MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.1
CHưƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN CỤM BÁN GIÁM SÁT MỜ
TRONG PHÂN ĐOẠN ẢNH NHA KHOA.6
1.1. Bài toán phân đoạn ảnh nha khoa . 6
1.1.1. Khái niệm. 6
1.1.2. Ảnh X-quang nha khoa . 7
1.1.3. Nhu cầu và ứng dụng trong y học . 9
1.2. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan . 9
1.3. Một số kiến thức cơ sở. 14
1.3.1 Tập mờ. 14
1.3.2. Phân cụm . 17
1.3.3. Phương pháp giải bài toán tối ưu đa mục tiêu. 27
1.4. Kết luận. 31
CHưƠNG 2. MỘT SỐ THUẬT TOÁN PHÂN CỤM BÁN GIÁM SÁT MỜ
CHO PHÂN ĐOẠN ẢNH NHA KHOA.32
2.1. Thuật toán phân cụm bán giám sát mờ lai ghép . 32
2.1.1. Lược đồ tổng quan lai ghép. 32
2.1.2. Thuật toán tách ngưỡng Otsu . 34
2.1.3. Thuật toán phân cụm bán giám mờ lai ghép . 37
2.1.4. Phân tích và đánh giá thuật toán phân cụm bán giám sát mờ lai
ghép. 38
2.2. Thuật toán phân cụm bán giám sát mờ có đặc trưng không gian .. 38
2.2.1. Lược đồ tổng quát . 39
2.2.2. Xây dựng đặc trưng ảnh nha khoa. 39iv
2.2.3. Xác định thông tin bổ trợ. 44
2.2.4. Thuật toán phân cụm bán giám sát mờ SSFC-SC. 46
2.2.5. Phân tích và đánh giá thuật toán SSFC-SC. 51
2.3. Thuật toán phân cụm bán giám sát mờ giải nghiệm bằng thỏadụng mờ. 52
2.3.1. Thuật toán phân cụm bán giám sát mờ (SSFC-FS) . 52
2.3.2. Các tính chất và hệ quả từ phân tích nghiệm của thuật toán . 57
2.3.3. Phân tích và đánh giá thuật toán SSFC-FS. 69
2.4. Xác định thông tin bổ trợ phù hợp cho thuật toán SSFC-FS. 70
2.4.1. Lược đồ tổng quát . 71
2.4.2. Xây dựng tập các hàm thông tin bổ trợ . 71
2.4.3. Xác định hàm thông tin bổ trợ phù hợp cho ảnh nha khoa. 74
2.5. Kết luận. 78
CHưƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM.79
3.1. Mô tả dữ liệu ảnh X-quang nha khoa. 79
3.1.1. Đặc tả dữ liệu . 79
3.1.2. Xác định các đặc trưng của ảnh nha khoa . 82
3.2. Độ đo và tiêu chí đánh giá kết quả. 85
3.3. Các kết quả so sánh phân đoạn ảnh. 88
3.3.1. Kết quả trên tập cơ sở dữ liệu ảnh nha khoa . 88
3.3.2. Kết quả với các tham số thay đổi. 91
3.4. Ứng dụng phân đoạn ảnh trong hỗ trợ chẩn đoán bệnh nha khoa. 98
3.4.1. Mô hình hóa bài toán . 99
3.4.2. Chọn phân đoạn có khả năng mắc bệnh. 102
3.4.3. Chẩn đoán từng phân đoạn. 103
3.4.4 . Xây dựng bảng tổng hợp của các đoạn . 106v
3.4.5. Phân tích và đánh giá mô hình DDS. 107
3.4.6. Kết quả thực nghiệm. 108
3.5. Kết luận . 112
KẾT LUẬN.113
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .115
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .116
TÀI LIỆU THAM KHẢO.117
PHỤ LỤC 1.125
PHỤ LỤC 2.128
143 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu một số phƣơng pháp phân cụm bán giám sát mờ trong phân đoạn ảnh nha khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta xác định ma trận độ thuộc U. Các nghiệm thu đƣợc khi
giải bằng phƣơng pháp nhân tử Lagrange của mô hình này là các tâm cụm trong
phƣơng trình (2.35) và ma trận độ thuộc xác định trong phƣơng trình (2.38),
(2.40).
51
Dƣới đây, luận án trình bày chi tiết thuật toán SSFC-SC (bảng 2.8)
Bảng 2.8. Thuật toán SSFC-SC
Input Ảnh X-quang X; số cụm C; trọng số chuyên gia ; ngƣỡng ; maxStep>
0
Output Một ảnh phân đoạn xác định bởi ma trận độ thuộc U và tâm cụm V.
SSFC-SC:
1: Tính toán các đặc trƣng ảnh nha khoa theo mục 2.2.2
2: Sử dụng FCM cho ảnh X-quang nha khoa xác định UFCM
3: Tính ma trận thông tin bổ trợ trong mục 2.2.3
4: Khởi tạo t = 0 và khởi tạo ngẫu nhiên ma trận độ thuộc.
5: Repeat
6: t = t + 1
7: Tính )(tjv ( Cj ,1 ) bởi công thức (2.35)
8: Tính )(tk ju ( Nk ,1 ; Cj ,1 ) bởi công thức (2.38), (2.40)
9: Until )1()( tt UU hoặc t > maxStep
2.2.5. Phân tích và đánh giá thuật toán SSFC-SC
Trong mục này, luận án ta đã đƣa ra một thuật toán phân cụm bán giám sát mờ
mới (thuật toán SSFC-SC). Thuật toán này có sử dụng các thông tin đặc trƣng
không gian của ảnh nha khoa trong quá trình áp dụng thuật toán phân cụm mờ.
Thuật toán SSFC-SC có một số ƣu điểm:
- Thuật toán SSFC-SC sử dụng các thông tin bổ trợ từ những kết quả của
FCM và thông tin đặc trƣng không gian của ảnh để có chất lƣợng tốt hơn so với
phân cụm bán giám sát mờ eSFCM hay phân cụm mờ FCM. Các đánh giá dựa trên
các kết quả thực nghiệm với các độ đo của phân cụm đƣợc trình bày ở chƣơng 3.
- Thuật toán SSFC-SC không mở rộng số lƣợng các thông số. Một số thông
số khác của SSFC-SC nhƣ kích thƣớc cửa sổ không gian thích ứng trong mục
52
2.2.4.1 cũng đƣợc tự động xác định trong quá trình phân cụm. Điều này làm cho
thuật toán hiệu quả hơn trong việc kiểm soát tham số.
- Thuật toán SSFC-FC có sự kết hợp với kiến thức của chuyên gia nha khoa
để thu đƣợc kết quả tốt nhất.
Tuy nhiên thuật toán vẫn còn có một số vấn đề chƣa thực hiện đƣợc:
- Việc sử dụng thông tin bổ trợ không phải lúc nào cũng tốt với các ảnh khác
nhau, cần cung cấp cách lựa chọn để sao cho hàm mục tiêu luôn tốt nhất với từng
ảnh phân đoạn.
- Nghiệm thu đƣợc bằng cách giải bài toán tối ƣu đa mục tiêu theo phƣơng
pháp nhân tử Lagrange mức hội tụ không ổn định, có một số trƣờng hợp sự hội tụ
chậm dẫn đến nghiệm thu đƣợc chƣa hội tụ về nghiệm tối ƣu toàn cục.
2.3. Thuật toán phân cụm bán giám sát mờ giải nghiệm bằng thỏa dụng mờ
Trong mục trƣớc, luận án đã trình bày thuật toán phân cụm bán giám sát mờ
mới là SSFC-SC với phƣơng pháp Lagrange giải nghiệm tối ƣu của hàm mục tiêu.
Tuy nhiên, thuật toán này có một nhƣợc điểm là tìm nghiệm của bài toán tối ƣu đa
mục tiêu chƣa thực sự cho chất lƣợng cụm tốt nhất. Để khắc phục điều này, tác giả
luận án đề xuất sử dụng phƣơng pháp thỏa dụng mờ để tìm nghiệm tối ƣu cho
thuật toán phân cụm bán giám sát mờ SSFC-SC. Đồng thời, việc kiểm tra tốc độ
hội tụ, giới hạn của độ đo và so sánh với nghiệm nhận đƣợc từ các thuật toán có
liên quan khác cũng đƣợc trình bày trong mục này.
2.3.1. Thuật toán phân cụm bán giám sát mờ (SSFC-FS)
Trên cơ sở bài toán đã đƣợc mô hình hóa dƣới dạng một bài toán tối ƣu đa
mục tiêu (2.39)-(2.40), một thuật toán mới có tên là thuật toán phân cụm bán giám
sát mờ với ràng buộc không gian dùng phƣơng pháp thỏa dụng mờ (SSFC-FS)
đƣợc đề xuất. Đóng góp mới của thuật toán này là xây dựng một cách giải mới cho
bài toán tối ƣu đa mục tiêu (2.32)-(2.33). Cách giải này sẽ đƣa ra hƣớng tiếp cận
mới cho quá trình mô phỏng thuật toán.
53
Phân tích bài toán
Theo công thức (2.32), hàm mục tiêu của bài toán có dạng:
min321 JJJJ . (2.41)
Với các thành phần hàm mục tiêu đƣợc viết tƣờng minh trong các công thức
(2.25), (2.30), (2.31).
Áp dụng định lý Weierstrass, sự tồn tại nghiệm tối ƣu của bài toán trên đƣợc thể
hiện trong bổ đề dƣới đây:
Bổ đề 2.1 [4] Bài toán tối ƣu đa mục tiêu (2.32) - (2.33) có hàm mục tiêu liên tục
trên một tập compact khác rỗng. Do đó bài toán có phƣơng án tối ƣu toàn cục liên
tục và bị chặn.
Trên cơ sở bổ đề 2.1 và phƣơng pháp thỏa dụng mờ, việc tìm nghiệm tối ƣu của
bài toán đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Xác định nghiệm tối ƣu của bài toán tối ƣu đa mục tiêu (2.32), (2.33):
Bước khởi tạo: Giải các bài toán con bằng phƣơng pháp nhân tử Lagrange:
- Xét bài toán 1 [10]: Min{J1(u)},
NCRu thỏa mãn (2.33)}.
Với bài toán này, các công thức xác định tâm cụm và độ thuộc đƣợc mô tả nhƣ
dƣới đây:
Cj
u
xu
v
N
k
m
kj
N
k
k
m
kj
j ,1,
1
1
(2.42)
1
1
1
1
2
1
1
2
1
*
1
1
,
*
m
C
j
m
jk
k
m
jk
k
kj
vxm
vxm
u
,
(2.43)
Với
2
jkkj vxd , k = 1,, N; j = 1,, C. Khi đó, hàm mục tiêu J1 đƣợc viết lại
dƣới dạng:
54
N
k
jk
C
j
m
kj vxuJ
1
2
1
1 . (2.44)
- Xét bài toán 2: Min {J2 (u)},
NCRu thỏa mãn (2.33)}.
Ta có:
N
k
C
j
l
i
ik
m
kj
N
k
C
j
kj
m
kj w
l
uRuJ
1 1 11 1
2
2
1
(2.45)
Đặt
l
i
kikjkj w
l
R
1
2 1 , k = 1,, N; j = 1,, C, ta có:
Nghiệm tối ƣu của bài toán đƣợc chỉ ra trong công thức dƣới đây:
1
1
1
1
1
1
2
*
1
1
,
*
m
C
j
m
kj
k
m
kj
k
kj
m
m
u
.
(2.46)
- Xét bài toán 3 [66]: Min {J3 (u)},
NCRu thỏa mãn (2.33)}.
Dễ dàng tìm đƣợc các tâm cụm:
N
k
m
kjkk
N
k
k
m
kjkj
j
uu
xuu
v
1
1 . (2.47)
Cùng với ký hiệu dkj nhƣ trong bài toán 1, hàm mục tiêu J3 đƣợc viết lại nhƣ sau:
N
k
jk
C
j
m
kjkj vxuuJ
1
2
1
3 . (2.48)
Nghiệm tối ƣu của bài toán này là 3jku và đƣợc xác định theo công thức:
1
1
1
1
2
1
1
2
3
*
1
1
,
*
m
C
j
m
jk
kj
kjk
m
jk
k
kj
vxm
u
u
vxm
u
. (2.49)
Từ các nghiệm tối ƣu của các bài toán con, ta lập bảng đánh giá hàm mục tiêu
(pay-off) [4] (bảng 2.9):
55
Bảng 2.9. Bảng đánh giá hàm mục tiêu (pay-off) của phƣơng pháp thỏa dụng mờ
Các hàm mục tiêu
Các nghiệm tối ƣu
J1 J2 J3
1
kju 11z 12z 13z
2
kju 21z 22z 23z
3
kju 31z 32z 33z
Ký hiệu:
3,2,1,max,3,2,1,min 111 1 hzzhzz hh , (2.50)
3,2,1,max,3,2,1,min 222 2 hzzhzz hh , (2.51)
3,2,1,max,3,2,1,min 3333 hzzhzz hh , (2.52)
321 ,, uuuSp , r =1, ihi za . (2.53)
Bước lặp: t = 1
Bước 1: Hàm thỏa dụng mờ cho các bài toán con đƣợc xây dựng theo công
thức:
11
11
11 )(
zz
zJ
J
;
22
22
22 )(
zz
zJ
J
;
33
33
33 )(
zz
zJ
J
. (2.54)
Trên cơ sở các hàm này, ta có hàm thỏa dụng tổ hợp nhƣ sau:
min)()()( 333222111 JbJbJbY , (2.55)
Trong đó:
1321 bbb và 1,,0 321 bbb . (2.56)
Sau đó ta tìm phƣơng án tối ƣu cho bài toán có hàm mục tiêu (2.55) và các ràng
buộc (2.33), (2.56) cùng với ràng buộc bổ sung dƣới đây:
.3,2,1,)( )( iaxJ tii . (2.57)
Kết hợp với công thức (2.54), hàm mục tiêu trong (2.55) đƣợc viết lại:
56
33
33
22
22
11
11
3
33
3
2
22
2
1
11
1
zz
zb
zz
zb
zz
zb
J
zz
b
J
zz
b
J
zz
b
Y . (2.58)
Lấy đạo hàm của Y trong (2.58) theo ukj :
CjNk
u
J
zz
b
u
J
zz
b
u
J
zz
b
u
Y
k
kjkjkjkj
,1,,1,3
33
32
22
21
11
1
. (2.59)
Với mỗi bộ tham số (
321 ,, bbb ) thỏa mãn điều kiện (2.56), ta tìm đƣợc một nghiệm
tối ƣu của bài toán này, ký hiệu là
NC
t
kj
t uu
)( .
Bước 2:
- Nếu 3,...,1),(minmin iJii , với là một ngƣỡng do ngƣời dùng chọn thì
)(tu không là phƣơng án chấp nhận đƣợc. Ngƣợc lại, ta kiểm tra xem nếu p
t Su )(
thì bổ sung )(tu vào pS .
- Nếu cần mở rộng tập pS thì ta tăng t ( 1 tt ) và kiểm tra điều kiện sau:
Nếu t > L1 hoặc là sau L2 lần lặp liên tiếp (L1, L2 là các giá trị tùy ý) mà tập pS
không kết nạp thêm nghiệm nào thì đặt 3,2,1, iza i
t
i và lấy 1 chỉ số h bất kỳ
từ tập {1, 2, 3} để gán hh
t
h zza , rồi lặp lại bƣớc 1.
- Nếu không cần mở rộng tập pS thì chuyển sang bƣớc 3.
Bước 3:
- Loại bỏ các nghiệm trội trong pS .
- Kết thúc thuật toán.
Công thức nghiệm của bài toán đƣợc chỉ ra trong bổ đề sau:
Bổ đề 2.2.[4] Với bộ tham số 321 ,, bbb đã cho, nghiệm
)(tu của bài toán cực tiểu
hóa hàm mục tiêu Y trong (2.58) đƣợc xác định thỏa mãn đẳng thức:
NkCj
u
J
zz
b
u
J
zz
b
u
J
zz
b
u
Y
k
kjkjkjkj
,1,,1,03
33
32
22
21
11
1
, (2.60)
57
Nk
zz
b
d
zz
b
zz
b
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
NkCj
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
u
C
j
kj
t
kj
tt
C
j
kj
t
kj
tt
jkkj
t
t
k
kj
t
kj
tt
t
k
kjkj
t
t
kj
,1,
1
1
2
,1,,1,
2
1
22
2
33
3
11
1
1
22
2
33
3
11
1
33
3
22
2
33
3
11
1
33
3
)(
,
(2.61)
N
k
kj
t
kj
t
t
kj
t
N
k
kkj
t
kj
t
t
kj
t
t
j
uu
zz
b
u
zz
b
Xuu
zz
b
u
zz
b
V
1
2
)(
33
32)(
11
1
1
2
)(
33
32)(
11
1
)( . (2.62)
2.3.2. Các tính chất và hệ quả từ phân tích nghiệm của thuật toán
Trong mục trên, thuật toán thỏa dụng mờ đƣợc sử dụng để tìm nghiệm tối
ƣu )(tu của bài toán đặt ra. Mục này cung cấp một vài kết quả phân tích về mặt lý
thuyết của nghiệm tìm đƣợc nhƣ tốc độ hội tụ, giới hạn của các tham số khi xác
định nghiệm, so sánh nghiệm tìm đƣợc với nghiệm tìm đƣợc bằng các thuật toán
khác.
Từ công thức tâm cụm tjV trong (2.62), dễ dàng suy ra đƣợc các tính chất
và các mệnh đề sau:
Tính chất 2.1. Trong trƣờng hợp 0,1 312 bbb , các tâm cụm là không xác định.
Tính chất 2.2. Nghiệm )(tu tìm đƣợc là liên tục và bị chặn bởi 321 ,, bbb .
Mệnh đề 2.1. Với mọi giá trị của bộ tham số 321 ,, bbb , từ công thức nghiệm trong
(2.61) ta có:
NkCjud
zz
b
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
kjkj
tt
k
kj
t
kj
tt
kjkj
t
,1,,1,
2 33
3
22
2
33
3
11
1
33
3
. (2.63)
Chứng minh: Tính chất này có thể xác định dễ dàng nhận đƣợc bằng cách kiểm
tra điều kiện ràng buộc jku trong (2.33):
58
NkCjukj ,1,,1,10
Khi so sánh nghiệm tìm đƣợc theo phƣơng pháp thỏa dụng mờ với nghiệm
tìm đƣợc theo phƣơng pháp nhân tử Lagrange, xét bài toán tối ƣu (2.32) - (2.33) ta
có thể nhận thấy rằng nghiệm nhận đƣợc từ phƣơng pháp Lagrange là nghiệm tối
ƣu cục bộ, từ đó các mệnh đề sau đƣợc chứng minh:
Mệnh đề 2.2. Nghiệm tối ƣu của bài toán tối ƣu đa mục tiêu (2.32), (2.33) đã cho
đƣợc xác định theo công thức (2.64)-(2.66):
N
k
kjkj
m
kj
N
k
kkjkj
m
kj
j
uuu
xuuu
v
1
1 , (2.64)
l
i
ikkjjk
jkkjk
kj
w
l
Rvx
vxu
u
1
2
2
2
1
2*2
2
,
(2.65)
C
j
l
i
ikkjjk
C
j
l
i
ikkjjk
jkkj
K
w
l
Rvxw
l
Rvx
vxu
1
1
2
21
1
2
2
2
1
22
1
1
1
2
. (2.66)
Chỉ số IFV [64] đƣợc dùng để đánh giá nghiệm theo phƣơng pháp thỏa dụng
mờ (FS) và phƣơng pháp Lagrange (LA). Theo chỉ số này, nghiệm nào có giá trị
IFV cao hơn sẽ là nghiệm tốt hơn. Cụ thể, công thức tính chỉ số IFV nhƣ sau:
C
j D
N
k
N
k
kjkj
SD
u
N
Cu
NC
IFV
1
max
1
2
1
22
2
log
1
log
11
,
(2.67)
2
max max jk
jk
vvSD
, (2.68)
C
j
N
k
kjD d
NC 1 1
11
(2.69)
Ký hiệu IFV(LA) là giá trị của chỉ số IFV của nghiệm tối ƣu dùng phƣơng pháp
Lagrange và tƣơng ứng cho nghiệm theo phƣơng pháp thỏa dụng mờ là IFV(FS).
Theo công thức (2.67) ta có:
59
C
j D
N
k
N
k kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj SD
d
ud
N
C
d
ud
NC 1
max
1
2
1
22
2
LA
2
2log
1
log
2
211IFV
, (2.70)
C
j D
N
k
N
k kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj SD
wdww
udw
N
C
wdww
udw
NC 1
max
1
2
1 231
3
22
2
231
3
FS 2log
1
log2
11
IFV
.
(2.71)
Để xác định sự sai khác giữa 2 giá trị IFV của 2 nghiệm theo 2 phƣơng pháp, với
giả thiết ở bổ đề 2.3 nhƣ sau đƣợc đƣa ra.
Bổ đề 2.3. Trong phƣơng pháp Lagrange, tham số
k đƣợc xác định theo công
thức (2.74). Do đó, để so sánh nghiệm Lagrange với nghiệm thỏa dụng mờ, các
tham số 321 ,, bbb đƣợc chọn thỏa mãn:
,
2
log
1
log
2
2
2log
1
log
2
2
1
22
2
33
3
11
1
33
3
22
22
2
33
3
11
1
33
3
1
22
N
k
kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
N
k kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
d
ud
N
C
d
ud
(2.72)
l
i
ikkjkj w
l
R
1
2 1 . (2.73)
Với mọi NkCj ,1,,1 .
Định lý 2.1. Với các giá trị trong bộ tham số 321 ,, bbb cho trƣớc thỏa mãn các điều
kiện trong bổ đề 2.3 ta có:
0 IFV - IFV FSLA (2.74)
Chứng minh
C
j
N
k
N
k kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
D
d
ud
N
C
d
ud
SD
NC 1 1
2
1
22
2
maxFSLA
2
2log
1
log
2
211 IFV - IFV
60
2
1
22
2
33
3
11
1
33
3
22
2
22
2
33
3
11
1
33
3
2
log
1
log
2 N
k
kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
C
j
N
k
N
k kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
D
d
ud
N
C
d
ud
SD
NC 1 1
2
1
22
max
2
2log
1
log
2
211
2
1
22
2
33
3
11
1
33
3
22
22
2
33
3
11
1
33
3
2
log
1
log
2 N
k
kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
Do đó:
C
j
N
k
kjkjkjkj
D
FSLA BABA
SD
NC
IFVIFV
1 1
max11
.
với
N
k
kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
kj
N
k kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
B
d
ud
N
C
d
ud
1
22
2
33
3
11
1
33
3
22
22
2
33
3
11
1
33
3
1
22kj
2
log
1
log
2
2
2log
1
log
2
2A
Dễ dàng nhận thấy là
,0 kjkj BA với mọi giá trị của 321 ,, bbb
,0 kjkj BA với mọi giá trị của 321 ,, bbb nhƣ trong bổ đề 2.3.
0 kjkjkjkj BABA
Khi đó: 0 IFV - IFV FSLA
Với định lý đã đƣợc chứng minh ở trên, ta có đƣợc tính chất nghiệm theo
phƣơng pháp thỏa dụng mờ nhƣ dƣới đây.
61
Tính chất 2.3. Các nghiệm tối ƣu của bài toán (2.32)-(2.33) nhận đƣợc theo
phƣơng pháp thỏa dụng mờ với độ đo IFV là tốt hơn nghiệm tối ƣu nhận đƣợc theo
phƣơng pháp Lagrange với độ đo IFV.
Chứng minh
Thực vậy, từ định lý 1 ta có:
0 IFV - IFV FSLA
FSLA IFV IFV .
Điều này có nghĩa là, với một số điều kiện nhất định nghiệm tối ƣu nhận
đƣợc theo phƣơng pháp thỏa dụng mờ là tốt hơn nghiệm tối ƣu nhận đƣợc theo
phƣơng pháp Lagrange.
Giá trị mà chỉ số IFV có thể nhận đối với nghiệm nhận đƣợc theo phƣơng
pháp thỏa dụng mờ tại bƣớc lặp thứ t đƣợc chỉ ra bằng các xác định cận dƣới và
cận trên của IFV nhƣ sau.
Định lý 2.2 (Giới hạn chỉ số IFV) Cận dƣới của giá trị chỉ số IFV đối với nghiệm
tối ƣu )(tuu theo phƣơng pháp thỏa dụng mờ đƣợc đánh giá bởi công thức:
22
max
2
FS log
1
IFV C
SD
C
D
(2.75)
Chứng minh:
Ta có:
D
N
k
kjkj
k
kjkj
C
j
N
k
kjkj
k
kjkj
SD
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
NC
max
2
1
22
2
33
3
11
1
33
3
22
1 1
2
22
2
33
3
11
1
33
3
FS
2
log
1
log
211
IFV
62
2
1
22
2
33
3
11
1
33
3
22
1 1
2
22
2
33
3
11
1
33
3
max
2
log
1
log
211
N
k
kjkj
k
kjkj
C
j
N
k
kjkj
k
kjkj
D
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
SD
C
Với các thành phần nghiệm ukj đƣợc tính theo công thức:
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
NkCj
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
u
N
k
kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
kjkj
k
kjkj
r
kj
2
1
22
2
33
3
11
1
33
3
22
22
2
33
3
11
1
33
3
2
22
2
33
3
11
1
33
3
)(
log
2
log
1
log
0
2
log,1,,1,1
2
Từ đó ta có:
C
j
N
k
kjkj
k
kjkj
D
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
C
N
SD
C 1 1
2
22
2
33
3
11
1
33
3
2
2
max FS 2log
11
IFV
C
j
kjkj
k
kjkjN
kD
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
C
SD
NC 1
2
22
2
33
3
11
1
33
3
1
2
2
max 2log
1
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy–Schwarz, ta đƣợc:
63
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
C
C
j
kjkj
k
kjkj
C
j
kjkj
k
kjkjC
j
C
j
kjkj
k
kjkj
12
1
2
1
2
1
2
22
2
33
3
11
1
33
3
1
2
22
2
33
3
11
1
33
3
1
2
1
2
22
2
33
3
11
1
33
3
Khi đó ta có:
N
kD
C
C
N
SD
C 1
2
2
max FS 1log
11
IFV
22max2 log
1
C
SD
C
D
Định lý 2.2 mới xét đến cận dƣới của chỉ số IFV, cận trên của chỉ số này sẽ đƣợc
xác định trong định lý 2.3 dƣới đây. Để đánh giá đƣợc cận trên, ta định nghĩa giới
hạn L nhƣ sau:
N
k
kjkj
k
kjkj
u
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
L
kj 1
22
2
33
3
11
1
33
3
2
0
2
loglim
. (2.76)
Bổ đề 2.4. Với mọi giá trị của bộ tham số 321 ,, bbb , ta luôn có:
L
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
k
kjkj
k
kjkj
u
N
k
kjkj
k
kjkj
kj
1
22
2
33
3
11
1
33
3
2
0
1
22
2
33
3
11
1
33
3
2
2
loglim
2
log
(2.77)
Dễ dàng nhận đƣợc bất đẳng thức dựa vào tính chất của hàm Logarit.
Định lý 2.3. Cận trên của chỉ số IFV đối với nghiệm tối ƣu nhận đƣợc theo
phƣơng pháp thỏa dụng mờ đƣợc đánh giá theo công thức:
2
2
max FS log
1
IFV
N
L
C
SD
C
D
. (2.78)
64
Chứng minh
Từ công thức xác định IFV ta có
2
1
22
2
33
3
11
1
33
3
22
1 1
2
22
2
33
3
11
1
33
3
max FS
2
log
1
log
211
IFV
N
k
kjkj
k
kjkj
C
j
N
k
kjkj
k
kjkj
D
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
SD
C
Sử dụng bất đẳng thức trong bổ đề 2.3, điều này tƣơng đƣơng với:
N
k
C
j
C
j
kjkj
k
kjkj
D
C
j
N
k
kjkj
k
kjkj
D
N
L
C
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
SD
C
N
L
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
N
SD
C
1 1 1
2
2
2
22
2
33
3
11
1
33
3
max
2
2
1 1
2
22
2
33
3
11
1
33
3
max FS
log
1211
log
211
IFV
2
2
1
22
2
33
3
11
1
33
3
1
max log
2111
N
L
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
CN
SD
C
C
j
kjkj
k
kjkjN
kD
Từ đó suy ra:
D
N
kD
FS SD
CN
L
C
CN
SD
C
IFV
max
2
2
2
1
max 1log
111
Hệ quả 2.1. Bất đẳng thức Cauchy–Schwarz đƣợc dùng trong các phép biến đổi
trên, dấu bằng xảy ra khi:
65
N
L
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
kjkj
k
kjkj
2
22
2
33
3
11
1
33
3
log
2
hằng số
Với ràng buộc trong (2.33), ta có thể viết lại nhƣ sau:
N
L
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
kjkj
k
kjkj
2
22
2
33
3
11
1
33
3
log
12
(2.79)
Kết quả trong hệ quả 2.1 đƣợc cụ thể trong một số trƣờng hợp đặc biệt sau:
- Giả sử rằng b2 là một hằng số khác 1, ta có thể biểu diễn b1 và b3 dƣới dạng:
1,1,,0,1 2321321 bbbbbbb , b2 = hằng số. (2.80)
Trong trƣờng hợp này, theo (2.80), ta có thể biểu diễn b3 qua b2 nhƣ sau:
N
L
C
zz
b
d
zz
b
zz
b
ud
zz
b
kjkj
k
kjkj
2
22
2
33
3
11
1
33
3
log
12
N
L
C
zz
b
d
zz
b
zz
bb
ud
zz
b
kjkj
k
kjkj
2
22
2
33
3
11
32
33
3
log
1
1
2
0log
2
11
log
111
log
2
log
1
log
2
11
22
2211
3
331133
2
11
2
2
22
3
3311
23
33
2
22
2
33
3
11
3
11
2
2
33
3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tv_nghien_cuu_mot_so_ph_ong_phap_phan_cum_ban_giam_sat_mo_trong_phan_doan_anh_nha_khoa_56_1920118.pdf