trong 17 BN xuất hiện HLA - DSA cho thấy DSA (+) lớp I là 29,4%, DSA (+) lớp II là 47,1%, DSA (+) cả hai lớp là 23,5%.
Bảng 3.35. Đặc điểm HLA - DSA (+) theo MFI (n=17)
Đặc điểm
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
HLA-DSA (+)
MFI trung bình
1442 (989 – 3539)
MFI ≤ 1000
4
23,5
1000 < MFI ≤ 3000
7
41,2
3000 < MFI ≤ 5000
5
29,4
MFI >5000
1
5,9
- MFI trung bình của các kháng thể đặc hiệu HLA người hiến xuất hiện sau ghép là 1442 (989 – 3539).
- Cụ thể: 23,5% có MFI ≤ 1000; 41,2% có MFI từ trên 1000 tới 3000; 29,4% có MFI từ trên 3000 tới 5000 và 5,9% có MFI trên 5000.
Bảng 3.36. So sánh sự biến đổi PRA và sự xuất hiện HLA - DSA ở nhóm BN giảm chức năng thận sau ghép ở thời điểm trước và sau ghép (n=51)
Đặc điểm PRA
Trước ghép
(n, %)
Sau ghép
(n, %)
p
PRA (-)
33 (64,7)
11 (21,6)
< 0,001a
PRA (+)
18 (35,3)
40 (78,4)
PRA (+)
PRA (+) + HLA - DSA (-)
18 (100)
23 (57,5)
N/A
PRA (+) + HLA - DSA (+)
0 (0)
17 (42,5)
a Mc Nemar test
- Tỷ lệ PRA (+) xuất hiện sau ghép là 78,4% cao hơn tỷ lệ PRA (+) trước ghép là 35,3%, sự khác biệt có ý nghĩa với p < 0,001.
- Sau ghép, HLA - DSA xuất hiện mới với tỷ lệ 33,3% (17/51 bệnh nhân).
Bảng 3.37. Liên quan PRA, HLA – DSA hình thành sau ghép với quan hệ huyết thống cặp cho - nhận thận ghép (n=51)
Đặc điểm PRA
Khác HT
(n=45)
Cùng HT
(n=4)
OR, p
PRA (-)
9 (20)
2 (33,3)
p > 0,05a
OR=0,5
PRA (+)
36 (80)
4 (66,7)
PRA (+)
PRA (+) – DSA (-)
21 (58,3)
2 (50)
p > 0,05a
OR=1,4
PRA (+) – DSA (+)
15 (41,7)
2 (50)
a Fisher’s exact test
- Chưa thấy mối liên quan giữa PRA sau ghép với quan hệ huyết thống cặp cho - nhận thận ghép (p > 0,05).
Bảng 3.38. Liên quan giữa PRA, HLA - DSA hình thành sau ghép với truyền máu trước và/ hoặc trong, sau ghép (n=51)
Đặc điểm PRA
Không TM
(n=22)
Có TM
(n=29)
OR, p
PRA (-)
6 (27,3)
5 (17,2)
p > 0,05a
OR=1,8
PRA (+)
16 (72,7)
24 (82,8)
PRA (+)
PRA (+) – DSA (-)
8 (50)
15 (62,5)
p > 0,05b
OR=0,6
PRA (+) – DSA (+)
8 (50)
9 (37,5)
% PRA
(Trung vị/tứ phân vị)
8 (3,5 – 27)
15 (6 – 24)
> 0,05c
a Fisher’s exact test; b Chi-square test; c Mann-Whitney U test
- Chưa thấy mối liên quan giữa PRA sau ghép với việc truyền máu trước và/ hoặc trong, sau ghép (p > 0,05).
Bảng 3.39. Liên quan giữa PRA, HLA - DSA hình thành sau ghép với mức độ hoà hợp HLA cặp cho - nhận thận ghép (n=51)
Đặc điểm PRA
Hòa hợp HLA < 3/6 (n=19)
Hòa hợp
HLA ≥ 3/6
(n=32)
p
PRA (-)
3 (15,8)
8 (25)
p > 0,05a
OR=0,563
PRA (+)
16 (84,2)
24 (75)
PRA (+)
PRA (+) – DSA (-)
6 (37,5)
17 (70,8)
p < 0,05b
OR=0,247
PRA (+) – DSA (+)
10 (62,5)
7 (29,2)
% PRA
(Trung vị/tứ phân vị)
16,5
(6,25 – 36,5)
8
(4,25 – 21)
> 0,05c
a Fisher’s exact test; b Chi-square test; c Mann-Whitney U test
- HLA - DSA (+) xuất hiện ở nhóm hòa hợp HLA < 3/6 với tỷ lệ 62,5% cao hơn nhóm hòa hợp HLA ≥ 3/6 với tỷ lệ 29,3% với p < 0,05.
Bảng 3.40. Liên quan giữa PRA, HLA - DSA hình thành sau ghép với mức độ không hòa hợp HLA cặp cho - nhận thận ghép (n=51)
Đặc điểm PRA sau ghép
Không hòa hợp HLA < 3/6 (n=12)
Không hòa hợp HLA ≥ 3/6 (n=39)
p
PRA (-)
6 (50)
5 (12,8)
p < 0,05a
OR=6,8
PRA (+)
6 (50)
34 (87,2)
PRA (+)
PRA (+) - DSA (-)
3 (50)
20 (58,8)
p > 0,05a
OR=0,7
PRA (+) - DSA (+)
3 (50)
14 (41,2)
% PRA
(Trung vị/tứ phân vị)
18(9 – 25,25)
10(4,75 – 25,25)
> 0,05b
a Fisher’s exact test; b Mann-Whitney U test
- Nhóm BN không hòa hợp HLA ≥ 3/6 có tỷ lệ PRA (+) là 87,2% cao hơn nhóm BN không hòa hợp HLA < 3/6 là 50% (p < 0,05).
- Nguy cơ xuất hiện PRA (+) ở nhóm không hòa hợp ≥ 3/6 cao hơn nhóm không hòa hợp < 3/6 là 6,8 lần.
Bảng 3.41. So sánh một số đặc điểm lâm sàng, CRP ở nhóm BN
HLA - DSA (+) và (-) sau ghép (n= 51)
Chỉ tiêu
HLA - DSA (+)
(n=17)
HLA - DSA (-)
(n=34)
p
Tuổi (X±SD)
39,35 ± 8,29
38,05 ± 12,35
> 0,05a
Giới
Nam
11 (64,7)
28 (82,4)
> 0,05b
Nữ
6 (35,3)
6 (17,6)
THA trước ghép
16 (94,1)
31 (91,2)
> 0,05b
THA sau ghép
15 (88,2)
30 (88,2)
> 0,05b
BMI (X±SD)
20,27 ± 2,46
20,98 ± 3,01
> 0,05a
Truyền máu (trước và/ hoặc trong, sau ghép)
9 (52,9)
20 (58,8)
> 0,05c
Thiếu máu
Trước ghép
Có
17 (100)
33 (97,1)
> 0,05b
Không
0 (0)
1 (2,9)
Thiếu máu
T1
Có
15 (88,2)
26 (76,5)
> 0,05b
Không
2 (11,8)
8 (23,5)
Thiếu máu
T3
Có
7 (41,2)
17 (50)
> 0,05c
Không
10 (58,8)
17 (50)
Thiếu máu
T6
Có
8 (47,1)
11 (32,4)
> 0,05c
Không
9 (52,9)
23 (67,6)
CRP
(Trung vị/tứ phân vị)
Trước ghép
1,18 (0,43 – 3,99)
1,01 (0,55 – 4,16)
> 0,05d
T1
0,5 (0,29 – 2,44)
0,78 (0,43 – 2,18)
> 0,05d
T3
1,04 (0,3 – 2,23)
0,95 (0,49 – 1,82)
> 0,05d
T6
1,47 (0,43 – 2,59)
0,52 (0,3 – 1,19)
< 0,05d
a student T test; b Fisher’s exact test; c Chi-square test; d Mann-Whitney U test
- Chưa có mối liên quan giữa tuổi, giới, tình trạng tăng huyết áp trước và sau ghép, BMI, truyền máu và tình trạng thiếu máu, CRP tại thời điểm tháng thứ nhất và tháng thứ 3 giữa nhóm HLA – DSA (+) và (-) (p > 005). Riêng CRP tại tháng thứ 6 của nhóm HLA – DSA (+) cao nhóm HLA – DSA (-), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.42. So sánh một số đặc điểm miễn dịch trước ghép và quan hệ huyết thống cặp cho - nhận ở nhóm BN có HLA – DSA (+) và (-) sau ghép (n= 51)
Chỉ tiêu
HLA - DSA (+)
(n=17)
HLA - DSA (-)
(n=34)
p
Quan hệ
huyết thống
Cùng
2 (11,8)
4 (11,8)
> 0,05a
Khác
15 (88,2)
30 (88,2)
Nhóm máu cặp cho – nhận
Cùng
14 (82,4)
31 (91,2)
> 0,05a
Khác
3 (17,6)
3 (8,8)
Mức độ hòa hợp HLA
Trung bình
(X±SD)
2,7 ± 1,53
3,02 ± 1,33
> 0,05a
< 3
10 (58,5)
9 (26,5)
< 0,05b
≥ 3
7 (41,2)
25 (73,5)
Mức độ không hòa hợp HLA
Trung bình
(X±SD)
3,47 ± 1,32
3,05 ± 1,34
> 0,05a
< 3
3 (17,6)
9 (26,5)
> 0,05a
≥ 3
14 (82,4)
25 (73,5)
PRA
trước ghép
Âm tính
11 (64,7)
22 (64,7)
> 0,05b
Dương tính
6 (35,3)
12 (35,3)
a Fisher’s exact test; b Chi-square test
- Ở mức độ hòa hợp HLA < 3/6, tỷ lệ HLA - DSA (+) là 58,5% cao hơn tỷ lệ HLA - DSA (-) với 26,5%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
- Ở nhóm HLA - DSA (+) có tỷ lệ không hòa hợp HLA ≥ 3/6 cao hơn và tỷ lệ khác nhóm máu ở cặp cho - nhận cao hơn nhóm HLA –DSA (-), tuy nhiên sự khá