LỜI CAM ĐOAN . i
LỜI CẢM ƠN . ii
MỤC LỤC . iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU . vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG. xiii
MỞ ĐẦU . 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC LUẬT DẪN TÊN LỬA TỰ DẪN . 7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của nước ngoài . 7
1.1.1. Các luật dẫn kinh điển . 9
1.1.1.1. Dẫn ba điểm . 9
1.1.1.2. Dẫn đuổi . 10
1.1.1.3. Dẫn tiếp cận tỉ lệ. 12
1.1.1.4. Một số hạn chế của luật dẫn kinh điển . 13
1.1.2. Các luật dẫn sử dụng lý thuyết điều khiển hiện đại . 13
1.1.2.1. Dẫn tối ưu . 14
1.1.2.2. Dẫn dự báo . 15
1.1.2.3. Dẫn trò chơi vi phân . 15
1.1.2.4. Một số hạn chế của các luật dẫn đã được phát triển trên cơ sở lý
thuyết điều khiển hiện đại . 16
1.1.3. Các luật dẫn sử dụng các công cụ của điều khiển thông minh . 17
1.1.3.1. Các luật dẫn sử dụng mạng neural . 19
1.1.3.2. Các luật dẫn sử dụng logic mờ . 20
1.1.3.3. Một số hạn chế của các luật dẫn đã được phát triển trên cơ sở sử
dụng các công cụ của điều khiển thông minh . 21
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước . 22
1.3. Đặt vấn đề nghiên cứu . 23
1.4. Kết luận chương . 24
147 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 15/03/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng quá trình tự dẫn tên lửa trên cơ sở sử dụng kết hợp logic mờ và giải thuật di truyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
), ta nhân cả hai vế của (2.29) với biểu thức ݁ሺ௧ሻௗ௧. Khi đó (2.29)
trở thành:
35
ݕሶ݁ሺ௧ሻௗ௧ ܽሺݐሻ݁ሺ௧ሻௗ௧ݕ ൌ ݄ሺݐሻ݁ሺ௧ሻௗ௧ ሺ2.30ሻ
Ta nhận thấy vế trái của (2.30) chính là vi phân của biểu thức ݕ݁ሺ௧ሻௗ௧. Ta viết
lại (2.30) như sau:
൫ݕ݁ሺ௧ሻௗ௧൯ᇱ ൌ ݄ሺݐሻ݁ሺ௧ሻௗ௧ ሺ2.31ሻ
Tích phân hai vế (2.31) theo thời gian ta được:
ݕ݁ሺ௧ሻௗ௧ ൌ න݄ሺݐሻ݁ሺ௧ሻௗ௧ ݀ݐ ܥଶ ሺ2.32ሻ
Trong đó ܥଶ là hằng số tích phân. Từ (2.32) ta có
ݕ ൌ ݁ିሺ௧ሻௗ௧ න ݄ሺݐሻ݁ሺ௧ሻௗ௧ ݀ݐ ܥଶ൨ ሺ2.33ሻ
Hay
ݕሺݐሻ ൌ ݁ି ሺఛሻௗఛబ ቈන ݄ሺ߬ଵሻ݁ ሺఛమሻௗఛమ
ഓభ
బ ݀߬ଵ ܥଶ
௧
ሺ2.34ሻ
Từ (2.21) và (2.34) và sau khi biến đổi ta nhận được biểu thức giải tích mô tả gia
tốc pháp tuyến tên lửa ݊ୄ như sau [76]
݊ୄ ൌ ܰ
ᇱ
ܰᇱ െ 2 1 െ ቆ1 െ
ݐ
ݐቇ
ேᇲିଶ
൩ ்݊ ሺ2.35ሻ
Biểu thức (2.35) mô tả quan hệ giữa hệ số dẫn, gia tốc pháp tuyến của mục tiêu,
tỉ số giữa thời điểm dẫn và tổng thời gian dẫn với gia tốc pháp tuyến tên lửa ݊ୄ .
Hình 2.3 mô tả sự phụ thuộc của tỉ số ݊ୄ/்݊ vào các yếu tố: hệ số dẫn ܰ′; tỉ số
ݐ/ݐ.
36
Hình 2.3. Sự phụ thuộc của tỉ số ݊ୄ/்݊ vào hệ số dẫn và tỉ số ݐ/ݐ
Từ biểu thức (2.35) và hình (2.3) ta có nhận xét sau:
Tại thời điểm bắt đầu tự dẫn, gia tốc pháp tuyến đòi hỏi của tên lửa cực
tiểu. Trong quá trình tự dẫn, gia tốc pháp tuyến đòi hỏi của tên lửa tăng
theo thời gian tự dẫn. Tại thời điểm gặp, gia tốc pháp tuyến đòi hỏi của
tên lửa đạt giá trị lớn nhất và phụ thuộc vào gia tốc pháp tuyến của mục
tiêu theo biểu thức sau:
݊٣൫ݐ൯ ൌ ܰ
ᇱ
ܰᇱ െ 2்݊
Khi tăng hệ số dẫn từ 3 đến 5, gia tốc pháp tuyến đòi hỏi tại thời điểm
gặp sẽ giảm. Với hệ số dẫn ܰᇱ ൌ 3, tại thời điểm gặp, gia tốc pháp tuyến
đòi hỏi gấp 3 lần gia tốc pháp tuyến của mục tiêu. Khi đó nếu khả năng
của tên lửa không đáp ứng được giá trị của gia tốc pháp tuyến sẽ gây ra
độ trượt rất lớn tại thời điểm gặp.
Biểu thức (2.35) và hình (2.3) là những kết quả nhận được khi chúng ta sử
dụng thêm một số giả thiết về góc để có thể tuyến tính hóa các phương trình vi
ܰᇱ ൌ 3
ܰᇱ ൌ 4
ܰᇱ ൌ 5
37
phân. Nhờ đó mà mối quan hệ giữa gia tốc pháp tuyến đòi hỏi của tên lửa với sự
cơ động của mục tiêu và với hệ số dẫn được mô tả tường minh bằng biểu thức
giải tích toán học.
2.2.2. Xây dựng luật dẫn tiếp cận tỉ lệ mờ
Đã có rất nhiều nghiên cứu về xây dựng luật dẫn sử dụng logic mờ [13,
18, 19, 29, 40, 45, 59]. Phần lớn trong những nghiên cứu ứng dụng logic mờ,
các tác giả sử dụng kinh nghiệm để thiết kế luật dẫn. Ngoài ra, trong một số
nghiên cứu có sử dụng các công cụ của điều khiển phi tuyến để nâng cao chất
lượng của luật dẫn mờ, tuy nhiên những phương pháp này đòi hỏi khá nhiều
thông tin về hệ thống. Trong chương này, luận án này sẽ đánh giá ảnh hưởng
của sự cơ động mục tiêu và nhiễu tới chất lượng của hệ thống dẫn sử dụng 3 luật
dẫn mờ được đề xuất trong [13]. Ba luật dẫn mờ đó là: tỉ lệ mờ (PF); tích phân tỉ
lệ mờ (PIF); vi phân tỉ lệ mờ (PDF). Trên hình 2.4 là sơ đồ cấu trúc của vòng tự
dẫn sử dụng các luật dẫn mờ.
Trên hình 2.4, khi chuyển mạch “1” và chuyển mạch “2” mở ta có luật
dẫn tỉ lệ mờ; khi chuyển mạch “1” mở, chuyển mạch “2” đóng ta có luật dẫn tích
phân tỉ lệ mờ; khi chuyển mạch “1” đóng, chuyển mạch “2” mở ta có luật dẫn vi
phân tỉ lệ mờ.
38
Hình 2.4. Sơ đồ cấu trúc sử dụng luật dẫn tiếp cận tỉ lệ mờ
Cấu trúc các luật dẫn mờ được chọn theo trình tự như trong [3]:
1. Chọn các biến vào – ra: các biến vào – ra của các luật dẫn mờ như sau:
- Luật dẫn tỉ lệ mờ (PF): có một biến đầu vào là tốc độ quay đường
ngắm tên lửa – mục tiêu ߣሶ, có một biến đầu ra là lệnh gia tốc pháp
tuyến tên lửa ݊٣ . Tập cơ sở của các biến đầu vào – ra được chọn như
sau:
Tốc độ góc đường ngắm tên lửa – mục tiêu:
ൣെߣሶ୫ୟ୶ሺሻ, ߣሶ୫ୟ୶ሺሻ൧ሺݎܽ݀/ݏሻ
Lệnh gia tốc pháp tuyến: ቂെ݊୫ୟ୶ሺሻ٣ , ݊୫ୟ୶ሺሻ٣ ቃ ሺ݉/ݏଶሻ
- Luật dẫn tích phân tỉ lệ mờ (PIF): có 2 biến đầu vào là tốc độ quay
đường ngắm tên lửa – mục tiêu ߣሶ và góc đường ngắm tên lửa – mục
tiêu ߣ, có một biến đầu ra là lệnh gia tốc pháp tuyến tên lửa ݊٣ . Tập cơ
sở của các biến đầu vào – ra được chọn như sau:
1
2
ߣ
ߣሷ
Độ trượt
ܺ
ܻ
ߣ
ߣሶ
݊ୄ
Mô hình
mục tiêu
்݊ cos ߚ
்݊ sin ߚ
݊ cos ߣ ݊ sin ߣ
1
࢙ଶ
1
࢙ଶ atan ܻܺ
ඥܺଶ ܻଶ
࢙
1
1 ࢙ ெܶ
݊
࢙
39
Tốc độ góc đường ngắm tên lửa – mục tiêu:
ൣെߣሶ୫ୟ୶ሺ୍ሻ, ߣሶ୫ୟ୶ሺ୍ሻ൧ሺݎܽ݀/ݏሻ
Góc đường ngắm tên lửa – mục tiêu: ൣെߣ୫ୟ୶ሺ୍ሻ, ߣ୫ୟ୶ሺ୍ሻ൧ሺݎܽ݀ሻ
Lệnh gia tốc pháp tuyến: ቂെ݊୫ୟ୶ሺ୍ሻ٣ , ݊୫ୟ୶ሺ୍ሻ٣ ቃ ሺ݉/ݏଶሻ
- Luật dẫn vi phân tỉ lệ mờ (PDF): có 2 biến đầu vào là tốc độ quay
đường ngắm tên lửa – mục tiêu ߣሶ và gia tốc góc đường ngắm tên lửa –
mục tiêu ߣሷ, có một biến đầu ra là lệnh gia tốc pháp tuyến tên lửa ݊٣ .
Tập cơ sở của các biến đầu vào – ra được chọn như sau:
Tốc độ góc đường ngắm tên lửa – mục tiêu:
ൣെߣሶ୫ୟ୶ሺୈሻ, ߣሶ୫ୟ୶ሺୈሻ൧ሺݎܽ݀/ݏሻ
Gia tốc góc đường ngắm tên lửa – mục tiêu:
ൣെߣሷ୫ୟ୶ሺୈሻ, ߣሷ୫ୟ୶ሺୈሻ൧ሺݎܽ݀/ݏଶሻ
Lệnh gia tốc pháp tuyến: ቂെ݊୫ୟ୶ሺୈሻ٣ , ݊୫ୟ୶ሺୈሻ٣ ቃ ሺ݉/ݏଶሻ
2. Chuẩn hóa tập cơ sở của các biến vào – ra về miền giá trị [-1, 1]: các hệ
số của khối tiền xử lý và khối hậu xử lý được xác định như sau:
- Luật dẫn tỉ lệ mờ:
Các hệ số khối tiền xử lý: ܭఒሶ ሺிሻ ൌ ଵఒሶౣ౮ሺౌూሻ
Các hệ số khối hậu xử lý: ܭ٣ሺிሻ ൌ ଵౣ౮ሺౌూሻ٣
- Luật dẫn tích phân tỉ lệ mờ:
Các hệ số khối tiền xử lý: ܭఒሶ ሺூிሻ ൌ ଵఒሶౣ౮ሺౌూሻ ; ܭఒሺூிሻ ൌ
ଵ
ఒౣ౮ሺౌూሻ
Các hệ số khối hậu xử lý: ܭ٣ሺூிሻ ൌ ଵౣ౮ሺౌూሻ٣
- Luật dẫn vi phân tỉ lệ mờ:
Các hệ số khối tiền xử lý: ܭఒሶ ሺிሻ ൌ ଵఒሶౣ౮ሺౌీూሻ ; ܭఒሷ ሺிሻ ൌ
ଵ
ఒሷౣ౮ሺౌీూሻ
Các hệ số khối hậu xử lý: ܭ٣ሺிሻ ൌ ଵౣ౮ሺౌీూሻ٣
40
3. Định nghĩa các tập mờ mô tả các giá trị ngôn ngữ của biến vào và biến ra
của luật dẫn mờ: Chọn số lượng tập mờ (giá trị ngôn ngữ) cho biến ngôn
ngữ đầu vào ߣሶ và biến ngôn ngữ đầu ra ݊ୄ bằng 7, chọn số lượng tập mờ
cho hai biến ngôn ngữ đầu vào ߣሷ và ߣ bằng 3. Các tập mờ này được phân
hoạch mờ trên tập cơ sở chuẩn hóa và hàm liên thuộc có dạng tam giác
(hình 2.5).
Hình 2.5. Các tập mờ chuẩn hóa của các biến vào - ra
Trong hình 2.5, ý nghĩa các kí hiệu của các tập mờ được cho trong bảng
2.1 dưới đây.
Kí
hiệu BN MN SN Z SP MP BP
Ý
nghĩa
Âm
lớn
Âm
vừa
Âm
nhỏ Không
Dương
nhỏ
Dương
vừa
Dương
lớn
Bảng 2.1. Ý nghĩa các kí hiệu của các tập mờ
‐1
SN
‐1
BN BP MP SP Z SN MN BN BP MP SP Z SN MN
Tốc độ góc đường ngắm Lệnh gia tốc pháp tuyến ‐1 1 1
SP Z
Góc đường ngắm 1
SN
‐1
SP Z
Gia tốc góc đường ngắm 1
41
4. Hệ quy tắc mờ: Nhận được hệ quy tắc mờ dựa trên kinh nghiệm và
phương pháp “thử sai”. Trên hình 2.6 mô tả tương quan vị trí giữa tên lửa
– mục tiêu trong trường hợp xây dựng hệ quy tắc mờ cho luật dẫn tỉ lệ
mờ. Phân tích một cách tương tự trong 2 trường hợp luật dẫn vi phân tỉ lệ
mờ và tích phân tỉ lệ mờ, từ đó ta có bảng 2.2a, bảng 2.2b và bảng 2.2c
lần lượt là bảng mô tả các hệ quy tắc mờ của luật dẫn tỉ lệ mờ, vi phân tỉ
lệ mờ và tích phân tỉ lệ mờ.
ࣅሶ BN MN SN Z SP MP BP
٣ BN MN SN Z SP MP BP
Bảng 2.2a. Hệ quy tắc mờ sử dụng cho luật dẫn tỉ lệ mờ
٣
ࣅሶ
BN MN SN Z SP MP BP
ࣅሷ
SN BN BN MN SN Z SP MP
Z BN MN SN Z SP MP BP
SP MN SN Z SP MP BP BP
Bảng 2.2b. Hệ quy tắc mờ sử dụng cho luật dẫn vi phân tỉ lệ mờ
٣
ࣅሶ
BN MN SN Z SP MP BP
ࣅ
SN BN BN MN SN Z SP MP
Z BN MN SN Z SP MP BP
SP MN SN Z SP MP BP BP
Bảng 2.2c. Hệ quy tắc mờ sử dụng cho luật dẫn tích phân tỉ lệ mờ
42
Hình 2.6. Mô tả phương pháp đưa ra hệ quy tắc mờ
5. Chọn phương pháp suy diễn: MAX – MIN.
6. Chọn phương pháp giải mờ: Chọn phương pháp giải mờ trọng tâm
(COA).
2.2.3. Kết quả khảo sát đánh giá tác động của mục tiêu cơ động lên luật dẫn
tiếp cận tỉ lệ và luật dẫn tiếp cận tỉ lệ mờ bằng phương pháp số
Từ các hệ phương trình vi phân (2.19), hình 2.2 và hình 2.4, trong phần
này sẽ thực hiện khảo sát hình dạng quỹ đạo tên lửa và gia tốc pháp tuyến tên
lửa khi bắn mục tiêu cơ động với mô hình phi tuyến. Các tham số tên lửa, mục
tiêu sử dụng cho khảo sát như sau:
ߣሶ ൌ ܤܰ ݊ୄ ൌ ܤܰ ߣሶ ൌ ܯܰ ݊ୄ ൌ ܯܰ
ߣሶ ൌ ܵܰ ݊ୄ ൌ ܵܰ
ߣሶ ൌ ܼ
݊ୄ ൌ ܼ
ߣሶ ൌ ܵܲ
݊ୄ ൌ ܵܲ
ߣሶ ൌ ܤܲ ݊ୄ ൌ ܤܲ
ߣሶ ൌ ܯܲ ݊ୄ ൌ ܯܲ
Tên lửa
Mục tiêu
Ghi chú
Biểu diễn giá trị dương
Biểu diễn giá trị âm
43
Các tham số tên lửa:
- Vận tốc tên lửa: ெܸ ൌ 1000 ݉/ݏ.
- Tọa độ tên lửa trên trục X: ܴெ௫ ൌ 0 ݉.
- Tọa độ tên lửa trên trục Y: ܴெ௬ ൌ 0 ݉.
- Hệ số dẫn (sử dụng cho luật dẫn tiếp cận tỉ lệ): ܰᇱ ൌ 3.
- Không có sai số góc dẫn: ߝ ൌ 0 ݎܽ݀.
- Động học tên lửa được mô hình hóa là khâu quán tính bậc một với
hằng số thời gian ெܶ ൌ 1 ݏ.
Các tham số mục tiêu:
- Vận tốc mục tiêu: ்ܸ ൌ 400 ݉/ݏ.
- Tọa độ mục tiêu trên trục X: ்ܴ௫ ൌ 15000 ݉.
- Tọa độ mục tiêu trên trục Y: ்ܴ௬ ൌ 10000 ݉.
- Mục tiêu cơ động một phía theo quy luật:
்݊ ൌ ቐ
0, ݐ ൏ ݐௗ݊ బ் ∗ ݃, ݐௗ ݐ ݐௗ0, ݐ ݐௗ
Với ݃ ൌ 9.8 ݉/ݏଶ, ห݊ బ்ห ൌ 5, ݐௗ ൌ 2ݏ và ݐௗ ൌ 10ݏ.
a) Trường hợp mục tiêu cơ động chúc xuống ሺ݊ బ் ൌ െ5ሻ
Kết quả mô phỏng đạt được trong trường hợp này như sau:
44
Hình 2.7a. Gia tốc pháp tuyến tên lửa
Hình 2.7b. Quỹ đạo tên lửa – mục tiêu
QĐ MT
QĐ TL (PN) QĐ TL (PF)
QĐ TL (PIF)
QĐ TL (PDF)
PN
PF
PIF
PDF
45
Độ trượt (m) Gia tốc pháp tuyến
cực đại (g)
Luật dẫn tiếp cận tỉ lệ (PN) 6.035 30.309
Luật dẫn tỉ lệ mờ (PF) 1.596 14.981
Luật dẫn vi phân tỉ lệ mờ (PDF) 0.392 8.430
Luật dẫn tích phân tỉ lệ mờ (PIF) 1.011 16.320
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát tại thời điểm gặp
b) Trường hợp mục tiêu cơ động ngóc lên ሺ்݊ ൌ 5݃ሻ
Kết quả khảo sát trong trường hợp này nhận được như sau:
Hình 2.8a. Gia tốc pháp tuyến tên lửa
PN
PF
PIF
PDF
46
Hình 2.8b. Quỹ đạo tên lửa – mục tiêu
Độ trượt (m) Lệnh gia tốc pháp
tuyến cực đại (g)
Luật dẫn tiếp cận tỉ lệ (PN) 0.429 63.802
Luật dẫn tỉ lệ mờ (PF) 0.215 15.285
Luật dẫn vi phân tỉ lệ mờ (PDF) 0.087 4.381
Luật dẫn tích phân tỉ lệ mờ (PIF) 0.354 17.781
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát tại thời điểm gặp
Nhận xét:
Từ kết quả mô phỏng ta có thể nhận thấy gia tốc pháp tuyến của tên lửa
khi áp dụng luật dẫn PN có giá trị khá lớn tại thời điểm gặp và có thể vượt qua
quá tải cho phép của tên lửa (hình 2.7a, hình 2.8a). Một cách trực quan, ta cũng
QĐTL(PN)
QĐTL(PF)
QĐTL (PIF)
QĐTL(PDF)
QĐMT
47
có thể thấy rằng độ cong quỹ đạo khi áp dụng luật dẫn PN lớn hơn độ cong của
ba luật dẫn mờ còn lại (hình 2.7b, hình 2.8b).
Mặc dù kết quả khảo sát nhận được khi ta coi tên lửa có khả năng đáp ứng
được mọi giá trị của gia tốc pháp tuyến đòi hỏi nhưng từ bảng 2.3 và bảng 2.4 ta
thấy độ trượt khi áp dụng luật dẫn PN lớn hơn ba luật dẫn mờ còn lại.
Trong ba luật dẫn mờ, luật dẫn vi phân tỉ lệ mờ (PDF) có độ trượt tại thời
điểm gặp nhỏ hơn cả.
2.3. Đánh giá ảnh hưởng của nhiễu đến chất lượng của luật dẫn tiếp cận tỉ
lệ và luật dẫn tiếp cận tỉ lệ mờ
Trong quá trình các thiết bị kỹ thuật vô tuyến đo tọa độ mục tiêu, hoạt
động của chúng bị các nhiễu bên ngoài và bên trong có đặc trưng ngẫu nhiên tác
động. Chúng là nguyên nhân gây nên sự thăng giáng tín hiệu đầu ra của máy đo
tọa độ, làm phát sinh sai số trong việc xác định tọa độ góc của mục tiêu. Các
nhiễu này có thể được phân chia thành nhiễu bên ngoài và nhiễu bên trong,
nhiễu tự nhiên và nhiễu nhân tạo, nhiễu góc và nhiễu cự ly,. Trong đầu tự dẫn
vô tuyến, hai loại nhiễu ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác của các phép đo là
nhiễu pha-đinh và nhiễu tản mát tâm phản xạ [49]. Do đó trong luận án sẽ chọn
hai loại nhiễu này để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiễu đến chất lượng của hệ
thống dẫn.
Trong các phép đo tọa độ góc luôn tồn tại một loại nhiễu không phụ
thuộc cự ly hay còn được gọi là nhiễu pha-đinh. Nhiễu pha-đinh được sinh ra
bởi những yếu tố ngẫu nhiên như: sự không ổn định tham số của máy phát, sự
hấp thụ bức xạ vô tuyến trong khí quyển trên khoảng cách từ máy phát tới mục
tiêu và từ mục tiêu tới máy đo tọa độ, sự thay đổi ngẫu nhiên phân cực sóng
truyền và một số nguyên nhân khác.
Nhiễu tản mát tâm phản xạ mục tiêu là nhiễu ảnh hưởng lớn nhất đến
chất lượng của các hệ thống tự dẫn tiếp cận tỉ lệ. Có nhiều nguyên nhân sinh
ra nhiễu tản mát tâm phản xạ, trước hết là hình dáng bên ngoài của mục tiêu rất
48
phức tạp. Khi chiếu xạ mục tiêu bằng tín hiệu liên tục hay tín hiệu xung, các
phần riêng biệt trên bề mặt mục tiêu sẽ phản xạ sóng vô tuyến về các hướng
khác nhau và vào các thời điểm khác nhau. Vì vậy, các sóng vô tuyến phản xạ sẽ
khác nhau về biên độ và pha, sóng vô tuyến đi đến từ các phần khác nhau trên bề
mặt mục tiêu sẽ giao thoa với nhau. Khi đó vị trí của tâm tín hiệu mục tiêu bị
dịch chuyển một cách ngẫu nhiên so với tâm hình học của mục tiêu thật. Sự tản
mát của tâm phản xạ không chỉ xảy ra trong vùng kích thước mục tiêu mà thực
nghiệm còn cho thấy tâm phản xạ trong quá trình tản mát thậm chí có thể ra khỏi
phạm vi kích thước mục tiêu. Hàm mật độ phổ công suất của nhiễu là hàm của
kích thước vật lý của mục tiêu và có độ tương quan cao [58, 76].
2.3.1. Đánh giá ảnh hưởng của nhiễu đến chất lượng của luật dẫn tiếp cận tỉ
lệ bằng phương pháp giải tích
Tương tự như phần 2.2.1, để có thể đánh giá ảnh hưởng của nhiễu đến
chất lượng dẫn khi sử dụng luật dẫn tiếp cận tỉ lệ bằng phương pháp giải tích,
luận án sẽ tuyến tính hóa các phương trình mô tả tương quan động hình học tên
lửa – mục tiêu. Ngoài ra, để nhận được biểu thức giải tích mô tả quan hệ giữa độ
trượt và nhiễu tác động, luận án sẽ sử dụng phương pháp liên hợp [23, 76].
Phương pháp liên hợp cho phép đánh giá ảnh hưởng của từng yếu tố tác
động vào chất lượng của hệ thống tuyến tính tại các thời điểm quan sát khác
nhau. Phương pháp liên hợp đặc biệt hữu ích khi đánh giá chất lượng của hệ
thống khi tác động đầu vào ngẫu nhiên. Trong luận án sử dụng phương pháp liên
hợp để đánh giá ảnh hưởng của các tác động nhiễu ngẫu nhiên đến chất lượng
của hệ thống dẫn tại các thời điểm gặp khác nhau chỉ trong một lần mô phỏng
thay vì phải lặp lại rất nhiều mô phỏng khi sử dụng phương pháp Monte Carlo
[23, 76].
Giả sử một hệ thống tuyến tính có hàm đáp ứng xung ݄ሺݐ, ߬ሻ với ݐ là thời
điểm quan sát và ߬ là thời điểm đặt xung. Khi đó với đầu vào là ݔሺݐሻ thì đầu ra
ݕሺݐሻ của hệ thống được xác định bởi tích chập sau:
49
ݕሺݐሻ ൌ න ݔሺ߬ሻ݄ሺݐ െ ߬ሻ݀߬
௧
ିஶ
ሺ2.36ሻ
Bình phương hai vế phương trình (2.36) ta nhận được
ݕଶሺݐሻ ൌ න ݔሺ߬ଵሻ݄ሺݐ െ ߬ଵሻ݀߬ଵ
௧
ିஶ
න ݔሺ߬ଶሻ݄ሺݐ െ ߬ଶሻ݀߬ଶ
௧
ିஶ
ሺ2.37ሻ
Nếu đầu vào ݔሺݐሻ ngẫu nhiên, ta có thể lấy kỳ vọng của hai vế của phương trình
(2.37) ta nhận được:
ܧሾݕଶሺݐሻሿ ൌ න න ݄ሺݐ െ ߬ଵሻ݄ሺݐ െ ߬ଶሻܧሾݔሺ߬ଵሻݔሺ߬ଶሻሿ݀߬ଵ݀߬ଶ
௧
ିஶ
௧
ିஶ
ሺ2.38ሻ
Nếu ݔሺݐሻ là nhiễu tạp trắng Gauss với hàm mật độ phổ công suất Φ, khi đó ta có:
ܧሾݔሺ߬ଵሻݔሺ߬ଶሻሿ ൌ Φߜሺ߬ଵ െ ߬ଶሻ ሺ2.39ሻ
Kết hợp (2.38) và (2.39), khi đó (2.38) trở thành:
ܧሾݕଶሺݐሻሿ ൌ Φන ݄ଶሺݐ െ ߬ሻ݀߬
௧
ሺ2.40ሻ
Từ mối quan hệ giữa hệ thống ban đầu và hệ thống liên hợp [23, 76], ta viết lại
(2.40) như sau:
ܧሾݕଶሺݐሻሿ ൌ Φන ݄∗ൣ൫ݐ െ ߬, ݐ െ ݐ൯൧ଶ݀߬
௧
ሺ2.41ሻ
Thực hiện phép đổi biến
ቄݔ ൌ ݐ െ ߬݀ݔ ൌ െ݀߬
Khi đó (2.41) trở thành:
ܧሾݕଶሺݐሻሿ ൌ Φන ൣ݄∗൫ݔ, ݐ െ ݐ൯൧ଶ݀ݔ
௧
௧ି௧
ሺ2.42ሻ
Nếu thời điểm quan sát đầu ra của hệ thống là ݐ ൌ ݐ thì (2.42) trở thành
50
ܧൣݕଶ൫ݐ൯൧ ൌ Φන ሾ݄∗ሺݔ, 0ሻሿଶ݀ݔ
௧
ሺ2.43ሻ
Từ phương trình (2.43) ta nhận được biểu thức xác định giá trị độ lệch quân
phương đầu ra của hệ thống tại thời điểm quan sát như sau:
ݎ݉ݏ௬ ൌ ටܧൣݕଶ൫ݐ൯൧ ൌ ඨΦන ሾ݄∗ሺݔ, 0ሻሿଶ݀ݔ
௧
ሺ2.44ሻ
Để đánh giá tác động của nhiễu lên chất lượng của hệ thống dẫn sử dụng
luật dẫn tiếp cận tỉ lệ, ta sử dụng sơ đồ cấu trúc vòng tự dẫn với tác động của các
nguồn nhiễu như sau [76]:
Hình 2.9. Sơ đồ cấu trúc vòng tự dẫn sử dụng luật dẫn tiếp cận tỉ lệ với tác động
của nhiễu
Trong hình 2.9, ݑீ và ݑிே lần lượt là nhiễu tản mát tâm phản xạ và
nhiễu pha-đinh. Như đã giới thiệu ở phần trên, nhiễu tản mát tâm phản xạ có
tính tương quan cao, hàm mật độ phổ công suất phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm
vật lý của mục tiêu. Tuy nhiên, để có thể đánh giá được ảnh hưởng của nhiễu
đến chất lượng của hệ thống dẫn một cách tường minh bằng biểu thức giải tích,
người ta giả thiết chúng là nhiễu tạp trắng Gauss. Giả thiết này đã được nhiều
tác giả sử dụng và đã được chấp nhận trong những nghiên cứu về ảnh hưởng của
nhiễu đến chất lượng của hệ thống dẫn [44, 59, 76]. Hàm mật độ phổ công suất
tương ứng của chúng như sau [76]:
Nhiễu tản
mát tâm
phản xạ ݑீ Nhiễu pha-đinh ݑிே
ߣݕ்
ݕெ
1
ܸ൫ݐ െ ݐ൯ ܸܹሺ߬ሻ
െ1
Độ
trượt
51
Φୋ ൌ 0.4 mଶ/Hz: hàm mật độ phổ công suất của nhiễu tản mát tâm
phản xạ;
Φ ൌ 6.5 ൈ 10ି଼ radଶ/Hz: hàm mật độ phổ công suất của nhiễu pha-
đinh.
Trong hình 2.9, ܹ ൌ ேᇲ௦ሺଵା࢙ ಾ்ሻ với ܰ
ᇱ ൌ 3. .5 là hệ số dẫn và ܸ ൌ
1200 ݉/ݏ là vận tốc tiếp cận tên lửa – mục tiêu. Áp dụng các quy tắc của
phương pháp liên hợp [23, 76] đối với sơ đồ cấu trúc trên hình 2.9 ta nhận được
sơ đồ cấu trúc liên hợp như trên hình 2.10. Trong hình 2.10, ݎ݉ݏிே và ݎ݉ݏீ
tương ứng là độ lệch quân phương của độ trượt khi nhiễu pha-đinh và nhiễu tản
mát tâm phản xạ tác động vào hệ thống dẫn, ݂ሺ߬ሻ và ݄ሺ߬ሻ tương ứng là đáp ứng
của hệ thống liên hợp đối với tác động của nhiễu pha-đinh và nhiễu tản mát tâm
phản xạ trong miền thời gian.
Giả sử ݂ሺ߬ሻ và ݄ሺ߬ሻ trong miền tần số có dạng tương ứng là ܨሺݏሻ và
ܪሺݏሻ. Trong tài liệu [76] đã chứng minh rằng, trong miền tần số, biểu thức
1 െ ܪሺݏሻ có dạng sau:
1 െ ܪሺݏሻ ൌ ݁ௐௗ௦ ൌ ቌ ݏݏ ଵ
ಾ்
ቍ
ேᇲ
ሺ2.45ሻ
Do đó ta có:
ܪሺݏሻ ൌ 1 െ ቌ ݏݏ ଵ
ಾ்
ቍ
ேᇲ
ሺ2.46ሻ
Thực hiện phép biến đổi ܪሺݏሻ sang miền thời gian bằng toán tử Laplace ngược
ta được:
݄ሺ߬ሻ ൌ ࣦିଵሾܪሺݏሻሿ ሺ2.47ሻ
Trong đó ࣦିଵ là toán tử biến đổi Laplace ngược.
52
Hình 2.10. Sơ đồ cấu trúc liên hợp của hệ thống dẫn
Trường hợp: nhiễu tản mát tâm phản xạ
Từ hình 2.10 và công thức (2.44) ta có:
ߪீ ൌ ݎ݉ݏீ ൌ ඨΦୋ න hଶሺτሻdτ
୲
ሺ2.48ሻ
Trường hợp hệ số dẫn ܰᇱ ൌ 3
Từ (2.46) và (2.47) ta có:
݄ሺ߬ሻ ൌ ݁
ି ഓಾሺ6 ெܶଶ െ 6 ெܶ߬ ߬ଶሻ
2 ெܶଷ ሺ2.49ሻ
thay (2.49) vào (2.48) ta nhận được:
ߪீሺேᇲୀଷሻ ൌ ඨΦୋ ቈ 3316T െ e
ି మ౪ ቆ33T
ସ െ 78Tଷ t
16Tହ ⋯
⋯66T
ଶ tଶ െ 20Ttଷ 2tସ
16Tହ ቇ
തതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതത
ሺ2.50ሻ
Trường hợp hệ số dẫn ܰᇱ ൌ 4
Từ (2.46) và (2.47) ta có:
ݎ݉ݏீ
݄ሺ߬ሻߜ
ܸܹሺ߬ሻ
െ1
1
ܸ߬
ሾ݄ሺ߬ሻሿଶ 1ݏ Φୋ
ሾ݂ሺ߬ሻሿଶ 1ݏ Φ ඨΦන ݂ଶሺτሻdτ
୲
ݎ݉ݏிே
݂ሺ߬ሻ
ඨΦୋ න ݄ଶሺτሻdτ
୲
53
݄ሺ߬ሻ ൌ ݁
ି ഓಾሺ24 ெܶଷ െ 36 ெܶଶ߬ 12 ெܶ߬ଶ െ ߬ଷሻ
6 ெܶସ ሺ2.51ሻ
thay (2.51) vào (2.48) ta nhận được:
ߪீሺேᇲୀସሻ ൌ ඨΦୋ 9332T െ ݁
ି మಾ ቆ837 ெܶ
െ 2934 ெܶହݐ 3978 ெܶସݐଶ
288 ெܶ ⋯
െ2340 ெܶ
ଷݐଷ 654 ெܶଶݐସ െ 84 ெܶݐହ 4ݐ
288 ெܶ ቇ
തതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതത
ሺ2.52ሻ
Trường hợp hệ số dẫn ܰᇱ ൌ 5
Từ (2.46) và (2.47) ta có:
݄ሺ߬ሻ ൌ ݁
ି ഓಾሺ120 ெܶସ െ 240 ெܶଷ߬ 120 ெܶଶ߬ଶ െ 20 ெܶ߬ଷ ߬ସሻ
24 ெܶହ
ሺ2.53ሻ
thay (2.53) vào (2.48) ta nhận được:
ߪீሺேᇲୀହሻ ൌ ඨΦୋ 965256T െ ݁
ି మಾ ቆ8685 ெ଼ܶ െ 40230 ெܶ
ݐ
288 ெܶ ⋯
74970 ெܶ
ݐଶ െ 65220 ெܶହݐଷ 29790 ெܶସݐସ െ 7476 ெܶଷݐହ
288 ெܶ ⋯
തതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതത
1028 ெܶ
ଶݐ െ 72 ெܶݐ 2ݐ଼
288 ெܶ ቇ
തതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതത
ሺ2.54ሻ
Từ các biểu thức (2.50), (2.52) và (2.54) ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
độ lệch quân phương vào hằng số thời gian của hệ thống dẫn, thời điểm gặp và
hệ số dẫn.
54
Hình 2.11. Độ lệch quân phương của độ trượt do tác động của nhiễu tản mát tâm
phản xạ
Trường hợp: nhiễu pha-đinh (nhiễu không phụ thuộc cự ly)
Từ hình 2.10, ta có:
ߪிே ൌ ݎ݉ݏிே ൌ ඨΦ න ݂ଶሺ߬ሻ݀߬
௧
ሺ2.55ሻ
Trong đó:
݂ሺ߬ሻ ൌ ࣦିଵሼሾ1 െ ܪሺݏሻሿ ܸܹሺݏሻሽ ሺ2.56ሻ
Trường hợp hệ số dẫn ܰᇱ ൌ 3
ெܶ ൌ 0.5 ݏ ெܶ ൌ 1 ݏ ெܶ ൌ 1.5 ݏ
ெܶ ൌ 0.5 ݏ ெܶ ൌ 1 ݏ ெܶ ൌ 1.5 ݏ
ெܶ ൌ 0.5 ݏ ெܶ ൌ 1 ݏ ெܶ ൌ 1.5 ݏ
55
Từ (2.46) và (2.56) ta có:
݂ሺ߬ሻ ൌ ܸ߬݁
ି ഓಾሺ6 ெܶଶ െ 6 ெܶ߬ ߬ଶሻ
2 ெܶଷ ሺ2.57ሻ
Thay (2.57) vào (2.55) ta nhận được:
ߪேሺேᇲୀଷሻ ൌ ܸඨΦ ቈ9T32 െ e
ି మ౪ ቆ9T
18Tହ t 18Tସ tଶ
32 ெܶହ ⋯
െ84 ெܶ
ଷݐଷ 102 ெܶଶݐସ െ 36 ெܶݐହ 4ݐ
32 ெܶହ ቇ
തതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതത
ሺ2.58ሻ
Trường hợp hệ số dẫn ܰᇱ ൌ 4
Từ (2.46) và (2.56) ta có
݂ሺ߬ሻ ൌ ܸ߬݁
ି ഓಾሺ24 ெܶଷ െ 36 ெܶଶ߬ 12 ெܶ߬ଶ െ ߬ଷሻ
6 ெܶସ ሺ2.59ሻ
Thay (2.59) vào (2.55) ta nhận được:
ߪிேሺேᇲୀସሻ ൌ ܸඨΦ 5T16 െ ݁
ି మಾ ቆ45 ெ଼ܶ 90 ெܶ
ݐ 90 ெܶݐଶ െ 708 ெܶହݐଷ
144 ெܶ ⋯
1374 ெܶ
ସݐସ െ 948 ெܶଷݐହ 292 ெܶଶݐ െ 40 ெܶݐ 2ݐ଼
144 ெܶ ቇ
തതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതത
ሺ2.60ሻ
56
Hình 2.12. Độ lệch quân phương của độ trượt khi có nhiễu pha-đinh tác động
Trường hợp hệ số dẫn ܰᇱ ൌ 5
Từ (2.46) và (2.56) ta có
݂ሺ߬ሻ ൌ ܸ߬݁
ି ഓಾሺ120 ெܶସ െ 240 ெܶଷ߬ 120 ெܶଶ߬ଶ െ 20 ெܶ߬ଷ ߬ସሻ
24 ெܶହ ሺ2.61ሻ
Từ (2.61) và (2.55) ta nhận được
ெܶ ൌ 0.5 ݏ ெܶ ൌ 1 ݏ ெܶ ൌ 1.5 ݏ
ெܶ ൌ 0.5 ݏ ெܶ ൌ 1 ݏ ெܶ ൌ 1.5 ݏ
ெܶ ൌ 0.5 ݏ ெܶ ൌ 1 ݏ ெܶ ൌ 1.5 ݏ
57
ߪிேሺேᇲୀହሻ ൌ ܸඨΦ 175T512 െ ݁
ି మಾ ቆ1575 ெܶ
ଵ 3150 ெܶଽݐ 3150 ெ଼ܶݐଶ
144 ெܶ ⋯
െ36300 ெܶ
ݐଷ 97050 ெܶݐସ െ 99420 ெܶହݐହ 50060 ெܶସݐ
288 ெܶ ⋯
തതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതത
െ13400 ெܶ
ଷݐ 1930 ெܶଶݐ଼ െ 140 ெܶݐଽ 4ݐଵ
144 ெܶ ቇ
തതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതതത
ሺ2.62ሻ
Từ (2.58), (2.60) và (2.62) ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lệch quân
phương độ trượt do tác động của nhiễu pha-đinh vào hằng số thời gian của hệ
thống dẫn, hệ số dẫn và thời điểm gặp như trên hình 2.12.
Nhận xét:
Ảnh hưởng của hằng số thời gian hệ thống dẫn: Hằng số thời gian của hệ
thống dẫn là một tham số ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của quá trình
dẫn. Từ hình 2.11 và hình 2.12 ta nhận thấy sự ảnh hưởng của hằng số thời
gian hệ thống dẫn lên độ lệch quân phương của độ trượt (biểu diễn sự tản
mát của độ trượt quanh giá trị độ trượt trung bình) có tính chất trái ngược
nhau:
- Đối với nhiễu tản mát tâm phản xạ: Độ lệch quân phương giảm khi
tăng hằng số thời gian hệ thống dẫn (hình 2.11)
- Đối với nhiễu pha-đinh: Độ lệch quân phương tăng khi tăng hằng số
thời gian hệ thống dẫn (hình 2.12)
Ảnh hưởng của hệ số dẫn: Hệ số dẫn là một tham số ảnh hưởng chính đến
quỹ đạo bay của tên lửa. Nó là một yếu tố quyết định đến giá trị của gia
tốc pháp tuyến tên lửa. Mức độ ảnh hưởng của hệ số dẫn lên chất lượng
của hệ thống dẫn không giống nhau khi có nhiễu khác nhau tác động lên
hệ thống dẫn.
- Đối với nhiễu tản mát tâm phản xạ: Độ lệch quân phương tăng đáng
kể khi tăng hệ số dẫn (hình 2.11)
58
- Đối với nhiễu pha-đinh: Độ lệch quân phương gần như không thay đổi
khi tăng hệ số dẫn (hình 2.12)
Ảnh hưởng của vận tốc tiếp cận: Từ biểu thức (2.48), (2.49) và (2.55),
(2.56) ta nhận thấy vận tốc tiếp cận không ảnh hưởng đến độ tản mát của
độ trượt khi nhiễu tản mát tâm phản xạ tác động vào hệ thống. Đối với
nhiễu pha-đinh, độ tản mát độ trượt phụ thuộc tỉ lệ vào vận tốc tiếp cận.
2.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của nhiễu đến chất lượng của hệ thống dẫn sử
dụng luật dẫn tiếp cận tỉ lệ và luật dẫn tiếp cận tỉ lệ mờ bằng phương pháp số
2.3.2.1. Mô hình nhiễu tản mát tâm phản xạ
Luận án sẽ thực hiện mô phỏng, khảo sát ảnh hưởng của nhiễu lên chất
lượng dẫn khi có xét tới tính phi tuyến của vòng tự dẫn bằng phương pháp số.
Khi sử dụng phương pháp số, ta có thể sử dụng các mô hình về nhiễu sát với
thực tế hơn. Tuy nhiên, kết quả nhận được ở dưới dạng các giá trị số rời rạc và
để có thể đưa ra các nhận xét buộc phải thực hiện mô phỏng nhiều lần để rút ra
các đặc trưng thống kê của kết quả.
Hình 2.13. Dạng tín hiệu của nhiễu tản mát tâm phản xạ
Trong tài liệu [39], tác giả đã đưa ra mẫu bản ghi dạng tín hiệu của nhiễu
tản mát tâm phản xạ được ghi lại bởi thiết bị bay không người lái BQM-3A như
trên hình 2.13, các tác giả sử dụng đồ thị phân vị để chứng minh nhiễu tản mát
tâm phản xạ không phải là biến ngẫu nhiên có phân bố Gauss. Từ hình 2.13, ta
nhận thấy đối với nhiễu tản mát tâm phản xạ, các giá trị dao động xung quanh
giá trị trung bình với xác suất lớn, đỉnh xuất hiện với xác suất nhỏ và “rất nhọn”.
59
Tất cả những đặc điểm này chứng tỏ nhiễu tản mát tâm phản xạ là biến ngẫu
nhiên có phương sai lớn, hàm phân bố mật độ xác suất trải rộng về hai phía
nhưng thấp và các giá trị tập trung cao xung quanh giá trị trung bình. Từ những
đặc trưng ở trên, trong các nghiên cứu về nâng cao chất lượng bám mục tiêu [39,
48, 55, 71] các tác giả đã đưa ra 3 mô hình cho nhiễu tản mát tâm phản xạ như
sau:
- (i): Là biến ngẫu nhiên có phân bố Student;
- (ii): Là sự kết hợp của hai biến ngẫu nhiên có phân bố Gauss;
- (iii): Là sự kết hợp của biến ngẫu nhiên có phân bố Gauss và biến ngẫu
nhiên có phân bố Laplace.
Trong ba mô hình kể trên, vì mô hình (i) rất phức tạp, không phù hợp khi
đưa vào vòng tự dẫn. Trong [72], tác giả đã chỉ ra rằng mô hình (iii) phù hợp
nhất để mô tả nhiễu tản mát tâm phản xạ theo phương trình sau:
݂ሺݔሻ ൌ ሺ1 െ ߳ሻ ݂ሺݔሻ ߳ ݂ሺݔሻ ൌ ሺ1 െ ߳ሻܰሺݔ; 0, ߪሻ ߳ܮሺݔ; 0, ߤሻ ሺ2.63ሻ
Trong đó:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_nang_cao_chat_luong_qua_trinh_tu_dan_ten.pdf