MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ xii
DANH MỤC HÌNH xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Chẩn đoán và điều trị bệnh nhân hội chứng thận hư 3
1.1.1. Khái niệm, phân loại và nguyên nhân hội chứng thận hư 3
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh một số triệu chứng 6
1.1.3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng 9
1.1.4. Biến chứng của hội chứng thận hư 12
1.1.5. Tiến triển và tiên lượng 15
1.1.6. Chẩn đoán hội chứng thận hư 16
1.1.7. Điều trị hội chứng thận hư 17
1.2. Thay đổi nồng độ IgA, IgG và IgM ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát 20
1.2.1. Đặc điểm IgA, IgG, IgM 20
1.2.2. Vai trò của IgA, IgG và IgM trong tổn thương cầu thận ở bệnh nhân hội chứng thận hư 25
1.2.3. Các phương pháp định lượng IgA, IgG và IgM trong máu và dịch tiết 28
1.2.4. Phương pháp xác định IgA, IgG và IgM tại mô 31
1.3. Những nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án 32
1.3.1. Nghiên cứu nước ngoài 32
1.3.2. Nghiên cứu trong nước 37
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu 38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu 38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ nhóm bệnh 39
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 39
2.2.2. Nội dung nghiên cứu 40
2.2.3. Các tiêu chuẩn chẩn đoán, phân loại sử dụng trong nghiên cứu 48
2.3. Các loại sai số và cách khắc phục 52
2.3.1. Một số sai số mắc phải 52
2.3.2. Cách khắc phục 52
2.4. Phương pháp xử lý số liệu 53
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 54
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 56
3.1.1. Đặc điểm chung 56
3.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 58
3.2. Đặc điểm nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương ở trẻ em và người lớn mắc hội chứng thận hư 61
3.2.1. Đặc điểm nồng độ IgA, IgG và IgM ở bệnh nhi hội chứng thận hư 61
3.2.2. Đặc điểm nồng độ IgA, IgG và IgM ở người lớn mắc hội chứng thận hư 64
3.3. Mối liên quan giữa nồng độ IgA, IgG, IgM với các đặc điểm trẻ em, người lớn mắc hội chứng thận hư và vai trò của chúng trong tiên lượng đáp ứng corticosteroid liều điều trị tấn công. 68
3.3.1. Mối liên quan giữa nồng độ IgA, IgG và IgM với các đặc điểm bệnh nhi hội chứng thận hư (n=61) 68
3.3.2. Liên quan giữa nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với các đặc điểm bệnh nhân người lớn mắc hội chứng thận hư (n=87) 75
3.3.3. Vai trò của IgA, IgG và IgM huyết tương trong đánh giá đáp ứng với corticosteroid liều điều trị tấn công ở trẻ em và người lớn mắc hội chứng thận hư nguyên phát 85
Chương 4: BÀN LUẬN 93
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 93
4.1.1. Đặc điểm chung 93
4.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 95
4.2. Đặc điểm nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương ở trẻ em và người lớn mắc hội chứng thận hư 100
4.2.1. Đặc điểm nồng độ IgA, IgG và IgM ở bệnh nhi hội chứng thận hư 100
163 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu nồng độ IgA, IgG, IgM huyết tương ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gt; 0,05b
aMann-Whitney U test, b Chi-square test
- Tuổi trung bình nhóm bệnh và chứng ở nhóm trẻ em không khác biệt, p> 0,05.
- Tỷ lệ bệnh nhi nam chiếm 67,2%, nữ chiếm 32,8%
Bảng 3.2. So sánh tuổi và giới nhóm bệnh và chứng ở người lớn
Đặc điểm
Nhóm bệnh (n=87)
Nhóm chứng (n=87)
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Tuổi: Trung vị (Tứ phân vị)
28 (21 – 41)
29 (25 – 41)
p
> 0,05a
Nhóm tuổi
< 30
50
57,50
47
54,00
30-39
14
16,10
17
19,50
40 - 49
15
17,20
18
20,70
≥ 50
8
9,20
5
5,70
Giới
Nam
59
67,80
60
69,00
Nữ
28
32,20
27
31,00
p
> 0,05b
aMann-Whitney U test, b Chi-square test
- Tuổi trung bình bệnh nhân nam không khác biệt nhóm chứng, p> 0,05.
- Tỷ lệ bệnh nhân nam HCTH chiếm 67,8%, nữ chiếm 3,22%
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ bệnh nhi và người lớn trong nghiên cứu
Nhận xét: Trong tổng số 148 bệnh nhân HCTH, bệnh nhi là 61 chiếm 41,2%, người lớn là 87 chiếm 58,8%
3.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Bảng 3.3. Phân bố nhóm bệnh theo tình trạng chẩn đoán lần đầu hay tái phát
Biểu hiện
Chung (n=148)
Bệnh nhi (n=61)
Người lớn (n=87)
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Lần đầu
108
72,90
33
54,10
75
86,20
Tái phát
40
27,10
28
45,90
12
13,80
Tổng
148
100
61
100
87
100
Tỷ lệ bệnh nhân được chẩn đoán lần đầu trong nghiên cứu là 72,9%, tỷ lệ bệnh nhân HCTH tái phát chiếm 27,1%.
Nhóm bệnh nhân nhi có tỷ lệ tái phát cao hơn nhóm người lớn (45,9% so với 13,8%).
Bảng 3.4. Đặc điểm huyết áp ở nhóm bệnh
Biểu hiện
Chung (n=148)
Bệnh nhi (n=61)
Người lớn (n=87)
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Không THA
112
75,70
54
88,50
58
66,70
Tăng HA
36
24,30
7
11,50
29
33,30
HA TT trung bình
119,09 ± 18
108,85 ± 13,52
126,26 ± 17,32
HA TTr trung bình
75 ± 11,99
68,77 ± 9,94
79,37 ± 11,40
Trong nghiên cứu chỉ có 24,3% bệnh nhân có THA, trong đó bệnh nhân người lớn là 33,3% và bệnh nhi là 11,5%.
Bảng 3.5. Đặc điểm công thức máu ngoại vi ở nhóm bệnh
Chỉ số
Chung (n=148)
Bệnh nhi (n=61)
Người lớn (n=87)
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
BC (G/L)
Tăng
54
36,50
20
32,80
34
39,10
Giảm
0
0
0
0
0
0
Trung vị
(Tứ phân vị)
10,98
(7,97 – 13,49)
12,70
(9,66 – 16,02)
8,99
(7,22 – 12,24)
HC (T/L)
Giảm
18
12,20
6
9,8
12
13,80
Trung bình
4,98 ± 0,84
4,98 ± 0.72
4,98 ± 0,91
Hb (g/l)
Tăng
42
28,40
17
27,90
25
28,70
Giảm
27
18,20
9
14,80
18
20,70
TB
138,86 ± 25,13
133,11 ± 20,35
142,88 ± 27,39
HCT (L/L)
Tăng
62
41,90
23
37,70
39
44,80
Giảm
30
20,30
10
16,40
20
23
TB
0,41 ± 0,07
0,39 ± 0,05
0,43 ± 0,07
TC (G/L)
Tăng
35
23,60
29
47,50
6
6,90
Giảm
5
3,4
0
0
5
5,70
Trung vị
(Tứ phân vị)
335,50
(241,25 – 434,50)
430
(356,50 – 543,50)
280
(221 – 341)
Giá trị trung bình của các chỉ số HC, Hb, HCT, TC ở bệnh nhân HCTH trong giới hạn bình thường.
Tuy nhiên, giá trị trung vị của số lượng BC máu ngoại vi tăng nhẹ so với giá trị tham chiếu.
Bảng 3.6. Đặc điểm nồng độ một số chỉ số sinh hoá máu và mức lọc cầu thận ở nhóm bệnh
Chỉ số
Chung
(n=148)
Bệnh nhi
(n=61)
Người lớn
(n=87)
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Ure (mmol/l)
(n=148)
Tăng
56
37,80
17
27,90
39
44,80
Trung vị
(Tứ phân vị)
5,70
(4,04 – 8,37)
4,69
(3,23 – 6,61)
6,41
(4,80 – 9,20)
Creatinin (µmol/l)
(n=148)
Tăng
24
16,20
2
3,30
22
25,30
Trung vị
(Tứ phân vị)
68,77
(44,91 – 87,97)
40,63
(32,50 – 47,69)
84
(70,80 – 100)
MLCT (ml/phút)
Giảm < 60
13
8,80
1
1,60
12
13,80
TB
92,68 ± 27,72
101,18 ± 28,09
86,72 ± 25,99
Protein (g/l) (n=148)
50,07 ± 9,33
49,88 ± 12,08
50,21 ± 6,84
Albumin (g/l) (n=148)
22,63 ± 8,06
24,73 ± 10,7
21,17 ± 5,07
CRP-hs (mg/l)
(n=114)
Tăng
18
15,80
5
13,50
13
16,90
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,20
(0,40 – 3,44)
0,60
(0,18 – 2,27)
1,40
(0,75 – 3,60)
Cholesterol (mmol/l)
Tăng
123
89,10
42
82,40
81
93,10
Trung vị
(Tứ phân vị)
10,20
(6,68 – 13,21)
9,51
(5,57 – 12,83)
11,05
(7,31 – 13,86)
Na+ (mmol/l)
(n=147)
Tăng
0
0
0
0
0
0
Giảm
71
48,30
35
57,40
36
41,90
TB
135,37 ± 4,33
133,95 ± 4,06
136,39 ± 4,26
K+ (mmol/l)
(n=147)
Tăng
1
0,70
0
0
1
1,20
Giảm
53
36,10
30
49,20
23
26,70
TB
3,71 ± 0,54
3,56 ± 0,45
3,82 ± 0,58
Canxi (mmol/l)
(n=137)
Tăng
0
0
0
0
0
0
Giảm
55
37,16
21
34,42
34
39,08
TB
1,97 ± 0,16
1,98 ± 0,19
1,96 ± 0,14
Có 37,8% bệnh nhân HCTH có tăng nồng độ Ure máu, 16,2% tăng Creatinine máu, 15,8% tăng nồng độ hs-CRP máu. Có 8,8% bệnh nhân có MLCT < 60 ml/phút, 89,1% bệnh nhân tăng Cholesterol máu.
Rối loạn điện giải gặp: 48,3% giảm Na+, 36,1% giảm K+, 37,16% giảm Canxi máu.
Bảng 3.7. Đặc điểm Protein niệu 24 giờ ở nhóm bệnh
Biểu hiện
Protein niệu
Chung (n=148)
Bệnh nhi (n=61)
Người lớn (n=87)
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
3,5 – 5 g
61
41,20
11
18
50
57,50
5 - ≤ 10 g
37
25,00
21
34,40
16
18,40
> 10 g
50
33,80
29
47,50
21
24,10
Trung vị
(Tứ phân vị) (g/24giờ)
5,46
(4,26 – 12,78)
8,79
(5,31 – 17,58)
4,48
(4,10 – 8,26)
Giá trị trung vị của nồng độ Protein niệu 24 giờ là 5,46 g, trong đó ở bệnh nhi là 8,79 g cao hơn nhóm người lớn là 4,48 g (p<0,001)
Có tới 33,8% bệnh nhân có nồng độ Protein niệu 24 giờ > 10 g.
3.2. Đặc điểm nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương ở trẻ em và người lớn mắc hội chứng thận hư
3.2.1. Đặc điểm nồng độ IgA, IgG và IgM ở bệnh nhi hội chứng thận hư
Bảng 3.8. So sánh nồng độ IgA, IgG và IgM nhóm bệnh và chứng trẻ em
Đặc điểm
Nhóm bệnh (n=61)
Nhóm chứng (n=33)
p
Trung vị
(Tứ phân vị)
Min-max
Trung vị
(Tứ phân vị)
Min-max
IgA (g/l)
1,08
(0,85 – 1,38)
0,26 – 2,86
1,09
(0,89 – 1,44)
0,52 – 2,92
> 0,05a
IgG (g/l)
2,23
(1,11 – 5,33)
0,48 – 11,09
10,61
(9,79 – 12,82)
8,52 – 18,50
< 0,001a
IgM (g/l)
1,84
(1,38 – 2,23)
0,59 – 3,44
1,29
(1,15 – 2,02)
0,57 – 4,07
< 0,01a
aMann-Whitney U test
Nồng độ IgA và IgG ở bệnh nhi HCTH thấp hơn nhóm chứng, tuy nhiên chỉ có nồng độ IgG thấp hơn có ý nghĩa, p < 0,001.
Ngược lại, nồng độ IgM trung bình vẫn nằm trong giới hạn bình thường tuy nhiên cao hơn nhóm chứng có ý nghĩa, p< 0,01.
Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhi tăng/giảm nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương so nhóm chứng
Chỉ số
Số BN
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Tăng*
0
0
Giảm*
2
3,30
IgG (g/l)
Tăng
0
0
Giảm
54
88,50
IgM (g/l)
Tăng
0
0
Giảm
0
0
* Tứ phân vị trên và dưới nhóm chứng khoẻ mạnh: (IgA: 0,52 – 2,91g/l; IgG: 8,52 – 18,49 g/l; IgM: 0,57 – 4,03 g/l).
Chỉ có 3,3% bệnh nhi có giảm nồng độ IgA và 88,5% bệnh nhi giảm IgG, các bệnh nhi đều có nồng độ IgM trong giới hạn bình thường
Bảng 3.10. Tương quan giữa nồng độ các Ig ở nhóm bệnh nhi (n=61)
Chỉ số đánh giá tương quan
IgM (g/l)
Phương trình tương quan
r
p
IgA (g/l)
-0,24
> 0,05
-
IgG (g/l)
-0,396
< 0,01
IgM = 2,167 – 0,08*IgG
Chỉ số đánh giá tương quan
IgG (g/l)
Phương trình tương quan
r
p
IgA (g/l)
0,452
< 0,001
IgG = 0,267*IgA + 2,849
- Nồng độ IgM tương quan nghịch với IgG, nồng độ IgG tương quan thuận với IgA có ý nghĩa, p< 0,01. Tuy nhiên chưa thấy mối tương quan giữa IgM và IgA.
Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa IgM và IgG ở bệnh nhi
Nhận xét: Nồng độ IgM tương quan nghịch với nồng độ IgG có ý nghĩa thống kê, r= - 0,396, p< 0,01.
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa IgG và IgA ở bệnh nhi
Nhận xét: Nồng độ IgG tương quan thuận với nồng độ IgA có ý nghĩa thống kê, r=0,452, p< 0,001.
3.2.2. Đặc điểm nồng độ IgA, IgG và IgM ở người lớn mắc hội chứng thận hư
Bảng 3.11. So sánh nồng độ IgA, IgG và IgM nhóm bệnh và chứng người lớn
Đặc điểm
Nhóm bệnh (n=87)
Nhóm chứng (n=87)
p
Trung vị
(Tứ phân vị)
Min-max
Trung vị
(Tứ phân vị)
Min-max
IgA (g/l)
1,65
(1,14 - 2,09)
0,75 - 3,37
2,96
(2,15 - 4,09)
1,15 - 8,90
< 0,01a
IgG (g/l)
4,36
(3,98 - 6,17)
3,18 - 9,13
9,23
(8,36 – 10,8)
6,26 -13,01
< 0,001a
IgM (g/l)
2,06
(1,67 - 2,24)
1,17 - 2,56
1,21
(1,04 - 1,32)
0,78 - 2,52
< 0,001a
aMann-Whitney U test
Nồng độ IgA và IgG nhóm bệnh nhân thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê, p < 0,01.
Nồng độ IgM nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê, p< 0,001.
Bảng 3.12. Tỷ lệ bệnh nhân tăng/giảm nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương so nhóm chứng
Chỉ số
Số BN
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Tăng*
0
0
Giảm*
36
41,40
IgG (g/l)
Tăng
0
0
Giảm
74
85,10
IgM (g/l)
Tăng
70
80,50
Giảm
0
0
* Tứ phân vị trên và dưới nhóm chứng khoẻ mạnh: (IgA 1,29 – 6,55 g/l; IgG: 6,78 – 12,1 g/l; IgM: 0,9 – 1,48 g/l).
- Nhóm bệnh nhân người lớn có 41,4% bệnh nhân giảm nồng độ IgA, 85,1% bệnh nhân giảm nồng độ IgG, ngược lại có 80,5% bệnh nhân tăng nồng độ IgM huyết tương.
Bảng 3.13. Tương quan giữa nồng độ các Ig ở bệnh nhân người lớn (n=87)
Chỉ số đánh giá tương quan
IgM (g/l)
Phương trình tương quan
r
p
IgA (g/l)
-0,525
< 0,001
IgM = 2,486 - 0,323*IgA
IgG (g/l)
-0,7
< 0,001
IgM = 2,856 – 1,178*IgG
Chỉ số đánh giá tương quan
IgG (g/l)
Phương trình tương quan
r
p
IgA (g/l)
0,382
< 0,01
IgG = 0,795*IgA + 3,757
- Nồng độ IgA, IgG tương quan nghịch với nồng độ IgM, ngược lại IgG tương quan thuận với IgA có ý nghĩa, p< 0,01.
Biểu đồ 3.4. Tương quan giữa IgM và IgA ở bệnh nhân người lớn
Nhận xét: Nồng độ IgM tương quan nghịch với nồng độ IgA có ý nghĩa thống kê, r= - 0,525, p< 0,001.
Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa IgM và IgG ở bệnh nhân người lớn
Nhận xét: Nồng độ IgM tương quan nghịch với nồng độ IgG có ý nghĩa thống kê, r= - 0,7, p< 0,001.
Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa IgG và IgA ở bệnh nhân người lớn
Nhận xét: Nồng độ IgG tương quan thuận với nồng độ IgA có ý nghĩa thống kê, r=0,382, p< 0,001.
Bảng 3.14. So sánh tỷ lệ bệnh nhân tăng/giảm nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương người lớn và trẻ em mắc HCTH
Chỉ số
Trẻ em (n=61)
n (%)
Người lớn (n=87)
n (%)
p
IgA (g/l)
Bình thường
59 (96,70)
51 (58,60)
< 0,001a
Giảm
2 (3,30)
36 (41,40)
IgG (g/l)
Bình thường
7 (11,50)
13 (14,90)
> 0,05a
Giảm
54 (88,50)
74 (85,10)
IgM (g/l)
Tăng
0 (0)
70 (80,50)
-
Bình thường
61 (100)
17 (19,50)
a Chi-square test
- Tỷ lệ bệnh nhân giảm nồng độ IgG ở bệnh nhân người lớn và trẻ em không khác biệt, p> 0,05.
- Tỷ lệ giảm IgA ở người lớn cao hơn ở trẻ em có ý nghĩa, p< 0,001. Ở người lớn có tới 80,50% tăng IgM, tuy nhiên ở trẻ em tỷ lệ này là 0,0%.
3.3. Mối liên quan giữa nồng độ IgA, IgG, IgM với các đặc điểm trẻ em, người lớn mắc hội chứng thận hư và vai trò của chúng trong tiên lượng đáp ứng corticosteroid liều điều trị tấn công.
3.3.1. Mối liên quan giữa nồng độ IgA, IgG và IgM với các đặc điểm bệnh nhi hội chứng thận hư (n=61)
Bảng 3.15. Liên quan nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với giới
Chỉ số
Nữ (n=20)
Nam (n=41)
p
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Bình thường
19
95,00
40
97,60
> 0,05a
Giảm
1
5,00
1
2,40
Trung vị
(Tứ phân vị)
0,95 (0,79 – 1,24)
1,11 (0,89 – 1,52)
> 0,05b
IgG (g/l)
Bình thường
2
10,00
5
12,20
> 0,05a
Giảm
18
90,00
36
87,80
Trung vị
(Tứ phân vị)
2,09 (1,14 – 5,57)
2,71 (0,98 – 5,33)
> 0,05b
IgM (g/l)
Tăng
0
0
0
0
-
Bình thường
20
100
41
100
Trung vị
(Tứ phân vị)
2,06 (1,64 – 2,56)
1,70 (1,33 – 2,06)
> 0,05b
a Chi-square test; b Mann-Whitney U test
- Nồng độ IgA, IgG và IgM không có mối liên quan với giới ở bệnh nhi HCTH nguyên phát.
Bảng 3.16. Liên quan nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với tuổi
Chỉ số
< 5 tuổi (n=30)
5 ≤ tuổi < 10 (n=23)
≥ 10 tuổi (n=8)
p
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Bình thường
29
96,70
22
95,70
8
100
-
Giảm
1
3,30
1
4,30
0
0
Trung vị
(Tứ phân vị)
0,95
(0,78 – 1,11)
1,27
(1,03 – 1,65)
1,18
(0,91 – 1,72)
< 0,005b
IgG (g/l)
Bình thường
1
3,30
6
26,10
0
0
-
Giảm
29
96,70
17
73,90
8
100
Trung vị
(Tứ phân vị)
2,09
(1,12 – 5,13)
3,75
(1,01 – 9,44)
1,98
(1,31 – 4,45)
> 0,05b
IgM (g/l)
Tăng
0
0
0
0
0
0
-
Bình thường
30
100
23
100
8
100
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,99
(1,62 – 2,46)
1,63
(1,26 – 1,89)
1,95
(1,22 – 2,51)
< 0,05b
a Chi-square test; b Mann-Whitney U test
- Nồng độ trung vị IgA, IgG và IgM ở các nhóm tuổi bệnh nhi khác nhau có ý nghĩa thống kê, tuy chỉ thấy khác biệt ở IgA và IgM, p< 0,05.
Bảng 3.17. Liên quan nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với nồng độ CRP
Chỉ số
Tăng CRP
(n=5)
Không tăng CRP (n=32)
OR,p
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Bình thường
5
100
30
93,80
-
Giảm
0
0
2
6,30
Trung vị
(Tứ phân vị)
0,87 (0,79 – 1,22)
0,97 (0,79 – 1,38)
> 0,05b
IgG (g/l)
Bình thường
1
20,00
4
12,50
> 0,05a
Giảm
4
80,00
28
87,50
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,19 (0,75 – 5,97)
2,22 (1,33 – 5,09)
> 0,05b
IgM (g/l)
Tăng
0
0
0
0
-
Bình thường
5
100
32
100
Trung vị
(Tứ phân vị)
2,13 (1,25 – 2,59)
1,79 (1,33 – 2,32)
> 0,05b
a Chi-square test; b Mann-Whitney U test
- Không thấy mối liên quan giữa nồng độ IgA, IgG, IgM và tăng CRP máu ở bệnh nhi HCTH nguyên phát.
Bảng 3.18. Tương quan nồng độ IgA, IgG, IgM với một số chỉ số sinh hoá máu và mức lọc cầu thận (n=61)
Chỉ số đánh giá
IgA (g/l)
Phương trình tương quan
r
p
Albumin (g/l)
0,214
> 0,05
-
Protein (g/l)
0,286
< 0,05
IgA = 0,012*Protein + 0,599
Protein niệu (g/24 giờ)
-0,24
> 0,05
-
Cholesterol (mmol/l)
-0,103
> 0,05
-
MLCT (ml/phút)
0,241
> 0,05
-
Chỉ số đánh giá
IgG (g/l)
Phương trình tương quan
Albumin (g/l)
0,794
< 0,001
IgG = 0,228*Albumin – 2,029
Protein (g/l)
0,815
< 0,001
IgG = 0,207*Protein – 6,733
Protein niệu (g/24 giờ)
- 0,432
< 0,001
IgG = 5,231 – 0,122*Protein niệu
Cholesterol (mmol/l)
- 0,656
< 0,001
IgG = 8,308 – 0,435*Cholesterol
MLCT (ml/phút)
0,05
> 0,05
-
Chỉ số đánh giá
IgM (g/l)
Phương trình tương quan
Albumin (g/l)
- 0,35
< 0,01
IgM = 2,38 – 0,02*Albumin
Protein (g/l)
- 0,346
< 0,01
IgM = 2,766 – 0,018*Protein
Protein niệu (g/24 giờ)
0,12
> 0,05
-
Cholesterol (mmol/l)
0,418
< 0,01
IgM = 0,05*Cholesterol + 1,324
MLCT (ml/phút)
-0,045
> 0,05
-
- Nồng độ IgA tương quan thuận với Protein máu, không tương quan với Albumin máu, Protein niệu 24 giờ, Cholesterol máu và MLCT.
- Nồng độ IgG tương quan thuận với Albumin, Protein máu, tương quan nghịch với Cholesterol máu và Protein niệu 24 giờ, không tương quan với MLCT
- Nồng độ IgM tương quan nghịch với nồng độ Albumin và Protein máu, tương quan thuận với Cholesterol, không tương quan với Protein niệu 24 giờ và MLCT.
Biểu đồ 3.7. Mối tương quan giữa nồng độ IgG với Protein niệu 24h
Nhận xét: Nồng độ IgG tương quan nghịch với lượng Protein niệu 24 giờ có ý nghĩa thống kê, r=- 0,432, p< 0,001.
Bảng 3.19. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố liên quan đến IgG và IgM
Chỉ số đánh giá
IgG (g/l)
Phương trình tương quan
r
p
Protein (g/l)
0,833
< 0,001a
IgG = 0,218*Protein + 0,02*MLCT – 9,168
MLCT (ml/phút)
IgM (g/l)
Cholesterol (mmol/l)
0,418
< 0,01a
IgM = 0,05*Cholesterol + 1,324
a Stepwise selection
- Chỉ có nồng độ Protein máu và MLCT có ảnh hưởng đến nồng độ IgG huyết tương, p< 0,001.
- Với IgM, chỉ có nồng độ Cholesterol máu có ảnh hưởng đến nồng độ IgM huyết tương, p< 0,01.
Bảng 3.20. Liên quan nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với chẩn đoán lần đầu ở trẻ em (n=61)
Chỉ số
Chẩn đoán lần đầu (n=33)
Nhóm tái phát (n=28)
p
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Bình thường
32
97,00
27
96,40
> 0,05a
Giảm
1
3,00
1
3,60
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,05 (0,90 – 1,36)
1,09 (0,81 – 1,47)
> 0,05b
IgG (g/l)
Bình thường
5
15,20
2
7,10
> 0,05a
Giảm
28
84,80
26
92,90
Trung vị
(Tứ phân vị)
4,03 (1,44 – 5,69)
1,55 (0,97 – 3,81)
< 0,05b
IgM (g/l)
Tăng
0
0
0
0
-
Bình thường
33
100
28
100
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,60 (1,27 – 1,96)
2,03 (1,78 – 2,61)
< 0,001b
a Chi-square test; b Mann-Whitney U test
- Ở nhóm bệnh nhi chẩn đoán lần đầu có nồng độ IgG trung bình cao hơn, nồng độ IgM trung bình thấp hơn nhóm tái phát có ý nghĩa, p< 0,05.
Biểu đồ 3.8. Đường cong ROC của một số yếu tố dự báo giảm nồng độ IgG huyết tương ở bệnh nhi mắc HCTH (n=61)
Nhận xét: Tại điểm cắt nồng độ Protein máu = 56,11 g/l, Albumin máu = 26,17 g/l và Protein niệu 24 giờ = 8,29 g, cả Albumin và Protein niệu 24 giờ có giá trị dự báo giảm nồng độ IgG huyết tương ở bệnh nhi mắc HCTH nguyên phát.
Bảng 3.21. Đặc điểm giá trị của Protein, Albumin máu và Protein niệu dự báo giảm IgG ở nhóm bệnh nhi (n=61)
Yếu tố
AUC
p
Cut-off
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
Protein (g/L)
0,934
< 0,001
56,11
79,60
100
Albumin (g/L)
0,892
< 0,005
26,17
70,40
100
Protein niệu (g/24h)
0,753
< 0,05
8,29
59,30
100
- Protein, Albumin máu và Protein niệu 24 giờ đều có giá trị dự báo giảm IgG huyết tương ở trẻ em mắc HCTH nguyên phát, p< 0,05.
3.3.2. Liên quan giữa nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với các đặc điểm bệnh nhân người lớn mắc hội chứng thận hư (n=87)
Bảng 3.22. Liên quan nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với giới
Chỉ số
Nữ (n=28)
Nam (n=59)
p
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Bình thường
18
64,30
33
55,90
> 0,05a
Giảm
10
35,70
26
44,10
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,66 (1,18 – 2,07)
1,57 (1,13 – 2,11)
> 0,05b
IgG (g/l)
Bình thường
6
21,40
7
11,90
> 0,05a
Giảm
22
78,60
52
88,10
Trung vị
(Tứ phân vị)
4,78 (4,09 – 6,58)
4,34 (3,97 – 5,98)
> 0,05b
IgM (g/l)
Tăng
21
75,00
49
83,10
> 0,05a
Bình thường
7
25,00
10
16,90
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,95 (1,51 – 2,15)
2,11 (1,72 – 2,31)
> 0,05b
a Chi-square test; b Mann-Whitney U test
- Không có mối liên quan giữa nồng độ các Ig với giới
Bảng 3.23. Liên quan nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với tuổi
Chỉ số
< 30 tuổi (n=50)
30 ≤ Tuổi <40 (n=15)
≥ 40 tuổi (n=22)
p
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Bình thường
28
56,00
10
66,70
13
59,10
> 0,05a
Giảm
22
44,00
5
33,30
9
40,90
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,56
(1,07 – 2,10)
1,68
(1,16 – 2,16)
1,68
(1,22 – 1,99)
> 0,05b
IgG (g/l)
Bình thường
7
14,00
1
6,70
5
22,70
> 0,05a
Giảm
43
86,00
14
93,30
17
77,30
Trung vị
(Tứ phân vị)
4,30
(3,94 – 6,19)
4,67
(4,06 – 5,98)
4,47
(4,16 – 6,24)
> 0,05b
IgM (g/l)
Tăng
42
84,00
11
73,30
17
77,30
> 0,05a
Bình thường
8
16,00
4
26,70
5
22,70
Trung vị
(Tứ phân vị)
2,07
(1,71 – 2,31)
1,92
(1,33 – 2,31)
2,05
(1,57 – 2,19)
> 0,05b
a Chi-square test; b Mann-Whitney U test
- Không có mối liên quan giữa các Ig với các nhóm tuổi
Bảng 3.24. Liên quan nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với nồng độ CRP
Chỉ số
Tăng CRP > 5 mg/l (n=13)
Không tăng CRP (n=64)
OR,p
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Bình thường
8
53,30
35
56,50
> 0,05a
Giảm
7
46,70
27
43,50
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,56 (1,03 – 2,08)
1,58 (1,14 – 1,99)
> 0,05b
IgG (g/l)
Bình thường
2
13,30
8
12,90
> 0,05a
Giảm
13
86,70
54
87,10
Trung vị
(Tứ phân vị)
5,13 (3,98 – 6,58)
4,33 (3,98 – 5,17)
> 0,05b
IgM (g/l)
Tăng
11
73,30
51
82,30
> 0,05a
Bình thường
4
26,70
11
17,70
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,95 (1,46 – 2,18)
2,10 (1,71 – 2,28)
> 0,05b
a Chi-square test; b Mann-Whitney U test
- Không thấy mối liên quan giữa nồng độ các Ig với tăng nồng độ CRP máu ở bệnh nhân HCTH nguyên phát người lớn
Bảng 3.25. Tương quan giữa nồng độ IgA, IgG, IgM với một số chỉ số sinh hoá máu và MLCT (n=87)
Chỉ số đánh giá
IgA (g/l)
Phương trình tương quan
r
p
Albumin (g/l)
0,475
< 0,001
IgA = 0,058*Albumin + 0,417
Protein (g/l)
0,289
< 0,01
IgA = 0,026*Protein + 0,331
Protein niệu (g/24 giờ)
-0,418
< 0,001
IgA = 1,914 - 0,032*Protein niệu
Cholesterol (mmol/l)
-0,301
< 0,01
IgA = 2,135 - 0,045*Cholesterol
MLCT (ml/phút)
0,081
> 0,05
-
Chỉ số đánh giá
IgG (g/l)
Phương trình tương quan
Albumin (g/l)
0,642
< 0,001
IgG = 0,19*Albumin + 1,037
Protein (g/l)
0,436
< 0,001
IgG = 0,096*Protein + 0,254
Protein niệu (g/24 giờ)
-0,44
< 0,001
IgG = 5,741 – 0,082*Protein niệu
Cholesterol (mmol/l)
- 0,537
< 0,001
IgG = 7,16 - 0,194*Cholesterol
MLCT (ml/phút)
0,135
> 0,05
-
Chỉ số đánh giá
IgM (g/l)
Phương trình tương quan
Albumin (g/l)
-0,635
< 0,001
IgM = 2,967 – 0,048*Albumin
Protein (g/l)
-0,442
< 0,001
IgM = 3,195 – 0,025*Protein
Protein niệu (g/24 giờ)
0,428
< 0,001
IgM = 0,02*Protein niệu + 1,786
Cholesterol (mmol/l)
0,526
< 0,001
IgM = 0,048*Cholesterol + 1,431
MLCT (ml/phút)
-0,071
> 0,05
-
- Nồng độ các Ig có tương quan với nồng độ Albumin, Protein máu, Protein niệu 24 giờ, và Cholesterol máu có ý nghĩa, p<0,01, tuy nhiên không tương quan với MLCT.
Biểu đồ 3.9. Tương quan giữa nồng độ IgA với Protein niệu 24 giờ
Nhận xét: Nồng độ IgA tương quan nghịch với nồng độ Protein niệu 24 giờ có ý nghĩa thống kê, r=- 0,418, p< 0,001.
Biểu đồ 3.10. Mối tương quan giữa nồng độ IgG với Protein niệu 24 giờ
Nhận xét: Nồng độ IgG tương quan nghịch với lượng Protein niệu 24 giờ có ý nghĩa thống kê, r =- 0,44, p< 0,01.
Biểu đồ 3.11. Tương quan giữa nồng độ IgM với Protein niệu 24 giờ
Nhận xét: Nồng độ IgM tương quan thuận với lượng Protein niệu 24 giờ có ý nghĩa thống kê, r=0,428, p< 0,01.
Bảng 3.26. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố liên quan đến IgA, IgG và IgM huyết tương
Chỉ số đánh giá
IgA (g/l)
Phương trình tương quan
r
p
Albumin (g/l)
0,543
< 0,001a
IgA = 0,046*Albumin - 0,022*Protein niệu + 0,862
Protein niệu (g/24 giờ)
IgG (g/l)
Albumin (g/l)
0,679
< 0,001a
IgG = 0,165*Albumin - 0,045*Protein niệu + 1,948
Protein niệu (g/24 giờ)
IgM (g/l)
Albumin (g/l)
0,669
< 0,001a
IgM = 2,746 - 0,042*Albumin + 0,011*Protein niệu
Protein niệu (g/24 giờ)
a Stepwise selection
- Chỉ có nồng độ Albumin máu và Protein niệu 24 giờ có ảnh hưởng đến nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương, p< 0,001.
Bảng 3.27. Liên quan nồng độ IgA, IgG và IgM huyết tương với chẩn đoán lần đầu ở bệnh nhân người lớn (n=87)
Chỉ số
Chẩn đoán lần đầu (n=75)
Nhóm tái phát (n=12)
p
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
IgA (g/l)
Bình thường
43
57,30
8
66,70
> 0,05a
Giảm
32
42,70
4
33,30
Trung vị
(Tứ phân vị)
1,59 (1,14 – 2,11)
1,78 (1,06 – 2,07)
> 0,05b
IgG (g/l)
Bình thường
13
17,30
0
0
-
Giảm
62
82,70
12
100
Trung vị
(Tứ phân vị)
4,42 (3,98 – 6,21)
4,33 (3,85 – 5,17)
> 0,05b
IgM (g/l)
Tăng
58
77,30
12
100
-
Bình thường
17
22,70
0
0
Trung vị
(Tứ phân vị)
2,05 (1,61 – 2,28)
2,12 (1,85 – 2,19)
> 0,05b
a Chi-square test; b Mann-Whitney U test
- Không có mối liên quan giữa nồng độ các globulin miễn dịch IgA, IgG và IgM với tình trạng tái phát của HCTH.
Biểu đồ 3.12. Đường cong ROC của một số yếu tố dự báo giảm nồng độ IgA huyết tương ở người lớn mắc HCTH (n=87)
Nhận xét: Tại điểm cắt nồng độ Albumin máu = 20,0 g/l và Protein niệu 24 giờ = 7,96 g, cả Albumin và Protein niệu 24 giờ có giá trị dự báo giảm IgA ở người lớn mắc HCTH, p< 0,001.
Bảng 3.28. Đặc điểm giá trị của Protein, Albumin máu và Protein niệu
dự báo giảm IgA ở nhóm người lớn (n=87)
Yếu tố
AUC
p
Cut-off
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
Protein (g/L)
0,618
> 0,05
48,55
55,60
68,60
Albumin (g/L)
0,736
< 0,001
20,00
75
68,60
Protein niệu (g/24h)
0,788
< 0,001
7,96
58,30
96,10
- Chỉ có Albumin máu và Protein niệu 24 giờ, có giá trị dự báo giảm IgA huyết tương, p< 0,001.
Biểu đồ 3.13. Đường cong ROC của một số yếu tố dự báo giảm IgG
huyết tương ở người lớn mắc HCTH (n=87)
Nhận xét: Tại điểm cắt nồng độ Protein máu = 54,75 g/l, Albumin máu = 20,64 g/l và Protein niệu 24 giờ = 5,12 g, cả 3 chỉ số này đều có giá trị dự báo giảm IgG của người lớn mắc HCTH nguyên phát.
Bảng 3.29. Đặc điểm giá trị của Protein, Albumin máu và Protein niệu
dự báo giảm IgG ở nhóm bệnh nhân người lớn (n=87)
Yếu tố
AUC
p
Cut-off
Độ nhạy (%P)
Độ đặc hiệu (%)
Protein (g/L)
0,740
< 0,01
54,75
79,70
61,50
Albumin (g/L)
0,834
< 0,001
20,64
63,50
100
Protein niệu (g/24h)
0,737
< 0,01
5,12
47,30
100
- Cả 3 chỉ số Protein, Albumin máu và Protein niệu 24 giờ đều có giá trị dự báo giảm IgG huyết tương ở người lớn mắc HCTH nguyên phát.
Biểu đồ 3.14. Đường cong ROC của một số yếu tố dự báo tăng nồng độ IgM huyết tương ở người lớn mắc HCTH (n=87)
Nhận xét: Tại điểm cắt nồng độ Protein máu = 52,88 g/l, Albumin máu = 20,64 g/l và Protein niệu 24 giờ = 6,75 g, cả 3 chỉ số này đều có giá trị dự báo tăng IgM của người lớn mắc HCTH nguyên phát.
Bảng 3.30. Đặc điểm giá trị của Protein, Albumin máu và Protein niệu
dự báo tăng IgM ở nhóm bệnh n