Luận án Nghiên cứu và ứng dụng hệ thống chiếu sáng đơn sắc trong nhân giống trên một số loại cây trồng có giá trị kinh tế

Đèn LED bóng tròn: Đèn LED bóng tròn gồm các chíp LED đơn

xanh và đỏ kết hợp trong một bóng (Công ty bóng đèn phích nước

Rạng Đông); Đèn LED tuýp: Đèn LED được sử dụng trong thí nghiệm

là đèn Plant Grow LED (Công ty TNHH thương mại dịch vụ kỹ thuật

CSV - Hồ Chí Minh) (Hình 2.3a); Hệ thống LED truyền điện bằng dây

cáp (LED uni-Pack (LP)): Thiết bị LED-uniPack (LP) sử dụng trong

thí nghiệm được nhóm nghiên cứu tự thiết kế bằng mica có kích thước

8 cm (chiều dài), 2 cm (cao), 8 cm (rộng). Nguồn chiếu sáng LED

được gắn trên trần của hộp (bảng mạch đèn LED được lắp đặt với 29

LED (20 LED đỏ : 9 LED xanh, tương ứng với tỷ lệ R:B ~ 7:3, công

suất 2,9W/hộp) (Hình 2.3b); Hệ thống LED truyền điện không dây

[Wireless power transfer - LED uni-Pack (WPT - LP)]: Thiết bị được

nhóm nghiên cứu tự thiết kế gồm hai mạch: (1) Mạch phát: mạch biến

đổi dòng điện thành từ trường. (2) Mạch thu: mạch thu từ trường và

biến đổi thành điện năng tiêu thụ cung cấp cho bảng mạch LED được

thiết kế giống hệ thống LP. Hệ thống được mô tả chi tiết theo hình

2.3a,b,c,d.

pdf28 trang | Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu và ứng dụng hệ thống chiếu sáng đơn sắc trong nhân giống trên một số loại cây trồng có giá trị kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của cây dâu tây in vitro và sự sinh trưởng tiếp theo của chúng ở giai đoạn vườn ươm 9 2.3.2.6. Thí nghiệm 6. Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự hình thành và nhân nhanh PLB từ phôi lan Hồ Điệp 2.3.2.7. Thí nghiệm 7. Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự hình thành cây con từ PLB lan Hồ Điệp 2.3.2.8. Thí nghiệm 8. Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp in vitro và sự sinh trưởng tiếp theo của chúng ở giai đoạn vườn ươm 2.3.2.9. Thí nghiệm 9. Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự hình thành cây con từ phôi sâm Ngọc Linh 2.3.2.10. Thí nghiệm 10. Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng và tích lũy hợp chất thứ cấp của cây sâm Ngọc Linh nuôi cấy in vitro 2.3.2.11. Thí nghiệm 11. Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau đến quá trình thích nghi của cây sâm Ngọc Linh ở điều kiện vườn ươm 2.3.2.12. Thí nghiệm 12. Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng bổ sung khác nhau vào ban đêm lên khả năng sinh trưởng và phát triển của ba giống cúc (Sapphire; Đóa vàng; Kim cương) được trồng trong nhà kính 2.3.2.13. Thí nghiệm 13. Khảo sát ảnh hưởng của các hệ thống chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây cúc nuôi cấy in vitro và sự sinh trưởng tiếp theo của chúng ở giai đoạn vườm ươm 2.3.2.14. Thí nghiệm 14. Khảo sát ảnh hưởng của các hệ thống chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây dâu tây nuôi cấy in vitro và sự sinh trưởng tiếp theo của chúng ở giai đoạn vườm ươm 2.3.3. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu 2.3.3.1. Xác định cường độ ánh sáng 2.3.3.2. Xác định các chỉ tiêu tái sinh Thời gian ghi nhận số liệu cũng như các chỉ tiêu ghi nhận sẽ thay đổi tùy vào từng đối tượng, loại mẫu và giai đoạn tái sinh khác nhau. 2.3.3.3. Xác định các chỉ tiêu sinh trưởng Thời gian ghi nhận số liệu cũng như các chỉ tiêu ghi nhận sẽ thay đổi tùy vào từng đối tượng, loại mẫu và giai đoạn tái sinh khác nhau. 2.3.3.4. Một số công thức tính được tiến hành khi thu nhận số liệu Tốc độ sinh trưởng tương đối (RGR) và tốc độ tích lũy thuần được tính bằng công thức theo phương pháp của Hunt, 2002 [54]: 10 RGR (mg/mg/tuần) = Ln(W2) − Ln(W1) T2 − T1 NAR (mg/cm2/ngày) = W2 − W1 (T2 − T1) 𝑥 Ln(L2) − Ln(L1) (L2 − L1) Hiệu quả chuyển đổi năng lượng (Energy efficiency - EE) theo phương pháp của Liu và cộng sự (2011) [83]: EE (mg/W) = W2 − W1 P/n 2.3.3.5. Phương pháp sắc ký lớp mỏng 2.3.3.6. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC: High Performance Liquid Chromatography) 2.3.4. Phương pháp xử lý thống kê Trung bình các chỉ tiêu theo dõi của mỗi lần lặp lại giữa các nghiệm thức thí nghiệm được xử lý bằng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA), sau đó so sánh với phép thử Ducan ở mức tin cậy P ≤ 0,05 [37] bằng phần mềm SAS 9.1. Tùy thuộc vào dạng số liệu có thể được chuyển sang dạng (x + 0,5)0,5 hoặc arcsin (x)0,5 để xử lý thống kê [29]. Đường bình độ được vẽ bằng phần mềm Surfer version 11.0.642 (Golden software, Inc). Phân tích tương quan trên phần mềm Microsoft excel 2013. Giá trị “r” thể hiện mức độ “chặt chẽ” của tương quan. 2.4. Điều kiện nuôi cấy 2.5. Địa điểm và thời gian tiến hành thí nghiệm CHƯƠNG III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự tái sinh chồi và sinh trưởng của cây hoa cúc 3.1.1. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự tái sinh chồi từ mẫu lá cúc Dưới điều kiện 100R, cho số mẫu tái sinh và số chồi cúc hình thành là cao nhất, tuy nhiên, dưới tỷ lệ 70R:30B lại cho chiều cao trung bình chồi tốt nhất (1,51 cm) với 81,35% chồi cao hơn 1 cm (Bảng 3.1). 11 Bảng 3.1. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự tái sinh chồi từ mẫu lá cúc in vitro. Nghiệm thức Tỷ lệ mẫu tái sinh (%) Số chồi/mẫu1 Chiều cao chồi (cm)1 Tỷ lệ chồi > 1 cm (%)2 D 45,23d 3,00c 1,04b 45,79de FL 85,00b 4,78bc 1,27ab 73,10ab 100B 50,67d 3,59cd 1,00b 36,07e 100R 95,04a 7,36a 1,02b 40,46de 90R:10B 87,12b 4,97b 1,24ab 68,35b 80R:20B 84,92b 4,71bc 1,18ab 71,90ab 70R:30B 85,33b 4,59bc 1,51a 81,35a 60R:40B 80,06bc 4,49bc 1,05b 60,64bc 50R:50B 75,81bc 3,60cd 0,87b 50,00cd F-test ** ** ** ** CV(%) 4,89 7,22 6,50 8,21 Chú thích: **: những chữ cái khác nhau (a, b, c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. (1), (2): lần lượt là các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 và arcsin (x)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. 3.1.2. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự tái sinh chồi từ lớp mỏng thân cúc Dưới điều kiện 70R:30B, các chỉ tiêu so sánh như tỷ lệ mẫu tái sinh chồi (50,60%), số chồi/mẫu (5,24 chồi), chiều cao trung bình của chồi (0,96 cm) cũng như tỷ lệ chồi lớn hơn 1 cm (44,20%) đều cao hơn so với các điều kiện chiếu sáng khác (Bảng 3.2). Bảng 3.2. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự tái sinh chồi từ lớp mỏng thân cúc in vitro. Nghiệm thức Tỷ lệ mẫu tái sinh chồi (%)2 Số chồi/mẫu1 Chiều cao của chồi (cm)1 Tỷ lệ chồi > 1 cm (%)2 D 25,50c* 2,24e 0,71c 11,00c FL 43,22ab 4,00b 0,86ab 27,82b 100B 0,69d 0,01f 0,01e 0,01d 100R 22,92c 2,31e 0,66c 13,34c 90R:10B 25,27c 2,49de 0,43d 0,01d 80R:20B 36,24b 3,00cd 0,78bc 28,36b 70R:30B 50,60a 5,24a 0,96a 44,20a 60R:40B 35,55b 3,65bc 0,68c 25,36b 50R:50B 24,22c 2,25e 0,42d 0,01d F-test ** ** ** ** CV(%) 8,47 5,98 3,13 4,96 Chú thích: **: những chữ cái khác nhau (a, b, c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. (1), (2): lần lượt là các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 và arcsin (x)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. 12 3.1.3. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây cúc in vitro và sự sinh trưởng tiếp theo ở giai đoạn vườn ươm Bảng 3.3. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây cúc nuôi cấy in vitro. Nghiệm thức KLT (g) KLK (mg) SR1 CDR (cm)1 CC (cm) SL1 DTL (cm2) CDĐ (cm)1 Giá trị SPAD RGR NAR1 FL 0,88c* 75,27c 12,99aab 5,51a 5,53bc 13,66ab 2,53b 0,40b 34,60bc 0,459c* 0,141ab 100R 0,65d 56,28d 11,99bc 4,00b 6,23a 10,58c 1,86c 0,57a 31,62c 0,386d 0,140ab 90R:10B 0,86c 71,83c 12,30b 4,02b 6,00a 14,33a 2,68b 0,42b 35,73b 0,447c 0,123bc 80R:20B 0,98b 85,30b 12,66b 4,10b 5,86ab 13,66a 3,17a 0,42b 37,56ab 0,490b 0,139abc 70R:30B 1,14a 94,83a 12,31b 3,43b 5,24c 12,65ab 3,52a 0,41b 39,40a 0,517a 0,155a 60R:40B 1,04b 86,67b 13,66ab 3,39b 4,55d 11,99ab 3,34a 0,38b 38,10ab 0,494b 0,150ab 50R:50B 0,99b 84,07b 14,99a 3,80b 4,27d 10,99b 3,11a 0,38b 37,48ab 0,487b 0,160a 100B 0,60d 51,80d 10,30c 3,55b 4,70d 11,99ab 2,01c 0,39b 37,73ab 0,361e 0,111b F-test ** ** ** ** ** ** ** ** ** ** ** CV(%) 4,78 3,49 4,27 4,47 4,78 4,47 8,81 2,66 5,00 2,22 1,24 Chú thích: **: những chữ cái khác nhau (a, b, c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. KLT: khối lượng tươi; KLK: khối lượng khô; SR: số rễ; CDR: chiều dài rễ; CC: chiều cao; DTL: diện tích lá; CDĐ: chiều dài đốt; RGR: tốc độ sinh trưởng (mg/mg/tuần); NAR: tốc độ tích lũy (mg/cm2/ngày); (1) các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. Dưới tỷ lệ 70R:30B, cây cúc sinh trưởng mạnh với khối lượng tươi (1,14 g/cây), khối lượng khô (94,83 mg/cây) và diện tích lá 3,52 cm2 cao hơn so với các mẫu cây sinh trưởng dưới các tỷ lệ LED khác và dưới ánh sáng huỳnh quang (Bảng 3.3). Sau 4 tuần tiếp tục sinh trưởng ở điều kiện vườn ươm, các cây cúc được nuôi cấy dưới ánh sáng LED đều sinh trưởng tốt hơn so với đối chứng. Đặc biệt, cây cúc ở điều kiện 70R:30B. Như vậy, tỷ lệ 100R thích hợp cho giai đoạn đầu của quá trình tái sinh chồi từ mẫu lá, nhưng để chồi sinh trưởng tốt hơn thì mẫu cấy nên được chuyển vào điều kiện 70R:30B, và điều kiện này cũng phù hợp cho các giai đoạn sinh trưởng cây hoa cúc in vitro và ex vitro. 3.2. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự tái sinh chồi và sinh trưởng của cây dâu tây 3.2.1. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự tái sinh chồi từ mẫu lá dâu tây Sau 8 tuần nuôi cấy, các số liệu về sự tái sinh được ghi nhận trong bảng 3.6. kết quả cho thấy, sự hình thành chồi có thể được thực hiện 13 ở điều kiện 70R:30B và giai đoạn sau có thể được đặt mẫu cấy dưới điều kiện 80R:20B để gia tăng khối lượng tươi của chồi. Bảng 3.6. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự tái sinh chồi từ mẫu lá cây dâu tây Nghiệm thức Tỷ lệ mẫu tái sinh (%) Số chồi/mẫu1 Khối lượng tươi cụm chồi (g)1 FL 100 31,94d* 0,44cd D 100 10,98f 0,52bc 100R 100 13,31f 0,32e 100B 100 18,97e 0,46cd 90R:10B 100 39,27c 0,43cd 80R:20B 100 42,32c 0,70a 70R:30B 100 93,80a 0,60b 60R:40B 100 63,30b 0,45cd 50R:50B 100 20,66e 0,41e F-test NS ** ** CV (%) 0,00 4,69 2,48 Chú thích: NS: không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê; **: những mẫu tự khác nhau (a,b,c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. (1): các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. 3.2.2. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây dâu tây nuôi cấy in vitro và sự sinh trưởng tiếp theo của chúng ở giai đoạn vườn ươm Bảng 3.7. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây dâu tây in vitro. Nghiệm thức KLT (g)1 KLK (mg)1 SR1 CDR (cm)1 SL1 DTL (cm2)1 CC (cm)1 Giá trị SPAD RGR NAR FL 0,44bc 34,67c 4,26b 5,96ab 6,98bc 2,29cbd 4,80d 33,66b 0,422b* 0,181bcd 100B 0,22c 20,33d 4,63b 4,05b 4,97c 1,76d 4,49d 30,14c 0,305c 0,128d 100R 0,24c 25,48cd 6,66ab 5,82ab 6,33c 1,94d 7,39abc 34,80ab 0,359bc 0,145cd 50R:50B 0,60b 59,18b 9,31a 5,66ab 6,93bc 2,67bc 6,14c 35,50ab 0,571a 0,293ab 60R:40B 0,58b 68,31ab 9,23a 5,49ab 6,98bc 2,82bc 6,26c 35,60ab 0,608a 0,321a 70R:30B 1,03a 83,93a 9,25a 6,64a 9,66a 3,77a 6,82bc 36,24a 0,660a 0,262abc 80R:20B 0,68b 73,28ab 7,62a 7,06a 9,65a 3,01b 7,73ab 35,72ab 0,625a 0,263abc 90R:10B 0,71b 70,52ab 8,62a 6,94a 8,95ab 2,61bc 8,51a 35,82ab 0,615a 0,296ab F-test ** ** ** ** ** ** ** ** ** ** CV (%) 7,31 8,98 10,22 8,53 7,39 3,98 5,47 3,60 2,89 4,76 Chú thích: **: những mẫu tự khác nhau (a,b,c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. KLT: khối lượng tươi; KLK: khối lượng khô; SR: số rễ; CDR: chiều dài rễ; SL: số lá; DTL: diện tích lá; CC: chiều cao; RGR: tốc độ sinh trưởng (mg/mg/tuần); NAR: tốc độ tích lũy (mg/cm2/ngày); (1): các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. Sau 4 tuần nuôi cấy, kết quả đáp ứng sinh trưởng của chồi dâu tây nuôi cấy in vitro dưới các điều kiện chiếu sáng khác nhau được ghi 14 nhận và trình bày ở bảng 3.7. Kết quả cho thấy, cây dâu tây sinh trưởng tốt nhất dưới điều kiện 70R:30B, khi so với các điều kiện chiếu sáng khác ở giai đoạn in vitro và sinh trưởng tiếp theo ở ex vitro. Như vậy, tỷ lệ 70R:30B là phù hợp cho quá trình tái sinh lẫn sinh trưởng của cây dâu tây trong điều kiện nuôi cấy in vitro và ex vitro. 3.3. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự hình thành cây con và sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp 3.3.1. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự hình thành và nhân nhanh PLB từ phôi lan Hồ Điệp Kết quả ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng lên khả năng hình thành PLB (Protocorm like-body) từ phôi lan Hồ Điệp nuôi cấy in vitro sau 8 tuần nuôi cấy được trình bày ở bảng 3.10. Số lượng PLB đạt cao nhất 313,67 PLB dưới điều kiện ánh sáng xanh, trong khi đó, khối lượng trung bình của PLB đạt cao nhất dưới điều kiện 80R:20B (22,88 mg/PLB). Bảng 3.10. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên khả năng hình thành PLB từ phôi lan Hồ Điệp Nghiệm thức Khối lượng tươi cụm PLB (g) Khối lượng khô cụm PLB (g)1 Số lượng PLB1 Khối lượng tươi của PLB (mg)1 FL 1,66e 0,20b 120,57e 13,95b 100R 2,06cd 0,22b 150,28bcd 14,10b 100B 1,75de 0,20b 313,67a 5,61c 50R:50B 2,01cde 0,24b 115,57e 17,40b 60R:40B 2,35bc 0,28b 155,57bc 15,07b 70R:30B 2,54b 0,28b 156,95bc 16,16b 80R:20B 3,07a 0,44a 133,97cde 22,88a 90R:10B 2,22bc 0,25b 174,16b 12,77b F-test ** ** ** ** CV% 8,95 3,83 6,17 8,27 Chú thích: **: những mẫu tự khác nhau (a,b,c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. (1): các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. 3.3.2. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự hình thành cây con từ PLB lan Hồ Điệp Sau 8 tuần nuôi cấy, các điều kiện chiếu sáng khác nhau tác động khác nhau đến sự quá trình hình thành cây con từ cụm PLB lan Hồ Điệp được trình bày ở bảng 3.11. Số lượng cây con nhiều nhất với 15 61,67 cây con/cụm mẫu thu được ở nghiệm thức chiếu sáng LED 80R:20B. Bảng 3.11. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên khả năng hình thành cây con từ cụm PLB lan Hồ Điệp Nghiệm thức Khối lượng tươi cụm cây con và PLB (g) Khối lượng khô cụm cây con và PLB (g) Số lượng cây con Số lượng PLB FL 7,24cd* 0,75bcd 15,67f 52,97b 100R 6,05e 0,59d 19,00e 37,31c 100B 5,25f 0,58d 8,33g 67,66a 50R:50B 6,95d 0,69cd 22,00e 38,64c 60R:40B 7,53cd 0,85abc 25,67d 33,61c 70R:30B 8,63b 0,92ab 29,67c 16,59d 80R:20B 9,71a 0,97a 61,67a 8,29e 90R:10B 8,04bc 0,88abc 40,67b 13,64d F-test ** ** ** ** CV% 6,12 4,07 6,35 7,57 Chú thích: **: những mẫu tự khác nhau (a,b,c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. (1): các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. 3.3.3. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp in vitro và sự sinh trưởng tiếp theo của chúng ở giai đoạn vườn ươm Bảng 3.12. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây lan Hồ Điệp in vitro. Nghiệm thức KLT (g)1 KLK (mg) SR1 CDR (cm)1 SL1 DTL (cm2)1 Giá trị SPAD RGR NAR FL 0,53c 33,00d 1,64c 1,30e 3,96 2,19d 33,22bc 0,093c 0,155c 100R 0,76b 56,67c 3,32b 1,60bcd 2,65 3,43bc 31,8c 0,053d 0,074c 100B 0,33d 23,67d 0,01d 0,01e 3,00 2,00d 27,9d 0,163b 0,276b 50R:50B 1,15a 94,33ab 4,66a 2,16abc 2,65 4,40ab 34,90ab 0,233a 0,457a 60R:40B 1,11a 94,00ab 3,00b 2,30ab 3,32 3,78abc 34,97ab 0,226a 0,496a 70R:30B 1,22a 97,33a 3,00b 2,49a 3,65 4,82a 36,90a 0,233a 0,452a 80R:20B 1,05a 90,33ab 3,32ab 1,48cd 2,65 3,54bc 35,07ab 0,223a 0,493a 90R:10B 0,97ab 85,00b 2,95bc 1,93abcd 3,00 3,17c 34,53ab 0,216a 0,482a F-test ** ** ** ** NS ** ** ** ** CV% 4,86 8,01 8,46 8,53 9,43 6,94 4,27 9,73 3,42 Chú thích: NS: không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê; **: những mẫu tự khác nhau (a,b,c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. KLT: khối lượng tươi; KLK: khối lượng khô; SR: số rễ; CDR: chiều dài rễ; SL: số lá; DTL: diện tích lá; RGR: tốc độ sinh trưởng (mg/mg/tuần); NAR: tốc độ tích lũy (mg/cm2/ngày);(1): các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. Sau 6 tuần nuôi cấy, các chỉ tiêu sinh trưởng của chồi lan Hồ Điệp nuôi cấy in vitro được ghi nhận và trình bày ở bảng 3.12. Sự sinh trưởng tốt nhất của lan Hồ Điệp có thể được nuôi cấy dưới hai điều 16 kiện 70R:30B và 80R:20B ở giai đoạn in vitro và thích nghi của chúng ở giai đoạn ex vitro. 3.4. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự hình thành cây con, sinh trưởng và tích lũy các hợp chất thứ cấp của cây sâm Ngọc Linh 3.4.1. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự hình thành cây con từ phôi sâm Ngọc Linh Kết quả sau 12 tuần nuôi cấy cho thấy các loại ánh sáng khác nhau cũng ảnh hưởng đến sự hình thành cây hoàn chỉnh từ phôi vô tính sâm Ngọc Linh nuôi cấy in vitro (Bảng 3.15). Kết quả cho thấy, sự hình thành cây sâm Ngọc Linh cao nhất khi nuôi cấy dưới điều kiện chiếu sáng là 60R:40B với các chỉ tiêu theo dõi như khối lượng tươi, khối lượng khô, chiều cao cây, số cây/mẫu thu được là cao nhất (tương ứng với 1147 mg, 127 mg, 3,09 cm và 11,21 cây/mẫu), cao hơn gấp 2 lần so với nghiệm thức đối chứng là đèn huỳnh quang (Bảng 3.15). Bảng 3.15. Ảnh hưởng các điều kiện chiếu sáng khác nhau khác nhau lên sự hình thành chồi từ phôi vô tính cây sâm Ngọc Linh in vitro sau 12 tuần nuôi cấy. Chú thích: **: những mẫu tự khác nhau (a,b,c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. (1): các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. 3.4.2. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng và tích lũy hợp chất thứ cấp của cây sâm Ngọc Linh nuôi cấy in vitro Nghiệm thức Khối lượng tươi (mg) Khối lượng khô (mg) Chiều cao chồi (cm)1 Số chồi/mẫu FL 505e 49d 1,87cd 5,83de 100R 368g 34f 1,35e 4,83ef 90R:10B 565d 55c 1,49de 5,00ef 80R:20B 673c 60c 1,91c 7,67c 70R:30B 778b 74b 2,43b 9,50b 60R:40B 1147a 127a 3,09a 11,21a 50R:50B 598cd 59c 1,98c 7,67c 40R:60B 430f 45d 1,94cd 6,33d 30R:70B 422fg 43de 1,80cd 6,20d 20R:80B 421fg 38ef 1,38e 5,83de 10R:90B 380fg 38ef 1,32e 5,00ef 100B 288h 28g 1,15f 4,50f F-test ** ** ** ** CV(%) 5,96 6,31 5,07 9,09 17 Các điều kiện nuôi cấy khác nhau ảnh hưởng không giống nhau lên sự sinh trưởng của cây sâm Ngọc Linh nuôi cấy. Sau 12 tuần nuôi cấy, các chỉ tiêu sinh trưởng của chúng được thể hiện qua bảng 3.16. Qua bảng số liệu cho thấy, sự sinh trưởng của cây sâm Ngọc Linh nuôi cấy in vitro đạt hiệu quả cao nhất khi nuôi cấy dưới điều kiện chiếu sáng LED đỏ kết hợp với LED xanh với tỷ lệ 60R:40B, với khối lượng tươi (540 mg), khối lượng khô (82 mg), chiều cao cây (5,4 cm), SPAD (27,7) và diện tích lá (9,38 cm2) (Bảng 3.16). Bảng 3.16. Ảnh hưởng điều kiện chiếu sáng khác nhau lên sự sinh trưởng của cây sâm Ngọc Linh in vitro sau 12 tuần nuôi cấy. Nghiệm thức KLT (mg) KLK (mg) CC(cm) DTL (cm2) SPAD RGR NAR FL 453b 77a 4,7bcd 4,48de 24,2bc 0,131ab 0,285a 100R 287g 42g 3,7e 1,94g 22,0d 0,080f 0,194cde 90R:10B 290g 42g 4,5cd 3,49f 22,4d 0,080f 0,141f 80R:20B 372d 63ef 4,5cd 4,69d 25,2b 0,114d 0,213bc 70R:30B 387d 71b 4,8bc 5,49c 25,3b 0,124bc 0,227b 60R:40B 540a 82a 5,4a 9,38a 27,7a 0,136a 0,193cde 50R:50B 426c 70bc 5,3a 6,37b 23,7c 0,123bc 0,203bcd 40R:60B 390d 65cd 4,9b 4,71d 23,7c 0,117cd 0,223bc 30R:70B 386d 55e 4,8bc 4,49de 21,2d 0,103e 0,182de 20R:80B 352e 54e 4,5cd 4,33de 19,7e 0,101e 0,181de 10R:90B 324f 51ef 4,5cd 3,87ef 19,2e 0,097e 0,178de 100B 323f 46fg 4,4d 3,30f 17,5f 0,088f 0,169e F-test ** ** ** ** ** ** ** CV(%) 2,88 5,22 4,43 7,99 3,24 4,46 8,45 Chú thích: **: những mẫu tự khác nhau (a,b,c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. KLT: khối lượng tươi; KLK: khối lượng khô; CC: chiều cao; DTL: diện tích lá; RGR: tốc độ sinh trưởng (mg/mg/tuần); tốc độ tích lũy (mg/cm2/ngày) Kết quả phân tích hàm lượng saponin của cây sâm Ngọc Linh nuôi cấy in vitro dưới các điều kiện chiếu sáng khác nhau bằng phương pháp TLC và HPLC Ngoài tác động lên sự sinh truởng thì ánh sáng cũng tác động lên sự tổng hợp các hợp chất thứ cấp trong cây sâm. Hàm lượng saponin MR2 cao nhất thu được ở các cây nuôi cấy dưới điều kiện chiếu sáng LED đỏ kết hợp với LED xanh với tỷ lệ 20R:8B (0,52%) (Bảng 3.18). Ánh sáng đèn huỳnh quang tác động tích cực hơn so với một số tỷ lệ 18 chiếu sáng khác lên quá trình tích lũy saponin. Dưới điều kiện chiếu sáng này cho khả năng tổng hợp saponin là cao nhất (1,90%). Bảng 3.18. Ảnh hưởng điều kiện chiếu sáng lên khả năng tích lũy saponin trong cây sâm Ngọc Linh in vitro Nghiệm thức Rg1 (%) Rb1 (%) MR2 (%) Tổng (%) FL 0,41a 1,18a 0,31cd 1,90a 100R 0,28gh 1,08b 0,41b 1,76b 90R:10B 0,28gh 0,99c 0,31cd 1,59c 80R:20B 0,30fg 0,95c 0,28e 1,53c 70R:30B 0,33ef 0,87d 0,10g 1,30de 60R:40B 0,34de 0,87d 0,11g 1,32d 50R:50B 0,36cd 0,83de 0,15f 1,33d 40R:60B 0,38bc 0,82de 0,30de 1,50c 30R:70B 0,38bc 0,79e 0,34c 1,51c 20R:80B 0,32ef 0,69f 0,52a 1,52c 10R:90B 0,28gh 0,64f 0,30de 1,22e 100B 0,26h 0,51g 0,10g 0,87f F-test ** ** ** ** CV% 4,50 5,04 6,88 3,53 Chú thích: **: những mẫu tự khác nhau (a,b,c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. 3.4.3. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau đến quá trình thích nghi, sinh trưởng cây con sâm Ngọc Linh ở điều kiện vườn ươm Bảng 3.19. Ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng đến quá trình thích nghi cây con sâm Ngọc Linh ở điều kiện vườn ươm Nghiệm thức TLS (%) KLT (g)1 KLK (mg)1 DTL (cm2)1 CC (cm)1 SR1 CDR (cm)1 SPAD1 Compact 70dc 0,93c 99,30b 8,62cd 7,66a 7,88a 1,60ab 21,16c 100R 70dc 0,62e 55,16d 9,49cd 5,49c 2,31b 1,13b 23,73bc 50R:50B 65d 0,69de 60,06d 4,73d 4,66c 10,57a 1,82ab 25,03bc 60R:40B 65d 0,71de 74,79cd 10,28bc 5,75bc 11,13a 2,13a 28,02b 70R:30B 90ab 1,23b 130,56a 13,70bc 7,33ab 9,36a 1,62ab 27,43b 80R:20B 95a 1,53a 152,59a 25,70a 7,98a 10,73a 2,38a 36,70a 90R:10B 80bc 0,86cd 94,64bc 18,21ab 5,32c 8,97a 2,16a 27,10b F-test ** ** ** ** ** ** ** ** CV% 7,82 3,94 1,09 7,95 6,79 7,29 4,87 5,73 Chú thích: **: những mẫu tự khác nhau (a,b,c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong Duncan’s test. TLS: tỷ lệ sống; KLT: khối lượng tươi; KLK: khối lượng khô; DTL: diện tích lá; CC: chiều cao; SR: số rễ; CDR: chiều dài rễ (1): các giá trị đã được biến đổi dưới dạng (x+0,5)0,5 để xử lý thống kê, các giá trị trên bảng là giá trị trung bình gốc. Tỷ lệ 80R:20B là phù hợp cho sự thích nghi, sinh trưởng của cây sâm Ngọc Linh ở điều kiện vườn ươm và cây con tiếp tục sinh trưởng 19 tốt dưới điều kiện này (Bảng 3.19). Như vậy, tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển khác nhau của cây sâm mà tỷ lệ kết hợp giữa LED xanh và LED đỏ cũng khác nhau: tỷ lệ 60R:40B phù hợp ở giai đoạn hình thành cây con và sinh trưởng cây con từ phôi ở giai đoạn in vitro, tỷ lệ 80R:20B phù hợp ở giai đoạn thích nghi và sinh trưởng của cây con ở giai đoạn ex vitro và ánh sáng huỳnh quang thích hợp cho sự tích lũy hoạt chất saponin. 3.5. Ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng LED lên sự sinh trưởng và phát triển một số giống cúc (Sapphire; Đóa vàng; Kim cương) được trồng trong điều kiện nhà kính tại Đà Lạt Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng khác nhau bổ sung vào ban đêm đối với ba giống cúc (Sapphire; Đóa vàng; Kim cương) qua các giai đoạn sinh trưởng khác nhau được trình bày ở bảng 3.20; 3.21; 3.22; 3.23; 3.24 và bảng 3.25. Bảng 3.20. Ảnh hưởng của các điều kiện chiếu sáng bổ sung khác nhau lên khả năng sinh trưởng của giống cúc Sapphire trong nhà kính sau 2 tuần và 4 tuần Nghiệm thức 2 tuần 4 tuần CC(cm) DKT (mm) CDL (cm) CRL (cm) CC(cm) DKT (mm) CDL (cm) CRL (cm) Compact 14,6d* 5,18c 6,30c 4,50bc 43,20cd 5,78c 8,82c 6,24bc R 17,40bc 5,54c 6,40bc 4,50bc 47,00b 5,76c 9,70ab 6,06bc 90R:10B 18,80ab 5,44c 7,20a 5,72a 44,00c 5,74c 9,50abc 5,92c 80R:20B 15,40cd 6,14b 6,20c 4,30c 47,4b 6,16bc 9,34bc 6,46abc 70R:30B 19,60a 6,80a 7,00a 4,70bc 53,20a 6,94a 10,30a 6,60ab 60R:40B 16,80bc 6,12b 6,90a 4,70bc 43,20cd 6,50b 10,06a 6,40abc 50R:50B 17,20bc 6,22b 6,30c 4,90b 40,6d 6,30b 9,72ab 7,00a F-test ** ** ** ** ** ** ** ** CV(%) 8,35 4,51 6,42 8,30 4,75 4,93 6,12 6,48 Chú thích: **: những chữ cái khác nhau (a, b, c) được nêu trong các cột biểu diễn sự khác nhau có ý nghĩa với P ≤ 0,05 trong phép thử Duncan; CC: chiều cao; DKT: đường kính thân; CDL: chiều dài lá; CRL: chiều rộng lá. 20 Bảng 3.21. Sự sinh trưởng và phát triển tiếp theo (6 tuần, 8 tuần, 12 tuần) của cây cúc giống Sapphire sau khi ngắt đèn chiếu sáng Nghiệm thức 6 tuần 8 tuần 12 tuần CC (cm) DKT (mm) CDL (cm) CRL (cm) CC (cm) DKT (mm) CDL (cm) CRL (cm) CC (cm) DKT (mm) DKH (cm) Compact 64,80c* 5,96b 8,60b 6,24ab 83,40d 5,96c 6,48d 4,94b 94,20c 6,30b 6,18b 100R 71,00ab 6,00b 9,00ab 6,10ab 86,00cd 6,12c 6,30d 4,40c 97,80bc 6,40

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf2_tom_tat_luan_an_tieng_viet_7977_1853662.pdf
Tài liệu liên quan