Luận án Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota, Basidiomycota ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam - Trần Thị Phú

1. Tính cấp thiết của luận án .1

2. Mục đích của luận án .2

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .2

4. Những điểm mới của luận án .2

Chương 1. Tổng quan tài liệu

1.1. Một số hệ thống nấm chính .3

1.1.1. Hệ thống nấm theo Gaümann .3

1.1.2. Một số hệ thống nấm chính.3

1.1.3. Hệ thống nấm theo Ainsworth, Bisby.3

1.1.4. Hệ thống nấm “Dictionary of the fungi” của P.M. Kirk (2008) .3

1.1.5. Hệ thống nấm “Danh lục các loài nấm lớn ở Việt Nam” của

Trịnh Tam Kiệt 2014.4

1.2. Tình hình nghiên cứu nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota,

Basidiomycota trên thế giới.6

1.3. Tình hình nghiên cứu nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota,

Basidiomycota ở Việt Nam .12

Chương 2. Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu và điều kiện tự nhiên,

xã hội vùng núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam

2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu.19

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.19

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .19

2.1.3. Thời gian nghiên cứu .19

2.2. Nội dung nghiên cứu .19

2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái, cấu trúc hiển vi một số nấm lớn thuộc ngành

Myxomycota, Ascomycota, Basidiomycota ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam .19

2.2.2. Xây dựng danh lục thành phần loài nấm lớn ngành Myxomycota, Ascomycota,

Basidiomycota ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam.192.2.3. Nghiên cứu đa dạng nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota,

Basidiomycota ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam.20

2.2.4. Phân tích giá trị tài nguyên của nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota,

Basidiomycota ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam.20

2.2.5. Xây dựng các khoá định loại đến ngành, lớp, bộ, họ chi và loài .20

2.2.6. Mô tả một số loài mới, loài có giá trị kinh tế và quan trọng.20

2.3. Phương pháp nghiên cứu.20

2.3.1. Phương pháp thu thập mẫu nấm lớn .20

2.3.2. Cách bảo quản nấm từ địa điểm thu thập về phòng thí nghiệm.22

2.3.3. Phương pháp sử lý mẫu vật.22

2.3.4. Phương pháp phân tích đặc điểm hình thái của mẫu nấm.23

2.3.5. Phương pháp phân tích cấu trúc hiển vi của mẫu nấm .24

2.3.6. Phương pháp xử lý mẫu nấm trên kính hiển vi điện tử (SEM) .25

2.3.7. Phương pháp định loại nấm .25

2.3.8. Phương pháp phân tích tính đa dạng của nấm .26

2.4. Điều kiện tự nhiên vùng núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam .26

2.4.1. Điều kiện tự nhiên núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam.26

2.4.2. Điều kiện xã hội ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam.30

Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận

3.1. Đặc điểm hình thái và cấu trúc hiển vi của nấm ngành Myxomycota,

Ascomycota, Basidiomycota .32

3.1.1. Đặc điểm hình thái của nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota,

Basidiomycota.32

3.1.2. Một số đặc điểm cấu trúc hiển vi của nấm lớn thuộc ngành Myxomycota,

Ascomycota, Basidiomycota.45

3.2. Danh lục thành phần loài nấm lớn ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam.51

3.2.1. Danh lục thành phần loài nấm lớn ở núi Ngọc Linh, Tỉnh Quảng Nam.51

3.2.2. Đặc điểm chung của khu hệ nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota,

Basidiomycota ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam.67

3.2.3. Các taxon ghi nhận mới cho khu hệ nấm Việt Nam .703.3. Đa dạng nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota, Basidiomycota ở

núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam.71

3.3.1. Đa dạng thành phần loài.71

3.3.2. Đa dạng phương thức sống của nấm lớn ở núi Ngọc Linh, Quảng Nam.78

3.3.3. Đa dạng yếu tố địa lý cấu thành khu hệ nấm lớn ở núi Ngọc Linh, Q.Nam.81

3.4. Giá trị tài nguyên của nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota,

Basidiomycota ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam .87

3.4.1. Nấm ăn .88

3.4.2. Nấm dược liệu.89

3.4.3. Nấm độc .90

3.4.4. Nấm làm đồ trang trí .91

3.4.5. Nấm có giá trị nghiên cứu sinh lý, hóa sinh.91

3.4.6. Nấm quý hiếm có tên trong sách đỏ Việt Nam.91

3.4.7. Các loài nấm có khả năng ứng dụng trong bảo vệ môi trường. .91

3.5. Xây dựng khóa định loại một số chi và loài nấm lớn thuộc ngành

Myxomycota, Ascomycota, Basidiomycota ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam .92

3.5.1. Khóa định loại 3 ngành Myxomycota, Ascomycota, Basidiomycota.92

3.5.2. Khóa định loại các bậc thuộc ngành Myxomycota .92

3.5.3. Khóa phân loại các bậc thuộc ngành Ascomycota.93

3.5.4. Khóa phân loại các bậc thuộc ngành Basidiomycota.94

3.6. Mô tả đặc điểm một số chi và loài nấm lớn ở núi Ngọc Linh, Quảng Nam.112

3.6.1. Mô tả đặc điểm các chi nấm mới ghi nhận .112

3.6.2. Mô tả đặc điểm các loài nấm mới ghi nhận .113

3.6.3. Mô tả đặc điểm một số loài nấm có giá trị kinh tế và quan trọng.119

3.6.4. Mô tả đặc điểm một số loài nấm độc .131

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận .139

Kiến nghị.140

Danh mục công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án.141

TÀI LIỆU THAM KHẢO .142

pdf266 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota, Ascomycota, Basidiomycota ở núi Ngọc Linh, tỉnh Quảng Nam - Trần Thị Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mặt mũ có vòng đồng tâm rõ ràng, gốc tự do ..................................................... 31 30. Mặt mũ có vòng đồng tâm nhỏ, gốc đính nhau dạng ngói lợp, mô dày, không phân lớp, ống 2,5cm, lỗ màu trắng sữa đến nâu nhạt ....... 32. Ganoderma rotundatum 31. Mặt mũ mỏng, dễ vỡ khi ấn tay vào, có vòng đồng tâm rõ, ống phân tầng, giữa có lớp mô mỏng, bào tử nâu nhạt, 7-9 x 4-6,3µm ........... 33. Ganoderma applanatum 31. Mặt mũ sần sùi, nứt, khi tươi mềm dai, khô hóa gỗ cứng, có vòng đồng tâm rõ, ống phân tầng, bào tử nâu nhạt, 8,5-9,5 x 5,5-6,5µm ....... 34. Ganoderma adspersum Chi Amauroderma 1. Quả thể có mũ mỏng dưới 1 cm, có cuống dài ..................................................... 3 1. Quả thể có mũ dày trên 1 cm, có cuống ngắn, thô, hoặc không cuống ................. 2 2. Quả thể không cuống, hay cuống ngắn, có mũ rộng 6-12cm, màu đen, nhẵn bóng, mô màu trắng, chất gỗ cứng chắc ................................1. Amauroderma subresinosum 2. Quả thể có cuống ngắn màu đen, dài 2 x 1,5cm, mũ rộng 3-10 cm, màu nâu xám, trắng xám, chất lie .......................................................... 2. Amauroderma scopulosum 3a. Cuống đính giữa hay gần giữa ............................................................................. 4 3b. Cuống đính lưng ................................................................................................... 5 3c. Cuống đính lệch hay đính bên .............................................................................. 7 4. Cuống dài 10-15 x 0,6-0,8cm màu đen, bóng ................... 3. Amauroderma nigrum 4. Cuống dài 3-10 x 0,3-0,7cm, đen, không bóng .........4. Amauroderma guangxiense 5. Quả thể trung bình hoặc lớn, 4-6 x 8-15 x 0,3-0,7cm, mặt trên xám đen, có vân đồng tâm, tia phóng xạ, cuống 10-14, rộng 0.5-1cm .... 5. Amauroderma subrugosum 101 5. Quả thể nhỏ, màu nâu tối đến đen .......................................................................... 6 6. Quả thể 2,5-4 x 1-2 x 0,3-0,6 cm, nâu tối đến đen, có gờ nổi theo hướng phóng xạ, cuống dài 5 x 0,5cm .............................................. 6. Amauroderma auriscalpium 6. Quả thể nhỏ 1-2,5 x 0,5-0,8 cm, hình thận đến tròn, nâu đen, vòng đồng tâm, cuống bóng 7-18 x 0,3-0,9cm, bào tử 7-8x10-12µm, hình trứng..7. Amauroderma sp 7. Gốc cuống có rễ giả ................................................................................................ 8 7. Gốc cuống không có rễ giả..................................................................................... 9 8. Quả thể 4-18 x 0,4-1,5cm, cuống dài 5-18 x 0,5-2 cm uốn cong, bào tử hình cầu, 8,5-10,5 x 7,5-9,5µm...8. Amauroderma rugosum 8. Quả thể 7-8 x 10-12 x 0,2-1cm, cuống dài 14-17 x 1-1,5cm, bào tử hình quả chanh, 10.0-12.0 x 11.3-14 µm ................................................. 9. Amauroderma rude 9. Cuống có lông tơ ................................................................................................... 10 9. Cuống không có lông tơ ........................................................................................ 11 10. Quả thể có tán nhỏ 1,8-2,5 x 0,7-0,8, cm, cuống dài 7-15 x 0,2-0,3 cm, đen xám, có mép tù, mô màu nâu vàng .................................... 10. Amauroderma praetervisum 10. Quả thể có tán trung bình 7-12 x 0.4-0,5 cm, cuống 17-18 x 0,5-0,9 cm mép mỏng, mô màu nâu nhạt ..................................................... 11. Amauroderma preussii 11. Quả thể lớn 8-13x15-23 x 0.2-1.0cm, nâu xám, cuống dài 4-9 x 0.5-1.5cm, mép mỏng, xẻ thùy, cuốn gập xuống dưới khi khô ....... 12. Amauroderma infundibulifome 11. Quả thể nhỏ 4.5-6 x 1.5-2.3 x 0.2-0.3 cm, nâu đen, cuống dài 2-4 x 0.5-2.0cm, có gờ phóng xạ ra tới mép ....................................................... 13. Amauroderma exile Chi Haddowia 1. Quả thể không có cuống hay cuống ngắn, dày ............................... 1. Haddowia sp 2. Quả thể có cuống dài ............................................................. 2. Haddowia longipes Chi Fomitopsis 1. Quả thể lớn 4-15cm, dạng bán cầu già, mặt trên có vân lồi dày hay không phẳng, xám nâu, xám xanh, mép dày, mặt lỗ trắng ............................. 1. Fomitopsis castanea 1. Quả thể bé, dạng sò hay bán cầu ............................................................................ 2 2. Quả thể bé 2-5cm, dạng sò, mặt trên có vân lồi, màu vàng, xanh tím, bóng loáng mép mỏng, mặt lỗ vàng nhạt ..................................................... 2. Fomitopsis pinicola 2. Quả thể bé 1-2cm, bán cầu, xếp chồng lên nhau tạo thành hình móng, mũ đen, hơi bóng, mặt lỗ trắng, hằng năm mọc thêm lớp mô mỏng ........ 3. Fomitopsis scutellata 102 Chi Rhodofomes 1. Nấm mọc trên thân lá kim, mũ phẳng, có lông mịn sau nhẵn, hồng quế đến xám và đen khi già, bào tử hình trụ elip, 6x2µm .......................... 1. Rhodofomes cajanderi 1. Nấm mọc trên cây lá rộng, mũ dạng bán cầu gồ lên đến dạng móng, nâu hồng và đen khi già, bào tử hình trái xoan, 6x3µm ................................ 2. Rhodofomes roseus Họ Polyporaceae Chi Trametes 1. Mặt mũ có lớp vỏ mỏng ......................................................................................... 2 1. Mặt mũ không có lớp vỏ mỏng .............................................................................. 3 2. Mặt mũ có những vòng nhẵn, sần sùi, mặt lỗ trắng đến nâu bẩn, ống rách dạng răng, có đoạn bất thụ .................................................................... 1. Trametes meyenii 2. Quả thể chất da, có vân nhiều màu, phủ lông mịn, trắng, vàng, nâu, nâu gỉ, mọc từng đám dạng ngói lợp, lỗ trắng, vàng nhạt, rách răng cưa ..... 2. Trametes versicolor 3. Mũ phủ lông thô ..................................................................................................... 4 3. Mũ phủ lông mịn hay nhẵn .................................................................................... 9 4. Mặt trên màu nhạt, trắng nhạt hay vàng nhạt ......................................................... 5 4. Mặt trên màu đậm, vàng nâu, vàng cam, vàng da bò, nhạt dần ra đến mép .......... 7 5. Mũ chất lie, mọc vấn hợp nhau, mép mỏng, có đoạn bất thụ, 10x5-15 dày 0,5- 1,2cm, ống rách dạng phiến, bào tử elip đến trụ 4-7x2-3µm ....... 3. Trametes palisotii 5. Mặt mũ có vòng đồng tâm, mép dày ...................................................................... 6 6. Lỗ rách ngoằn nghèo, ống 3-4l/mm, bào tử 5,5-7x2-3µm ........ 4. Trametes hirsuta 6. lỗ rách dạng băng, ống 3-5l/mm, bào tử 5,5-8,5x2,5-3,5µm ..... 5. Trametes villosa 7. Quả thể vấn hợp nhau, mũ 2-8x3-13cm, dày 12-20mm, hơi xẻ thùy, thịt nấm vàng nhạt, ống 2-3l/mm, bào tử không màu 8-12x2,5-3,5µm ......... 6. Trametes trogii 7. Quả thể mọc đơn độc ............................................................................................. 7 8. Mép thẳng, nguyên, bề mặt có vân rõ, lỗ rách răng cưa ......... 7. Trametes modesta 8. Mép thẳng, mỏng, xẻ thùy răng cưa, lỗ rách hình răng cưa, bào tử 5,5-7,5x2,5- 3µm ............................................................................................ 8. Trametes ochracea 9. Mặt mũ màu nhạt, trắng nhạt, có vân nhạt, trắng nâu nhạt, trắng xám nhạt ......... 10 9. Mặt mũ màu đậm hơn, nâu đậm, nâu sẫm, nâu hạt dẻ, xanh đen ......................... 14 10. Mặt mũ có vân rõ rệt ........................................................................................... 11 10. Mặt mũ không có vân hay vân không rõ ............................................................. 12 103 11. Mặt mũ có vân trắng nâu, mụn nhỏ, rộng dưới 4cm, dày dưới 1cm, mô màu trắng hay nhạt, mặt lỗ mỏng, 3-4l/mm, rách dạng răng ........... 9. Trametes pubescens 11. Mặt mũ có vân trắng xám, rộng hơn 4cm, dày dưới 1cm, bào tử hình trụ gần trụ, mặt lỗ dày lỗ tròn, 3-4l/mm..................................................... 10. Trametes orientalis 12. Mô xốp thường có mùi khó chịu, bào tử hình elip rộng, mặt lỗ dày hoàn chỉnh, oval hoặc gần như hình cầu, 7-9x5-7µm, 4-6l/mm ............. 11. Trametes robiniophila 12. Mô không có mùi khó chịu ................................................................................. 13 13. Mặt mũ trắng hồng, lỗ răng cưa, bào tử 5-7x2-3µm ............. 12. Trametes elegans 13. Mũ trắng, mặt lỗ dày hoàn chỉnh, mép dày gập xuống, bề mặt phẳng, lỗ răng cưa 2-3l/mm, bào tử 8-10,5x3-4,5µm ................................... 13. Trametes suaveolens 14. Nấm dạng ngói lợp, vấn hợp nhau, 5-14x7-25, dày 0,5-2,5cm, mũ có mấu lồi, nâu đen có ánh xanh, mép trắng hơi phân thùy, lỗ dạng răng ... 14. Trametes gibbosa 14. Nấm mọc đơn độc ............................................................................................... 15 15. Quả thể chất da, dày 1-3mm, bào tử hình trụ, miệng ống dày, mô vàng cam, lỗ răng cưa 6-8l/mm ..................................................................... 15. Trametes strumosa 16. Quả thể có vân đồng tâm, chất thịt ...................................................................... 17 17. Mặt mũ nâu đậm, nâu sẫm, xanh đen, mép dày trắng, vàng, lỗ trắng hồng 3- 5l/mm, bào tử hình trụ, màu vàng nhạt 5,5-7,5x2-3,5µm ........ 16. Trametes cingulata 17. Mặt mũ nâu đến nâu hạt dẻ, cuống ngắn 1-3cm, lỗ màu kem, 6-7l/mm, bào tử hình trụ, không màu, kích thước 5-7x2-3µm ......................... 17. Trametes vernicipes Chi Polyporus 1. Nấm đơn độc, mũ mỏng, đính giữa, phủ vảy ...................... 1. Polyporus arcularius 1. Nấm mọc cụm, mũ nhẵn, đính bên, gờ phóng xạ .... 2. Polyporus grammocephalus Chi Lentinus 1. Quả thể có vòng cuống rõ rệt ................................................ 1. Lentinus sajor-caju 1. Quả thể không có vòng cuống, mũ và cuống có vảy ............................................. 2 1. Quả thể không có vòng cuống, mũ và cuống có lông hay nhẵn ............................ 4 2. Mũ trắng, chuyển màu khác khi già, vảy thưa mềm .............................................. 3 2. Mũ nâu, không chuyển màu, 3-5cm, vảy dày nâu sẫm ........ 2. Lentinus polychrous 3. Mũ trắng, khi già vàng, 3-5cm .......................................... 3. Lentinus squarrosulus 3. Mũ trắng, khi già xám, 2-5cm, mũ có vảy da báo.4. Lentinus tigrinus 4. Mũ và cuống có lông, kích thước lớn, mỏng ......................................................... 5 104 4. Mũ và cuống nhẵn, kích thước mũ nhỏ 1,5-3cm, mỏng, cuống ngắn 1-2cm, 3 mũ trên một cuống chung, mép mũ cuộn xuống dưới ................................. 5. Lentinus sp 5. Mũ và cuống có lông tơ, 6-7cm, mỏng, cuống dài 5-8cm ...... 6. Lentinus velutinus 5. Mũ và cuống có lông dài, 5-7cm, dày, cuống ngắn 2-4cm....7. Lentinus levis Chi Panus 1. Nấm có mũ và cuống lông mịn, mũ rộng, dạng phễu sâu ...................................... 2 1. Nấm có mũ và cuống lông mịn, mũ nhỏ hơn, dạng phễu nông ............................. 3 2. Mũ rộng 8-15cm, nâu sẫm, cuống 8-15x0,5-1cm ..................... 1. Panus conchatus 2. Mũ rộng 6-12cm, vàng nâu, cuống 5-8x0,3-0,7cm ......................... 2. Panus similis 3. Mũ rộng 3-7cm, vàng nhạt, cuống 3-6x0,5-1cm................... 3. Panus neostrigosus 3. Mũ rộng 2-8cm, trắng tím (non), nâu bẩn (già), cuống 0,5-2cm .......4. Panus rudis 5. Bộ Agaricales 1a. Quả thể dạng sò .................................................................................................... 2 1b. Quả thể dạng chuông ............................................................................................ 3 1c. Quả thể dạng dù .................................................................................................... 6 1d. Quả thể dạng rốn, bán cầu lệch hay thận ............................................................ 10 2. Quả thể xẻ thùy ít hay nhiều, phiến chẻ 2 ở mặt dưới ......... 1. họ Schizophyllaceae 2. Quả thể không xẻ thùy, khi già lõm xuống ................................. 2. họ Pleurotaceae 3. Quả thể lúc non có dạng chuông, về sau trưởng thành có dạng khác .................... 4 3. Quả thể từ lúc non đến lúc trưởng thành có dạng chuông ..................................... 5 4. Quả thể có bao chung, sau phá vỡ bao chung thành dạng dù ......... 3. họ Pluteaceae 4. Quả thể già bán cầu dẹt, cuống dạng củ đâm vào đất ............ 4. họ Physalacriaceae 5. Quả thể có nếp gấp sâu từ đỉnh đến mép, phủ lớp lông nhỏ, cuống mảnh nhỏ ...... ..................................................................................................... 5. họ Psathyrellaceae 5. Quả thể có khía nhẹ từ đỉnh ra mép, cuống rỗng ......................... 6. họ Bolbitiaceae 6. Cuống và mũ phủ vảy dạng lông ............................................ 7. họ Omphalotaceae 6. Cuống và mũ không phủ vảy dạng lông ................................................................ 7 7. Quả thể sau trưởng thành phát triển thành dạng khác ............................................ 8 7. Quả thể sau trưởng thành vẫn ở dạng dù ............................................................... 9 8. Quả thể dạng dù lồi lên ở giữa, sau bán cầu dẹt, lõm ở giữa, cuống nhẵn, màu sắc nhạt, trên mũ không có vảy hay mụn ............................................... 8. họ Agaricaceae 8. Quả thể non dạng dù, sau đó trải rộng, cộng sinh ở đất ...... 9. họ Tricholomataceae 105 9. Quả thể có màu sắc đẹp, có vòng cuống, có bao gốc, trên mũ thường có vảy hoặc mụn khác màu ............................................................................... 10. họ Amanitaceae 9. Quả thể có cuống, trắng, lỗ lớn, một số loài phát quang....... 11. họ Porotheleaceae 10. Quả thể bán cầu, sau phẳng, vòng cuống dạng màng .......... 12. họ Strophariaceae 10. Cuống không có vòng dạng màng ....................................................................... 11 11. Quả thể chất thịt có cuống, mũ có dạng bán cầu, dạng rốn hay cuộn lên thành mũ lõm, mép cuộn vào trong khi non và trải thẳng hay cuộn ngược lên khi già ...... 12 11. Phiến có màu trắng hay toàn bộ quả thể có màu trắng ....................................... 13 12. Mũ trắng xám khi non, đen khi già, mép cuộn ngược ........... 13. họ Corprinaceae 12. Mũ ít thay đổi màu sắc, mép thẳng khi già ......................... 14. họ Hydnangiaceae 13. Quả thể có dạng bán cầu lệch hay thận, mũ nhỏ, phiến màu trắng có gân dạng bức xạ, cuống ngắn...................................................................... 15. họ Marasmiaceae 13. Quả thể dạng rốn đến thận, có cuống hay không cuống, toàn bộ quả thể có màu trắng, dạng phiến lớn ..................................................................... 16. họ Mycenaceae Chi Amanita 1. Quả thể trắng, có vòng cuống, bao gốc, trên mũ có vảy .............. 1. Amanita cokeri 1. Quả thể có màu sắc đẹp, có vòng cuống, bao gốc, trên mũ có vảy ....................... 2 2. Quả thể có màu vàng cam, vàng nâu, có vòng cuống, bao gốc, trên mũ có vảy dạng tháp, cuống phủ vảy gờ mỏng ................................... 2. Amanita aff. xanthogala 2. Quả thể có màu trắng nâu, có vòng cuống, bao gốc, trên mũ có vảy dạng bột trải mỏng, cuống ít vảy ..................................................................... 3. Amanita rubescens Họ Agaricaceae 1. Quả thể không cuống ............................................................................................. 2 1. Quả thể có cuống ngắn ........................................................................................... 4 1. Quả thể có cuống dài .............................................................................................. 5 2. Quả thể non hình cầu, sau đó phía trên phát triển thành hình quả lê lộn ngược .... 3 2. Quả thể non hình cầu hơi dẹp, khi trưởng thành phần vỏ ngoài quả thể mở ra, teo dần, chỉ tồn tại ở đáy, phần mép trên cùng có thùy nhỏ, cong ............ 1. chi Disciseda 3. Quả thể non hình cầu, sau đó phía trên phát triển thành hình quả lê lộn ngược, vỏ mềm, khối nội chất phía trong dính liền lớp vỏ ngoài .......................... 2. chi Calvatia 3. Quả thể phía trên hình cầu phía dưới tóp lại bám lấy đất thành hình quả lê ngược, khi non bề mặt có phủ lớp gai nhỏ, quả thể mở lỗ vuông ở đỉnh .... 3. Chi Lycoperdon 106 4. Quả thể hình bầu dục gần tròn, hình trứng, vỏ mềm, không rễ ......... 4. chi Bovista 4. Quả thể non dạng chùy, phủ lông thô, khi trưởng thành mở cốc dần ra dạng cốc tóp ở đáy ................................................................................................. 5. chi Cyathus 5. Mũ non dạng cầu, trưởng thành dạng bán cầu dẹt, thẳng, lõm xuống, trên chóp có vảy nâu, phiến non trắng trưởng thành xanh, có vòng cuống6. chi Chlorophyllum 5. Mũ non không có dạng cầu .................................................................................... 6 6. Mũ nấm dạng bán cầu dẹt ...................................................................................... 7 6. Mũ nấm dạng dù ..................................................................................................... 8 6. Mũ dạng chuông đến nón, lồi đỉnh, phủ vảy, bào tử trắng ..... 7. chi Leucocoprinus 7. Phiến nấm non trắng, trưởng thành nâu, bào tử nâu ........................ 8. chi Agaricus 7. Phiến non dày, trắng, mép chia thùy, bào tử trắng .................. 9. chi Leucoagaricus 8. Mũ nấm phủ vảy phân bố thưa dần từ đỉnh ra mép, phần đỉnh có màu đậm, phiến nấm màu trắng xếp sát nhau .................................................................. 10. chi Lepiota 8. Mũ nấm non dạng dù lớn, trưởng thành dạng bán cầu dẹt, không phủ vảy phần đỉnh có màu đậm, phiến nấm màu nâu hồng xếp sát nhau.......... 11. chi Macrolepiota Chi Agaricus 1. Mũ đỏ, nâu tím tối, có vảy, vòng nấm có 2 lớp dày...1. Agaricus augustus 1. Mũ trắng, xám, vàng, có vảy rõ, vòng nấm có 2 lớp dày2. Agaricus placomyces Chi Lepiota 1. Mũ nấm dạng bán cầu dẹt, kích thước 3-6cm, mũ phủ vảy đỏ tím hay không phủ vảy, cuống trắng ......................................................................................................... 2 1. Mũ nấm dạng dù, bán cầu dẹt, kích thước 5-12cm, mũ phủ vảy dày nâu tím cuống màu nâu, dạng sợi, phủ vảy ..................................1. Lepiota brunneoincarnata 2. Chóp vảy đỏ tím, vòng nấm trắng dạng màng, hai lớp ............... 2. Lepiota cristata 2. Chóp mũ trơn, màu đỏ, cuống trắng, có vảy, không vòng ......... 3. Lepiota erminea Chi Leucocoprinus 1. Nấm màu vàng da cam, dạng chuông đến già bán cầu, trưởng thành dạng nón đến nón phẳng lồi ở đỉnh, phủ vảy màu vàng đậm ............... 1. Leucocoprinus birnbaumii 1. Nấm màu trắng, dạng chuông ................................................................................ 2 2. Mũ nấm có phủ vảy dạng bột ........................................2. Leucocoprinus cretaceus 2. Mũ nấm không có phủ vảy dạng bột ............................ 3. Leucocoprinus cepistipes Chi Leucoagaricus 107 1. Mũ nấm dạng chuông, kích thước 1,5-2 cm, màu cam đậm ở chóp, nhạt dần ra mép. Cuống dài 2-3 cm, có phủ lớp vảy sừng mỏng .... 1. Leucoagaricus americanus 1. Mũ nấm dạng dù, sau trải thành dạng phẳng, bán cầu, kích thước 10-15 cm ........ 2 2. Mũ nấm màu trắng hồng, mép chia thùy nhẹ lúc non, cuống dài 5-7 cm, cuống trơn màu trắng hồng .............................................. 2. Leucoagaricus aff. rubrotinctus 2. Mũ màu đậm ở chóp, nhạt dần ra đầu mép, cuống dài 7-10cm ............................. 3 3. Mép chia thùy lúc non, vòng cuống 2 lớp dày ........... 3. Leucoagaricus crystallifer 3. Mũ nấm màu trắng, gần chóp mũ có những vảy nứt to màu đỏ, vảy bị bong ra và mỏng dần từ chóp đến mép ............................................. 4. Leucoagaricus leucothites Chi Chlorophyllum 1. Spore in xanh, phiến lúc đầu trắng, sau xanh lam ............. 1. Chlorophyllum molybdites 1. Spore in có màu trắng hồng hoặc màu nâu, phiến trắng sau trở nên hồng hay nâu ......... 2 2. Mặt trên trắng, phủ vảy hồng tím, bào tử 4-6 x 7-9 µm ..... 2. Chlorophyllum hortense 2. Mặt trên trắng, phủ vảy nâu, bào tử 6-7 x 8-10 µm..3. Chlorophyllum aff brunneum Chi Bovista 1. Quả thể dạng trứng, vỏ mềm, không rễ, có cuống nhỏ, quả thể màu trắng kem, khô trở nên vàng nhạt .............................................................................1. Bovista pila 1. Quả thể dạng trứng, vỏ mềm, có rễ dài, không cuống, xám nâu, xám đen ............ 2 2. Quả thể có kích thước 1.3-2.3cm, vỏ ngoài mỏng, dễ bong ra, có màu xám đen, vỏ giữa màu hồng, chất nạc phía trong có độ dai, chứa bào tử ................ 2. Bovista sp 2. Quả thể dạng trứng, giống viên sỏi, màu xám nâu, có rễ giả bao quanh, nằm giữa đất sỏi, chất nạc phía trong có độ dai, chứa bào tử ........................ 3. Bovista plumbea Chi Calvatia 1. Quả thể khi mới sinh ra hình cầu, sau đó phát triển thành hình quả lê lộn ngược, màu trắng hồng ...................................................................... 1. Calvatia cyathiformes 1. Quả thể hình quả lê đến quả đu đủ, căn tròn với phần lồi lõm, khi non vỏ và mô có màu trắng, khi già xỉn màu hơn, sắc thái tím ............................ 2. Calvatia lilacina Chi Lycoperdon 1. Quả thể hình cầu, gần giống quả táo, màu trắng khi non, khi già trắng kem hay vàng nhạt, kích thước 0,5-1,2cm, hoại sinh trên gỗ .............. 1. Lycoperdon pyriforme 1. Quả thể hình cầu, gần giống quả lê, màu trắng khi non, bề mặt phủ lớp lông mịn, kích thước 2-3cm, hoại sinh ở đất .............................................................................. 2 108 2. Quả thể phía trên hình cầu phía dưới tóp lại bám lấy đất thành hình quả lê ngược, khi non màu trắng hồng nhạt, bề mặt có phủ lớp gai nhỏ ...... 2. Lycoperdon perlatum 2. Quả thể hình cầu 2-5cm, phía dưới tóp bám đất, bề mặt phủ lông nhỏ mịn .......... 3 3. Quả thể khi non màu vàng nhạt, sau chuyển nâu nhạt đến nâu vàng, mô nạc lúc đầu trắng sau nâu vàng đến xám đen ........................................... 3. Lycoperdon molle 3. Quả thể khi non màu nâu nhạt, lớp vỏ ngoài mỏng, mô nạc lúc đầu trắng sau vàng nhạt cuối cùng chuyển màu nâu vàng ............................................... 4. Lycoperdon sp Chi Coprinus 1. Mũ dạng trứng, kéo dài thành hình trụ, hình chuông, dài 3-7cm, phát triển gần phẳng, mũ màu nâu đất, có vảy lúc già, phiến lúc đầu trắng già chuyển đen và tan thành nước, cuống trắng phủ lông, rỗng giữa ............................. 1. Coprinus comatus 1. Mũ dạng chuông, dài 1-2cm, cuộn ngược lên, mũ nâu bẩn, phiến trắng già chuyển đen và tan thành nước, cuống trắng phủ lông, rỗng giữa ......... 2. Coprinus fuscescens Họ Psathyrellaceae 1. Mũ hình chuông đến nón, có nếp gấp, cuống trắng bé, nhẵn ................................ 2 1. Mũ nấm dạng nón trải phẳng, không nếp gấp, hồng nhạt đến nâu hồng, phiến tự do trắng có sắc hồng tím, nâu sôcôla, cuống rỗng, trắng ................. 1. chi Psathyrella 2. Mũ kích thước bé 0,5-1,5cm, bề mặt mũ không có vảy ......................................... 3 2. Mũ kích thước lớn 2-3cm, xám lông chuột, mặt mũ có nếp gấp sâu đến mép, có vảy màu vàng ở chóp, phiến trắng chuyển đen, cuống trắng, nhẵn ..... 2. chi Parasola 3. Phiến trắng chuyển xám, cuống nhẵn, không sợi mịn ................. 3. chi Coprinellus 3. Phiến trắng chuyển đen như mực, cuống phủ sợi mịn ................ 4. chi Coprinopsis Chi Coprinellus 1. Mũ nhỏ 0,5-1,5cm, dạng chuông, có nếp gấp mỏng nhỏ ....................................... 2 1. Mũ lớn 2-4cm, dạng chuông sau trải phẳng, hồng nâu, có nếp gấp sâu, cuống mảnh, trắng dài ............................................................................ 1. Coprinellus callinus 2. Mũ sau trải phẳng, nâu sôcôla, cuống trắng dài ................... 2. Coprinellus angulatus 2. Mũ sau đến lọng, trắng đến xám, cuống trắng nhỏ ...... 3. Coprinellus disseminatus 6. Bộ Cortinariales 1. Quả thể dạng dù, mép cuộn lại khi non và trải thẳng khi trưởng thành, có tơ nhện ở quả thể, cuống đính giữa, thót phần gốc và cong xuống đất .... 1. Họ Cortinariaceae 1. Quả thể dạng dù (non) trải thẳng khi (già), không có tơ nhện ở quả thể ............... 2 109 2. Cuống dạng sợi, hình trụ ............................................................. 2. Họ Inocybaceae 2. Cuống dạng sợi, có lông thưa, trắng hoặc tím, rỗng ....... 3. Họ Hymenogasteraceae Chi Cortinarius 1. Quả thể dạng dù, chóp nâu đen, sẫm, phiến rời tự do ........... 1. Cortinarius flexipes 1. Quả thể dạng dù màu gỉ sắt, phiến dính ............................. 2. Cortinarius orellanus Họ Hymenogasteraceae 1. Quả thể nâu nhạt, sẫm, nâu hồng, bụi bào tử nâu hay nâu hồng .... 1. chi Hebeloma 1. Quả thể nâu gỉ sắt, bụi bào tử có nâu gỉ sắt..................................2. chi Gymnopilus

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thanh_phan_loai_nam_lon_thuoc_nganh_myxom.pdf
Tài liệu liên quan