Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học cây màn màn hoa tím (Cleome chelidonii L.f.) và màn màn hoa vàng (Cleome viscosa L.)

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU . 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN . 2

1.1. Tổng quan chi Màn màn . 2

1.2. Mô tả thực vật . 3

1.2.1. Màn màn hoa tím . 3

1.2.2. Màn màn hoa vàng . 3

1.3. Vùng phân bố . 4

1.3.1. Màn màn hoa tím . 4

1.3.2. Màn màn hoa vàng . 4

1.4. Thành phần hóa học . 4

1.4.1. Màn màn hoa tím . 4

1.4.2. Màn màn hoa vàng . 5

1.5. Những nghiên cứu về dược tính . 9

1.5.1. Màn màn hoa tím . 9

1.5.2. Màn màn hoa vàng . 10

1.6. Bệnh gan và thuốc bảo vệ gan . 13

1.7. Dòng tế bào HepG2 . 13

CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM . 15

2.1. Mẫu thực vật . 15

2.2. Hóa chất và thiết bị . 15

2.2.1. Hóa chất . 15

2.2.2. Thiết bị . 15

2.3. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính sinh học . 16

2.3.1. Khảo sát khả năng gây độc tế bào in vitro bằng phương pháp MTT . 16

2.3.2. Khảo sát tác dụng bảo vệ tế bào gan trên dòng tế bào HepG2 . 17

2.4. Phân lập các hợp chất . 18

2.4.1. Phân lập các hợp chất từ lá cây Màn màn hoa tím . 18

2.4.2. Phân lập các hợp chất từ thân cây Màn màn hoa tím . 18

2.4.3. Phân lập các hợp chất từ lá cây Màn màn hoa vàng . 20

2.4.4. Phân lập các hợp chất từ thân cây Màn màn hoa vàng .21

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN . 22

3.1. Cấu trúc các hợp chất phân lập được . 22

3.1.1. Hợp chất 1: Quercetin-7-O-α-L-rhamnopyranoside . 22

3.1.2. Hợp chất 2: Quercitrin. 24

3.1.3. Hợp chất 3: Isoquercitrin. 25

3.1.4. Hợp chất 4: Quercetin-3-O-β-D-glucopyranosyl-7-O-α-L-rhamnopyranoside . 26iv

3.1.5. Hợp chất 5:Quercetin-3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-α-L-rhamnopyranoside-7-

O-α-L-rhamnopyranoside . 28

3.1.6. Hợp chất 6: Cleomeside A (Mới) . 31

3.1.7. Hợp chất 7: Quercetin-3-O-[2"-O-(6'''-p-coumaroyl)-β-D-glucopyranosyl]-α-Lrhamnopyranoside-7-O-α-L-rhamnopyranoside . 33

3.1.8. Hợp chất 8: Cleomeside B (Mới) . 35

3.1.9. Hợp chất 9: Visconoside A (Mới) . 38

3.1.10. Hợp chất 10: Visconoside B (Mới) . 40

3.1.11. Hợp chất 11: Kaempferol-3-O-methylether . 43

3.1.12. Hợp chất 12: Kaempferol-3,4'-O-dimethylether . 45

3.1.13. Hợp chất 13: Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranoside . 46

3.1.14. Hợp chất 14: Kaempferol-7-O-α-L-rhamnopyranoside . 47

3.1.15. Hợp chất 15: Kaempferol-3-O-(4-O-acetyl-α-L-rhamnopyranoside) . 49

3.1.16. Hợp chất 16: Kaempferol-3-O-(2,4-O-diacetyl-α-L-rhamnopyranoside) . 51

3.1.17. Hợp chất 17: Kaempferol-3,7-O-α-L-dirhamnopyranoside . 53

3.1.18. Hợp chất 18:Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranosyl-7-O-α-L-rhamnopyranoside . 54

3.1.19. Hợp chất 19:Kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranoside56

3.1.20. Hợp chất 20: Cleomeside C (Mới) . 58

3.1.21. Hợp chất 21: Glycerol monostearate . 61

3.1.22. Hợp chất 22: Ethyl α-galactopyranoside . 63

3.1.23. Hợp chất 23: Adenine . 64

3.1.24. Hợp chất 24: 5-(Hydroxymethyl)-2-furaldehyde . 65

3.1.25. Hợp chất 25: Emodin-8-O-β-D-glucopyranoside . 66

3.2. Khảo sát khả năng gây độc tế bào và tác dụng bảo vệ tế bào gan . 68

3.3. Nhận xét chung . 74

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 77

KẾT LUẬN . 77

KIẾN NGHỊ . 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 79

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ . 89v

pdf104 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học cây màn màn hoa tím (Cleome chelidonii L.f.) và màn màn hoa vàng (Cleome viscosa L.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9 157,9 155,9 - 10 107,1 105,6 - 1' 122,7 121,7 - 2' 117,4 116,3 7,60 (1H, d; 2,0) 2, 3', 4', 6' 3' 145,7 144,8 - 4' 149,9 148,7 - 5' 115,9 115,2 6,85 (1H, d; 9,0) 1', 3', 4' 6' 6' 123,2 121,0 7,61 (1H, d; 9,0) 2, 2', 4' 5' Glc 1'' 103,8 100,7 5,48 (1H, d; 7,5) 3, 3'', 5'' 2'' 2'' 75,6 71,6 3,32 (1H, d; 3,0) 1'', 3'', 4'' 1'', 3'' 3'' 77,9 77,6 3,09 (1H, d; 5,0) 1'', 2'', 4'', 5'' 2'', 4'' 4'' 71,2 69,9 3,09 (1H, d; 5,0) 2'', 3'', 5'', 6'' 3'', 5'' 5'' 78,3 76,5 3,22 - 3,24 (1H, m) 1'', 3'', 4'', 6'' 4'', 6'' 6'' 62,5 61,0 3,58 (1H, d; 11,5) 3,32 - 3,33 (1H, m) 4'', 5'' 5'' Rha 1''' 99,8 98,4 5,55 (1H, br s) 7, 3''', 5''' 2''' 2''' 71,6 70,0 3,84 (1H, br s) 1''', 3''', 4''' 1''', 3''' 3''' 71,9 70,2 3,64 (1H, dd; 9,0 và 3,0) 1''', 2''', 4''', 5''' 2''', 4''' 4''' 73,4 74,1 3,30 (1H, m) 2''', 3''', 5''', 6''' 3''', 5''' 5''' 71,2 69,8 3,42 - 3,45 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 6''' 4''', 6''' 6''' 17,9 17,9 1,12 (3H, d; 6,0) 4''', 5''' 5''' aMeOD-d4, b200 MHz, cDMSO-d6, d125 MHz, e500 MHz 28 → HMBC Hình 3.4: Cấu trúc hóa học hợp chất 4 Trên phổ HMBC (Phụ lục 4f) cho thấy có sự tương tác giữa proton anomer của đường rhamnose tại δH 5,55 (1H, br s, H-1''') với carbon C-7 (δC 161,6) cho thấy đường rhamnose gắn vào khung aglycone tại vị trí C-7 và proton anomer của đường glucose tại δH 5,48 (1H, d; 7,5; H-1'') tương quan với carbon C-3 tại δC 133,6 cho thấy đường glucose gắn vào khung aglycone tại vị trí C-3. Ngoài ra, trên phổ COSY (Phụ lục 4g), cho thấy có sự tương tác của các 2 proton liền kề nhau của phần đường rhamnose và glucose. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 4 được trình bày trong bảng 3.4. Từ các dữ kiện trên, cùng với tài liệu tham khảo[50] cho biết hợp chất 4 là quercetin- 3-O-β-D-glucopyranosyl-7-O-α-L-rhamnopyranoside. 3.1.5. Hợp chất 5:Quercetin-3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-α-L-rhamnopyranoside- 7-O-α-L-rhamnopyranoside → HMBC Hình 3.5: Cấu trúc hóa học hợp chất 5 Hợp chất 5 có dạng vô định hình, màu vàng. Phổ HR-ESI-MS m/z: 779,2027 [M+Na]+ (tính toán lý thuyết cho [C33H40O20Na] + là 779,2010) xác định công thức phân tử là C33H40O20. (Phụ lục 5a) 29 Khung aglycone hợp chất 5 là quercetin với các tín hiệu proton tại δH 12,57 (1H, s, 5-OH); 7,39 (1H, d; 2,0; H-2'); 7,31 (1H, dd; 8,5 và 2,0; H-6'); 6,89 (1H, d; 8,5; H-5'); 6,75 (1H, d; 2,0; H-8) và 6,43 (1H, d; 2,0; H-6) trên phổ 1H-NMR và tín hiệu của các carbon phổ 13C-NMR tại δC 178,0 (C-4); 161,7 (C-7); 160,9 (C-5); 157,5 (C-2); 156,0 (C-9); 148,8 (C-4'); 145,2 (C-3'); 134,8 (C-3); 121,1 (C-6'); 120,4 (C-1'); 115,6 (C-2'); 115,5 (C-5'); 105,7 (C-10); 99,4 (C-6) và 94,5 (C-8). (Phụ lục 5b, 5c) Phổ 13C-NMR kết hợp với DEPT (Phụ lục 5d) cho thấy hợp chất 5 có các tín hiệu: 1 carbon methylene kề oxy tại δC 60,2 (C-6'"); 2 carbon methyl tại δC 17,4 (C-6") và 17,9 (C-6"") cùng với 3 proton anomer tại δH 5,47 (1H, brs, H-1"); 4,22 (1H, d; 8,0; H-1'") và 5,53 (1H, d; 1,0; H-1""); 6 proton của 2 nhóm methyl bậc hai tại δH 0,89 (3H, d; 6,5; H-6") và 1,11 (3H, d; 6,0; H-6""); 2 proton của nhóm methylene kề oxy tại δH 3,40 -3,47 (1H, m, H-6a'") và 3,27 (1H, br s, H-6b'") trên phổ 1H-NMR. Vậy hợp chất 5 là flavonoid glycoside có khung quercetin với 3 đơn vị đường. Với 2 proton anomer tại δH 5,47 (1H, br s, H-1") và 5,53 (1H, d; 1,0; H-1"") cùng với 6 proton của 2 nhóm methyl bậc hai tại δH 0,89 (3H, d; 6,5; H-6") và 1,11 (3H, d; 6,0; H-6"") xác nhận 2 đơn vị đường này đều là L-rhamnopyranose. Bên cạnh đó, phổ COSY và HSQC xác nhận đơn vị đường còn lại là D-glucopyranose. Mặt khác, với hằng số ghép cặp J của 3 proton anomer tại δH 5,47 (1H, brs, H-1"); 4,22 (1H, d; 8,0; H-1'") và 5,53 (1H, d; 1,0; H-1""), chứng tỏ các đơn vị đường lần lượt là đường α-Rha, β-Glc và α-Rha. Mặt khác, phổ HMBC (Phụ lục 5f) cho thấy proton anomer tại δH 5,49 (1H, brs, H-1") tương tác với carbon tại δC 134,8 (C-3), chứng tỏ đơn vị đường thứ nhất α-Rha gắn vào khung aglycone tại vị trí C-3. Proton anomer tại δH 4,22 (1H, d; 8,0; H-1'") tương tác với carbon methine kề oxy tại δC 81,4 (C-2"), chứng tỏ đơn vị đường thứ hai β-Glc gắn vào đơn vị đường thứ nhất tại vị trí C-2". Ngoài ra, proton anomer còn lại tại δH 5,53 (1H, d; 1,0; H-1"") cho tương tác với 1 carbon bậc bốn vòng thơm kề oxy tại δC 161,7 (C-7), chứng tỏ đơn vị đường thứ ba α-Rha gắn vào khung aglycone tại vị trí C-7. Trên phổ COSY (Phụ lục 5g), cho thấy có sự tương tác của các 2 proton liền kề nhau của phần các đường rhamnose và glucose. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 5 được trình bày trong bảng 3.5. Từ các dữ kiện trên và so sánh với tài liệu đã công bố[12], hợp chất 5 là quercetin-3- O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-α-L-rhamnopyranoside-7-O-α-L-rhamnopyranoside. 30 Bảng 3.5: Dữ liệu phổ NMR hợp chất 5 Vị trí δC a,b [12] δC a,c δH a,d (J = Hz) HMBC (1H-13C) COSY (1H-1H) Aglycone 2 156,1 157,5 - 3 135,1 134,8 - 4 178,0 178,0 - 5-OH 160,1 160,9 (5-OH) 12,57 (1H, s) 6 98,6 99,4 6,43 (1H, d; 2,0) 5, 7, 8, 10 7 162,2 161,7 - 8 94,5 94,5 6,75 (1H, d; 2,0) 6, 7, 9, 10 9 157,8 156,0 - 10 104,2 105,7 - 1' 120,8 120,4 - 2' 115,8 115,6 7,39 (1H, d; 2,0) 2, 3', 4', 6' 3' 145,5 145,2 - 4' 147,6 148,8 - 5' 116,0 115,5 6,89 (1H, d; 8,5) 1', 3', 4' 6' 6' 119,5 121,1 7,31 (1H, dd; 8,5 và 2,0) 2, 2', 4' 5' Rha I 1'' 98,6 101,0 5,47 (1H, br s) 3, 3'', 5'' 2'' 2'' 80,0 81,4 4,12 (1H, d; 2,5) 1'', 3'', 4'', 1''' 1'', 3'' 3'' 70,4 70,2 3,59 - 3,63 (1H, m) 1'', 2'', 4'', 5'' 2'', 4'' 4'' 72,1 71,7 3,10 - 3,16 (1H, m) 2'', 3'', 5'', 6'' 3'', 5'' 5'' 70,0 70,4 3,52 - 3,56 (1H, m) 1'', 3'', 4'', 6'' 4'', 6'' 6'' 17,8 17,4 0,89 (3H, d; 6,5) 4'', 5'' 5'' Glc 1''' 103,2 106,2 4,22 (1H, d; 8,0) 2'', 3''', 5''' 2''' 2''' 73,8 73,9 2,94 - 2,98 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 2''' 1''', 3''' 3''' 77,2 76,2 3,10 - 3,16 (1H, m) 1''', 2''', 4''', 5''' 2''', 4''' 4''' 71,3 69,0 3,59 - 3,63 (1H, m) 2''', 3''', 5''', 6''' 3''', 5''' 5''' 77,4 76,5 3,10 - 3,16 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 6''' 4''', 6''' 6''' 61,3 60,2 3,39 - 3,47 (1H, m) 3,27 (1H, br s) 4''', 5''' 5''' Rha II 1'''' 99,9 98,4 5,53 (1H, d; 1,0) 7, 3'''', 5'''' 2'''' 31 2'''' 70,2 69,8 3,83 (1H, t; 4,5 và 3,0) 1'''', 3'''', 4'''' 1'''', 3'''' 3'''' 70,4 70,1 3,39 - 3,47 (1H, m) 1'''', 2'''', 4'''', 5'''' 2'''', 4'''' 4'''' 72,1 71,6 3,33 (1H, br s) 2'''', 3'''', 5'''', 6'''' 3'''', 5'''' 5'''' 70,0 70,0 3,39 - 3,47 (1H, m) 1'''', 3'''', 4'''', 6'''' 4'''', 6'''' 6'''' 18,1 17,9 1,11 (3H, d; 6,0) 4'''', 5'''' 5'''' aDMSO-d6, b22 MHz, c125MHz, d500 MHz 3.1.6. Hợp chất 6: Cleomeside A (Mới) → HMBC Hình 3.6: Cấu trúc hóa học hợp chất 6 Hợp chất 6 có dạng vô định hình, màu vàng. Độ quay cực [α]D 25 -0,25 (c 0,01; MeOH). Phổ tử ngoại UV (MeOH) λmax: 204, 257 và 350 nm. Phổ IR νmax (MeOH): 3317, 2943, 2831, 1449, 1414, 1114 và 1022 cm -1. Phổ HR-ESI-MS m/z: 797,2134 [M-H]- (tính toán lý thuyết cho [C35H41O21] - là 797,2140) xác định công thức phân tử là C35H42O21. (Phụ lục 6a - 6c). Phổ NMR của hợp chất 6 về cơ bản giống với phổ hợp chất 5. Tuy nhiên, có xuất hiện thêm một nhóm acetyl trên phổ 1H-NMR tại δH 2,04 (3H, s, H-8"") và tín hiệu trên phổ 13C-NMR tại δC 170,0 (C-7"") và 20,9 (C-8""). Thêm vào đó, trên phổ HMBC, 3 proton của nhóm methyl bậc bốn tại δH 2,04 (3H, s, H-8"") cho tương tác với carbon carbonyl tại δC 170,0 (C-7""), đồng thời proton methine kề oxy tại δH 4,88 (1H, t; 10,0; H-4"") cũng cho tương tác với carbon này, chứng tỏ phần đường thứ ba α-Rha đã bị acetyl hóa tại vị trí C-4"". Ngoài ra, trên phổ COSY (Phụ lục 6i), cho thấy có sự tương tác của các 2 proton liền kề nhau của phần đường rhamnose và glucose. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 6 được trình bày trong bảng 3.6. 32 Từ những dữ liệu phổ 1H,13C-NMR, COSY, HSQC, HMBC và HR-ESI-MS, xác định hợp chất 6 là quercetin-3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-α-L-rhamnopyranoside- 7-O-(4""-acetyl)-α-L-rhamnopyranoside. Đây là hợp chất mới chúng tôi phân lập được, chưa có tài liệu nào công bố (theo Scifinder ngày 26/7/2013, phụ lục 32a) và đặt tên là cleomeside A. Bảng 3.6: Dữ liệu phổ NMR hợp chất 6 Vị trí δC a,b δH a,c (J = Hz) HMBC (1H-13C) COSY (1H-1H) Aglycone 2 157,5 - 3 134,9 - 4 178,0 - 5 160,9 - 6 99,5 6,48 (1H, d; 2,0) 5, 7, 8, 10 7 161,3 - 8 94,6 6,81 (1H, d; 2,0) 6, 7, 9, 10 9 156,0 - 10 105,9 - 1' 120,4 - 2' 115,6 7,40 (1H, d; 2,0) 2, 3', 4', 6' 3' 145,3 - 4' 148,9 - 5' 115,5 6,89 (1H, d; 8,5) 1', 3', 4' 6' 6' 121,1 7,33 (1H, dd; 8,5 và 2,0) 2, 2', 4' 5' Rha I 1'' 101,1 5,49 (1H, br s) 3, 3'', 5'' 2'' 2'' 81,4 4,13 (1H, d; 2,0) 1'', 3'', 4'', 1''' 1'', 3'' 3'' 70,2 3,91 (1H, s) 1'', 2'', 4'', 5'' 2'', 4'' 4'' 71,8 3,12 - 3,16 (1H, m) 2'', 3'', 5'', 6'' 3'', 5'' 5'' 70,4 3,60 - 3,64 (1H, m) 1'', 3'', 4'', 6'' 4'', 6'' 6'' 17,4 0,90 (3H, d; 6,0) 4'', 5'' 5'' Glc 1''' 106,2 4,23 (1H, d; 8,0) 2'', 3''', 5''' 2''' 2''' 73,9 2,97 - 3,00 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 2''' 1''', 3''' 3''' 76,2 2,97 - 3,00 (1H, m) 1''', 2''', 4''', 5''' 2''', 4''' 33 4''' 69,1 3,52 - 3,55 (1H, m) 2''', 3''', 5''', 6''' 3''', 5''' 5''' 76,5 3,12 - 3,16 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 6''' 4''', 6''' 6''' 60,3 3,43 - 3,48 (1H, m) 3,34 (1H, d; 10,0) 4''', 5''' 5''' Rha II 1'''' 98,0 5,62 (1H, d; 1,0) 7, 3'''', 5'''' 2'''' 2'''' 69,7 3,12 - 3,16 (1H, m) 1'''', 3'''', 4'''' 1'''', 3'''' 3'''' 67,8 3,85 - 3,87 (1H, m) 1'''', 2'''', 4'''', 5'''' 2'''', 4'''' 4'''' 73,3 4,88 (1H, t; 10,0) 2'''', 3'''', 5'''', 6'''', 7'''' 3'''', 5'''' 5'''' 67,5 3,60 - 3,64 (1H, m) 1'''', 3'''', 4'''', 6'''' 4'''', 6'''' 6'''' 17,5 1,03 (3H, d; 6,0) 4'''', 5'''' 5'''' 7'''' 170,0 - 8'''' 20,9 2,04 (3H, s) 7'''' aDMSO-d6, b125MHz, c500 MHz 3.1.7. Hợp chất 7: Quercetin-3-O-[2"-O-(6'''-p-coumaroyl)-β-D-glucopyranosyl]- α-L-rhamnopyranoside-7-O-α-L-rhamnopyranoside → HMBC Hình 3.7: Cấu trúc hóa học hợp chất 7 Hợp chất 7 có dạng vô định hình, màu vàng. Phổ khối lượng HR-ESI-MS m/z: 925,2378 [M+Na]+ (tính toán lý thuyết cho [C42H46O22Na] + là 925,2378) xác định công thức phân tử là C42H46O22. (Phụ lục 7a) Phổ NMR của hợp chất 7 giống với phổ của hợp chất 5. Bên cạnh đó, có xuất hiện thêm 4 proton của vòng thơm thế 1,4 đối xứng tại δH 7,39 (2H, d; 8,5; H-5a và H-9a) và δH 6,68 (2H, d; 8,5; H-6a và H-8a). Trên phổ HMBC các proton này đều cho tương tác với carbon bậc bốn C-7a tại δC 159,7. Proton tại δH 6,68 (2H, d; 8,5; H-6a và H-8a) cũng cho tương tác với carbon bậc bốn vòng thơm C-4a tại δC 124,9. Ngoài ra, 2 proton 34 methine ghép trans đều cho tương tác với carbon carbonyl tại δC 166,3 (C-1a) và carbon bậc bốn vòng thơm tại δC 124,9 (C-4a), vậy 2 proton methine ghép trans này nối với nhóm carbonyl và phần còn lại gắn với vòng thơm thế đối xứng, chứng tỏ dây nhánh này chính là p-coumaroyl. Hai proton của nhóm methylene kề oxy tại δH 4,17 (1H, dd; 12,0 và 2,5; H-6a''') và 4,07 - 4,13 (1H, m, H-6b''') đều tương tác với carbon carbonyl C-1a tại δC 166,3; chứng tỏ dây nhánh p-coumaroyl gắn vào đơn vị đường glucose. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 7 được trình bày trong bảng 3.7. Từ dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR, kết hợp với phổ DEPT, COSY, HSQC, HMBC (Phụ lục 7b - 7g), các đặc trưng vật lý và so sánh với tài liệu đã công bố[108], xác định hợp chất 7 là quercetin-3-O-[2"-O-(6'''-p-coumaroyl)-β-D-glucopyranosyl]-α-L-rhamno pyranoside-7-O-α-L-rhamnopyranoside. Bảng 3.7: Dữ liệu phổ NMR hợp chất 7 Vị trí δC a,b [108] δC a,b δH a,c (J = Hz) HMBC (1H-13C) COSY (1H-1H) Aglycone 2 157,0 157,1 - 3 134,6 134,6 - 4 177,9 177,9 - 5 160,9 160,9 (5-OH) 12,58 (1H, s) 6 99,3 99,3 6,39 (1H, d; 2,0) 5, 7, 8, 10 7 161,6 161,6 - 8 94,3 94,4 6,65 (1H, d; 2,0) 6, 7, 9, 10 9 155,9 155,9 - 10 105,6 105,6 - 1' 120,4 120,3 - 2' 115,5 115,5 7,40 (1H, d; 2,0) 2, 3', 4', 6' 3' 145,2 145,3 - 4' 148,7 148,7 - 5' 115,5 115,5 6,89 (1H, d; 8,0) 1', 3', 4' 6' 6' 120,9 120,9 7,26 (1H, dd; 8,0 và 2,0) 2, 2', 4' 5' Rha I 1'' 100,5 100,7 5,54 (1H, br s) 3, 3'', 5'' 2'' 2'' 81,4 81,7 4,17 (1H, d; 3,5) 1'', 3'', 4'', 1''' 1'', 3'' 35 3'' 70,0 69,8 3,83 (1H, s) 1'', 2'', 4'', 5'' 2'', 4'' 4'' 71,6 71,6 3,29 - 3,35 (1H, m) 2'', 3'', 5'', 6'' 3'', 5'' 5'' 70,4 73,5 3,64 - 3,73 (1H, m) 1'', 3'', 4'', 6'' 4'', 6'' 6'' 17,3 17,7 0,94 (3H, d; 6,5) 4'', 5'' 5'' Glc 1''' 105,9 106,1 4,29 (1H, d; 8,0) 2'', 3''', 5''' 2''' 2''' 73,6 71,7 3,26 - 3,29 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 2''' 1''', 3''' 3''' 75,9 75,9 3,11 - 3,20 (1H, m) 1''', 2''', 4''', 5''' 2''', 4''' 4''' 69,5 73,6 3,53 - 3,57 (1H, m) 2''', 3''', 5''', 6''' 3''', 5''' 5''' 73,6 73,5 3,02 - 3,05 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 6''' 4''', 6''' 6''' 62,8 64,5 4,17 (1H, dd; 12,0 và 2,5) 4,07 - 4,13 (1H, m) 4''', 5''', 1a 5''' Rha II 1'''' 98,4 98,5 5,50 (1H, br s) 7, 3'''', 5'''' 2'''' 2'''' 69,7 70,2 3,53 - 3,57 (1H, m) 1'''', 3'''', 4'''' 1'''', 3'''' 3'''' 70,2 70,0 3,58 - 3,64 (1H, m) 1'''', 2'''', 4'''', 5'''' 2'''', 4'''' 4'''' 71,5 70,4 3,41 - 3,47 (1H, m) 2'''', 3'''', 5'''', 6'''' 3'''', 5'''' 5'''' 70,0 69,8 3,17 - 3,20 (1H, m) 1'''', 3'''', 4'''', 6'''' 4'''', 6'''' 6'''' 17,8 17,9 1,12 (3H, d; 6,5) 4'''', 5'''' 5'''' p-coumaroyl 1a 166,3 166,3 - 2a 113,9 113,9 6,21 (1H, d; 16,0) 1a, 3a, 4a 3a 3a 144,5 144,6 7,43 (1H, d; 16,0) 1a, 2a, 4a, 5a, 9a 2a 4a 124,9 124,9 - 5a 130,0 130,1 7,39 (1H, d; 8,5) 3a, 7a, 9a 6a 6a 115,5 115,6 6,68 (1H, d; 8,5) 4a, 7a, 8a 5a 7a 159,6 159,7 - 8a 115,5 115,6 6,68 (1H, d; 8,5) 4a, 6a, 7a 9a 9a 130,0 130,1 7,39 (1H, d; 8,5) 3a, 5a, 7a 8a aDMSO-d6, b125MHz, c500 MHz 3.1.8. Hợp chất 8: Cleomeside B (Mới) Hợp chất 8 có dạng vô định hình, màu vàng. Phổ HR-ESI-MS m/z: 945,2664 [M+H]+ (tính toán lý thuyết cho [C44H49O23] + là 945,2665) xác định công thức phân tử là C44H48O23. Độ quay cực [α]D 25 -0,20 (c 0,01; MeOH). 36 Bảng 3.8: Dữ liệu phổ NMR hợp chất 8 Vị trí δC a,b δH a,c (J = Hz) HMBC (1H-13C) COSY (1H-1H) Aglycone 2 158,9 - 3 137,1 - 4 179,8 - 5 162,9 - 6 100,5 6,40 (1H, d; 2,0) 5, 7, 8, 10 7 163,2 8 95,6 6,48 (1H, d; 2,0) 6, 7, 9, 10 9 157,8 - 10 107,7 - 1' 122,7 - 2' 117,1 7,35 (1H, d; 2,0) 2, 3', 4', 6' 3' 146,5 - 4' 149,9 - 5' 116,4 6,92 (1H, d; 8,0) 1', 3', 4' 6' 6' 123,0 7,24 (1H, dd; 8,0 và 2,0) 2, 2', 4' 5' Rha I 1'' 102,6 5,75 (1H, br s) 3, 3'', 5'' 2'' 2'' 83,6 4,38 (1H, d; 2,0) 1'', 3'', 4'', 1''' 1'', 3'' 3'' 71,7 3,91 (1H, dd; 10,0 và 3,0) 1'', 2'', 4'', 5'' 2'', 4'' 4'' 73,6 3,38 - 3,46 (1H, m) 2'', 3'', 5'', 6'' 3'', 5'' 5'' 72,1 3,75 - 3,79 (1H, m) 1'', 3'', 4'', 6'' 4'', 6'' 6'' 17,7 1,11 (3H, d; 4,0) 4'', 5'' 5'' Glc 1''' 107,1 4,44 (1H, d; 7,5) 2'', 3''', 5''' 2''' 2''' 75,1 3,32 - 3,33 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 2''' 1''', 3''' 3''' 77,6 3,38 - 3,46 (1H, m) 1''', 2''', 4''', 5''' 2''', 4''' 4''' 72,0 3,32 - 3,33 (1H, m) 2''', 3''', 5''', 6''' 3''', 5''' 5''' 75,3 3,38 - 3,46 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 6''' 4''', 6''' 6''' 64,5 4,53 (1H, dd; 12,0 và 2,5) 4,07 - 4,11 (1H, m) 4''', 5''', 1a 5''' Rha II 1'''' 99,8 5,54 (1H, br s) 7, 3'''', 5'''' 2'''' 2'''' 71,7 4,07 - 4,11 (1H, m) 1'''', 3'''', 4'''' 1'''', 3'''' 37 3'''' 70,1 4,01 (1H, dd; 10,0 và 3,0) 1'''', 2'''', 4'''', 5'''' 2'''', 4'''' 4'''' 75,1 5,05 (1H, t; 10,0) 2'''', 3'''', 5'''', 6'''', 7'''' 3'''', 5'''' 5'''' 69,1 3,75 - 3,79 (1H, m) 1'''', 3'''', 4'''', 6'''' 4'''', 6'''' 6'''' 17,9 1,16 (3H, d; 6,5) 4'''', 5'''' 5'''' 7'''' 172,5 - 8'''' 21,0 2,13 (3H, s) 7'''' p-coumaroyl 1a 168,8 - 2a 114,8 6,02 (1H, d; 16,0) 1a, 3a, 4a 3a 3a 146,3 7,40 (1H, d; 16,0) 1a, 2a, 4a, 5a, 9a 2a 4a 126,9 - 5a 131,0 7,20 (1H, d; 8,5) 3a, 7a, 9a 6a 6a 116,6 6,66 (1H, d; 8,5) 4a, 7a, 8a 5a 7a 161,0 - 8a 116,6 6,66 (1H, d; 8,5) 4a, 6a, 7a 9a 9a 131,0 7,20 (1H, d; 8,5) 3a, 5a, 7a 8a aDMSO-d6, b125MHz, c500 MHz O O HO HO OHGlc O O O O OH OH OH3C O HO OH 4' 3' 6' 5' 2' 2 3 9 1' 4 8 6 10 7 5 1''' 3''' 4''' 5''' 6''' 2''' OH OH3C HO HO O 1'' 2''3''4'' 5''6'' 1"" 2""3""4"" 5""6"" Rha I Rha II 7'''' 8'''' H3C O 7a 8a 9a 6a 5a 4a 3a 2a 1a O HO → HMBC Hình 3.8: Cấu trúc hóa học hợp chất 8 Phổ IR νmax (MeOH): 3317, 2943, 2831, 1449, 1414, 1114 và 1022 cm -1. Phổ tử ngoại UV (MeOH) λmax: 208, 262 và 317 nm. (Phụ lục 8a - 8c) Phổ NMR của hợp chất 8 (Phụ lục 8d - 8i) về cơ bản giống với phổ của hợp chất 7. Tuy nhiên, trên phổ HMBC có sự xuất hiện thêm 3 proton của nhóm methyl bậc bốn tại δH 2,13 (3H, s, H-8'''') cho tương tác với carbon carbonyl tại δC 172,5 (C-7''''), đồng thời proton oxymethine tại δH 5,05 (1H, t; 10,0; H-4'''') cho tương tác với carbon này, chứng tỏ phần đường thứ ba α-Rha đã bị acetyl hóa tại vị trí C-4''''. Ngoài ra trên phổ COSY cho thấy có sự tương tác của các proton kề nhau của các phân tử đường. Dữ 38 liệu phổ NMR của hợp chất 8 được trình bày trong bảng 3.8. Điều này xác định hợp chất 8 là quercetin-3-O-[2''-O-(6'''-p-coumaroyl)-β-D- glucopyranosyl]-α-L-rhamnopyranoside-7-O-(4''''-acetyl)-α-L-rhamnopyranoside. Đây là hợp chất mới chúng tôi phân lập được, chưa có tài liệu nào công bố (theo Scifinder ngày 26/12/2013, phụ lục 32b) và đặt tên là cleomeside B. 3.1.9. Hợp chất 9: Visconoside A (Mới) → HMBC Hình 3.9: Cấu trúc hóa học hợp chất 9 Hợp chất 9 có dạng vô định hình, màu vàng. Phổ khối lượng HR-ESI-MS m/z: 821,2116 [M+Na]+ (tính toán lý thuyết cho [C35H42O21Na] + là 821,2116) xác định công thức phân tử là C35H42O21. Độ quay cực [α]D 25 -0,94 (c 0,01; MeOH). Phổ IR νmax (MeOH): 3317, 2943, 2831, 1449, 1417, 1114 và 1022 cm -1. Phổ tử ngoại UV (MeOH) λmax: 257 và 348 nm. (Phụ lục 9a - 9c). Phổ 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT và HSQC của hợp chất 9 tương tự như hợp chất 6, cho biết có khung quercetin cùng 2 đơn vị đường rhamnose, 2 đơn vị đường glucose và 2 nhóm acetyl. (Phụ lục 9d - 9g) Tuy nhiên, trên phổ HMBC (Phụ lục 9h) cho thấy sự tương quan của các phần này khác với hợp chất 6. Các tín hiệu proton anomer của phần đường rhamnose tại δH 5,36 (1H, br s, H-1'') và 5,54 (1H, d; 1,0; H-1'''') lần lượt tương tác với khung quercetin tại C-3 (δC 133,9) và C-7 (δC 161,9); đồng thời proton anomer của phần đường glucose tại δH 4,27 (1H, d; 8,0) tương tác với δC 76,9 (C-3'') của phần đường rhamnose cho biết đường glucose được nối với rhamnose tại C-3''. 39 Bảng 3.9: Dữ liệu phổ NMR hợp chất 9 Vị trí δC a,b δH a,c (J = Hz) HMBC (1H-13C) COSY (1H-1H) Aglycone 2 158,2 - 3 133,9 - 4 178,0 - 5 161,1 - 6 99,8 6,45 (1H, d; 2,0) 5, 7, 8, 10 7 161,9 - 8 94,8 6,76 (1H, d; 2,0) 6, 7, 9, 10 9 156,3 - 10 105,9 - 1' 120,4 - 2' 115,8 7,31 (1H, dd; 8,5 và 2,0) 2, 3', 4', 6' 3' 145,5 - 4' 149,1 - 5' 115,8 6,93 (1H, d; 8,5) 1', 3', 4' 6' 6' 121,6 7,30 (1H, d; 2,0) 2, 2', 4' 5' Rha I 1'' 101,2 5,36 (1H, br s) 3, 3'', 5'' 2'' 2'' 69,7 4,20 (1H, s) 1'', 3'', 4'', 1''' 1'', 3'' 3'' 76,9 3,87 (1H, d; 2,5) 1'', 2'', 4'', 5'', 1''' 2'', 4'' 4'' 71,5 4,82 (1H, t; 10,0) 2'', 3'', 5'', 6'', 7'' 3'', 5'' 5'' 68,5 3,37 (1H, dd; 10,0 và 6,5) 1'', 3'', 4'', 6'' 4'', 6'' 6'' 17,3 0,74 (3H, d; 6,5) 4'', 5'' 5'' 7'' 170,2 - 8'' 21,0 1,96 (3H, s) 7'' Glc 1''' 104,8 4,27 (1H, d; 8,0) 3'', 3''', 5''' 2''' 2''' 73,4 2,99 (1H, t; 8,5) 1''', 3''', 4''', 2''' 1''', 3''' 3''' 77,0 3,17 (1H, dd; 9,0 và 8,5) 1''', 2''', 4''', 5''' 2''', 4''' 4''' 70,1 3,10 (1H, t; 9,0) 2''', 3''', 5''', 6''' 3''', 5''' 5''' 76,6 3,22 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 6''' 4''', 6''' 6''' 61,2 3,72 (1H, dd; 11,5 và 1,5) 3,54 (1H, dd; 11,5 và 9,0) 4''', 5''' 5''' Rha II 1'''' 98,6 5,54 (1H, d; 1,0) 7, 3'''', 5'''' 2'''' 40 2'''' 70,0 3,84 (1H, br s) 1'''', 3'''', 4'''' 1'''', 3'''' 3'''' 70,4 3,63 (1H, dd; 9,5 và 3,5) 1'''', 2'''', 4'''', 5'''' 2'''', 4'''' 4'''' 71,8 3,31(1H, t; 9,5) 2'''', 3'''', 5'''', 6'''' 3'''', 5'''' 5'''' 70,3 3,44 (1H, dd; 6,0 và 3,5) 1'''', 3'''', 4'''', 6'''' 4'''', 6'''' 6'''' 18,1 1,11 (3H, d; 6,0) 4'''', 5'''' 5'''' aDMSO-d6, b125MHz, c500 MHz Bên cạnh đó, nhóm methyl tại δH 1,96 (3H, s) và nhóm methine kề oxygen tại δH 4,82 (1H, t; 10,0) cùng tương tác với carbon carbonyl tại δC 170,2 (C-7'') cho phép xác định phần đường rhamnose nối tại C-3 bị acetyl hóa tại vị trí C-4'' (δC 71,5). Ngoài ra, trên phổ COSY (Phụ lục 9i), cho thấy có sự tương tác của các 2 proton liền kề nhau của phần đường rhamnose và glucose. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 9 được trình bày trong bảng 3.9. Từ đó, cấu trúc hợp chất 9 được xác định là quercetin-3-O-[β-D-glucopyranosyl- (1→3)]-α-L-(4-O-acetyl)-rhamnopyranoside-7-O-α-L-rhamnopyranoside. Hợp chất 9 là hợp chất mới chúng tôi phân lập được, chưa có tài liệu nào công bố (theo Scifinder ngày 7/4/2015, phụ lục 32d) và đặt tên là visconoside A. 3.1.10. Hợp chất 10: Visconoside B (Mới) → HMBC Hình 3.10: Cấu trúc hóa học hợp chất 10 Hợp chất 10 có dạng vô định hình, màu vàng. Độ quay cực [α]D 25 -1,23 (c 0,01; MeOH). Phổ IR νmax (MeOH): 3317, 2943, 2831, 1449, 1416, 1115 và 1022 cm -1. Phổ tử ngoại UV (MeOH) λmax: 249 và 336 nm. (Phụ lục 10a - 10c) Phổ khối lượng HR-ESI-MS m/z: 1027,2680 [M+Na]+ (tính toán lý thuyết cho [C46H52O25Na] + là 1027,2695) xác định công thức phân tử là C46H52O25. 41 Bảng 3.10: Dữ liệu phổ NMR hợp chất 10 Vị trí δC a,b δH a,c (J = Hz) HMBC (1H-13C) COSY (1H-1H) Aglycone 2 156,8 - 3 133,2 - 4 177,4 - 5 160,5 - 6 99,5 6,27 (1H, d; 1,5) 5, 7, 8, 10 7 161,7 - 8 93,6 6,50 (1H, s) 6, 7, 9, 10 9 155,6 - 10 105,3 1' 120,5 2' 115,6 7,26 (1H, d; 1,5) 2, 3', 4', 6' 3' 145,4 - 4' 148,8 - 5' 115,2 6,93 (1H, t; 7,5) 1', 3', 4' 6' 6' 121,5 7,33 (1H, dd; 8,0 và 2,0) 2, 2', 4' 5' Rha I 1'' 99,9 5,54 (1H, s) 3, 3'', 5'' 2'' 2'' 69,7 4,08 (1H, br s) 1'', 3'', 4'', 1''' 1'', 3'' 3'' 76,4 3,86 (1H, d; 2,5) 1'', 2'', 4'', 5'', 1''' 2'', 4'' 4'' 71,3 4,79 (1H, t; 10,0) 2'', 3'', 5'', 6'', 7'' 3'', 5'' 5'' 68,4 3,00 - 3,14 (1H, m) 1'', 3'', 4'', 6'' 4'', 6'' 6'' 17,1 0,66 (3H, d; 6,5) 4'', 5'' 5'' 7'' 169,8 - 8'' 20,8 1,94 (3H, s) 7'' Glc 1''' 105,0 4,32 (1H, d; 7,5) 3'', 3''', 5''' 2''' 2''' 73,0 3,00 - 3,14 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 2''' 1''', 3''' 3''' 76,7 3,24 (1H, t; 9,0) 1''', 2''', 4''', 5''' 2''', 4''' 4''' 70,6 3,00 - 3,14 (1H, m) 2''', 3''', 5''', 6''' 3''', 5''' 5''' 74,1 3,60 - 3,65 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 6''' 4''', 6''' 6''' 63,6 4,52 (1H, dd; 11,0 và 8,5) 4,25 (1H, d; 11,0 và 2,0) 4''', 5''', 1a 5''' 42 Rha II 1'''' 98,6 5,54 (1H, s) 7, 3'''', 5'''' 2'''' 2'''' 69,8 3,89 (1H, d; 2,5 Hz) 1'''', 3'''', 4'''' 1'''', 3'''' 3'''' 70,3 3,60 - 3,65 (1H, m) 1'''', 2'''', 4'''', 5'''' 2'''', 4'''' 4'''' 71,7 3,31 (1H, t; 9,0 Hz) 2'''', 3'''', 5'''', 6'''' 3'''', 5'''' 5'''' 69,9 3,40 (1H, dd; 9,0 và 6,0) 1'''', 3'''', 4'''', 6'''' 4'''', 6'''' 6'''' 18,0 1,15 (3H, d; 6,0) 4'''', 5'''' 5'''' Sinapinoyl 1a 166,4 - 2a 114,3 6,30 (1H, d; 15,5) 1a, 3a, 4a 3a 3a 145,1 7,41 (1H, d; 15,5) 1a, 2a, 4a, 5a, 9a 2a 4a 123,8 - 5a 104,9 6,50 (1H, s) 3a, 4a, 6a, 7a, 9a 6a 147,3 - 7a 137,8 - 8a 147,3 - 9a 104,9 6,50 (1H, s) 3a, 4a, 6a, 7a, 9a -OCH3 55,3 3,54 (6H, d; 6,5) 3a, 4a, 5a, 7a, 8a aDMSO-d6, b125MHz, c500 MHz Phổ NMR (Phụ lục 10d - 10i) hợp chất 10 về cơ bản giống với phổ của hợp chất 9. Bên cạnh đó, có xuất hiện thêm 2 proton của vòng thơm thế 1,4 đối xứng tại δH 6,50 (1H, s, H-5a và H-9a). Trên phổ HMBC cho thấy các proton này đều cho tương tác với 3 carbon bậc bốn C-6a (δC 147,3), C-7a (δC 137,8) và C-8a (δC 147,3). Ngoài ra, hai nhóm methoxyl tại δH 3,54 (6H, d; 6,5) đều cho tương tác với C-6a và C-8a tại δC 147,3, do đó hai nhóm này nối vào vòng thơm ờ C-6a và C-8a. Mặt khác, 2 proton methine ghép trans đều cho tương tác với carbon carbonyl tại δC 166,4 (C-1a) và carbon bậc bốn vòng thơm tại δC 123,8 (C-4a), vậy 2 proton methine ghép trans này một phần nối với nhóm carbonyl, phần còn lại gắn với vòng thơm thế đối xứng, chứng tỏ dây nhánh này chính là sinapinoyl. Trên phổ HMBC, hai proton của nhóm methylene kề oxy tại δH 4,52 (1H, dd; 11,0 và 8,5; H-6a''') và 4,25 (1H, d; 11,0 và 2,0; H-6b''') đều tương tác với 1 carbon carbonyl C-1a tại δC 166,4 chứng tỏ dây nhánh sinapinoyl gắn vào đơn vị đường glucose ở vị trí C-6. Ngoài ra, phổ COSY cho thấy các tương tác của các proton kề nhau trong các đơn vị đường. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 10 được trình bày trong bảng 3.10. 43 Do đó, hợp chất 10 được xác định là quercetin-3-O-[sinapinoyl(1→6)-β-D-gluco pyranosyl-(1→3)]-α-L-(4-O-acetyl)-rhamnopyranoside-7-O-α-L-rhamnopyranoside. Hợp chất 10 là hợp chất mới chúng tôi phân lập được, chưa có tài liệu nào công bố (theo Scifinder ngày 28/5/2015, phụ lục 32e) và đặt tên là visconoside B. 3.1.1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftv_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_cay_man_man_hoa_tim_cleome_chelidonii_l_f_va_man_man_hoa_vang_cleom.pdf
Tài liệu liên quan