Luận án Nghiên cứu tính đa hình gen STAT5b và STAT6 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có HBsAg (+)

MỤC LỤC

 Trang

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

DANH MỤC HÌNH

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3

1.1. Dịch tễ học ung thư biểu mô tế bào gan 3

1.1.1. Trên thế giới 3

1.1.2. Tại Việt Nam 4

1.2. Chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan 5

1.2.1. Lâm sàng 5

1.2.2. Xét nghiệm dấu ấn ung thư 6

1.2.3. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 8

1.2.4. Phương pháp mô bệnh học hoặc tế bào học 10

1.2.5. Đánh giá giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan 11

1.3. Cơ chế bệnh sinh của ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm virus viêm gan B 12

1.3.1. Cơ chế bệnh sinh chung 12

1.3.2. Cơ chế bệnh sinh nhiễm virus viêm gan B gây ung thư biểu mô tế bào gan 14

1.4. Con đường tín hiệu JAK/STAT 17

1.4.1. Cấu trúc phân tử STATs 18

1.4.2. Hoạt động của con đường tín hiệu JAK/STAT 19

1.4.3. Vai trò của các STAT trong ung thư biểu mô tế bào gan 22

1.5. Gen STAT5b và STAT6 25

1.5.1. Gen STAT5b 25

1.5.2. Gen STAT6 30

1.6. Tình hình nghiên cứu đa hình gen STAT5b, STAT6 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan trên thế giới và Việt Nam 38

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39

2.1. Đối tượng nghiên cứu 39

2.1.1. Nhóm nghiên cứu 39

2.1.2. Nhóm chứng 39

2.2. Phương pháp nghiên cứu 40

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 40

2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 40

2.2.3. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 41

2.2.4. Thiết bị, hóa chất dùng trong nghiên cứu 41

2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu 44

2.3.1. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 44

2.3.2. Chuẩn bị mẫu máu cho phân tích đa hình gen 47

2.3.3. Phân tích đa hình gen 47

2.4. Các chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn chẩn đoán 51

2.4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu 51

2.4.2. Đặc điểm đa hình gen STAT5b rs6503691 và gen STAT6 53

2.4.3. Mối liên quan của các đa hình gen STAT5b rs6503691, STAT6 với nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan và một số yếu tố của UTBM tế bào gan 54

2.5. Phân tích và xử lý số liệu 55

2.6. Đạo đức nghiên cứu 56

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58

3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu 58

3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới của các đối tượng nghiên cứu 58

3.1.2. Đặc điểm nhóm tuổi của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 58

3.1.3. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 59

3.1.4. Một số xét nghiệm của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 60

3.1.5. Một số đặc điểm hình thái u gan 61

3.2. Đặc điểm phân bố kiểu gen của đa hình gen STAT5b rs6503691 và một số đa hình gen STAT6 62

3.2.1. Đặc điểm phân bố kiểu gen và alen của đa hình gen STAT5b rs6503691 62

3.2.2. Đặc điểm phân bố kiểu gen và alen của đa hình gen STAT6 65

3.3. Mối liên quan đa hình gen STAT5b rs6503691, một số đa hình gen STAT6 với nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan và một số yếu tố 73

3.3.1. Mối liên quan đa hình gen STAT5b rs6503691 với nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan 73

3.3.2. Mối liên quan một số đa hình gen STAT6 với nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan 74

3.3.3. Mối liên quan đa hình gen STAT5b, STAT6 với một số yếu tố ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 78

3.3.4. Liên quan tổ hợp hai đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với ung thư biểu mô tế bào gan 84

CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 93

4.1. Một số đặc điểm nhóm nghiên cứu 93

4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới 93

4.1.2. Đặc điểm một số triệu chứng lâm sàng 96

4.1.3. Đặc điểm một số xét nghiệm máu 98

4.1.4. Một số đặc điểm khối u gan 99

4.1.5. Đánh giá chức năng gan và giai đoạn bệnh 103

4.2. Tỷ lệ kiểu gen của đa hình gen STAT5b rs6503691 và một số đa hình gen STAT6 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có HBsAg (+) 105

4.2.1. Tỷ lệ kiểu gen và alen của đa hình gen STAT5b rs6503691 106

4.2.2. Tỷ lệ kiểu gen và alen của một số đa hình gen STAT6 111

4.3. Mối liên quan đa hình gen STAT5b rs6503691, một số đa hình gen STAT6 với nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan và một số yếu tố 117

4.3.1. Mối liên quan đa hình gen STAT6 rs1059513 và rs703817 với nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan 117

4.3.2. Mối liên quan đa hình gen STAT6 rs1059513 và rs703817 với một số yếu tố ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 122

KẾT LUẬN 127

KIẾN NGHỊ 129

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU

 

docx171 trang | Chia sẻ: vietdoc2 | Ngày: 28/11/2023 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tính đa hình gen STAT5b và STAT6 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có HBsAg (+), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễn Văn X (H194B) Bảng 3.9. Tỷ lệ kiểu gen, alen của một số đa hình gen STAT6 ở nhóm UTBM tế bào gan Kiểu gen và alen Số lượng Tỷ lệ % STAT6 rs324015 Kiểu gen (n =118) AA 25 21,2 AG/GA 61 51,7 GG 32 27,1 Kiểu alen (2n = 236) A 111 47,0 G 125 53,0 STAT6 rs4559 Kiểu gen (n =118) AA 11 9,3 AG/GA 53 44,9 GG 54 45,8 Kiểu alen (2n = 236) A 75 31,8 G 161 68,2 STAT6 rs703817 Kiểu gen (n = 118) GG 49 41,5 GA/AG 38 32,2 AA 31 26,3 Kiểu alen (2n = 236) G 136 57,6 A 100 42,4 STAT6 rs1059513 Kiểu gen (n = 118) AA 79 66,9 AG/GA 27 22,9 GG 12 10,2 Kiểu alen (2n = 236) A 185 78,4 G 51 21,6 Nhận xét: Kiểu gen dị hợp tử AG/GA chiếm tỷ lệ cao nhất ở đa hình gen STAT6 rs324015 (51,7%), trong khi đó kiểu gen đồng hợp tử GG chiếm tỷ lệ cao nhất ở đa hình gen STAT6 rs4559 (45,8%). Alen G chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả đa hình gen STAT6 rs324015 và đa hình gen STAT6 rs4559 (53,0% và 68,2%, theo thứ tự). Kiểu gen đồng hợp tử GG chiếm tỷ lệ cao nhất ở đa hình gen STAT6 rs703817 (41,5%) nhưng lại chiếm tỷ lệ nhỏ nhất ở đa hình gen STAT6 rs1059513 (10,2%). Tỷ lệ alen G cao hơn alen A ở đa hình gen rs703817 nhưng ngược lại ở đa hình gen STAT6 rs1059513. p > 0,05 p > 0,05 p(HWE) > 0,05 p(HWE) > 0,05 p(HWE) > 0,05 Biểu đồ 3.3. So sánh phân bố kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs324015 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và người khỏe mạnh Nhận xét: Phân bố kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs324015 nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và khỏe mạnh đều tuân theo định luật Hardy Weinberg, p > 0,05. Tỷ lệ kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs324015 giữa nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và nhóm khỏe mạnh khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. p > 0,05 p > 0,05 Biểu đồ 3.4. So sánh phân bố kiểu alen của đa hình gen STAT6 rs324015 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và người khỏe mạnh Nhận xét: Tỷ lệ kiểu alen của đa hình gen STAT6 rs324015 giữa nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và khỏe mạnh khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. p > 0,05 p > 0,05 p(HWE) > 0,05 p(HWE) > 0,05 p(HWE) > 0,05 Biểu đồ 3.5. So sánh phân bố kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs4559 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và người khỏe mạnh Nhận xét: Phân bố kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs4559 nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và khỏe mạnh đều tuân theo định luật Hardy Weinberg, p > 0,05. Tỷ lệ kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs4559 giữa nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và khỏe mạnh khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. p > 0,05 p > 0,05 Biểu đồ 3.6. So sánh phân bố kiểu alen của đa hình gen STAT6 rs4559 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và người khỏe mạnh Nhận xét: Tỷ lệ kiểu alen của đa hình gen STAT6 rs4559 giữa nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và khỏe mạnh khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. p < 0,01 p(HWE) > 0,05 p(HWE) > 0,05 p(HWE) > 0,05 p < 0,01 Biểu đồ 3.7. So sánh phân bố kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs703817 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và người khỏe mạnh Nhận xét: Phân bố kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs703817 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan, khỏe mạnh đều tuân theo định luật Hardy Weinberg, p > 0,05. Kiểu gen đồng hợp tử AA chiếm tỷ lệ cao hơn ở nhóm UTBM tế bào gan so với nhóm xơ gan (26,3% so với 8,1%) và so với nhóm khỏe mạnh (26,3% so với 9,2%), khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,01. p < 0,01 p < 0,01 Biểu đồ 3.8. So sánh phân bố kiểu alen của đa hình gen STAT6 rs703817 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và người khỏe mạnh Nhận xét: Kiểu alen A chiếm tỷ lệ cao hơn ở nhóm UTBM tế bào gan so với nhóm xơ gan và nhóm khỏe mạnh (42,4% so với 30,8%), khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,01. p < 0,01 p(HWE) > 0,05 p(HWE) > 0,05 p(HWE) > 0,05 p < 0,01 Biểu đồ 3.9. So sánh phân bố kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs1059513 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và người khỏe mạnh Nhận xét: Phân bố kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs1059513 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan, khỏe mạnh đều tuân theo định luật Hardy Weinberg, p > 0,05. Kiểu gen đồng hợp tử GG chiếm tỷ lệ cao hơn ở nhóm UTBM tế bào gan so với nhóm xơ gan (10,2% so với 1,2%) và so với nhóm khỏe mạnh (10,2% so với 0%), khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,01. Đồng thời kiểu gen AA lại thấp hơn rõ ở nhóm UTBM tế bào gan so với nhóm xơ gan (66,9% so với 88,4%, p < 0,01) và so với nhóm khỏe mạnh (66,9% so với 82,1%, p < 0,01). p < 0,01 p < 0,01 Biểu đồ 3.10. So sánh phân bố kiểu alen của đa hình gen STAT6 rs1059513 ở nhóm UTBM tế bào gan, xơ gan và người khỏe mạnh Nhận xét: Kiểu alen G chiếm tỷ lệ cao hơn ở nhóm UTBM tế bào gan so với nhóm xơ gan (21,6% so với 6,4%) và nhóm khỏe mạnh (21,6% so với 9,0%), khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,01. Mối liên quan đa hình gen STAT5b rs6503691, một số đa hình gen STAT6 với nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan và một số yếu tố Mối liên quan đa hình gen STAT5b rs6503691 với nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan Bảng 3.10. Đa hình gen STAT5b rs6503691 với nguy cơ UTBM tế bào gan Kiểu gen (n) UTBM tế bào gan (n = 118) Xơ gan (n = 86) OR (95% CI) p CC 58 (49,2) 41 (47,7) 1,0 CT/TC 49 (41,5) 39 (45,3) 0,89 (0,50 - 1,59) 0,69 TT 11 (9,3) 6 (7,0) 1,30 (0,44 - 3,79) 0,64 Kiểu alen (2n) C 165 (69,9) 121 (70,3) 1,02 (0,66 - 1,57) 0,93 T 71 (30,1) 51 (29,7) Kiểu gen (n) UTBM tế bào gan (n = 118) Khỏe mạnh (n = 195) OR (95% CI) p CC 58 (49,2) 79 (40,5) 1,0 CT/TC 49 (41,5) 92 (47,2) 0,75 (0,45 - 1,18) 0,19 TT 11 (9,3) 24 (12,3) 0,62 (0,28 - 1,38) 0,24 Kiểu alen (2n) C 165 (69,9) 250 (64,1) 0,77 (0,54 - 1,09) 0,14 T 71 (30,1) 140 (35,9) Kiểu gen (n) UTBM tế bào gan (n = 118) Không ung thư (n = 281) OR (95% CI) p CC 58 (49,2) 120 (42,7) 1,0 CT/TC 49 (41,5) 131 (46,6) 0,77 (0,49 - 1,22) 0,27 TT 11 (9,3) 30 (10,7) 0,76 (0,36 - 1,62) 0,48 Kiểu alen (2n) C 165 (69,9) 371 (66,0) 0,84 (0,60 - 1,16) 0,24 T 71 (30,1) 191 (34,0) Nhận xét: Không có mối liên quan giữa đa hình gen STAT5b rs6503691 với nguy cơ UTBM tế bào gan khi so với nhóm xơ gan, nhóm khỏe mạnh cũng như nhóm không ung thư gan (OR: 0,62-1,30, p > 0,05). Mối liên quan một số đa hình gen STAT6 với nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan Bằng phương pháp giải trình tự Sanger vùng exon 23 gen STAT6 chúng tôi thu được 4 điểm đa hình gen, trong đó theo kết quả trình bày ở phần 3.2 thì chỉ thấy có khác biệt tỷ lệ kiểu gen và alen của 2 điểm đa hình STAT6 rs703817 và rs1059513 giữa nhóm UTBM tế bào gan với nhóm xơ gan và người khỏe mạnh. Do đó trong phần này chúng tôi chỉ xác định mối liên quan giữa 2 đa hình này với nguy cơ UTBM tế bào gan cũng như mối liên quan với một số yếu tố ở bệnh nhân UTBM tế bào gan. Bảng 3.11. Đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với nguy cơ UTBM tế bào gan (nhóm chứng người khỏe mạnh) Kiểu gen và alen UTBM tế bào gan (n = 118) Khỏe mạnh (n = 195) OR (95%CI) p STAT6 rs703817 Kiểu gen (n) GG 49 (41,5) 93 (47,7) 1,0 GA/AG 38 (32,2) 84 (43,1) 0,86 (0,51 - 1,44) 0,56 AA 31 (26,3) 18 (9,2) 3,27 (1,66 - 6,43) < 0,01 GA + AA (A-) 69 (58,5) 102 (52,3) 1,28 (0,81 - 2,04) 0,29 Kiểu alen (2n) Alen G 136 (57,6) 270 (69,2) 1,65 (1,18 - 2,32) < 0,01 Alen A 100 (42,4) 120 (30,8) STAT6 rs1059513 Kiểu gen (n) AA 79 (66,9) 160 (82,1) 1,0 AG/GA 27 (22,9) 35 (17,9) 1,56 (0,88 - 2,76) 0,12 GG 12 (10,2) 0 (0,0) 50,47 (2,95 – 863,43) < 0,01 AG + GG (G-) 39 (33,1) 35 (17,9) 2,26 (1,33 - 3,83) < 0,01 Kiểu alen (2n) Alen A 185 (78,4) 355 (91,0) 2,80 (1,76 - 4,45) < 0,01 Alen G 51 (21,6) 35 (9,0) Nhận xét: Khác biệt so với nhóm chứng là người khỏe mạnh thì người mang kiểu gen AA và alen A của đa hình gen STAT6 rs703817 có nguy cơ UTBM tế bào gan cao hơn người mang kiểu gen GG và alen G với OR tương ứng lần lượt là 3,27 (95% CI: 1,66-6,43), p < 0,01 và 1,65 (95%CI: 1,18-2,32, p < 0,01). Người mang kiểu gen GG và alen G của đa hình gen STAT6 rs1059513 có nguy cơ UTBM tế bào gan cao hơn người mang kiểu gen AA và alen A với OR tương ứng lần lượt là 50,47 (95%CI: 2,95 – 863,43, p < 0,01) và 2,80 (95%CI: 1,76-4,45, p < 0,01). Đồng thời kiểu gen AG + GG so với kiểu gen GG, tăng khả năng mắc UTBM tế bào gan với OR = 2,26 (95%CI: 1,33-3,83, p < 0,01). Bảng 3.12. Đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với nguy cơ UTBM tế bào gan (nhóm chứng xơ gan) Kiểu gen và alen UTBM tế bào gan (n = 118) Xơ gan (n = 86) OR (95%CI) p STAT6 rs703817 Kiểu gen (n) GG 49 (41,5) 40 (46,5) 1,0 GA/AG 38 (32,2) 39 (45,4) 0,80 (0,43 - 1,47) 0,46 AA 31 (26,3) 7 (8,1) 3,62 (1,44-9,08) < 0,01 GA + AA (A-) 69 (58,5) 46 (53,5) 1,22 (0,7 - 2,14) 0,48 Kiểu alen (2n) Alen G 136 (57,6) 119 (69,2) 1,65 (1,09 - 2,50) < 0,05 Alen A 100 (42,4) 53 (30,8) STAT6 rs1059513 Kiểu gen (n) AA 79 (66,9) 76 (88,4) 1,0 AG/GA 27 (22,9) 9 (10,4) 2,89 (1,27 - 6,54) < 0,05 GG 12 (10,2) 1 (1,2) 11,54 (1,47-90,96) < 0,05 AG + GG (G-) 39 (33,1) 10 (11,6) 3,75 (1,75 - 8,0) < 0,01 Kiểu alen (2n) Alen A 185 (78,4) 161 (93,6) 4,03 (2,03 - 8,0) < 0,01 Alen G 51 (21,6) 11 (6,4) Nhận xét: Khác biệt so với nhóm chứng xơ gan thì người mang kiểu gen AA và alen A của đa hình gen STAT6 rs703817 có nguy cơ UTBM tế bào gan cao hơn người mang kiểu gen GG và alen G với OR tương ứng lần lượt là 3,62 (95% CI: 1,44-9,08), p < 0,01 và 1,65 (95%CI: 1,09-2,50, p < 0,05). Người mang kiểu gen AG/AG, GG và alen G của đa hình gen STAT6 rs1059513 có nguy cơ UTBM tế bào gan cao hơn người mang kiểu gen AA và alen A với OR lần lượt là 2,89 (95%CI: 1,27-6,54, p < 0,05); 11,54 (95%CI: 1,47-90,96, p < 0,01) và 4,03 (95%CI: 2,03 - 8,0, p < 0,01). Đồng thời kiểu gen AG + GG so với kiểu gen GG, tăng khả năng mắc UTBM tế bào gan với OR = 3,75 (95%CI: 1,75-8,0, p < 0,01). Bảng 3.13. Đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với nguy cơ UTBM tế bào gan (nhóm chứng không UTBM tế bào gan) Kiểu gen và alen UTBM tế bào gan (n = 118) Không ung thư (n = 281) OR (95%CI) p STAT6 rs703817 Kiểu gen (n) GG 49 (41,5) 133 (47,3) 1,0 GA/AG 38 (32,2) 123 (43,8) 0,84 (0,51 - 1,37) 0,48 AA 31 (26,3) 25 (8,9) 3,37 (1,81 - 6,26) < 0,01 GA + AA (A-) 69 (58,5) 148 (52,7) 1,27 (0,82 - 1,95) 0,29 Kiểu alen (2n) Alen G 136 (57,6) 389 (69,2) 1,65 (1,21 - 2,26) < 0,01 Alen A 100 (42,4) 173 (30,8) STAT6 rs1059513 Kiểu gen (n) AA 79 (66,9) 236 (84,0) 1,0 AG/GA 27 (22,9) 44 (15,6) 1,83 (1,07 - 3,15) < 0,05 GG 12 (10,2) 1 (0,4) 35,85 (4,59-280,11) < 0,01 AG + GG (G-) 39 (33,1) 45 (16,0) 2,59 (1,57 - 4,26) < 0,01 Kiểu alen (2n) Alen A 185 (78,4) 516 (91,8) 3,09 (2,07 - 4,77) < 0,01 Alen G 51 (21,6) 46 (8,2) Nhận xét: Khác biệt so với nhóm chứng không ung thư thì người mang kiểu gen AA và alen A của đa hình gen STAT6 rs703817 có nguy cơ UTBM tế bào gan cao hơn người mang kiểu gen GG và alen G với OR tương ứng lần lượt là 3,37 (95% CI: 1,81 - 6,26), p < 0,01 và 1,65 (95%CI: 1,21-2,26, p < 0,01). Người mang kiểu gen AG/GA, GG và alen G của đa hình gen STAT6 rs1059513 có nguy cơ UTBM tế bào gan cao hơn người mang kiểu gen AA và alen A với OR tương ứng lần lượt là 1,83 (95%CI: 1,07-3,15, p < 0,05); 35,85 (95%CI: 4,59-280,11, p < 0,01) và 3,09 (95%CI: 2,07-4,77, p < 0,01). Đồng thời kiểu gen AG + GG so với kiểu gen GG, tăng khả năng mắc UTBM tế bào gan với OR = 2,59 (95%CI: 1,57-4,26, p < 0,01). Mối liên quan đa hình gen STAT5b, STAT6 với một số yếu tố ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan Bảng 3.14. Mối liên quan giữa đa hình gen STAT5b rs6503691 và STAT6 rs703817, rs1059513 với tuổi Đa hình gen Tuổi (Mean ± SD) p STAT5b rs6503691 CC 66,4 ± 10,1 0,68 CT/TC 64,8 ± 12,7 TT 63,9 ± 9,5 STAT6 rs703817 GG 65,6 ± 11,6 0,38 GA/AG 63,7 ± 10,5 AA 67,5 ± 11,1 STAT6 rs1059513 AA 65,2 ± 10,6 0,35 AG/GA 64,4 ± 12,2 GG 69,8 ± 12,1 Nhận xét: Không có sự khác biệt về tuổi trung bình theo các kiểu gen khác nhau của đa hình gen STAT5b rs6503691 và 2 đa hình gen rs703817 và rs1059513 STAT6. Bảng 3.15. Mối liên quan đa hình gen STAT5b rs6503691 và STAT6 rs703817, rs1059513 với gánh nặng khối u ở bệnh nhân UTBM tế bào gan STAT6 rs703817 Gánh nặng khối u AA n (%) AG/GA n (%) GG n (%) p Số lượng 1 khối 9 (29,0) 19 (50,0) 16 (32,7) 0,14 Nhiều khối 22 (71,0) 19 (50,0) 33 (67,3) Hình thái Khối 16 (51,6) 33 (86,8) 35 (71,4) < 0,01 Nốt/đa ổ 15 (48,4) 5 (13,2) 14 (28,6) Kích thước (cm) < 5 13 (41,9) 16 (42,1) 25 (51,0) 0,63 ≥ 5 18 (58,1) 22 (57,9) 24 (49,0) Trung vị (Q1 – Q3) 6,5 (3,6 - 10,4) 5,5 (3,6 - 9,3) 4,8 (3,8 - 8,2) 0,58 Huyết khối TMC Không 25 (80,6) 33 (86,8) 39 (79,6) 0,65 Có 6 (19,4) 5 (13,2) 10 (20,4) Di căn ngoài gan Không 23 (74,2) 28 (73,7) 38 (77,6) 0,90 Có 8 (25,8) 10 (26,3) 11 (22,4) STAT6 rs1059513 Số lượng 1 khối 29 (36,7) 9 (33,3) 6 (50,0) 0,60 Nhiều khối 50 (63,3) 18 (66,7) 6 (50,0) Hình thái Khối 63 (79,7) 16 (59,3) 5 (41,7) < 0,01 Nốt/đa ổ 16 (20,3) 11 (40,7) 7 (58,3) Kích thước < 5 cm 37 (46,8) 11 (40,7) 5 (41,7) 0,84 ≥ 5 cm 42 (53,2) 16 (59,3) 7 (58,3) Trung vị (Q1 – Q3) 5,2 (3,7 - 8,2) 6,5 (4,2 - 10,5) 7,2 (3,8 - 10,8) 0,80 Huyết khối TMC Không 65 (82,3) 24 (88,9) 9 (75,0) 0,54 Có 14 (17,7) 3 (11,1) 3 (25,0) Di căn ngoài gan Không 59 (74,7) 21 (77,8) 9 (75,0) 0,95 Có 20 (25,3) 6 (22,2) 3 (25,0) STAT5b rs6503691 Gánh nặng khối u CC n (%) CT/TC n (%) TT n (%) p Số lượng 1 khối 26 (44,8) 16 (32,7) 2 (18,2) 0,20 Nhiều khối 32 (55,2) 33 (67,3) 9 (81,8) Hình thái Khối 37 (63,8) 40 (81,6) 7 (63,6) 0,09 Nốt/đa ổ 21 (36,2) 9 (18,4) 4 (36,4) Kích thước < 5 cm 28 (48,3) 22 (44,9) 4 (36,4) 0,80 ≥ 5 cm 30 (51,7) 27 (55,1) 7 (63,6) Trung vị (Q1 – Q3) 5,15 (3,62-9,18) 5,50 (3,75 - 9,30) 6,90 (3,75 - 8,1) 0,64 Huyết khối TMC Không 44 (75,9) 42 (85,7) 11 (100) 0,12 Có 14 (24,1) 7 (14,3) 0 (0) Di căn ngoài gan Không 41 (70,7) 37 (75,5) 11 (100) 0,11 Có 17 (29,3) 12 (24,5) 0 (0) Nhận xét: Người mang kiểu gen AA của đa hình gen STAT6 rs703817 có khối u gan thể nốt chiếm 48,4%, cao hơn so với tỷ lệ tương ứng ở người mang kiểu gen GG là 28,6%, p < 0,01. Ngược lại người mang kiểu gen GG của đa hình gen STAT6 rs1059513 lại chủ yếu có khối u thể nốt so với người mang kiểu gen AA (58,3% so với 20,3%, p < 0,01). Không có sự khác biệt về số lượng u (1 u so với ≥ 2 u), kích thước u (< 5 cm so với ≥ 5cm), trung vị kích thước khối u lớn nhất, tình trạng huyết khối tĩnh mạch cửa và di căn ngoài gan theo các kiểu gen khác nhau của đa hình gen STAT5b rs6503691 và 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513. Bảng 3.16. Mối liên quan đa hình gen STAT5b rs6503691 và STAT6 rs703817, rs1059513 với một số kết quả xét nghiệm máu STAT6 rs703817 Xét nghiệm máu AA Trung vị (Q1 – Q3) AG/GA Trung vị (Q1 – Q3) GG Trung vị (Q1 – Q3) p AFP (ng/mL) < 400 (n, %) 16 (51,6) 20 (52,6) 26 (53,1) 0,99 ≥ 400 (n, %) 15 (48,4) 18 (47,4) 23 (46,9) AST (U/L) 78,0 (36 -107) 51,0 (36,1 - 92,8) 51,1 (33 - 80,5) 0,02 ALT (U/L) 49,0 (34 - 84) 52,0 (28,8 - 87,7) 44,0 (25,6-57,5) 0,64 Tỷ lệ Prothrombin (%) 83,0 (76 - 92) 87,0 (73,8 - 97,3) 90,0 (73 - 98,5) 0,25 Bilirubin toàn phần(µmol/L) 17,3 (11 - 30) 14,6 (11,4 - 23,6) 18,2 (12,7-24,4) 0,48 Tiểu cầu (G/L) 206,0 (114 - 245) 181,0 (140,8- 220) 156,0 (109-257,5) 0,11 STAT6 rs1059513 AFP (ng/mL) < 400 (n, %) 40 (50,6) 14 (51,9) 7 (58,3) 0,88 ≥ 400 (n, %) 39 (49,4) 13 (48,1) 5 (41,7) AST (U/L) 51,0 (34 - 88,1) 62,0 (36 - 89) 97,5 (64 - 144,5) 0,03 ALT (U/L) 47,3 (27,9 - 68) 44,0 (32 - 66) 65,5 (40,8 - 85,5) 0,14 Tỷ lệ Prothrombin (%) 89,0 (75 - 98) 81,0 (78 - 95) 76,5 (53,3 - 90,5) 0,07 Bilirubin toàn phần(µmol/L) 15,6 (12,4- 24,6) 18,7 (11,4 -25,8) 17,8 (8,5 - 41,9) 0,39 Tiểu cầu (G/L) 187,0 (116-259) 181,0 (118-231) 161,0 (89,8-234,3) 0,54 STAT5b rs6503691 Xét nghiệm máu CC Trung vị (Q1 – Q3) CT/TC Trung vị (Q1 – Q3) TT Trung vị (Q1 – Q3) p AFP (ng/mL) < 400 (n, %) 28 (48,3) 26 (53,1) 8 (72,7) 0,33 ≥ 400 (n, %) 30 (51,7) 23 (46,9) 3 (27,3) AST (U/L) 55 (33 - 108,5) 51,2 (36,3-92) 68 (47 - 80) 0,61 ALT (U/L) 50,7 (27,0 -78,8) 41 (30,5-67,5) 53 (35 - 70) 0,50 Tỷ lệ Prothrombin (%) 82,5 (70,8 -96,3) 90,0 (79 -103) 76,0 (71 - 92) 0,09 Bilirubin toàn phần(µmol/L) 18,2 (12,6-26,8) 14,9 (10,8 - 23,2) 14,3 (10,2 - 26) 0,11 Tiểu cầu (G/L) 172,0 (109-199,3) 190,0 (109-256,5) 241,0 (191-346) 0,06 Nhận xét: Bệnh nhân UTBM tế bào gan mang kiểu gen AA của đa hình gen STAT6 rs703817 có hoạt độ enzyme gan AST cao hơn so với chỉ số tương ứng ở bệnh nhân mang kiểu gen GG. Ngược lại tại đa hình gen STAT6 rs1059513, người mang kiểu gen GG lại có hoạt độ enzyme AST cao hơn so với người mang kiểu gen AA, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p lần lượt là 0,02 và 0,03. Không ghi nhận sự khác biệt về một số chỉ số đánh giá chức năng gan, số lượng tiểu cầu và nồng độ AFP huyết tương giữa các kiểu gen khác nhau của 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513. Bảng 3.17. Mối liên quan đa hình gen STAT5b rs6503691 và STAT6 rs703817, rs1059513 với giai đoạn UTBM tế bào gan theo BCLC STAT6 rs703817 Giai đoạn AA n (%) AG/GA n (%) GG n (%) p 0 1 (3,2) 0 (0) 2 (4,1) 0,10 A 0 (0) 5 (13,2) 3 (6,1) B 15 (48,4) 23 (60,5) 32 (65,3) C 10 (32,3) 9 (23,7) 10 (20,4) D 5 (16,1) 1 (2,6) 2 (4,1) STAT6 rs1059513 0 2 (2,5) 1 (3,7) 0 (0) 0,18 A 6 (7,6) 2 (7,4) 0 (0) B 50 (63,3) 16 (59,3) 4 (33,3) C 18 (22,8) 6 (22,2) 5 (41,7) D 3 (3,8) 2 (7,4) 3 (25,0) STAT5b rs6503691 Giai đoạn CC n (%) CT/TC n (%) TT n (%) p 0 3 (5,2) 0 (0) 0 (0) 0,12 A 4 (6,9) 2 (4,1) 2 (18,2) B 29 (50,0) 33 (67,3) 8 (72,7) C 17 (29,3) 12 (24,5) 0 (0) D 5 (8,6) 2 (4,1) 1 (9,1) Nhận xét: So sánh tỷ lệ kiểu gen của đa hình gen STAT5b rs6503691 và 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 theo giai đoạn bệnh UTBM tế bào gan ghi nhận không khác biệt có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. Liên quan tổ hợp hai đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với ung thư biểu mô tế bào gan Nhận thấy kiểu gen GG của đa hình STAT6 rs703817 và kiểu gen AA của đa hình STAT6 rs1059513 xuất hiện nhiều hơn có ý nghĩa ở nhóm không ung thư (người khỏe mạnh và bệnh nhân xơ gan) so với nhóm UTBM tế bào gan. Kiểu gen chứa alen A của đa hình STAT6 rs703817 và kiểu gen chứa alen G của đa hình gen STAT6 rs1059513 làm tăng nguy cơ UTBM tế bào gan so với kiểu alen còn lại. Do vậy, GG là kiểu gen giảm nguy cơ so với kiểu gen AA của đa hình gen STAT6 rs703817 và ngược lại AA là kiểu gen giảm nguy cơ so với kiểu gen GG của đa hình gen STAT6 rs1059513. Căn cứ vào đó chúng tôi sắp xếp sự tổ hợp hai đa hình gen như sau: Kiểu tổ hợp giảm nguy cơ: có 2 kiểu gen giảm nguy cơ ở dạng đồng hợp tử (GG với đa hình rs703817 và AA với đa hình STAT6 rs1059513). Kiểu tổ hợp trung gian: có 1 kiểu gen giảm nguy cơ ở dạng đồng hợp tử (GG của đa hình rs703817 hoặc AA của đa hình rs1059513). Kiểu tổ hợp tăng nguy cơ: không có kiểu gen giảm nguy cơ nào ở dạng đồng hợp tử. So sánh phân bố tổ hợp kiểu gen của đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 trong nhóm ung thư biểu mô tế bào gan với các nhóm khác Bảng 3.18. Phân bố tổ hợp 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 ở nhóm UTBM tế bào gan so với người khỏe mạnh Kiểu tổ hợp gen UTBM tế bào gan (n = 118) Khỏe mạnh (n = 195) p n (%) n (%) Kiểu gen (n) Kiểu tổ hợp giảm nguy cơ GG+AA 42 (35,6) 70 (35,9) < 0,01 Kiểu tổ hợp trung gian GG + (AG / GG) (GA / AA) + AA GG+AG 44 (37,3) 113 (57,9) GG+GG AG+AA AA+AA Kiểu tổ hợp tăng nguy cơ (GA / AA) + (AG / GG) AG+AG 32 (27,1) 12 (6,1) AG+GG AA+AG AA+GG Nhận xét: Tỷ lệ kiểu gen tổ hợp tăng nguy cơ của 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm bệnh nhân UTBM tế bào gan so với nhóm khỏe mạnh (27,1% so với 6,1%, p < 0,01). Bảng 3.19. Phân bố tổ hợp 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 ở nhóm UTBM tế bào gan so với nhóm xơ gan Kiểu tổ hợp gen UTBM tế bào gan (n = 118) Xơ gan (n = 86) p n (%) n (%) Kiểu gen (n) Kiểu tổ hợp giảm nguy cơ GG+AA 42 (35,6) 32 (37,2) < 0,01 Kiểu tổ hợp trung gian GG + (AG / GG) (GA / AA) + AA GG+AG 44 (37,3) 52 (60,5) GG+GG AG+AA AA+AA Kiểu tổ hợp tăng nguy cơ (GA / AA) + (AG / GG) AG+AG 32 (27,1) 2 (2,3) AG+GG AA+AG AA+GG Nhận xét: Tỷ lệ kiểu gen tổ hợp tăng nguy cơ của 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm bệnh nhân UTBM tế bào gan so với nhóm xơ gan (27,1% so với 2,3%, p < 0,01). Bảng 3.20. Phân bố tổ hợp 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 ở nhóm UTBM tế bào gan so với nhóm không ung thư Kiểu tổ hợp gen UTBM tế bào gan (n = 118) Không ung thư (n = 281) p n (%) n (%) Kiểu gen (n) Kiểu tổ hợp giảm nguy cơ GG+AA 42 (35,6) 102 (36,3) < 0,01 Kiểu tổ hợp trung gian GG + (AG / GG) - (GA / AA) + AA GG+AG 44 (37,3) 165 (58,7) GG+GG AG+AA AA+AA Kiểu tổ hợp tăng nguy cơ (GA / AA) + (AG / GG) AG+AG 32 (27,1) 14 (5,0) AG+GG AA+AG AA+GG Nhận xét: Tỷ lệ kiểu gen tổ hợp tăng nguy cơ của 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm bệnh nhân UTBM tế bào gan so với nhóm không ung thư (27,1% so với 5,0%, p < 0,01). Mối liên quan của tổ hợp 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với ung thư biểu mô tế bào gan Bảng 3.21. Tổ hợp 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với nguy cơ UTBM tế bào gan (nhóm chứng người khỏe mạnh) Kiểu tổ hợp gen UTBM tế bào gan (n = 118) Khỏe mạnh (n = 195) OR (95%CI) p n (%) n (%) Giảm nguy cơ 42 (35,6) 70 (35,9) 1,0 Trung gian 44 (37,3) 113 (57,9) 0,65 (0,39 - 1,09) 0,1 Tăng nguy cơ 32 (27,1) 12 (6,2) 4,44 (2,07 - 9,56) < 0,01 Nhận xét: Với nhóm chứng là người khỏe mạnh: người mang gen tổ hợp tăng nguy cơ có nguy cơ UTBM tế bào gan cao hơn người mang gen tổ hợp giảm nguy cơ với OR = 4,44; 95% CI: 2,07 – 9,56, p < 0,01, trong khi người có kiểu gen tổ hợp trung gian không làm tăng nguy cơ UTBM tế bào gan. Bảng 3.22. Tổ hợp 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với nguy cơ UTBM tế bào gan (nhóm chứng xơ gan) Kiểu tổ hợp gen UTBM tế bào gan (n = 118) Xơ gan (n = 86) OR (95%CI) p n (%) n (%) Giảm nguy cơ 42 (35,6) 32 (37,2) 1,0 Trung gian 44 (37,3) 52 (60,5) 0,64 (0,35 - 1,19) 0,16 Tăng nguy cơ 32 (27,1) 2 (2,3) 12,19 (2,72 - 54,68) < 0,01 Nhận xét: Với nhóm chứng là người xơ gan: người mang gen tổ hợp tăng nguy cơ có nguy cơ UTBM tế bào gan cao hơn người mang gen tổ hợp giảm nguy cơ với OR = 12,19; 95%CI: 2,72 – 54,68, p < 0,01, trong khi người có kiểu gen tổ hợp trung gian không làm tăng nguy cơ UTBM tế bào gan. Bảng 3.23. Tổ hợp 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với nguy cơ UTBM tế bào gan (nhóm chứng không UTBM tế bào gan) Kiểu tổ hợp gen UTBM tế bào gan (n = 118) Không ung thư (n = 281) OR (95%CI) p n (%) n (%) Giảm nguy cơ 42 (35,6) 102 (36,3) 1,0 Trung gian 44 (37,3) 165 (58,7) 0,65 (0,40 - 1,06) 0,08 Tăng nguy cơ 32 (27,1) 14 (5,0) 5,55 (2,69 - 11,44) < 0,01 Nhận xét: Với nhóm chứng là người không ung thư: Người mang gen tổ hợp tăng nguy cơ có nguy cơ UTBM tế bào gan cao hơn người mang gen tổ hợp giảm nguy cơ với OR = 5,55; 95%CI: 2,29 – 11,44, p < 0,01, trong khi người có kiểu gen tổ hợp trung gian không làm tăng nguy cơ này. Bảng 3.24. Tổ hợp 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với tuổi ở bệnh nhân UTBM tế bào gan Kiểu tổ hợp gen Tuổi (X ± SD) p Giảm nguy cơ 64,7 ± 10,3 0,76 Trung gian 66,5 ± 11,3 Tăng nguy cơ 65,2 ± 12,1 Nhận xét: Không có sự khác biệt về tuổi trung bình giữa các kiểu gen tổ hợp của 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513, p > 0,05. Bảng 3.25. Tổ hợp 2 đa hình gen STAT6 rs703817 và rs1059513 với gánh nặng khối u ở bệnh nhân UTBM tế bào gan Gánh nặng khối u Tổ hợp giảm nguy cơ n (%) Tổ hợp trung gian n (%) Tổ hợp tăng nguy cơ n (%) p Số lượng 1 khối 16 (38,1) 16 (36,4) 12 (37,5) 0,99 ≥ 2 khối 26 (61,9) 28 (63,6) 20 (62,5) Hình thái Khối 32 (76,2) 32 (72,7) 20 (62,5) 0,42 Nốt/đa ổ 10 (23,8) 12 (27,3) 12 (37,5) Kích thước < 5 cm 20 (47,6) 19 (43,2) 15 (46,9) 0,91 ≥ 5 cm 22 (52,4) 25 (56,8) 17 (53,1) Trung vị (Q1 – Q3) 5,35 (3,8-9,0) 5,8 (3,8 -8,2) 5,75(3,2-10,48) 0,99 Huyết khối TMC Không 35 (83,3) 36 (81,8) 26 (81,3) 0,97 Có 7 (16,7) 8 (18,2) 6 (18,8) Di căn ngoài gan Không 33 (78,6) 37 (84,1) 31 (96,9) 0,07 Có 9 (21,4) 7 (15,9) 1 (3,1) Nhận xét: Không có sự khác biệt về gánh nặng khối u theo phân nhóm số lượng (1 khối so với nhiều khối), hình thái (thể khối so với thể nốt), kíc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_nghien_cuu_tinh_da_hinh_gen_stat5b_va_stat6_o_benh_n.docx
  • jpgQĐ.jpg
  • docxTrang thông tin luận án NCS Nhựt sau PBK (Eng-Vie).docx
  • docxTTLA NCS Nhựt sau PBK (Eng).docx
  • docxTTLA NCS Nhựt sau PBK (Vie).docx
Tài liệu liên quan